top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Hà Lâm 1, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh

  • Ảnh của tác giả: #TheOneNetwork
    #TheOneNetwork
  • 3 thg 9, 2024
  • 24 phút đọc

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 



(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH

về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cu khu vực thôn

Hà Lâm 1, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh

Địa điểm: các xã Xuân Nộn, Thụy Lâm, huyện Đông Anh. Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH


Căn cứ Luật Tô chức chính quyên địa phương sô 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Luật To chức Chỉnh phù và Luật Tô chức chính quyên địa phương sô 47/2019/QH14;

Căn cứ Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 cua Chinh phủ vé? Lập, thâm định, phê duyệt và quản ỉỷ Quy hoạch đô thị; Nghị định sô 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phù sửa đổi, bồ sung một số điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 cùa Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quân lý quy hoạch đô thị và Nghị định sô 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiêt một sô nội dung vê quy hoạch xây dụng; Nghị ,

định sô' 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 cùa Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cành quan dô thị; Nghị định so 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 cùa Chính phủ vê quản lý không gian xây dụng ngâm đô thị; Nghị định sô 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phù vê việc phát triền và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định so 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phũ sửa đổi, bổ sung nghị định sổ 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chỉnh phủ sửa đổi, bo sung Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;

Căn cứ Thông tư số ỉ2/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 cùa Bộ Xây dụng quy định vê hô sơ cua nhiệm vụ và đô án quy hoạch xây dụng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-ƯBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phô quy định vê lập, thám định, phê duyệt nhiệm vụ, đô án và quân lý theo đô án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành pho Hà Nội;

Căn cứ Quyết định sổ 6600/QĐ-ƯBND ngày 02/12/2015 cùa UBND Thành phô phê duyệt Quy hoạch Phán khu đô thị N6. tỷ lệ 1/5000;

Căn cứ Quyết định sổ 5858/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phô Hà Nội vê việc ban hành Đê án Đáu tu; xây dựng huyện Đỏng Anh thành quận đên năm 2025;

Cản cứ Quyết định so Ị900/QĐ-UBND ngày 15/4/2020 của UBND huyện Đông Anh vê việc Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Hà Lãm Ị, xã Thụy Lâm/Căn cứ Văn bản số 5384/QHKT-P2 +HTKT ngày 25/11/2021 của Sở Qưy hoạch - Kiến trúc về việc góp ỷ các hồ sơ QHCT tỳ lệì1/500 khu vực dãn cư: thôn Lỷ Nhân, xã Dục Tủ; thôn Dàn Dị, xã Uy Nỗ; thôn Du Nội, Du Ngoại (xá Mai Lâm); thôn Hà Lâm 1 (xã thụy Lâm) - huyện Đông Anh, Hà Nội.

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lỷ đô thỤhuyện Đông Anh tại Tờ trình số. . ./TTr-QLĐT ngày N /72/2021.


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Hù Lâm 1, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh với những nội dung chính như sau:

  1. 1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Hà Lâm 1, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh.

Địa điểm: các xã Xuân Nộn, Thụy Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  1. 2. VỊ trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch:

  1. a) Vị trí: i

Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính xã Thụy Lâm và một pha 1

- Quy hoạch phân khu đô thị N6 đã được UBND Thành phố phê duyệt).

  1. b) Phạm vi, ranh giới:

+ Phía Đông giáp với đất cây xanh cách ly.

+ Phía Nam giáp với đường quy hoạch có mặt cắt-dường B=40m.

+ Phía Tây giáp với đất cây xanh.

+ Phía Bắc giáp đất công nghiệp.

  1. c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

  • - Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 125.674 m2 (— 12,56 ha).

  • - Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 1.474 người.

  1. 3. Mục tiêu:

- Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa các đồ án Quy hoạch chung xây dựr.g Thủ đô Hà Nội và Quy hoạch Phân khu đô thị N6, tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt; Hình thành khu vực dân cư theo hướng đô thị hóa trên nguyên tắc giữ cấu trúc không gian làng truyền thống.

  • - Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; bảo tồn c ÌC công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị; khai thác quỹ đất để phục mục đích giãn dân, tái định cư tại chỗ và tạo nguồn lực cho địa phưcmg.

  • - Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữạ các khu vực đô thị dự kim với khu vực làng truyền thốngự/

  • - Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm CO’ sở pháp lý đê các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

  1. 4. Tính chất, chức năng chính khu vực lập quy hoạch:

  1. a) Tính chất: Là khu vực dân cư hiện có cải tạo chỉnh trang, nâng câp bô sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỳ thuật, kêt họp bảo tôn làng xã truyên thống hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điêu kiện sông của người dân, đáp úng nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.

  2. b) Chức năng: Các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu quy hoạch được định hướng bao gồm: đất công cộng đợn vị ở; đẩt cây xanh đơn vị ở, mặt nước; đất ở hiện có; đất ở liền kề, đât di tích; đât đường giao thông; đât bãi đồ xe.

  1. 5. Nội dung quy hoạch chi tiết:

  1. a) Quy hoạch sử dụng đất.

Tông diện tích đất khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiêt khoảng 125.674 m2, được chia thành các ô đất quy hoạch, được định vị trên cơ sở ranh giới khu đất nghiên cứu, chỉ giới đường đỏ các tuyến đường giao thông, bao gôm các chức năng sử dụng đât chính sau:

  • - Đât công cộng đơn vị ở có diện tích khoảng: 1.211 m2, ô đât có kí hiệu cc là công trình Nhà văn hóa thôn Hà Lâm 1.

  • - Đât cây xanh đơn vị ở, mặt nước có diện tích khoảng: 12.075 m2; gôm 03 ô đất có kí hiệu: (3X01; (2X02; CX03 bao gồm các khu cây xanh công cộng, vườn hoa, sân chơi, khu luyện tập TDTT ngoài trời.

  • - Đất nhóm nhà ở:

+ Đất ở hiện có diện tích khoảng: 45.195 m2; gồm 22 ô đất có kí hiệu: LX01; LX02; LX03;....; LX20; LX22 cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch.

+ Đât ở liền kề có diện tích khoảng: 2.363 m2; gồm 02 ô đất có kí hiệu: LK1; LK2 phục vụ nhu câu phát triên nhà ờ địa phương (trong đó ưu tiên quỳ đât phục vụ tái định cư mở đường giao thông và giải phóng mặt bằng).

+ Đât đưòng giao thông nhóm có diện tích khoảng: 29.074 m2

  • - Đât đường giao thông đơn vị ở có diện tích khoảng: 15.453 m2

  • - Đất bãi đồ xe có diện tích khoảng: 3.775 m2 gồm ô đất có kí hiệu: p được bô trí đảm bảo bán kính phục vụ 500m.

  • - Đât di tích có diện tích khoảng: 3.410 m2 gom 02 ô đất có kí hiệu: DT1; DT2 (chùa Bảo Châu, đình Hà Lâm chưa được xếp hạng di tích lịch sử).

  • - Đất cây xanh cách ly có diện tích khoảng: 3.842 m2 gồm 03 ô đất có kí hiệu: CXCL1; CXCL2; CXCL3 là cây xanh cách ly phía Tây Nam của thôrụ/

Bảng tổng hợp sổ liệu sử dụng đất trong phạm vỉ lập quy hoạch

STT

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích đất

Tỷ lệ


(M2) '

(%)



I

Đất đân dụng


118.422',

94,23

1

Đất đường liên khu vực


9.276 ịf

7,38

2

Đất đơn vị ở


109.14ff

86,85

2.1

Đất công cộng đơn vị ờ

cc

1.21 lí

0,96

2.2

Đất cây xanh đơn vị ở

cx

12.073

9,61

2.3

Đất nhóm nhà ở


76.632

60,98

2.3.1

Đất ở hiện có

LX

45.195

35,96

2.3.2

Đất ở liền kề

LK

2.363

1,88

2.3.4

Đất đường giao thông nhóm ở


29.074

23,13

2.4

Đất đường giao thông đơn vị ở


15.453

12,30

2.5

Đất bãi đỗ xe

p

3.775

3,00

n

Đất ngoài dân dụng


7.252

5,77

II. 1

Đất di tích

DT

3.410

2,71

II.2

Đất cây xanh cách ly

CXCL

3.842

3,06


Tổng cộng


125.674

100,00


Ghi chú: k

  • - Các chỉ tiêu cụ thể từng lô đất để kiểm soát xây'dựng theo quy hoạch xác định cụ thể theo bảng thống kê sổ liệu quy hoạch sử dụng đất (Phụ lục kèm theo) vè bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04).

  • - Đổi với các công trĩnh công cộng, bao gồm cả cong trình văn hóa, trường mẫu giảo... khi cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng mới cần phải tuân thủ các Qụ chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định hiện hành vê tầng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi công trĩnh, phòng cháy chữa cháy..'.

  • - Đoi với khu vực đất ở làng xóm:

4- Khỉ cài tạo chỉnh trang các ô đất riêng lẻ cần Tuân thủ các chỉ tiêu qưy hoạch kiến trúc về mật độ xây dựng, hệ sổ sử dụng đất, tầng cao, khoảng lùi tơi thiêu theo Quy chuẩn, Tiêu chuân hiện hành. Mật độ xây dựng trong ô đât xác địnn tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được-xác định theo Quy chuẩn đổi với từng ô đất cụ thể. Trong các ô đất ở làng xóm có thể xen lẫn các quỹ đất trong, xen kẹt nhỏ lẻ. Quá trình thực hiện các thủ tục về đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cần rà soát nguồn gốc từng thửa đất cụ thể làm cơ sờ để thực hiện theo quy định pháp luật.

+ Khỉ thực hiện đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang các tuyếi ĩ đường giao thông trong khu vực làng xóm, có thể thực hiện phân 'giai đoạn tùy theo tình hình thực tế để từng bước di dời các công trình hiện có fyiằm'. trong phạm vi mờ đường quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ đượể-xác định cụ thể tron I giai đoạn lập dự án do cấp thẩm quyền phê duyệt.

  • - Đối với quỹ nhà ở xã hội được xác định trong phần đẩtnhóm ở mới (nếu cốh

ĩ ĩ 'với quy mô đâm bảo tuân thủ theo nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chỉnh phù về sửa đối, bố sung một sổ điều cùa nghị định so 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị quyết sổ 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 cùa HĐND thành phổ Hà Nội quy định về tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở đê phát triển nhà ở xã hội trong các dự án phát triên nhà ờ thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn thành phố hà nội; vị trí, ranh giới quỹ nhà ở xã hội sẽ được xác định cụ thể trong dự án đầu tư xây dụng trĩnh câp thâm quyên xem xét phê duyệt theo quy định.

  • - Đổi với đất di tích, tôn giáo tín ngưỡng được xếp hạng, cần thực hiện theo Luật di sàn và các quy định về công trình di tích.

  • - Với các khu đất đỗ xe, đề xuất có thể nghiên cứu xây dựng bãi dỗ xe nhiều tầng đê tăng khả năng phục vụ nhu cầu cho khu vực. Phương án xây dựng các bãi xe nhiều tầng sẽ được xác định cụ thể tại dự án riêng, các chỉ tiêu về tâng cao, mật độ phù hợp với các quy định hiện hành được các cấp có thẩm quyển xem xét quyêt định. Bổ trí kết hợp các công trình: trạm sạc điện, trạm xăng dầu, diêm tập kêt chát thài rắn...

  • - Khi lập các dự án đầu tư xây dựng công trình, triển khai thi công xây dựng chủ đâu tư phái tiên hành khảo sát lại cụ thê hiện trạng sử dụng đât, rà soát bom mìn, các công trình ngầm và nôi hiện có trong khu vực đê phục vụ công tác đền bù giải phóng mặt bang theo quy định của nhà nước, đồng thời phái đàm bão việc tiêu thoát nước và giao thông của khu vực.

  1. b) Tô chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kê đô thị.

  • * Định hướng chung:

Khu đât được xác định hướng tiếp cận chính từ 2 tuyến đường có mặt cắt lần lượt 15m và 17,5m, có vai trò kết nối khu vực dân cư hiện có với các khu vực dân cư các thôn lân cận. Là hướng tiếp cận chính vào thôn Hà Lâm 1, cảnh quan hai bên tuyển đường là điểm nhấn, trục cảnh quan chính trong khu vực nghiên cứu.

Đôi với khu vực đât công còn trống, tô chức không gian cây xanh tập trung phía Tây của khu vực với chức năng vườn hoa, sân chơi, đường dạo ... tạo cảnh quan đẹp, phục vụ dân cư trong nhóm ở.

Tâng cao các công trình trong khu vực lập quy hoạch đều tô chức theo hướng thâp tâng, tạo không gian hài hòa với cảnh quan chung khu vực, đông bộ giữa khu mới và khu hiện hữu.

  • * Giãi pháp cụ thê:

  • - Không gian dân cư ở hiện có: Cải tạo chỉnh trang, khi thiết kế cụ thế cần tuân thủ các điều kiện khống chế của đồ án, quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định hiện hành. Khu dân cư hiện có được bổ sung các khu cây xanh sân chơi và công trình công cộng đê đảm bảo phục vụ người dân cũng như tạo các không gian công cộng có tính mở.

  • - Không gian dân cư ở liền kề: có hình thức đa dạng, nhưng theo phong cách thông nhất theo từng tuyển phố. Phát triên loại hình nhà  có nhiều cây xanh; hình thức kiến trúc hưóng tới kiến trúc xanh, kiến trúc sinh thái, phù họp với điều kiện khí hậu, tiết kiệm năng lượng, hàng rào các công trình có hìnly7thức thoáng, nhẹ, không bịt kín, nên sử dụng các cây leo quanh tường rào tạo thành những hàng rào cây xanh phù họp với cành quan chung của cà khu vực.

- Công viên cây xanh, vườn hoa: trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hơn với kiến trúc tiểu cảnh, phục vụ dân cư khu vực,... hình thức tổ chức sân vươn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch, cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thể kết họp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng... để tăng cường hiệu quà sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện và cần tuân thủ Tiêu chuẩn TCVN 9257:2012 (Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế).

  • - Nhà văn hóa thôn: Công trình xây dựng mới nằm tiếp giáp với khu cây xanh, mặt nước. Là nơi sinh hoạt văn hóa quan trọng của người dân trong thôn, nơi lưu trữ và trưng bầy các dấu ấn văn hóa của địa phương. Với bề dầy vãn hóa lâu đời, kết nối quá khứ với hiện tại, tạo điểm nhấn văn hóa của địa phương.

* Một sổ các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan chính như sau:

  • - Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định cho từng ô đất trên “Bảng

thống kê chi tiết chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất”, cần được tuân thủ khi thiết k;ế công trình. Việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất phải ầược cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật. Ị

  • - Việc đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng các công trình phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan, hình thức kiến trúc phải dược nghiên cứu đông bộ trong việc găn kêt không gian khu vực.

  • - Tại các vị trí theo quy hoạch là các công trình tạo điểm nhấn không gian kiến trúc cảnh quan cho toàn bộ khu vực phải đảm bảo quy jpô, tính chất điểm nhấn không gian, tạo tính đặc thù riêng và gắn kết với không ‘gjan xung quanh.

  • - Khi thi công phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu của cHig trình đã khống chế và khoảng cách các công trình theo quy định, các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực,... có thể trùng chỉ giới đường đỏ.

  • - Mặt bằng tổ họp các công trình tại bản vẽ sơ đồ tổ chức không gian kiến

trúc cảnh quan mang tính chất minh họa, khi lập dự án đầuị^xây dựng cho từr hạng mục công trình, hình thức sẽ được nghiên cứu cụ thểíhàm bảo phù họp với nhu cầu sử dụng, định mức quy định, tuân thủ quy chuẩn, ItỊểư chuẩn và các yeu cầu khống chế về sử dụng đất và không gian kiến trúc cảnh Man của hồ sơ quy hoạch này. ■ I

  • - Đối với vườn hoa, cây xanh trong khu vực nghiên cứu. Không xây dựng công trình có khối tích quá lớn, chù yếu trồng cây xanh, làm Vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh, công trình phụ trợ... hình thức tổ chực sân vườn đẹp, phong phú, thuận tiện cho sử dụng chung. Cây trồng sử dụng nhiều chùng loai, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, thiết kế tăng cường hiệu.quà sử dụng cho người đi, hàng rào (nếu có) cần thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố ri lối ra vào thuận tiện. Khuyến khích sử dụng các loại cây xanh phù hợp với danh mục tại văn bản số 1073/ƯBND-KT ngày 25/6/2019- của UBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuẩn và quy cách cây xanhkhuyến khích trồng trên địa bàn Huyện.

  • - Các yêu cầu chi tiết khác về tô chức và bảo vệ cảnh quan được quy định tại Thuyết minh tổng hợp kèm theo đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt.

  1. c) Quy hoạch hệ thong hạ tầng kỹ thuật.

* Quy hoạch giao thông:

  • - Đường liên khu vực: Tuyến đường quy hoạch ỏ’ phía Nam có quy mô mặt cắt ngang B=40m, gồm lòng đường 2 chiều, mồi chiêu rộng 11,25m; dải phân cách giữa rộng 3m; hè mỗi bên rộng 7,25m.

  • - Đường phân khu vực:

+ Các tuyến đường quy hoạch có quy mô mặt căt ngang điên hình B=17,5m, gôm lòng đường 2 làn xe rộng 7,5m; hè mồi bên rộng 5m.

+ Các tuyến đường quy hoạch có quy mô mặt căt ngang điên hình B=15m, gôm lòng đường 2 làn xe rộng 7m; hè môi bên rộng 4m.

  • - Các tuyến đường nhóm nhà ở, lối vào nhà:

+ Các tuyến đường quy hoạch có quy mô mặt căt ngang điên hình B=14m, gôm lòng đường 2 làn xe rộng 6m; hè mỗi bên rộng 4m.

+ Các tuyến đường quy hoạch có quy mô mặt căt ngang điên hình B=12m, gồm lòng đường 2 làn xe rộng 6m; hè mỗi bên rộng 3m.

  • - Đôi với khu vực làng xóm hiện có:

+ Cải tạo, nâng cấp đường thôn xóm thành các tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang rộng tối thiếu lOm với đường 2 làn xe (lòng đưòng 6m; hè mỗi bên 2m) và rộng tối thiểu 7,5m với đường 1 làn xe (lòng đường 3,5m; hè mồi bên 2m).

+ Các tuyến đường ngõ xóm khác khuyến khích cài tạo, mở rộng thành đường rộng tôi thiêu 4m tạo điêu kiện thuận lợi cho giao thông, bò trí hạ tâng kỹ thuật và phòng cháy chữa cháy.

  • - Bãi đỗ xe:

+ Bãi đỗ xe tập trung: Dự kiến bô trí 02 bãi đồ xe tập trung với tông diện tích khoảng 3.775m2.

+ Bãi đỗ xe công trình:

Các ô đất công trình công cộng đon vị ờ... phải tự đảm bảo chồ đồ xe bản thân

Các thửa đât nhà ở làng xóm hiện có nhưng không đảm bảo các điều kiện tự đồ xe tại nhà thì sẽ được đáp ứng bới các bãi đồ xe tập trung.

Diện tích đô xe tại các công trình công cộng, diêm đỗ xe dọc đường, bãi đô xe kêt họp với các khu đât cây xanh V.V.. không tính vào chỉ tiêu đât giao thông.

Môt sô chỉ tiêu dat du oe:

  • - Tổng diện tích khu đất quy hoạch : 125.674 m2 (100%).

  • - Diện tích đất giao thông (không gồm giao thông tĩnh): 53.803 m2 (42,81%).

  • - Mật độ mạng lưới đưòng tính đến đường phân khu vực : 11,1 km/krn2.

  • - Mật độ mạng lưới đường tính đến lối vào nhà: : 32,63 km/km2.

  • - Diện tích đất giao thông trên đầu người : 36,5 nr/ngườm

  • * Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

  • - San nền:

+ Đối với khu vực làng xóm hiện hữu có cao độ cơ bản ổn định được giữ ỉ theo hiện trạng, cao độ xây dựng H= 6,9^7, Im.

  • - Khu vực xây dựng mới: cao độ nền được nội suy từ cao độ tim đường. Thiết kế san nền với độ dốc nền i>0,004, đảm bảo yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình. Thiết kế san nền này là thiết kế sơ bộ để tạo mặt bằng thi công xây dựng công trình, sau này cần san nền hoàn thiện cho phù hợp với mặt,' bằng kiến trúc cảnh quan và thoát nước chi tiết của công trình. Cao độ nền daol động khoảng H= 6,75m-^7,3m.

  • - Hệ thống thoát nước mặt:

+ Nguồn xả: Theo quy hoạch, toàn bộ khu đất thuộc lưu vực tiêu về tuyến Kênh tiêu 19/5 ở phía Đông. Nước mặt trong khu đât được thoát vào các tuyêri cống dọc các tuyến đường quy hoạch, sau đó để thoát vào tuyến Kênh tiêu 19/5 ở phía Đông, mực nước thiết kế tại các điểm đấu nối thoát nước Hmn=4,7 5->4,80m.

  • - Thiết kế hệ thống cống bản có kích thước BxH=0,4x0,6mr- BxH—l,75x2nl

và hệ thống cống tròn có kích thước D600mm<D1750mm. thu gom nước mặt khu đất và dẫn nước mặt khu vực lân cận để thoát ra Kênh tiêu 19/5. I

  • - Cống thoát nước mặt được thiết kế với độ đầy bằng 1 và nổi cống theo phương pháp nối ngang đỉnh cống.

  • - Cống thoát nước mặt được bố trí dưới lòng đường tại tim đường hoặc le đường, thu nước mặt từ các ga thu. Cao độ đặt cống phụ thuộc vào cao độ mặt đường và cao độ mực nước thiết kế tại cửa xả.

  • * Cấp nước:

  1. a. Nguồn can: , , j

  • - Nguồn cấp: Được lấy từ nhà máy nước sông Huống thông qua đường ống cấp nước phân phối 02OOmm dọc tuyến đường quy hoạch B=40m ở phía Nam', 01 lOmm dọc tuyến đường quy hoạch B=17,5m ở phía Đông.

  • - Giải pháp đấu nối mạng lưới đường ống cấp nước: !

+ Mạng tuyến ống cấp nước phân phối và dịch vụ: Thiết kế dọc tuyến đường quy hoạch để đảm bảo cấp nước cho khu vực quy hoạch mới và các yêu cầu phòng cháy chữa cháy.

  • - Cấp nước chữa cháy:

+ Hệ thống cấp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết hợp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.

+ Dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính từ 01 lOmm trở lên bố trí họng cứu hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định hiện hành.

  • * Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

a. Thoát nước thái:

  • - Thoát nước thải:

+ Hệ thống thu gom: Sử dụng hệ thống thoát nước hỗn họp, cụ thềy

Khu vực xây dựng mới: thu gom bằng cống thoát nước thải riêng. Xây dựng tuyến cống thoát nước thải riêng D300mm trên đường quy hoạch B=17,5m phía Tây Bắc và phía Đông Nam, đường quy hoạch B=15m phía Băc khu đât đê thu gom nước thải về trạm xử lý.

Khu dân cư làng xóm hiện có: nước thải dược thoát vào công thoát nước chung của khu vực, sau đó thông qua giếng tách thu gom vào hệ thông thoát nước thải, rôi vê trạm xử lý nước thải khu vực.

  • - Nguồn xả và diêm tiêp nhận: Khu đât lập quy hoạch thuộc lưu vực trạm xử lý nước thải (thuộc Quy hoạch phân khu đô thị N6).

  • - Vệ sinh môi trường:

+ Phân loại chất thải rắn: Đe thuận tiện trong thu gom, vận chuyên và tái sử dụng cần phải được phân loại chất thải rắn ngay từ nơi thải ra. Chất thải rắn thải thông thường từ các nguồn thải khác nhau được phân loại theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hoi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lâp hoặc tiêu huỷ theo quy định.

+ Phương thức thu gom:

+ Đôi với khu vực xây dựng nhà thâp tâng: Chât thải răn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đấy tay theo giờ cô định hoặc thu gom vào các thùng chất thải rắn và công ten nơ kín dung tích tối thiêu là 100 lít và không lớn hơn 700 lít. Sô lượng, vị trí các thùng và công ten nơ chứa chất thải răn được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng lOOm/thùng.

+ Với các nơi công cộng... đặt các thùng chât thải răn nhỏ có nãp kín dung tích tối thiếu là 100lít và không lớn hơn lm3, khoảng cách lOOm/thùng.

  • - Trong khu vực nghiên cứu bố trí 3 diêm tập kết chất thải răn ở các khu vực cây xanh với diện tích khoảng 50m2.

  • - Nhà vệ sinh công cộng: Dự kiên bô trí 01 nhà vệ sinh công cộng tại ô đât cây xanh CX-1. Quy mô cụ thê sẽ được xây dụng trong các giai đoạn lập dự án đâu tư xây dựng. Ngoài ra tại các công trình công cộng, bố trí khu vực vệ sinh công cộng tại bản thân công trình, quy mô được xác định tùy thuộc tính chất và phương án thiết kế kiến trúc công trình.

* cấp điện:

  • - Nguôn câp: Khu vực nghiên cứu quy hoạch được câp điện từ Trạm biên áp 110/22kV KCN Đông Anh 2 (công suất dự kiến: 2x63mVA) dự kiến xây dựng ở phía Nam. Trước măt, khi trạm biến áp trên chưa được xây dựng, khu vực nghiên cứu tiêp tục sử dụng nguồn điện trung thế hiện có từ Trạm biên áp 1 1 OkV Nổi cấp Đông Anh hiện có.

  • - Lưới điện trung thê 22kV:

+ Sử dụng thông nhât câp điện áp 22kV. Dây cáp 22kV dùng dây cáp ngâm khô ruột đông cách điện XLPE. Tiết diện cáp được xác định trong giai đoạn lập dự án trên cơ sở xác định phụ tải trên toàn bộ lộ xuất cáp từ trạm biến áp 1 Ĩ0/22kV.

+ Các tuyên cáp ngâm 22kV được bô trí đi trong hào cáp riêng, hoặc đichung trong tuy nen kỹ thuật, hào kỹ thuật (nếu có) với các tuyến hạ tàng ky thuật khác.

  • - Trạm biến áp hạ thế 22/0,4kV:

+ Đối với các trạm biến áp hiện trạng: Di chuyển vị trí của Trạm biến áp Hà Lâm 4 vào hè đường, đồng thời nâng công suất trạm phù hợp với quy hoạclí sử dụng đất, quy hoạch giao thông và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan; Từng bước dỡ bỏ/thu hồi Trạm biến áp Hà Lâm 2 do không còn phục vụ cấp điện cho khu đất lập quy hoạch.

+ Đối với các trạm biến áp xây mới: Bố trí tại khu vực trung tâm vùng phụ tải để giảm tối đa tổn thát điện áp cho các tuyến hạ thế 0,4kV; Bán kính phục vụ không quá 300m. Các trạm biến áp xây dựng mới trên hè, ưu tiên lựa chọn kiểu trạm trụ thép đon thân có kích thước chiếm đất khoảng l,5xl,5m, cao khoảng 3m. Sử dụng các gam máy biến áp: 320kVA đến 750kVA.

Lưu ý: công suất và vị trí các trạm biến áp hạ thế sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn thiết kế dự án.

  • - Lưới điện hạ thế:

+ Từ các trạm biến áp hạ thế 22/0,4kV xuất các tuyến cáp hạ thế 0,4kV đến các tủ điện hạ thế (tủ công tơ) và các tủ điện động lực (đặt trong công trình công cộng, cơ quan, trường học...).

  • - Các tuyến cáp hạ thế 0,4kV được thiết kế đi chung trong hào kỹ thuật (nếu có) hoặc chôn trong cống bể, hào cáp riêng.

  • - Đối với các phụ tải nằm sâu trong ngõ xóm, không đủ không gian để bọ trí các tủ hạ thế đặt trên bệ bê tông, giữ nguyên các cột điện treo tủ công tơ hiện trạng (có cải tạo di chuyển để không cản trở giao thông, nếu cần). Các cột này kết hợp treo tủ công tơ, đèn chiếu sáng, tủ chia cáp viễn thông... Cáp điện hạ the 0,4kV vẫn phải bố trí đi ngầm đến chân cột rồi mới luồn ống lên tủ công tơ.

  • - Mạng hạ thể chiếu sáng đèn đường:

+ Nguồn điện cấp cho chiếu sáng đường giao thông được lấy từ các trạm biến áp hạ thế của khu vực, phân bố theo thiết kế hệ thống điện chiếu sáng đường. '

  • - Cáp chiếu sáng dường giao thông được bố trí đi ngầm trên hè, cách bó vỉ'a 0,5m-0,7m hoặc bố trí chôn ngầm dọc theo ngõ xóm kết hợp với các loại cáp khác (cáp 0,4kV sinh hoạt, cáp viễn thông...).

  • - Đối với các tuyến ngõ xóm nhỏ hẹp, hạn chế về không gian bố trí cột đèh chiếu sáng, đèn chiếu sáng sẽ được bố trí trên cột treo tủ điện công tơ. Cáp chiếu sáng đi ngầm dưới lòng đường từ tủ điều khiển đến, luồn ống ôm cột lên đèn.

  • - Hệ thống chiếu sáng công cộng, vườn hoa, đường dạo, sân vườn được thiết kế khi lập dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

  • - Các trạm sạc điện ô tô công cộng được bố trí kết họp cùng bãi đỗ xe.

* Thông tin liên lạc:

  • - Bưu chính: Hoạt động bưu chính sẽ được phục vụ vởi Bưu điện huyên Đông Anh và các đại lý bưu điện trong khu vực/

  • - Viễn thông:

+ Nguồn cấp: Khu đất lập quy hoạch được cấp tín hiệu từ Trạm VT 28.000 thuê bao dự kiến xây dựng ở phía Nam khu đất lập quy hoạch.

+ Mạng cáp viễn thông: được bố trí song song với các tuyến cáp điện 22kV và 0,4kV, bố trí đi trong cống bể riêng hoặc đi chung trong hào kỹ thuật với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác.

+ Dự kiên xây dựng mới 03 tủ cáp thuê bao có dung lượng từ 100 đên 400 thuê bao.

+ Các tủ cáp có thể được bố trí kết hợp với trạm biến áp hạ thế, bổ trí gần trung tâm phụ tải, trong khu đất cây xanh hoặc nơi có hè đường rộng.

+ Mạng hữu tuyến khác: Hệ thống mạng lưới các tuyên hữu tuyên khác (cáp truyền hình, internet...) sẽ được thực hiện riêng theo các quy hoạch chuyên ngành, không thể hiện tại đồ án này.

+ Mạng vô tuyến: Bao gồm các trạm phát sóng BTS, dự kiến bố trí trong các ô đât cây xanh, đât công cộng. Quy mô, công suât các trạm này sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế tiếp theo.

  • * Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang hão vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:

  • - Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điên hình và các yếu tô kỹ thuật ghi trực tiếp trên bản vẽ.

  • - Chỉ giới xây dựng được xác định đê đảm bảo các yêu câu vê an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiên trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thê từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch, chiêu cao công trình theo quy định của Quy chuẩn xây dụng Việt Nam.

  • - Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỳ thuật tuân thủ theo đúng Quy chuân, tiêu chuân quy phạm ngành.

  • * Đánh giá môi trường chiến lược

  • - Thực hiện dự án phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện - Thực hiện dự án phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phô vê bảo vệ môi trường.

  • - Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.

  • - Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng vãn minh hiện đại.

  • * Quy hoạch xây dựng ngầm đô thị

  • - Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phổi, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...

  1. 6. Quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết.

Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đô án quy hoạch chi tiêt xây dụng được duyệt về kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dụng, tầng cao công trình, chỉ giới

đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và các quy định quản lý kèm theo đồ án này.

Điều 2. Tô chức thực hiện

Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tô chức kiêm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 khu vực dân cư khu vực thôn Hà Lâm 1, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh phù hợp với Quyêt định này.

UBND xã Thụy Lâm chù trì, phổi hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tiêp nhận hô sơ, tô chức công bô công khai Quy hoạch chi tiêt được duyệt đê các tô chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện, lưu trừ hô sơ đô án theo quy định.

Chủ tịch ƯBND xã Thụy Lâm, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh, Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện có trách nhiệm chỉ đạo kiêm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thâm quyên và quy định của pháp luật.

Các phòng, ban ngành, đơn vị liên quan triên khai và phôi họp thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiêt xây dụng được UBND Huyện phê duyệt, tuân thù quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phô vê quản lý quy hoạch, quản lý đâu tư và xây dựng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kê từ ngày ký.

Chánh Vãn phòng HĐND và ƯBND Huyện, Trưởng các phòng: Tài chính - Ke hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thê thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Thụy Lâm; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyêt định này./.


--



Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


 
 
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page