Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu chức năng đô thị phía Bắc Phổ Yên, TP Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Số 10185/QĐ-UBND ngày 24/11/2023
- Hùng Quy Hoạch
- 21 thg 10, 2024
- 27 phút đọc
Đã cập nhật: 22 thg 10, 2024
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch Thái Nguyên và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

(trích đoạn)
QUYẾT ĐỊNH
về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
Khu chức năng đô thị phía Bắc Phổ Yên, thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ PHỔ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một so điều của Luật Tố chức chính phủ và Luật To chức chính quyển địa phương năm 2019;
Căn cử Luật quy hoạch đô thị năm 2009; Luật Quy hoạch năm 2017; Luật sửa đổi bổ sung một so điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018;
Căn cứ Luật Xây dụng năm 2014; Luật sửa đoi, bo sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 37/20Ỉ0/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 về việc Hướng dẫn Luật Kiến trúc 2019; sổ 44/2015/NĐ-CP ngày, 06/5/2015 về Quy định chi tiết một sổ nội dung về quy hoạch xây dựng; sô 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bố sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chỉ tiết một sổ nội dung về quy hoạch xây dựng; sổ 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định sổ 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về sửa đối, bố sung một sổ điều của Nghị định sổ 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chỉnh phủ: Sửa đổi, bổ sung một so điều của Nghị định so 1Ỉ/20Ỉ0/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chỉnh phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định sổ 32/2016/NĐ-CP ngày 06/05/2016 quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: sổ 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; so 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 về việc Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Cản cứ Quy chuân kỹ thuật quôc gia vê “Quy hoạch xây dựng’; Quy chuân kỹ thuật quốc gia về “Các công trĩnh hạ tầng kỹ thuật” và các quy chuấn, tiêu chuấn, quy định hiện hành;
Căn cứ Quyết định sổ 222/QĐ-TTg ngày 14/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định sổ 3645/QĐ-ƯBND ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thị xã Phố Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Thái Nguyên: so 904/QĐ-ƯBND ngày 05/4/2019; sổ 2882/QĐ-UBND ngày 18/9/2019; sổ 76/QĐ-UBND ngay 13/01/2021; sổ 575/QĐ-UBND ngày 03/3/2021; so 1018/QĐ-UBND ngay 05/4/2021; sổ 2374/QĐ-UBND ngày 09/7/2021; số' 3124/QĐ-UBND ngày 01/10/2021; sổ 721/QĐ-UBNp ngày 06/4/2022; sổ 780/QĐ-UBND ngay 10/4/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dụng thành phố Phố Yên đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định sổ 17/2015/QĐ-UBND ngày 22/06/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Quy hoạch vùng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định sổ 4109/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định sổ 299/QĐ-UBND ngày 29/01/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trĩnh phát triến đô thị thị xã Phố Yên giai đoạn 2018-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 của ƯBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh, bố sung Chương trình phát triến đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định 0’0 2473/Qp-UBND ngày 06/5/2019 của UBND thị xã Phổ Yên (nay là thành pho Phố Yên) về việc phê duyệt nhiệm vụ đồ án Quy hoạch phân khu Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu chức năng đô thị phía Bắc, thị xã Phố Yên, tỉnh Thải Nguyên;
' Căn cứ Văn bản số 317/ƯBND-TCKH ngày 07/3/2022 của UBND thành phố Phố Yên về việc điều chỉnh nhiệm vụ và thời gian thực hiện đồ án Quy hoạch Khu chức năng đô thị phía Bắc-Nam, thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định sổ 3679/QĐ-UBND ngày 19/5/2023 của UBND thành phổ Phố Yên về việc phê duyệt Điểu chỉnh nhiệm vụ đồ án Quy hoạch phân khu đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu chức năng đô thị phía Bắc Phố Yên, thành phố Pho Yên, tỉnh Thái Nguyên;
Trên cơ sở Biên bản hội nghị lấy ỷ kiến Hội đồng thấm định quy hoạch về nội dung đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu chức năng đô thị phía Bắc Phố Yên, thành phố Phố Yên, tỉnh Thái Nguyên ngày 03/10/2023; Báo cáo sổ 523/BC-QLDA ngày 05/7/2023 và số 559/BC-QLDA ngày 22/7/2023; sổ 8Ỉ4/BC- QLDA ngày 09/10/2023; sổ 892/BC-BQLDA ngày 03/11/2023 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng về việc tiếp thu, giải trình ỷ kiến đóng góp cho đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu chức năng đô thị phía Bắc Phổ Yên, thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Xét đề nghị của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại tờ trình so 1380/TTr- QLDA ngày 06/11/2023 và của phòng Quản lý đô thị thành phô tại tờ trình sô 120/TTr-QLĐT ngày 24/11/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu chức năng đô thị phía Bắc Phổ Yên, thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên với các nội dung sau:
I. Tên đồ án quy hoạch: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu chức năng đô thị phía Bắc Phổ Yên, thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
II. Địa điểm quy hoạch: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm trên địa bàn các phường Ba Hàng, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Đắc Sơn, thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
III. Nội dung chính của đồ án quy hoạch:
1. Phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch phân khu:
1.1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch:
+ Phạm vi nghiên cứu lập Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu chức năng đô thị phía Bắc Phổ Yên, thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên nằm trên địa giới hành chính phường Hồng Tiến, Đắc Sơn và một phần địa giới hành chính của các phường Ba Hàng, Đồng Tiến, thành phố Phổ Yên, có ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp thành phố Sông Công;
- Phía Nam giáp phường Ba Hàng, thành phố Phổ Yên;
- Phía Tây giáp xã Minh Đức, xã Vạn Phái, thành phố Phổ Yên;
- Phía Đông giáp phường Bãi Bông, thành phố Phổ Yên và xã Điềm Thuy, huyện Phú Bình;
1.2. Quy mô lập quy hoạch:
+ Quy mô diện tích lập quy hoạch: 27.211.435m2 (2.721,14ha).
+ Dự báo quy mô dân số đến năm 2035: Khoảng 54.578 người.
2. Mục tiêu, Tính chất:
2.1 Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 14/3/2023 và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên.
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 đã được ƯBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại Quyết định số 3645/QĐ- UBND ngày 22/11/2017 và phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tại các Quyết định: số 904/QĐ-ƯBND ngay 05/4/2019; số 2882/QĐ-ỮBND ngày 18/9/2019; số 76/QĐ-UBND ngày 13/01/2021; số 575/QĐ-UBND ngày 03/3/2021; số 1018/QĐ- UBND ngày 05/4/2021; số 2374/QĐ-UBND ngày 09/7/2021; số 3124/QĐ-UBND ngày 01/10/2021; số 721/QĐ-UBND ngày 06/4/2022; số 780/QĐ-UBND ngày 10/4/2023.
- Đồng bộ quy hoạch gắn liền với định hướng chiến lược tình hình phát triển kinh tế - xã hội thành phố đặc biệt là phía Bắc thành phố Phổ Yên, góp phần giải quyết nhu cầu ngày càng tăng về nhà ở, sinh thái, dịch vụ; tăng hiệu quả sử dụng quỹ đất của đô thị; nhằm thu hút các nhà đầu tư trong giai đoạn phát triển mới, đẩy nhanh tiến độ xây dựng, phát triển và nâng loại đô thị của thành phố Phổ Yên từ đô thị loại III lên loại II đã được xác định trong Kế hoạch phát triển và phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 (Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ) và Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2035 (Quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 của UBND tỉnh Thải Nguyên).
- Phát triển các chức năng đô thị theo định hướng phân vùng phát triển trong quy hoạch chung và các nội dung quản lý sử dụng đất theo phân vùng phát triển đã được xác định trong đồ án Quy hoạch chung.
- Đe xuất các Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu làm cơ sở để xác định các dự án đầu tư xây dựng trong đô thị và lập quy hoạch chi tiết; đồng thời là cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch.
2.2 Tính chất:
Là một Khu vực trung tâm phía Nam của thành phố Phổ Yên gắn kết với thủ đô Hà Nội và trung tâm thành phố Phổ Yên. Vai trò phát triển Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các khu vực dịch vụ tiện tích, các khu chức năng đô thị hỗn hợp bao gồm chức năng ở, trung tâm hành chính, dịch vụ, sinh thái, công viên cây xanh, thể thao dựa trên yếu tố tự nhiên của khu vực và định hướng phân vùng phát triến trong quy hoạch chung; phát triển các không gian công cộng xanh bền vững với đầy đủ các tiện ích sống chất lượng, hình thành hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ và hiện đại.
3. Quy hoạch sử dụng đất và kiến trúc, cảnh quan của đồ án:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
3.1.1. Phân khu chức năng sử dụng đất:
Khu quy hoạch bao gồm các khu chức năng chính như sau:
+ Đất nhóm nhà ở: Đất nhóm nhà ở quy hoạch mới, Đất nhà ở làng xóm đô thị hoá.
+ Đất hỗn họp nhóm nhà ở và dịch vụ.
+ Đất y tế.
+ Đất văn hóa.
+ Đất thể dục thể thao.
+ Đất giáo dục.
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng.
+ Đất cây xanh chuyên dụng: Đất cây xanh cách ly.
+ Đất sản xuất công nghiệp.
+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng.
+ Đất đào tạo, nghiên cứu.
+ Đất cơ quan, trụ sở.
+ Đất Khu dịch vụ.
+ Đất Khu dịch vụ, du lịch.
+ Đất di tích, tôn giáo.
+ Đất an ninh.
+ Đất quốc phòng.
+ Đường giao thông
+ Đất bãi đỗ xe.
+ Đất nghĩa trang.
+ Đất công trình hạ tầng kỹ thuật khác: Trạm xử lý nước thải, Taluy, kè chắn...
+ Đất sản xuất nông nghiệp.
+ Đất Lâm nghiệp.
+ Đất Hồ, ao.
+ Đất sông suối, kênh rạch.
+ Đất dự trữ phát triển các khu chức năng đô thị.
+ Đất nằm trong phạm vi không gian thoát lũ, chứa lũ khu vực sông Công.
3.1.2. Phương án tồ chức cơ cẩu sử dụng đất:
Trên cơ sở đánh giá hiện trạng đất đai, cảnh quan thiên nhiên, quỹ đất xây dựng còn lại sau khi xác định chỉ giới mở các tuyến dường theo quy hoạch và cơ cấu đất đai trong phạm vi lập quy hoạch phân khu đề xuất giải pháp quy hoạch sử dụng đất khu vực sau khi lập quy hoạch theo bảng sau:
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất:
STT | Loại đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất ở nhóm nhà ở | 12.053.474,0 | 44,30 |
a | Đất nhà ở làng xóm đô thị hoá | 7.734.077,3 | 28,42 |
b | Đất nhóm nhà ở quy hoạch mới | 4.319.396,7 | 15,87 |
2 | Hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ | 727.678,9 | 2,67 |
3 | Ytế | 33.913,2 | 0,12 |
4 | Văn hoá | 49.510,7 | 0,18 |
5 | Thể dục thể thao | 179.116,1 | 0,66 |
6 | Giáo dục | 175.544,9 | 0,65 |
7 | Cây xanh sử dụng công cộng | 885.613,9 | 3,25 |
8 | Cây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly) | 232.686,1 | 0,86 |
9 | Sản xuất công nghiệp, kho bãi | 132.624,2 | 0,49 |
10 | Sản xuât vật liệu xây dựng | 148.843,4 | 0,55 |
11 | Đào tạo nghiên cứu | 166.260,9 | 0,61 |
12 | Cơ quan trụ sở | 10.369,4 | 0,04 |
13 | Khu dịch vụ | 129.968,4 | 0,48 |
14 | Khu dịch vụ du lịch | 97.917,9 | 0,36 |
15 | Di tích, tôn giáo | 39.291,5 | 0,14 |
16 | An ninh | 11.987,8 | 0,04 |
17 | Quốc phòng | 416.133,1 | 1,53 |
18 | Đường giao thông | 3.502.314,2 | 12,87 |
19 | Đất bãi đỗ xe | 54.582,9 | 0,20 |
20 | Nghĩa trang | 109.436,0 | 0,40 |
21 | Hạ tầng kỹ thuật khác | 78.769,6 | 0,29 |
22 | Sản xuất nông nghiệp | 2.528.210,6 | 9,29 |
23 | Lâm nghiệp | 426.372,6 | 1,57 |
24 | Sông, suối, kênh, rạch. | 163.980,6 | 0,60 |
25 | Hồ, ao, đầm | 71.276,2 | 0,26 |
26 | Đất dự trữ phát triển | 1.745.940,4 | 6,42 |
27 | Đất nằm trong phạm vi không gian thoát lũ, chứa lũ khu vực sông Công | 3.039.618,2 | 11,17 |
Tổng cộng | 27.211.435,8 | 100,00 |
3.2. Quy hoạch không gian kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị
- Quy hoạch Khu chức năng đô thị phía Bắc Phổ Yên, thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên được quy hoạch tổng thể dựa trên các quy chuẩn và tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng hiện hành. Được bố cục tạo thành một tổng thể không gian quy hoạch thống nhất, chặt chẽ và phù hợp với những yêu cầu đặc thù của một Khu vực trung tâm phía Bắc của thành phố Phổ Yên.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị phía Bắc của thành phố Phổ Yên là không gian chuyển tiếp giữa chuỗi phát triển công nghiệp khu vực huyện Phú Bình, chuỗi phát triển đô thị thành phố Sông Công với khu vực phát triển đô thị khu vực trung tâm thành phố Phổ Yên. Phát triển theo hướng tập trung mô hình đô thị sinh thái vườn, dịch vụ đô thị phụ trợ các khu công nghiệp và phát triển các khu vực đô thị mới.
- Cấu trúc toàn Phân khu là các đường bao kết họp các trục chính đô thị (Đường Quốc lộ 3 Hà Nội - Thái Nguyên; Đường Cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên (CT.07); Đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên; Các tuyến đường tỉnh lộ: ĐT.261, ĐT.266, ĐT.274; Đường trục chính đô thị theo hướng từ phía Đông sang phía Tâykhu Quy hoạch (Trục đường từ ĐT.261 đi khu vực Tây Phổ Yên)); Đường trục chính đô thị theo hướng từ phía Đông sang phía Nam khu Quy hoạch. Toàn bộ quy hoạch phân khu được phân ra làm 05 đon vị ở. Định hướng phát triển không gian các đon vị ở phù hợp với phân vùng phát triển không gian trong đồ án Quy hoạch chung thành phố Phổ Yên. Đồ án Quy hoạch thuộc khu I, II và khu IX: Khu I- Khu vực phát triển đô thị tập trung phía Tây đường cao tốc; Khu II- Khu đô thị vườn phía Bắc; Khu IX- Khu dân cư tiếp giáp các Khu công nghiệp.
(Chỉ tiết định hướng các đơn vị ở theo như Thuyết minh đồ án Quy hoạch kèm theo)
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đảm bảo phát triển năng động, hài hòa giữa phát triển đô thị hiện đại và đô thị vườn sinh thái; tổ chức tốt mối quan hệ giữa đô thị - nông thôn tạo tiền đề cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch nghề của cư dân sang hướng tham gia và cung ứng dịch vụ. Phát triển cơ cấu hành chính theo mô hình cấp phường thuộc khu vực nội thị; quy hoạch đất ở đô thị với đầy đủ chức năng của cấu trúc đơn vị ở. Phát triển khu vực chức năng ở đô thị và dịch vụ đô thị tại các khu vực trung tâm đơn vị hành chính với mức độ nén cao, kiến trúc hiện đại, sinh thái. Phát triển mô hình đô thị vườn trên cơ sở thế mạnh về địa hình, cảnh quan, quỹ đất, tạo lập cảnh quan hiện đại, sinh thái, phát huy thế mạnh không gian cảnh quan, đặc biệt cảnh quan khu vực giáp tuyến sông Công về phía Tây khu quy hoạch.
- Quy hoạch, bố cục không gian kiến trúc cảnh quan toàn khu vực dựa trên cơ sở lấy tuyến trục chính làm trục không gian chủ đạo. Không gian đô thị được chia thành các khu vực được phân tách bởi các trục cảnh quan theo hướng Đông - Tây và tuyến đường vòng kết nối với những đặc điểm kiến trúc cảnh quan điển hình riêng biệt. Các khu vực chức năng được liên kết bởi hệ thống công viên cây xanh, mặt nước trải dài len lỏi toàn khu. Các khu chức năng được bố trí nằm dọc theo và điểm nhấn cuối tuyến đường trục chính như: Khu công viên trung tâm, khu nhà hỗn hợp, nhà ở liền kề (dạng shophouse), tạo nên khu vực không gian cảnh quan trung tâm đô thị với mật độ cao đan xen các mảng xanh.
- Các Cụm nhà cao tầng với chức năng hỗn hợp bố trí trải dài tuyến đường liên kết vùng và trục chính, khai thác tầm nhìn toàn khu. Cụm cao tầng này kết hợp với công viên trung tâm tạo không gian đặc rỗng, cao thấp hài hòa là điểm nhấn quan trọng. Các cụm nhà ở bố trí thành các cộng đồng mở và khép kín, tổ chức các liên kết giao thông thuận tiện với các khu dân cư hiện trạng hoặc tổ chức lối ra vào từng cụm cộng đồng riêng biệt, đảm bảo an ninh. Các công trình cộng đồng, thương mại, bãi đỗ xe ...v.v... được bố trí xen kẽ trong từng cụm nhà ở khép kín, tận dụng không gian cây xanh, mặt nước tạo cảnh quan ấn tượng, thân thiện với môi trường, tăng tính tiện nghi cho toàn đô thị nói chung và các khu ở lân cận nói riêng. Các công trình hạ tầng xã hội khác như: Trường học, công trình văn hóa, công trình y tế được bố trí trải đều trong khu vực tạo sự cân bằng về không gian, phân bố đồng đều về lưu lượng giao thông, mật độ dân cư và đảm bảo bán kính phục vụ của các công trình.
- Chiều cao xây dựng công trình: Trường hợp chiều cao công trình > 45m tính từ cos vỉa hè hoàn thiện đề nghị xin ý kiến Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam để dự án phù họp với quy định về chiều cao công trình quy định tại nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06/05/2016 quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. Công trình khi đầu tư xây dựng không được vượt quá chiều cao tĩnh không cho phép; phải được lắp đặt và duy trì hoạt động của hệ thống cảnh báo hàng không theo quy định tại Phụ lục 4 Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06/05/2016 quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam).
4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
4.1. Giao thông, bãi đỗ xe:
- Cấp đường: Đường đô thị, đường khu vực và đường phân khu vực.
- Các tuyến đường giao thông trong khu quy hoạch kết nối với hệ thống đường trong khu vực đã xây dựng và đồng bộ với quy hoạch chung của thành phố.
Đường giao thông đối ngoại
Đường bộ:
- Đường QL.3 Hà Nội- Thái Nguyên (Mặt cắt 1-1): Quy mô 4 làn xe, lộ giới 30m: Mặt đường 2x7,5m; Dải phân cách giữa 2m; vỉa hè 2x6,5m.
- Đường cao tốc Hà Nội- Thái Nguyên (CT.07) (Mặt cắt 2-2): Quy mô 4 làn
xe, lộ giới 74,5m (trong đó nền đường rộng 34,5m, hành lang an toàn đường bộ là V 2x2Om). Nâng cấp, mở rộng kết hợp xây dựng mới hệ thống đường gom dọc tuyến, 7; kết họp mở mới một số nút giao vượt đường cao tốc nhằm đảm bảo lưu thông giữa (& phía Đông và phía Tây thành phố Phổ Yên.
- Đường tỉnh Thái Nguyên : Nâng cấp thành các tuyến đường đô thị.
+ Đường tỉnh ĐT.261(Mặt cắt 1-1): Nâng cấp thành tuyến đường đô thị với quy mô Lộ giới 30m, trong đỏ: Lòng đường 2x7,5m=ỉ5m, vỉa hè 2x6,5m—13m, dải phân cách 2m.
+ Đường tỉnh ĐT.266 {Mặt cắt 3A-3A): Nâng cấp thành tuyến đường đô thị với quy mô Lộ giới 42m, trong đó: Lòng đường 2xl0,5m=21m, vỉa hè 2x9m-18m, dải phân cách 3m.
+ Đường tỉnh ĐT.274 (Mặt cắt 6A-6A): Nâng cấp thành tuyến đường đô thị với quy mô Lộ giới 24m, trong đó: Lòng đường 15m, vỉa hè 2x4,5m~9m.
Đường sắt: Nâng cấp, cải tạo tuyến đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên kết họp phát triển đường sắt nội vùng theo định hướng Quy hoạch vùng Hà Nội.
Đường giao thông đối nội
Đường chính đô thị:
Mặt cắt 1-1: Lộ giới 30m, trong đó: Lòng đường 2x7,5nr=15m, vỉa hè 2x6,5m=13m, dải phân cách 2m.
Mặt cắt 3-3: Lộ giới 47m, trong đó: Lòng đường 2xl5,5m=31m, vỉa hè 2x6^1= 12m, dải phân cách 4m.
Mặt cắt 3A-3A: Lộ giới 42m, trong đó: Lòng đường 2xl0,5m=21m, vỉa hè 2x9m=18m, dải phân cách 3m.
Mặt cắt 38-38: Lộ giới 42m, trong đó: Lòng đường 2xl2m=24m, vỉa hè 2x6m=12m, dải phân cách 6m.
* Đường liên khu vực
Mặt cắt 3C-3C: Lộ giới 35m, trong đó: Lòng đường 2x10,5 m=21m, vỉa hè 2x5,5m=l Im, dải phân cách 3m.
Mặt cắt 4-4: Lộ giới 27m, trong đó: Lòng đường 17m, vỉa hè 2x5m=T0m.
Mặt cắt 4A-4A: Lộ giới 27m, trong đó: Lòng đường 15m, vỉa hè 2x6m=12m.
* Đường chính khu vực
Mặt cắt 5-5: Lộ giới 25,5m, trong đó: Lòng đường 15m, vỉa hè 2x5,25m=10,5m.
Mặt cắt 5A-5A: Lộ giới 25m, trong đó: Lòng đường 2x7m=14m, vỉa hè 2x4m=8m. dải phân cách 3m.
Mặt cắt 6-6: Lộ giới 24m, trong đó: Lòng đường 15m, vỉa hè 2x4,5m=9m.
Mặt cắt 6A-6A: Lộ giới 24m, trong đó: Lòng đường 14m, vỉa hè 2x5m=10m.
Mặt cắt 68-68: Lộ giới 24m, trong đó: Lòng đường 16m, vỉa hè 2x4m=8m
* Đường khu vực
Mặt cắt 7-7: Lộ giới 23m, trong đó: Lòng đường 15m, vỉa hè 2x4m=8m.
Mặt cắt 7A-7A: Lộ giới 21,5m, trong đó: Lòng đường 10,5m, vỉa hè 2x5,5m=llm.
Mặt cắt 8-8: Lộ giới 20,5m, trong đó: Lòng đường 10,5m, vỉa hè 2x5m=10m.
Mặt cắt 8A-8A: Lộ giới 20,5m, trong đó: Lòng đường 11,5m, vỉa hè 2x4,5m=9m.
Mặt cắt 88-88: Lộ giới 20m, trong đó: Lòng đường 12m, vỉa hè 2x4m=8m.
Mặt cắt 8C-8C: Lộ giới 20m, trong đó: Lòng đường lOm, vỉa hè 2x5m=10m.
Mặt cắt 9-9: Lộ giới 19,5m, trong đó: Lòng đường 7,5m, vỉa hè 2x6m=12m.
Mặt cắt 9A-9A: Lộ giới 19,5m, trong đó: Lòng đường 10,5m, vỉa hè 2x4,5m-9m.
* Đường phân khu vực
Mặt cắt 10-10: Lộ giới 16,5m, trong đó: Lòng đường 7,5m, vỉa hè 2x4.5m=9m.
Mặt cắt 11-11: Lộ giới 15,5m, trong đó: Lòng đường 7,5m, vỉa hè 2x4m^8m.
Mặt cắt 11 A-l 1A: Lộ giới 15m, trong đó: Lòng đường 7m, vỉa hè 2x4m=8m.
Mặt cắt 12-12: Lộ giới 13,5m, trong đó: Lòng đường 7,5m, vỉa hè 2x3m=6m.
Mặt cắt 13-13 (Đường đê): Lộ giới lOm, trong đó: Lòng đường 8m, vỉa hè 2xlm=2m.
- Cao độ thiết kế tim đường đảm bảo hài hoà với mạng lưới giao thông hiện tại, dốc dọc tim đường đảm bảo êm thuận đồng thời thoát nước của khu dân cư được tốt.
Bãi đỗ xe:
Bố trí 05 bãi đỗ xe trong toàn khu vực lập quy hoạch, đảm bảo nhu cầu sử dụng và tuân thủ quy định về quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng phải đảm bảo nằm ngoài phạm vi đất dành cho đường bộ.
Mạng lưới giao thông của đồ án phù hợp với Quy hoạch chung thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại Quyết định số 3645/QĐ-ƯBND ngày 22/11/2017 và và phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tại các Quyết định: số 904/QĐ-UBND ngày 05/4/2019; số 2882/QĐ-UBND ngày 18/9/2019; số 76/QĐ-UBND ngày 13/01/2021; số 575/QĐ- UBND ngày 03/3/2021; số 1018/QĐ-UBND ngày 05/4/2021; số 2374/QĐ-ƯBND ngày 09/7/2021; số 3124/QĐ-UBND ngày 01/10/2021; số 721/QĐ-ƯBND ngày 06/4/2022; số 780/QĐ-ƯBND ngày 10/4/2023. Xem xét bố trí các điểm đấu nối với tuyến đường trục chính tạo thành một hệ thống giao thông hoàn chỉnh, tuân thủ bố trí các điểm đấu nối đảm bảo theo quy định.
4.2. San nền:
- Cao độ nền xây dựng phù hợp với cao độ khống chế toàn khu vực. Hạn chế việc thay đổi địa hình tự nhiên, hướng dốc chính địa hình và các hướng tiêu thoát nước hiện có. Đảm bảo độ dốc nền công trình thoát nước tự chảy, thoát nước mưa thuận tiện và không bị ngập úng. Giữ nguyên cao độ hiện trạng tại các tuyến giao thông trục chính trong khu vực và tuân thủ Quy hoạch chung thành phố Phổ Yên đã được phê duyệt.
- Cao độ khống chế san nền của khu vực quy hoạch cơ bản dựa vào định hướng san nền trong: Quy hoạch chung thành phố Phố Yên - tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035; Cao độ mặt đường Quốc lộ 3 Hà Nội - Thái Nguyên; Cao độ mặt đường Cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên (CT07) và Cao độ mặt đường các tuyến đường tỉnh lộ: ĐT.261, ĐT.266, ĐT.274 và Đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên; Đồng thời cao độ khống chế san nền cũng phải phù hợp với cốt nền của các khu vực dân cư hiện có đã ổn định, đảm bảo khớp nối đồng bộ giữa khu vực quy hoạch mới và khu dân cư hiện có.
- Hướng dốc san nền thiết kế: Đe đảm bảo cho việc thoát nước vì vậy hướng san nền chủ đạo phải theo hướng dốc như sau: Khu vực các phường Ba Hàng, Đồng Tiến, Đắc Sơn, Hồng Tiến có hướng dốc từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây. Cao độ thiết kế san nền cao nhất: 32.50m. Cao độ thiết kế san nền thấp nhất: 13.50m. Độ dốc nền thiết kế theo trục giao thông.
- Cao độ nền các lô đất xây dựng được thiết kế đảm bảo độ dốc nền đáp ứng thoát nước mặt thuận lợi, và có cao độ cao hơn các tuyến đường xung quanh từ 0,15 - 0,20m. Thiết kế san nền các lô đất đảm bảo thoát nước ra hệ thống cống thoát nước theo các trục đường và thoát dần về phía các lưu vực.
4.3. Thoát nước mặt:
- Thiết kế hệ thống thoát nước mưa đi riêng hệ thống thoát nước thải. Các tuyến cống thoát nước mưa là cống tự chảy, được bố trí trên cơ sở tận dụng tối đa độ dốc của địa hình, thoát về 4 lưu vực chính:
+ Lưu vực 01: Diện tích lưu vực Siưu vực I=184ha. Khu vực phía Bắc đường ĐT266, hướng thoát nước chủ đạo là hướng Tây Nam về Đông Bắc. Nước mặt được thu vào cống bố trí dọc theo các tuyến đường giao thông. Nước mặt sau khi được thu gom vào các cống sẽ chảy ra khu vực mương đất tự nhiên trước khi chảy ra sông cầu.
+ Lưu vực 02: Diện tích lưu vực Shru Vực2=322ha. Khu vực KCN Điềm Thụy và phía Nam của KCN Điềm Thụy và phía Đông của đường Cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên ,hướng thoát nước chủ đạo là hướng Bắc xuống Nam. Nước mặt được thu vào cống bố trí dọc theo các tuyến đường giao thông. Nước mặt sau khi được thu gom vào các cống sẽ chảy ra khu vực suối tự nhiên tại cầu Dẽo.
+ Lưu vực 03: Diện tích lưu vực Siưu vực 3=865ha. Khu vực phía Nam của đường ĐT 266, phía Tây của đường Cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên và phía Đông của đường QL3, hướng thoát nước chủ đạo là hướng Bắc xuống Nam. Nước mặt được thu vào cống bố trí dọc theo các tuyến đường giao thông. Nước mặt sau khi được thu gom vào các cống sẽ chảy ra 1 phần ra khu vực suối tự nhiên tại cầu Dẽo và 1 phần ra mương thoát nước qua đường Quốc lộ 3.
+ Lưu vực 04: Diện tích lưu vực Shru vực 4=1.350ha. Khu vực phía Tây của đường QL3 đến giáp sông Công, hướng thoát nước chủ đạo là Đông Bắc sang Tây Nam và từ Bắc xuống Nam. Nước mặt được thu vào cống bố trí dọc theo các tuyến đường giao thông. Nước mặt sau khi được thu gom vào các cống sẽ chảy ra sông Công.
- Hệ thống thoát nước mưa được tính toán và bố trí tiêu thoát cho các lưu vực liên quan và khu dân cư lân cận. Bố trí các hố ga thu, ga thăm để đảm bảo mỹ quan cũng như có thể dễ dàng vệ sinh thông tắc cống khi cần thiết. Các đoạn cống qua đường đảm bảo chịu được tải trọng theo quy định.
4.4. Cấp nước:
- Tổng nhu cầu dùng nước là Q= 10.648 m3/ngày.đêm (Trong đổ: Nhu cầu dùng nước của khu vực là 10.000m3/ngđ. Nhu cầu lưu lượng nước cho chữa cháy là 648m3/ngđ).
- Nguồn cấp nước định hướng đến năm 2035: Nước sạch cho khu đô thị, khu du lịch và công nghiệp cần nước sạch lấy nước từ nguồn nước mặt của sông Công kết hợp với sử dụng nguồn nước từ hồ Núi Cốc qua 02 Nhà máy nước: Nhà máy nước Sông Công công suất 25.000m3/ngđ (theo định hướng Quy hoạch chung đến năm 2035 nâng công suất lên 40.000m3/ng■); Nhà máy nước Yên Bình, công suất 83.000m3/ngđ (theo định hướng Quy hoạch chung đến năm 2035 nâng công suất len 150.000m3/ng);
+ Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo sơ đồ mạng vòng kết hợp mạng lưới cụt chạy ngầm trong hào kỹ thuật chạy dọc theo trục đường giao thông chính của khu quy hoạch và các tuyến đường nhánh phân phối nước sạch tới các hộ dân. Thiết kế dạng mạng vòng (áp dụng cho tuyến ong cấp nước dịch vụ tuyến chỉnh cấp cho các khu chức năng) kết họp mạng cụt (áp dụng cho tuyển ổng dịch vụ tuyến nhánh cấp cho các hộ tiêu thụ), các tuyến ống truyền dẫn và phân phối sử dụng ống HĐPE có đường kính DI00 - DlOOOmm, hệ thống ống phân phối dùng ống HDPE - PN10 D63 vào các hộ dân.
- Hệ thống cấp nước cứu hỏa: Đường ống cấp nước cứu hỏa đi chung với đường ống cấp nước sinh hoạt trên tuyến ống truyền tải DI60, DI 10.Các trụ cứu hoả được bố trí trên mạng lưới cấp nước ở các ngã ba, ngã tư thuận tiện cho xe lấy nước chữa cháy với khoảng cách tôi đa giữa các trụ là 120m với lưu lượng Q = 151/s (Đôi với những khu vực đường giao thông có dải phân cách cứng phải bố trítrụ cấp nước chữa cháy ở cả hai bên đường, đảm bảo khoảng cách giữa các trụ cấp nước chữa cháy mỗi bên đường không quá 120m theo quy định. Đối với các công trình, hệ thống cấp nước chữa cháy sẽ được thiết kế riêng cho từng công trình đảm bảo theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành về phòng cháy chữa cháy). Trụ cứu hoả bố trí trên vỉa hè đảm bảo khoảng cách tối đa giữa trụ và mép đường là 2,5m.
4.5. Cấp điện:
- Tổng công suất sử dụng khoảng 38.334,1 kVA.
- Nguồn cấp điện: Đe đảm bảo cấp điện cho toàn khu Quy hoạch thì định hướng cấp nguồn cấp như sau: Tiếp tục sử dụng các lộ đường dây sau TBA 1 lOkV Sông Công (E6.7) trên để cấp điện cho các phụ tải. Ngoài ra sau khi trạm Biến áp Yên Bình 8 dự kiến xây dựng mới đi vào hoạt động sẽ cấp điện cho các phường Hồng Tiến, Đồng Tiến (để giảm bán kính cấp điện cho lộ sau TBA llOkV Sông Công). Các tuyến đường dây trên không hiện có tiến tới hạ ngầm được định hướng theo quy hoạch trong khu vực nội thị các đô thị. Đấu nối, đóng cắt dùng hệ thống tủ RMƯ xây dựng mới. Trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch hiện có các trạm biến áp treo trên cột BTLT, định hướng quy hoạch hệ thống điện là hạ ngầm, do đó khi thực hiện quy hoạch sẽ tiến hành tháo dỡ, thu hồi trạm biến áp này để tái sử dụng vào khu vực khác.
- Trạm biến áp: Giữ nguyên hiện trạng các trạm đã và đang vận hành. Khu vực phụ tải có nhu cầu phát sinh tăng căn cứ vào quy hoạch phát triển Điện lực đế xây dựng mới hoặc nâng công suất trạm.
- Tuyến trung thế: Đe đảm bảo mỹ quan đô thị và yêu cầu kỹ thuật định hướng sẽ đi ngầm trong hào kỹ thuật cấp vào các trạm biến áp trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch và đấu nối trả lại hướng tuyến đảm bảo an toàn kỹ thuật. Các phụ tải quan trọng lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở.
- Lưới 0,4KV: Định hướng xây dựng lưới 0,4 KV sử dụng cáp ngầm bọc PVC đi trong hào cáp cấp điện từ trạm biến áp khu vực đến từng tủ điện hạ thế đặt gần các công trình xây dựng tại vị trí thuận tiện cấp cho các hộ dân trong khu quy hoạch.
- Lưới chiếu sảng: Lưới điện chiếu sáng đi ngầm đi trong hào cáp trên vỉa hè cấp điện chiếu sáng cho đường giao thông. Hệ thống đường dây điện sử dụng cáp điện lõi đông bọc PVC. Đèn chiêu sáng sử dụng đèn Led cao áp từ 100W đến 250W đặt một bên hè đường với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường rộng <10.Om và đặt hai bên hè đường với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường rộng >10.Om. Khoảng cách đèn trung bình là 30-40m.
4.6. Hệ thống thông tin liên lạc:
Hệ thống thông tin liên lạc của toàn bộ khu vực quy hoạch do các đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện đi ngâm trong hào cáp sẽ được đâu nôi với hệ thông chung của khu vực do cơ quan quản lý chuyên ngành quyết định và được cấp phép theo quy định. Quy mô, thiết kế chi tiết hệ thống thông tin liên lạc sẽ được cụ thê hóa trong giai đoạn lập dự án và được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
4.7. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Tổng lượng nước thải tính toán bằng 100% nước cấp sinh hoạt và công nghiệp với tổng Q=9.181,3m3/ngày.đêm (trong đó lưu lượng nước thải sinh hoạt là: 9.005,7m3/ngày.đêm, nước thải công nghiệp tập trung là 175,6m3/ ngày.đêm). Xây dựng mới 10 trạm xử lý nước thải sinh hoạt và 1 trạm trung chuyên với tông công suât Q=9.181,3m3/ngày.đêm đảm bảo xử lý nước thải sinh hoạt cho toàn khu quy hoạch.
Nước thải sinh hoạt khu vực nội thị:
- Nước thải được thu gom từ các công trình công cộng, các cụm nhà ở sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại sẽ được thu vào hệ thống cống thoát nước thải của khu vực.
+ Lưu vực 1: Khu phía Bắc khu quy hoạch từ đường tỉnh lộ ĐT.266 về phía Bắc nước thải được thu gom về trạm bơm nước thải phân khu số 01 rồi bơm về trạm xử lý nước thải số 01 PK công suất 1.000m3/ngđ.
+ Lưu vực 2: Khu dân cư tiếp giáp với khu công nghiệp Điềm Thụy và khu công nghiệp Yên Bình: Dự kiến xây dựng trạm xử lý nước thải số 1 theo QH chung công suất 1.000m3/ngđ và trạm xử lý nước thải 02 PK công suất 1.500m3/ngđ.
+ Lưu vực 3: Giới hạn bởi đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên, đường cao tốc Hà Nội- Thái Nguyên và đường tỉnh lộ ĐT.261; thu gom về trạm xử lý nước thải số 12 theo QH chung công suất 500m3/ngđ thuộc khu vực phường Hồng Tiến.
+ Lưu vực 4: Khu vực phường Hồng Tiến cùng với Đồng Tiến, Ba Hàng giới hạn bởi đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên; Nước thải được thu gom về trạm xử lý nước thải 03 PK công suất 990m3/ngđ, trạm xử lý nước thải số 16 theo QH chung công suất 1.000m3/ngđ, trạm xử lý nước thải số 17 công suất 1.000m3/ngđ và một phần về trạm xử lý nước thải số 04 PK công suất 500m3/ngđ.
+ Lưu vực 5: Khu vực phía Tây phường Đắc Sơn được thu gom về 02 trạm xử lý số 05 PK công suất 2000m3/ngđ và trạm xử lý nước thải 06 PK công suất 2000m3/ngđ.
Nước thải khu sinh thái vườn: Được xử lý cục bộ nước thải cho từng công trình hoặc nhóm công trình bằng các loại bế tiên tiến như bế tự hoại cải tiến (BASTAF), bể lọc kỵ khí với lớp vật liệu nổi, bể lọc ngược qua tàng bùn kỵ khí (ƯASB).
Nước thải công nghiệp: Được thu gom xử lý tại các trạm xử lý nước thải trong nhà máy, khu (cụm) công nghiệp trong nhà máy đạt giới hạn c và B theo QCVN 40-2011/BTNMT rồi mới được đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Nước thải y tế: phải được xử lý đạt QCVN 28/2010/BTNMT trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước chung.
- Nước thải của các hộ dân sẽ được thu gom bằng hệ thống cống tròn D300, D400 chạy dọc dưới vỉa hè rồi chảy vào hệ thống xử lý nước thải được bố trí nằm ở phía Nam khu vực quy hoạch, nước sau khi được xử lý được thoát ra hệ thống thoát nước mưa.
- Nước thoát xí, tiểu của các hộ dân phải được xử lý vi sinh bằng bể tự hoại trước khi thoát ra hệ thống cống thoát nước thải. Nước thoát tắm, rửa thoát trực tiếp ra cống thoát nước chung.
- Hệ thống dẫn nước thải dùng cống tròn với đường kính ống là 300mm, 400mm, 500mm kết họp hố ga được xây bằng gạch đặc hoặc BTCT, khoảng cách giữa các hố ga trung bình 20-40m. Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,5m tính từ mặt nền đến đỉnh cống, chiều sâu chôn cống không quá 4,5m tính đến đáy cống.
- Nước thải sau khi thu gom đưa về trạm xử lý nước thải tập trung và được xử lý đến giới hạn ô nhiễm cho phép trong tiêu chuẩn thải nước thải sinh hoạt loại B theo QCVN 14MT:2015/BTNM trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
4.8. Rác thải, chất thải rắn và nghĩa trang:
+ Rác thải sinh hoạt và chất thải rắn của toàn khu vực quy hoạch được thu gom bằng xe gom rác chuyên dụng, rồi chuyển về bãi rác xử lý chung của thành phố Phổ Yên. Tổng khối lượng rác thải dự kiến 66,78 tấn/ngày.đêm.
+ Nghĩa trang: Quá trình thực hiện quy hoạch cần có kế hoạch di dời từng bước các nghĩa trang, nghĩa địa trong khu quy hoạch về nghĩa trang tập trung của thành phố tại khu vực xã Minh Đức, thành phố Phổ Yên.
IV. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch: Được ban hành kèm theo quyết định này.
Điều 2. Ban Quản lý dự án đàu tư xây dựng căn cứ Quy hoạch đã được phê duyệt phôi hợp với UBND phường Ba Hàng, UBND phường Đồng Tiến, UBND phường Đắc Sơn, UBND phường Hồng Tiến và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức công bố quy hoạch, phổ biến rộng rãi trong nhân dân; quản lý xây dựng trong khu vực theo quy hoạch và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch ban hành kèm theo. Tổ chức, quản lý việc thực hiện các dự án thành phần theo quy hoạch được duyệt và theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh văn phòng HĐND - UBND thành phố, Trưởng các phòng: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính kế hoạch, Kinh tế, Quản lý đô thị; Chủ tịch ƯBND phường Ba Hàng, Chủ tịch ƯBND phường Đồng Tiến, Chủ tịch ƯBND phường Đắc Son, Chủ tịch UBND phường Hồng Tiến, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự, Giám đốc Trung tâm phát triển quỹ đất, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
--
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch Thái Nguyên và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY