top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư khu vực thôn Hà Lâm 2-3, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh. Số 16286/QĐ-UBND ngày 27/12/2021

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 5 thg 9, 2024
  • 23 phút đọc

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 



(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH

về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư khu vực thôn

Hà Lâm 2-3, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh

Địa điểm: các xã Xuân Nộn, Thụy Lâm, huyện Đông Anh, Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH


Căn cứ Luật Tô chức chính quyên địa phương sô 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật sủa đổi, bổ sung một sổ điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật To chức chỉnh quyển địa phương so 47/2019/QH14;

Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phù về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị; Nghị định so 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đôi, bô sung một số điêu của Nghị định sô 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thâm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định so 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiêt một sô nội dung về quy hoạch xây dụng; Nghị định sô 38/2010/NĐ- CP ngày 07/4/2010 cùa Chính phủ vê Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dụng ngầm đô thị; Nghị định so 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chỉnh phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định so 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sủa đoi, bo sung nghị định sổ 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chỉnh phủ sủa đổi, bổ sung Nghị định sổ 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;

Căn cứ Thông tư sổ 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dụng quy định vê hô sơ của nhiệm vụ và đô án quy hoạch xây dụng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định sổ 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phô quy định vê lập, thâm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành pho Hà Nội;

Căn cứ Quyết định sổ 6600/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 của UBND Thành pho phê duyệt Quy hoạch Phân khu đô thị N6, tỷ lệ 1/5000;

Căn cứ Quyết định sổ 5858/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phô Hà Nội vê việc ban hành Đe án Đầu tư, xây dụng huyện Đông Anh thành quận đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định sổ 1901/QĐ-ƯBND ngày 15/4/2020 của UBND huyện Đông Anh vê việc Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Hà Lâm 2-3, xã Thụy Lâm/Căn cứ Văn bản sổ 4495/QHKT-P2 +HTKT ngăy 06/10/2021 cùa Sở quy hoạch Kiến trúc Hà Nội về góp ý các hồ sơ QHCT tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư: thôn Phan Xá, xã Uy Nỗ; thân Khuê Nữ, thôn Lâm Tiên xã Nguyên Khê; thôn Hà lâm (2-3), xã Thụy Lâm - huyện Đông Anh;

Theo đề nghị cùa Trưởng phòng Quản lý 'đõ’tỉĩĩ hùyện Đông Anh tại Tờ trình sổ. d‘t.ọ.ố... ,/TTr-QLĐT ngày 1Ỉ> /12 /2021. -'


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Hà Lâm 2-3, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh vói.những nội dung chính như sau:

  1. 1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Hà Lâm 2-3, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh.

Địa điểm: các xã Xuân Nộn, Thụy Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  1. 2. VỊ trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch:

  1. a) VỊ trí:

Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính xã Thụy Lâm và một phần diện tích xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nổi, thuộc ô quy hoạch C-2, nằm trong phân khu đô thị N6 đã được UBND Thành phô phê duyệt.

  1. b) Phạm vi, ranh giới:

+ Phía Đông và Đông Bắc một phần trùng chỉ giới tuyên dựờng quy hoạch có mặt cắt ngang B=40m và một phần giáp khu đất câyõcanh.

+ Phía Nam một phần giáp khu đất công nghiệp và^một phẫn trùng chỉ giới tuyên đường quy hoạch có mặt căt ngang B=24m.

+ Phía Tây giáp đất cây xanh cách ly. I

  1. c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:  

  • - Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 340.271 m2 (- 34,0 ha).

  • - Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 3.517 người.

  1. 3. Mục tiêu: - ' -

  • - Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa các đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ - Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa các đo an Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội và Quy hoạch Phân khu đô thi N6,.tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt; Hình thành khu vực dân cư theo hướng đô thị hóa trên nguyên tắc giữ cấu trúc không gian làng truyền thống.

  • - Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã-hội,' hạ-tầng kỹ thuật; bảo tồn các công' trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị.

  • - Xây dựng, bồ sung, khớp nối đồng bộ Tiệ'‘thống Lạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa- giữa- các khu vực đô thị dự kiên với khu vực làng truyền thống.

  • - Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chị tiết làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt/

  1. 4. Tính chất, chức năng chính khu vực lập quy hoạch:

  1. a) Tính chất: Là khu vực dân cư hiện có cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kết hợp bảo tồn làng xã truyền thống hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống đô thị vãn minh hiện đại.

  2. b) Chức năng: Các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu quy hoạch được định hướng bao gôm: Đât công cộng đơn vị ở; Đât cây xanh đơn vị ở, mặt nước; Đất trường THCS; Đất trường tiểu học; Đất trường mầm non; Đất ở hiện có; Đất bãi đỗ xe; Đất đường giao thông; Đất hạ tầng kỹ thuật; Đất cơ quan; Đất cây xanh cách ly; Đất di tích.

  1. 5. Nộỉ dung quy hoạch chi tiết:

  1. a) Quy hoạch sử dụng đất.

Tổng diện tích đất khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết khoảng 340.722m2, được chia thành các ô đất quy hoạch, được định vị trên cơ sở ranh giới khu đất nghiên cứu, chỉ giới dường đỏ các tuyến đường giao thông, bao gồm các chức năng sử dụng đất chính sau:

  • * Đất Dân dụng có diện tích khoảng 284.190m2, bao gồm:

  • - Đất công cộng đơn vị ở có diện tích khoảng: 22.655m2; gồm 04 ô đất có kí hiệu: CC1; CC2; CC3; CC4 là các công trình: Nhà văn hóa thôn Hà Lâm 2; Nhà văn hóa thôn Hà Lâm 3; Trạm y tế; Trung tâm thương mại, dịch vụ...

  • - Đất cây xanh đơn vị ở, mặt nước có diện tích khoảng: 21.326m2 gồm 06 ô đất có kí hiệu: 0X01; 0X02; 0X03 ... OX6 (trong dó có 1.285m2 diện tích mặt nước).

  • - Đất trường THCS có diện tích khoảng: 21.707m2; ô đất có kí hiệu: THCS

  • - Đất trường Tiểu học có diện tích khoảng: 22.34lm2; ô đất có kí hiệu: TH

  • - Đất trường mầm non Thư Lâm có diện tích khoảng: 8.976m2; ô đất có kí hiệu: MN (đang thi công xây dựng).

  • - Đất nhóm nhà ở:

+ Đất ở hiện có diện tích khoảng: 100.102m2; gồm 43 ô đất có kí hiệu: LX01; LX02; LX03;....; LX42; LX43 được cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch.

+ Đất đường giao thông nhóm ở có diện tích khoảng: 3 L967m2.

  • - Đất đường đơn vị ở có diện tích khoảng 49.597 m2.

  • - Đất bãi đỗ xe có diện tích khoảng: 5.519m2; ô đất có kí hiệu: Pl; P2; P3.

  • * Đất xây dựng ngoài phạm vị dân dụng có diện tích khoảng 56.532m2, bao gồm:

- Đất đường trong nhóm công nghiệp và phụ trợ có. diện tích khoảng: 35.459m2

  • - Đất hạ tầng kỹ thuật có diện tích khoảng: 424 m2.

  • - Đất di tích có diện tích khoảng: 4.735m2 gồm 02 ô đất có kí hiệu: DT01; DT02 (chùa Ngọc Lâm, chùa Hà Lâm).

  • - Đất cơ quan có diện tích khoảng: 10.128m2; ô đất có kí hiệu: CQ1 làCông ty giống vật tư trồng rừng Hà NỘI; CQ2, CQ3 là Trạm giống và cây trồng Đông Anh.

- Đất cây xanh cách ly có diện tích khoảng: 5.786m2; ô đất có kí hiệu: CL1; CL3; CL3

Bảng tổng hợp số liệu sử dụng đất trong phạm vi lập quy hoạch

STT

Chức năng sử dụng đất

Kí hiệu

Diện tích ' dất

Tỷ lệ

(m2)

(%)

I

Đất dân dụng


■ 284.190

83,45

1.1

Đất công cộng đơn vị ở

cc

22.655

6,65

1.2

Đất cây xanh đơn vị ở, mặt nước

cx

21.326

6,26

1.3

Đất trường THCS . .

TịĩCS

?■ 21-707

6,37

1.4

Đất trường tiểu học

- TH. •

. 22.3.41

6,56

1.5

Đất trường mầm non

. NT '

8L76

2,63

1.6

Đất nhóm nhà ờ


132.625

38,93

1.6.1

Đất ở hiện cỗ

LX

100.102

29,38

1.6.2

Đất đường nhỏm ở


31.967

9,40

1.7

Đất bãi đỗ xe

p '

5.51-9

1,62

1.8

Đất đường đơn vị ở


49.597

14,56

TT

Đất xây dựng ngoài phạm vi khu — dân dụng


56L3L

16,55

n.1

Đất đường trong nhóm công nghiệp và phụ trợ

*

3'5.459’

10,40

n.2

Đất hạ tầng

HTKT

424

0,10

n.3

Đất di tích

DT

4.735

1,39

n.4

Đất cơ quan

- ’CQ- •

' 10.128

2,97

n.5

Đất cây xanh cách ly

GL -

5.786

1,70


Tổng cộng


‘' 340.722

100,0


Ghi chú: . J.p

  • - Các chỉ tiêu cụ thể từng lô đất để kiểm soát xây dựng theo quy hoạch xác định cụ thể theo bảng thong kê sổ liệu quy hoạch sử dụng đất (Phụ lục kèm theo) và bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04).

  • - Đổi với các công trĩnh công Sọng, dao gồm cả công trình văn hóa, trường mẫu giáo... khi cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng mới cần phải tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành va cảc quy định hiện hành về tâng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi công trình, phòng-cháychữã chầyìK

  • - Đối với khu vực đất ở làng xóm:

+ Khi cải tạo chỉnh trang các ồ đất rịểng lẻ cần.tuân thủ'các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao, khoảng lùi tối thiểu theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện-hònh:~'Mật đọxẩy'Tdựng trong ô đất xác định

tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Qưy chuẩn đối với tùng ô đất cụ thể. Trong các ồ đất ở làng xóm có thể xen lẫn các quỹ đất trắng, xen kẹt nhỏ lè. Quá trình thực hiện các thủ tục về đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cần rà soát nguồn gốc từng thửa đất cụ thể làm cơ sở để thực hiện theo quy định pháp luật. '

+ Khi thực hiện đầu tư xây đựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang các tuyên đường giao thông trong khu vực làng xóm, có thể thực hiện phân giai đoạn tùy theo tình hình thực tế để từng bước di dời các công trình hiện có nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thê trong giai đoạn lập dự án do cấp thẩm quyền phê duyệt.

  • - Đổi với đất di tích, tôn giáo tín ngưỡng được xếp hạng, cần thực hiện theo Luật di sản và các quy định về cồng trĩnh di tích.

  • - Với các khu đất đỗ xe, đề xuất có thể nghiên cứu xây dựng bãi đễ xe nhiều tầng để tăng khả năng phục vụ nhu cầu cho khu vực. Phương án xây dựng các bãi xe nhiều tầng sẽ được xác định cụ thể tại dự án riêng, các chi tiêu về tầng cao, mật độ phù hợp với các quy định hiện hành dược các cấp có thẩm quyền xem xét quyết định. Bo trí kết hợp các công trình: trạm sạc điện, trạm xăng dầu, điểm tập kêt chát thải rắn...

  • - Khỉ lập các dự án đầu tư xây dựng công trĩnh, triển khai thi công xây dựng chủ đầu tư phải tiến hành khảo sát lại cụ thể hiện trạng sử dụng đẩt, rà soát bom mìn, các công trình ngầm và nổi hiện có trong khu vực để phục vụ cõng tác đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của nhà nước, đồng thời phải đảm bảo việc tiêu thoát nước và giao thông cùa khu vực.

  1. b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị.

  • * Định hướng chung:

Khu đất được xác định hướng tiếp cận chính từ hướng 2 đường có mặt cắt đường lần lượt 40m và 24m, có vai trò kết nối khu vực dân cư làng xóm hiện hữu với các khu vực dân cư các thôn lân cận. Là hướng tiếp cận chính vào thôn Hà Lâm 2-3, cảnh quan hai bên tuyến đường là điểm nhấn, trục cảnh quan chính trong khu vực nghiên cứu.

Đối với quỹ đất công còn trống ưu tiên bố trí các khu cây xanh, vườn hoa kết họp với chức năng văn hóa, thể dục thể thao tại khu vực trung tâm của nhóm ở.

Tầng cao các công trình trong khu vực lập quy hoạch đều tổ chức theo hướng thấp tầng, tạo không gian hài hòa với cảnh quan chung khu vực, đồng bộ giữa khu mới và khu hiện hữu.

  • * Giải pháp cụ thể:

  • - Không gian dân cư ở hiện có: Cải tạo chỉnh trang, khi thiết kế cụ thể cần tuân thủ các điều kiện khống chế của đồ án, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định hiện hành. Khu dân cư hiện có được bổ sung các khu cây xanh sân chơi và công trình công cộng để đảm bảo phục vụ người dân cũng như tạo các không gian công cộng có tính mở.

  • - Công viên cây xanh, vườn hoa: trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh, phục vụ dân cư khu vực,... hình thức tổ chức sân vườn đẹp.phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù họp với quy hoạch, cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiểu sáng... để tăng cường hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện và cần tuân thủ Tiêu chuẩn TCVN 9257:2012 (Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiếu chuẩnưhiết kể).

  • - Trường mầm non Thư Lâm; Trường Tiểu học; Trường ỈTHCS; nhà văn hóa thôn Hà Lâm 2; nhà văn hóa thôn Hà Lâm 3; Trạm y tế; Trung tâm thương mại — dịch vụ được thực hiện theo dự án riêng, trong trường hợp cải tạo, xây dựng lại cần nghiên cứu và tuân thủ theo các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.

  • - Đổi với khu vực đất ở hiện có: cải tạo chỉnh trang, khi thiết kế cụ thể cần tuân thủ các điều kiện khống chế của đồ án, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Quy định hiện hành.

  • - Đối với công trình di tích: bảo tồn các công trình di tích hiện có, tu bổ, tôn tạo, phục hồi các công trình, hạng mục kiến trúc bị hư hại. Đối với các công trình xây dựng mới cần xây dựng hình thái kiến trúc phù họp, hài hòa với cảnh quan chung của khu vực.

* Một sổ các yêu cầu về tể chức và bảo vệ cảnh quan chính như sau:

  • - Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định cho từng ô đất trên “Bảng thống kê chi tỉêt chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đât”, cân được tuân thủ khi thiêt kê công trình. Việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật.

  • - Việc đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng các công trình phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan, hình thức kiến trúc phải được nghiên cứu đồng bộ trong việc gắn kết không gian khu vực.

  • - Tại các vị trí theo quy hoạch là các công trình tạo điểm nhấn không gian kiến trúc cảnh quan cho toàn bộ khu vực phải đảm bảo quy mô, tính chất diêm nhấn không gian, tạo tính đặc thù riêng và gắn kết với không gian xung quanh.

  • - Khi thi công phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu của công trình đã khống chế và khoảng cách các công trình theo quy định, các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực,... cỏ thể trùng chỉ giới đường đỏ.

  • - Mặt bằng tổ họp các công trình tại bản vẽ sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan mang tính chất minh họa, khi lập dự án đầu tư xây dựng cho từng hạng mục công trình, hình thức sế được nghiên cứu cụ thể đảm bảo phù họp với nhu cầu sử dụng, định mức quy định, tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn và các yêu cầu khống chế về sử dụng đất và không gian kiến trúc' cảnh quan của hồ sơ quy hoạch này.

  • - Đối với vườn hoa, cây xanh trong khu vực nghiên cứu: Không xây dựng công trình có khối tích quá lớn, chủ yếu trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh, công trình phụ trợ... hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận tiện cho sử dụng chung. Cây trồng„sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, thiết kế tăng cường hiệu quả sử dụng cho người đi, hàng rào (nếu có) cần thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố trị/lối ra vào thuận tiện. Khuyến khích sử dụng các loại cây xanh phù hợp với danh mục tại văn bản số 1073/UBND-KT ngày 25/6/2019 của UBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuẩn và quy cách cây xanh khuyến khích trồng trên địa bàn Huyện.

  • - Các yêu cầu chi tiết khác về tổ chức và bảo 'vệ cảnh quan được quy định tại Thuyết minh tổng hợp kèm theo đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt.

  1. c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

* Quy hoạch giao thông:

  • - Đường nhóm công nghiệp:

+ Tuyến đường quy hoạch ở phía Đông Bắc có quy mô mặt cắt ngang B=40m, gồm lòng đường 2 chiều, mỗi chiều rộng 8m; dải phân cách giữa rộng 9,5m; hè mỗi bên rộng 7,25m.

+ Tuyến đường quy hoạch ờ phía Đông Nam có quy mô mặt cắt ngang B=24m, gồm lòng đường 2 chiều, mỗi chiều rộng 7m; hè mỗi bên rộng 5m.

  • - Đường phân khu vực:

+ Các tuyến đường quy hoạch có quy mô mặt cắt ngang điển hình B=17,5m, gồm lòng đường 2 làn xe rộng 7,5m; hè mỗi bên rộng 5m.

+ Tuyến đường Thụy Lâm có quy mô mặt cắt ngang điển hình B=17,5m, gồm lòng đường 3 làn xe rộng 10,5m; hè mỗi bên rộng 3,5m.

+ Các tuyến đường quy hoạch có quy mô mặt cắt ngang điển hình B—15m, gồm lòng đường 2 làn xe rộng 7m; hè mỗi bên rộng 4m.

+ Các tuyến đường quy hoạch có quy mô mặt cắt ngang điển hình B=1 Im, gồm lòng đường 2 làn xe rộng 7m; hè mỗi bên rộng 2m.

  • - Các tuyến đường nhóm nhà ở, lối vào nhà:

+ Các tuyến đường quy hoạch có quy mô mặt cắt ngang điển hình B=14m, gồm lòng đường 2 làn xe rộng 6m; hè mỗi bên rộng 4m.

+ Đối với khu vực đất ở hiện có:

Cải tạo, nâng cấp đường thôn xóm thành các tuyển đường có quy mô mặt căt ngang rộng tôi thiêu lOm với đường 2 làn xe (lòng đường 6m; hè môi bên 2m) và rộng tối thiểu 7,5m (lòng đường 3,5m; hè mỗi bên 2m) và 4m (lòng đường 3,5m; lề gia cố mỗi bên 0,25m) với đường 1 làn xe.

Các tuyến đường ngõ xóm khác khuyến khích cải tạo, mờ rộng thành đường rộng tối thiểu 4m tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, bố trí hạ tầng kỹ thuật và phòng cháy chữa cháy.

  • - Bãi đỗ xe:

+ Bãi đỗ xe tập trung: Dự kiến bố trí 03 bãi đỗ xe tập trung với tổng diện tích khoảng 5.519m .

+ Bãi đỗ xe công trình:

Các ô đất công trình công cộng đon vị ờ, trường học, cơ quan... phải tự đảm bảo chỗ đỗ xe bản thân

Các thửa đất nhà ở làng xóm hiện có nhưng không đảm bảo các điều kiện/'tự đỗ xe tại nhà thi sẽ được đáp ứng bới các bãi đỗ xe tập trung.

Diện tích đỗ xe tại các công trình công cộng, điểm đỗ xe dọc đường, bãi đỗ xe kết họp với các khu đất cây xanh V.V.. không tính vào chỉ tiêu đất giao thông.

Một số chỉ tiêu đạt được:

  • - Tổng diện tích khu đất quy hoạch 340.722 m2 (100%).

  • - Diện tích đất giao thông (không gồm giao thông tĩnh): 117.023 m2 (34,35%).

  • - Mật độ mạng lưới đường tính đến đường phân khu vực : 13,67 km/km2.

  • - Mật độ mạng lưới đường tính đến lối vào nhà : 25,3 km/km2. *

  • - Diện tích đất giao thông trên đầu người 33,18 m2/người..

  • * Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

San nền:

+ Đối với khu vực làng xóm hiện hữu có cao độ nền cơ bản ổn định được giữ theo hiện trạng, cao độ xây dựng H=5,35+Ố,8m.

  • - Khu vực xây dựng mới: cao độ nền được nội suy từ cao độ tim đường Thiết kế san nền với độ dốc nền i>0,004, đảm bảo yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình. Thiết kế san nền này là thiết kế sơ bộ để tạo mặt bằng thi công xây dựng công trình, sau này cần san nền hoàn thiện cho phù hợp với mặt bằng kiến trúc cảnh quan và thoát nước chi tiết của công trình. Cao độ nền dao động khoảng H=6,0m^-6,8m.

Hệ thống thoát nước mặt:

  • - Nguồn xả: Theo quy hoạch, khu đất thuộc lưu vực tiêu về Trạm bơm Mạnh Tân ở phía Đông. Nước mặt trong khu đất được thoát vào các tuyến cống dọc các tuyến đường quy hoạch, sau đó để thoát vào các tuyến kênh tiêu quy hoạch ở phía Đông Bắc và Đông Nam, mực nước thiết kế tại các điểm đấu nối thoát nước H=4,75-í-5,14m.

  • - Thiết kế hệ thống cống bản có kích thước BxH=0,4x0,6m-H,75x2,0m cùng với hệ thống rãnh nắp đan hiện trạng có kích thước BO,2-rì),8m thu gom nước mặt khu đất.

  • - Cống thoát nước mặt được thiết kế với độ đầy bằng 1 và nối cổng theo phương pháp nối ngang đỉnh cống.

  • - Cống thoát nước mặt được bố trí dưới lòng đường tại tim đường hoặc lề đường, thu nước mặt từ các ga thu. Cao độ đặt cống phụ thuộc vào cao độ mặt đường và cao độ mực nước thiết kế tại cửa xả.

  • * Cấp nước:

  • - Nguồn cấp: Được lấy từ nhà máy nước sông Đuống (công suất đến năm 2020 là 300.000 m3/ngđ) thông qua đường ống cấp nước phân phối 02OOmm dọc tuyên đường quy hoạch B=40m ở phía Đông Bãc, 015Omm dọc tuyên đường quy hoạch B=17,5m ờ phía Tây và đường quy hoạch B=24m ở phía Đông Nam.

  • - Giải pháp đấu nối mạng lưới đường ống cấp nướcy

+ Mạng lưới ống cấp nước truyền dẫn: thiết kế dọc tuyến đường quy hoạch để đảm bảo cấp nước cho khu vực quy hoạch mới và các yêu cầu phòng cháy chữa cháy.

  • - Cấp nước chữa cháy:

+ Hệ thống cấp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết hợp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.

+ Dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính từ 01 lOmm trở lên bố trí họng cứu hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định hiện hành.

* Thoát nước thải và vệ sình môi trường:

Thoát nước thải:

+ Hệ thống thu gom: Sử dụng hệ thống thoát nước hỗn hợp, cụ thể:

Khu vực xây dựng mới: thu gom bằng cống thoát nước thải riêng. Xây dựng tuyến cống thoát nước thải riêng D300mm trên đường quy hoạch B=40m phía Đông Bắc, đường quy hoạch B=17,5m phía Tây, đường quy hoạch B=24m phía Đông Nam khu đất để thu gom nước thài về trạm xử lý.

Khu dân cư hiện có: nước thải được thoát vào cống thoát nước chung của khu vực, sau đó thông qua giếng tách thu gom vào hệ thống thoát nước thải, rồi về trạm xử lý nước thải khu vực.

  • - Nguồn xả và điểm tiếp nhận: Khu đất lập quy hoạch thuộc lưu vực trạm xử lý nước thải (thuộc Quy hoạch phân khu đô thị N6).

Vệ sinh môi trường:

+ Phân loại chất thải rắn: Đổ thuận tiện trong thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần phải được phân loại chất thải rắn ngay từ noi thải ra. Chất thải rắn thải thông thường từ các nguồn thải khác nhau được phân loại theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu huỷ theo quy định.

+ Phương thức thu gom:

+ Đổi với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng chất thải rắn và công ten nơ kín dung tích tối thiểu là 100 lít và không lớn hơn 700 lít. Số lượng, vị trí các thùng và công ten nơ chứa chất thải rắn được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng lOOm/thùng.

4- Với các nơi công cộng... đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn lm3, khoảng cách lOOm/thùng.

  • - Trong khu vực nghiên cứu bổ trí 4 điểm tập kết chất thải rắn ở các khu vực cây xanh với diện tích khoảng 5 Om2.

  • - Nhà vệ sinh công cộng: Dự kiến bố trí các nhà vệ sinh công cộng tại các ô đất cây xanh. Quy mô cụ thể sẽ được xây dựng trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng. Ngoài ra tại các công trình công cộng, bố trí khu vực vệ sinh công cộng tại bản thân công trình, quy mô được xác định tùy thuộc tính chất và phương án thiết kế kiến trúc công trình/

  • * cấp điện và chiếu sáng công cộng:

  • - Nguồn cấp: Khu vục nghiên cứu quy hoạch được cấp điện từ Trạm biến áp 110/22kV KCN Đông Anh 1 (công suất dự kiến: 2x63mVA) dự kiến xây dựng ở phía Nam. Trước mắt, khi trạm biến áp trên chưa được xây dựng, khu vực nghiên cứu tiếp tục sử dụng nguồn điện trung thế hiện có tư Trạm biến áp 1 lOkV Nối cấp Đông Anh hiện có.

  • - Lưới điện trung thế 22kV:

+ Sử dụng thong nhất cấp điện áp 22kV được bố trí đi trong hào cáp riêng, hoặc đi chung trong tuy nen kỹ thuật, hào kỹ thuật (nêu có) với các tuyên hạ tầng kỹ thuật khác.

  • - Trạm biến áp hạ thế 22/0,4kV:

+ Đối với các trạm biến áp hiện trạng: Giữ nguyên vị trí và công suất của trạm biến áp Hà Lâm 5 như hiện trạng. Di chuyển trạm biến áp Hà Lâm 3 vào hè đường, phù hợp với Quy hoạch Sử dụng đất, Quy hoạch Giao thông và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan; Nâng công suất trạm biến áp Hà Lâm 3 và Hà Lâm 1 phù hợp với nhu cầu tính toán sử dụng điện.

+ Đối với các trạm biến áp xây mới: Bố trí tại khu vực trung tâm vùng phụ tải để giảm tối đa tổn thất điện áp cho các tuyến hạ thế 0,4kV; Bán kính phục vụ không quá 300m. Các trạm biến áp xây dựng mới trên hè, ưu tiên lựa chọn kiểu trạm trụ thép đơn thân có kích thước chiếm đất khoảng l,5xl,5m, cao khoảng 3m. Sử dụng các gam máy biến áp: 180kVA đến 750kVA.

Lưu ý: công suất và vị trí các trạm biến áp hạ thế sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn thiết kế dự án.

  • - Lưới điện hạ thế:

  • - Các tuyến cáp hạ thế 0,4kV được thiết kế đi chung trong hào kỹ thuật (nếu có) hoặc chôn trong cống bể, hào cáp riêng.

  • - Mạng hạ thế chiếu sáng đèn đường:

+ Nguồn điện cấp cho chiếu sáng đường giao thông được lẩy từ các trạm biến áp hạ thế của khu vực, phân bổ theo thiết kế hệ thống điện chiếu sáng đường.

  • - Cáp chiếu sáng đường giao thông được bố trí đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m-0,7m hoặc bố trí chôn ngầm dọc theo ngõ xóm kết họp với các loại cáp khác (cáp 0,4kV sinh hoạt, cáp viễn thông...).

  • - Hệ thống chiếu sáng công cộng, vườn hoa, đường dạo, sân vườn được thiết kế khỉ lập dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

  • - Các trạm sạc điện ô tô công cộng được bố trí kết họp cùng bãi đỗ xe.

  • * Thông tin liên lạc:

  • - Bưu chính: Hoạt động bưu chính sẽ được phục vụ vởi Bưu điện huyện Đông Anh và các đại lý bưu điện trong khu vực.

  • - Viễn thông:

+ Nguồn cấp: Khu đất lập quy hoạch được cấp tín hiệu từ Trạm VT 28.000,thuê bao dự kiến xây dựng ở phía Tây Nam khu đất lập quy hoạch.

+ Mạng cáp viễn thông: được bố trí song song với các tuyến cáp điện 22kV và 0,4kV, bố trí đi trong cống bể riêng hoặc đi chung trong hào kỹ thuật với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác.

+ Dự kiến xây dựng mới 09 tủ cáp thuê bao có dung lượng từ 50 đến 450 thuê bao.

+ Các tủ cáp có thể được bố trí kết hợp với trạm biến áp hạ thế, bố trí gần trung tâm phụ tải, trong khu đất cây xanh hoặc nơi có hè đường rộng.

+ Mạng vô tuyến: Bao gồm các trạm phát sóng BTS, dự kiến bố trí trong các ô đất cây xanh, đất công' cộng. Quy mô, công suất các trạm này sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế tiếp theo.

  • * Chỉ giới đường đỏ, chi giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyên hạ tầng kỹ thuật:

  • - Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật ghi trực tiếp trên bản vẽ.

  • - Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể từng công trình được xác định theo câp đường quy hoạch, chiêu cao công trình theo quy định cùa Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

  • - Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật tuân thủ theo đứng Quy chuẩn, tiêu chuẩn quy phạm ngành.

  • * Đánh giá môi trường chiến lược

  • - Thực hiện dự án phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phổ về bảo vệ môi trường.

  • - Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.

  • - Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.

  • * Quy hoạch xây dựng ngầm đô thị

  • - Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...

  1. 6. Quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết.

Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt về kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và các quy định quản lý kèm theo đồ án này.

Điểu 2. Tố chúc thực hiện

Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 khu vực dân cư khu vực thôn Hà Lâm 2-3, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh phù hợp với Quyết định nầyy

ƯBND xã Thụy Lâm chủ trì, phổi hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tiêp nhận hô sơ, tô chức công bô công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tố chức, cơ quan có liên quan và nhân dân dược biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đô án theo quy định.

Chủ tịch UBND xã Thụy Lâm, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh, Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện có trách nhiệm chỉ đạo kiêm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thâm quyên và quy định của pháp luật.

Các phòng, ban ngành, đơn vị liên quan triển khai và phối họp thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết xây dựng được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phổ về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể tù' ngày ký./....


--



Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page