Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Nghĩa Lại, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh. Số 4334/QĐ-UBND ngày 8/6/2023
- Hùng Quy Hoạch
- 21 thg 9, 2024
- 32 phút đọc
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

(trích đoạn)
QUYẾT ĐỊNH
về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ ỉệ 1/500 khu vực dân cư
thôn Nghĩa Lại, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh
Địa điêm: xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật sửa đôỉ, bô sung một sô điêu của Luật Tô chức Chính phủ và Luật Tô chức chỉnh quyền địa phương so 47/2019/QH14.
Can cư Luạt Quy hoạch đô thị sô 30/2009/QH12; Văn bản hợp nhất sổ 16/VBHN-VPQHnăm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: sổ 3772010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thâm định, phê duyệt và quản lỷ quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngay /2
07/4/2010 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015; ĩĩ/i
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013, ỉ I \ 1 sô 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; sổ Vu 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chưc năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định sổ 06/QĐ-ƯBND ngay 05/1/2015 của ƯBND Thanh phố
Hà Nội vê việc phê duyệt Quỵ hoạch phân khu đô thị GN, tỷ lệ 1/5000;
, Căn cứ Quyết định sổ 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của ƯBND Thành phô Hà Nội quy định vê lập, thâm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phổ Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 5858/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phổ Hà Nội vê việc ban hành Đề án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quân đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định sổ 11219/QĐ-ƯBND ngày 30/12/2019 của ƯBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dãn cư thôn Nghĩa Lại, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh;
Căn cứ Công văn sổ 408/PC07-Đ2 ngày 10/11/2021 của Phòng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy yà cứu nạn, cứu hộ về việc góp ỷ về giải pháp PCCC đối với đô án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Nghĩa Lại, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh;
Căn cứ Công; Văn số 514 7/QHKT-(BSH+HTKT) ngày 22/11/2022 của Sở Quy hoạch - Kiên trúc về việc góp ý hồ sơ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực dan cư thôn Nghĩa Lại, xã Uy Nỗ và thôn Đại Độ, Sáp Mai, xã Võng La, huyện Đông Anh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình sổ M-./TTr-QLĐTngày 5x2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Nghĩa Lại, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh.
Địa điểm: xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Nghĩa Lại, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh.
Địa điểm: xã Uy Nồ, huyện Đông Anh, thành phó Hà Nội
2. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch
a) Vị trí: Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội; thuộc ô quy hoạch GN7-3, phân khu đô thị GN.
b) Phạm vi, ranh giới:
+ Phía Bắc, Đông là tuyến đường phân khu vực theo quy hoạch, tiếp giáp khu vực sông Thiếp.
+ Phía Nam là đường phân khu vực theo quy hoạch, giáp đất cây xanh đô thị.
+ Phía Tây đến tim tuyến đường TC21 (Quốc lộ 3 cũ).
c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:
- Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 178.205m2 (- 17,8 ha).
- Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 2.500 người.
(Phù hợp với dân số hiện trạng, tốc độ tăng dân số và Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết được duyệt).
3. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch ỉ
- Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa đồ án Quy hoạch phân khu đô thị GN đã được phê duyệt; Hình thành điểm dân cư đô thị hóa trên nguyên tắc bảo tồn tối đa cấu trúc không gian làng truyền thống.
- Bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; bảo tôn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị; đề xuất giải pháp khai thác quỹ đất hiện có để phục vụ nhu cầu tái định cư tại khu vực và khai thác có hiệu quả quỹ đất để đấu giá tạo nguồn lực cho địa phương.
- Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa khu vực dự kiến đô thị hóa với khu vực làng truyền thống.
- Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở pháp lý để cấp chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
4. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:
a) Tỉnh chất: Là khu vực cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỳ thuật hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điều kiện sông của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống đô thị vãn minh hiện đại.
b) Chức năng: các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu gồm: đất nhóm nhà ở hiện có; đất công cộng, cây xanh đơn vị ở; đất ở mới; đất giao thông; đất cơ quan...
5. Nội dung Đồ án quy hoạch chi tiết:
a) Quy hoạch sử dụng đất
Tổng diện tích đất Khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết khoảng 178.205m2 gồm các khu chức năng sử dụng đất như sau:
- Đât đường chính đô thị, đường phân khu vực: Có tổng diện tích khoảng 41,868m2 chiếm 23,5% diện tích đất nghiên cứu.
- Đât đơn vị ở: Có tổng diện tích khoảng 129.759m2 chiếm 72,81% diện tích đất nghiên cứu, bao gồm các loại đất:
+ Đất công cộng đơn vị ở (ký hiệu CC): Có tổng diện tích khoảng 19.323m2 chiêm 10,84% diện tích đất nghiên cứu, gồm 07 ô đất ký hiệu từ CC1 - CC7 gồm các chức năng sử dụng đất: dịch vụ thương mại, nhà văn hóa, sinh hoạt cộng đồng,... Trong đó, các ô đất CC1, CC4, CC5, CC7 dự kiến xây dựng các công trình dịch vụ - thương mại; ô đât CC2 là công trình dịch vụ - khách sạn Minh Cường hiện có; ô đất CC3 dự kiên xây dựng nhà văn hóa mới thôn Nghĩa Lại; ô đất CC6 là đất công cộng văn hóa - sinh hoạt cộng đồng thôn Nghĩa Lại.
+ Đât cây xanh đơn vị ở, nhóm ở, mặt nước (ký hiệu cx, MN): Có tổng diện tích khoảng 12.947m2 chiếm 7,27% diện tích đất nghiên cứu. Bao gồm 07 ô đất, ký hiệu từ CX-01, CX-02,... CX-06 và MN (sân chơi thể dục thể thao, vườn hoa, vườn dạo,... của thôn)
+ Đất trường mầm non (ký hiệu NT): Có diện tích khoảng 3.283 m2 chiếm khoảng 1,84%.
+ Đất ở có tổng diện tích khoảng 59.970m2, trong đó:
o Đât nhà ở liên kê (ký hiệu LK): Có diện tích khoảng 19.629 m2 chiếm khoảng 11,01% diện tích nghiên cứu, bao gồm 13 ô đất ký hiệu từ LK-01, LK- 02,..., LK-13 dạng nhà lô phô cao 3 tầng, ưu tiên phục vụ mục đích di dân, giãn dân, đên bù giải phóng mặt bằng và các mục đích khác theo quy định của pháp luật.
o Đất ở làng xóm (nhóm nhà ở hiện có cải tạo chỉnh trang) - ký hiệu LX: có diện tích khoảng 40.34 lm2 (chiếm 22,64%), gồm 16 ô đất ký hiệu từ LX-01, LX-02,..., LX-16 là khu vực đât ở dân cư hiện có bao gồm công trình nhà ở, sân, vườn và các công trình phụ cải tạo chỉnh trang phù họp với định hướng phát triển không gian mới của khu vực.
+ Đât giao thông đơn vị ở: có diện tích khoảng 28.123m2 chiếm khoảng 15,78%
+ Đât giao thông tĩnh - bãi đỗ xe tập trung (ký hiệu P): có tổng diện tích khoảng 6.113m2 chiếm 3,43% diện tích đất nghiên cứu, bao gồm 03 ô đất ký hiệu P1,P2,P3.
- Đât cơ quan (ký hiệu CQ): Có diện tích khoảng 6.578 m2 chiếm khoảng 3,69% diện tích nghiên cứu, gồm 03 ô đất CQ01, CQ02, CQ03, (Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Đông Anh, Ban quản lý dự án 402, Trạm thú y huyện Đông Anh).
Bảng Tông hợp số liệu sử dụng đất trong phạm vi quy hoạch
TT | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất | Tỷ lệ | Chỉ tiêu | Dân số | Ghi chú |
(m2) | (%) | (m2/ng) | (người) | |||
1 | Đất giao thông đô thị | 11.862 | 6,66 | Quốc lộ 3 cũ |
TT | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất | Tỷ lệ | Chỉ tiêu | Dân số | Ghi chú |
(m2) | (%) | (m2/ng) | (người) | |||
2 | Đất giao thông - đường phân khu vực | 30.006 | 16,84 | Mặt cắt ngang 17m -ỉ-17,5m | ||
3 | Đất công cộng đơn vị ở | 19.323 | 10,84 | 7,73 | ||
4 | Đất trường mầm non | 3.283 | 1,84 | 1,31 | ||
5 | Đất cây xanh, mặt nước | 12.947 | 7,27 | 5,18 | ||
6 | Đất ở | 59.970 | 33,65 | 23,99 | 2.500 | |
6.1 | Đất nhà liền kề | 19.629 | 11,01 | 26,10 | 752 | |
6.2 | Đất ở làng xóm (cải tạo chỉnh trang) | 40.341 | 22,64 | 23,08 | 1.748 | Bao gồm đất sân vườn, khu vực làng xóm hiện có cải tạo chỉnh trang |
7 | Đất giao thông đơn vị ở | 28.123 | 15,78 | — —X '—; Bao gôm đường nhóm nhà ở, ngố cải tạo mặt cắt ngang từ 14m trở xuống | ||
8 | Đất bãi đỗ xe tập trung | 6.113 | 3,43 | |||
9 | Đất cơ quan | 6.578 | 3,69 | |||
Tổng | 178.205 | 100 | 2.500 |
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xác định cụ thể tại bản đồ quy hoạch tổng mạt bang sư dụng đât (QH-04A và Phụ lục kèm theo). Các chỉ tiêu về tầng cao, tổng diện tích sàn tại bảng thống kê số liệu quy hoạch sử dụng đất chưa bao gom diẹn tích sàn tầng hầm, ban công và tum thang (diện tích sàn tầng hầm, ban công và tum thang sẽ được xác định cụ thê trong giai đoạn lập dự án đầu tư và thiết kế công trình).
- Đối với các công trình công cộng, trường mầm non... khi cải tạo chỉnh trang hoạc xay dựng mơỉ can phaiĩ tuân thủ các Quy chuân, Tiêu chuân chuyên ngành và các quy định hiện hành vê tâng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi công trĩnh, phòng chay chữa cháy... Phương án tô chức công năng, kiên trúc công trình sẽ được cấp tham qưyen xem xet, châp thuận trong giai đoạn sau đông thời cân nghiên cứu thiết kê đám bảo tỷ lệ cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình tối thiểu 30%.
- Đôi với các công trình nhà ở liền kề: Mật độ xây dựng các lô đất được xác định tren cơ sơ diẹn tích các lô đât điên hình. Mật độ xây dựng cụ thê của từng lô đất se được xac định tại bản vẽ Quy hoạch tông mặt băng phân lô và trong phương án đâu giá quyên sử dụng đất, đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các quiy định hiện hành và được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Khi tô chức, cá nhân có nhu câu xây dựng tầng hầm đổi với khu vực đất ở hiện có và nhà ở liên kê cân đảm bảo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật, an toàn kết câu, phòng cháy chữa cháy, quy định về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị... và được cấp thẩm quyền chấp thuận.
- Quỹ nhà ở xã hội được xác định trong phần đất nhóm ở mới với quy mô đảm bảo tuân thủ Nghị định sổ 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ; Nghị định sô 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chỉnh phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị quyết sổ 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND thành phổ Hà Nội quy định vê tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong các dự án phát trỉên nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội; vị trí, ranh giới quỹ nhà ở xã hội sẽ được xác định cụ thể trong dự án đầu tư xây dựng trình cấp thẩm quyển xem xét phê duyệt theo quy định.
- Đổi với đất ở làng xóm (nhóm nhà ở hiện có cải tạo chỉnh trang):
+ Khi cải tạo chỉnh trang các ô đất riêng lẻ cần tuân thủ cac chỉ tiêu quy hoạch kiên trúc về mật độ xây dựng, hệ sổ sử dụng đất, tầng cao, khoảng lùi tối thiểu theo Quy chuân, Tiêu chuân hiện hành. Mật độ xây dựng trong ỏ đất xác định tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Quy chuẩn đối với tìmg ó đất cụ thể. Trong các ô đất ở làng xóm có thể xen lẫn các quỹ đất trông, xen kẹt nhỏ lẻ. Quá trình thực hiện các thủ tục về đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cân rà soát nguồn gốc từng thửa đất cụ thể làm cơ sở để thực hiện theo quy định pháp luật.
+ Khi thực hiện đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường giao thông trong khu vực làng xóm, có thể thực hiện phân giai đoạn tùy theo tinh hình thực te đẽ tưng bươc di dời các công trình hiện có năm trong phạm vi mở đường quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án do cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Tiếp tục rà soát các quỹ đất trổng, xen kẹt trong khu vực làng xóm để khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vươn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đông...).
- Đôi với đất công trình di tích - tôn giáo: quy mô diện tích và hành lang bảo vẹ se được xac định chinh xác trên cơ sở quyêt định hoặc ỷ kiến của cơ quan quản lỷ nha nươc co hen quan, tuân thủ theo luật di sản văn hóa, các quy định liên quan và được câp thâm quyền phê duyệt.
, ", các khu đát đô xe, đê xuãt có thể nghiên cứu xây dựng bãi đỗ xe nhiều
tang đe tang kha năng phục vụ nhu câu cho khu vực (thực hiện theo dự án riêng), các chi tieu ve tang cao, mật độ phù hợp với các quy định hiện hành được các cấp có thâm quyên xem xét quyêt định. Bô trí kêt hợp các công trình: trạm sạc điện, trạm xăng dầu, điểm tập kểt chất thải rắn...
. X 7 à táp dự án đầu tư công trĩnh, triển khai thi công xây dựng chủ đầu tư phải tiến hành khảo sát lại cụ thể hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom min, các công trình ngam va noi hiẹn co trong khu vực đê phục vụ công tác đên bù giải phóng mặt bằng theo quy định của nhà nước, đông thời phải đảm bảo việc tiêu thoát nước và giao thông của khu vực.
- Hình thưc kiên trúc công trình chỉ mang tinh chát minh họa, phương án kiến trúc công trĩnh sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cãp thâm quyền phê duyệt, không vượt quá chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được duyệt.
- Ranh giới, diện tích các dự án thành phần sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị:
* Tô chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan:
- Thôn Nghĩa Lại có cấu trúc theo mạng xương cá, lấy đường Đào Duy Tùng làm trục xương sông. Khu vực nghiên cứu với chức năng chủ yếu là đất ở hiện có là các khu vực dân cư thôn Nghĩa Lại, mật độ xây không quá cao sẽ quy hoạch theo hướng cải tạo chỉnh trang, bô sung các chức năng đô thị, phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:
- Đối với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúc làng xã, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng hiện có, hạn chê bê tông hóa sân vườn ưu tiên khai thác quỹ đất trống, chưa sử dụng cho các mục đích phục vụ nhu cầu công cộng của cộng đồng.
- Tạo trục cảnh quan, xen kẽ các không gian mở, không gian xanh tạo khoảng đặc rỗng phù hợp, tạo điểm nhấn cảnh quan ở khu vực trung tâm.
• Thiết kế đô thị:
• Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn:
Hệ thống khuôn viên cây xanh, khu vực trung tâm thương mại, công cộng, giáo dục là điểm nhấn không gian cảnh quan, cần thiết kè bờ dạng vát kết cấu “mềm”: có cấu trúc kè có các ô để trồng cỏ, cây bụi. Hệ thống đường dạo nghiên cứu kết hợp giữa việc bố trí đường riêng trong diện tích đất ven hồ với các đường quy hoạch xung quanh nhăm tạo sự linh hoạt cho các hoạt động đô thị. Đồng thời kết hợp với không gian công viên dự kiên xây dựng ở giai đoạn sau. Vườn dạo cần thực hiện theo hình thức mở với hệ thông cây xanh có tán tạo mảng che phủ lớn; chỉ bố trí các công trình phục vụ công cộng nhỏ
• Xác định chiều cao xây dựng công trình:
+ Các công trình nhà ở thấp tầng có tầng cao 3 tầng (chưa tính tầng tum).
+ Các công trình nhà vãn hóa, công cộng đơn vị ơ: 1 -í- 2 tầng. Cong trình nhà cao tâng hiện có — khách sạn Minh Cường (cao 10 tầng), trước mắt được giữ lại, khi lập dự án cải tạo, đâu tư xây dựng cần tuân thủ định hướng tầng cao theo định hướng quy hoạch được duyệt.
+ Các công trình nhà trẻ 1 2 tầng.
+ Thống nhất về cao độ và chiều cao các tầng để đảm bảo thống nhất kiến trúc mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.
• Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:
- Khu vực làng xóm hiện có cần tuân thủ theo chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch; được phép xây dựng công trình trùng với chỉ giới đường đỏ (tùy điều kiện cụ thê, khuyến khích các hộ dân xây dựng tạo khoảng lùi cho cong trình để mở rộng không gian trước nhà).
- Các công trình xây mới, ngoài việc tuân theo các quy định của pháp luật, còn phải được thiết kế đồng bộ với công trình xung quanh về chiều cao (tầng 1), khoảng lùi, độ vươn ra của mái đón, ban công...
- Công trình công cộng:
+ Đôi với các khu vực đã xây dựng: Khi đầu tư cải tạo hoặc xây dựng mới cần đảm bảo khoảng lùi tôi thiêu 3m để tạo khoảng cách an toàn và mỹ quan đường phố. ĐÔI với những công trình khoảng lùi không đạt quy chuẩn cần xem xét khắc phục trong những trường hợp cụ thể, cải tạo hình thức kiến trúc công trình phù hợp cảnh quan đô thị.
+ Đối với các khu vực xây mới: đảm bảo khoảng lùi 3-6m.
- Trường mâm non: Khoảng lùi phía cổng chính đảm bảo tối thiểu 4m so vớiranh giới lô đất, các phía còn lại theo quy định của Tiêu chuẩn thiết kế và quy chuẩn xây dựng, cổng ra vào cần tạo vịnh tập kết theo quy định để đảm bảo giao thông thuận lợi và an toàn.
• Yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Lựa chọn được giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chể tác động xấu của hướng năng, hướng gió đôi với điêu kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu câu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.
- Mật độ xây dựng công trình, tâng cao công trình tuân thủ theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Chiêu cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan vê chiêu cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng. Chiều cao các tầng nhà, mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào...), phải đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực. Thống nhất về chiều cao các tầng để đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố. Riêng đối với công trình cao tâng hiện có (khách sạn Minh Cường) trước mắt cải tạo chỉnh trang tạo sự đồng nhất trong kiến trúc mặt phố tạo điểm nhấn cho đường Quốc lộ 3.
- Đối với các công trình nhà ở thấp tầng bao gồm các hình thức nhà ở: Nhà ở liên kê, hình thức kiên trúc các khu nhà ở thấp tầng trong đô thị được sử dụng hình thức kiến trúc hiện đại kết họp truyền thống với cac hình thức kiến trúc đồng nhất trong từng khu vực trong đô thị. Đối với nhà ở liên kế có dịch vụ bán hàng ở tầng trệt, mặt tiền cửa hàng phải rộng nhất có thể để ngắm được hàng hóa trưng bày, tạo được ấn tượng tốt cho canh quan đô thị.
- Khu vực dân cư hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng, trước mắt các công trình xây dựng cân tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù hợp với những khống chế về tầng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.
- Đối với công trình nhà trẻ, trường mầm non xây dựng thấp tầng, co hình thức nhẹ nhàng, thanh thoát, hài hòa cảnh quan thiên nhiên. Tổ chức vườn, cây xanh và sân chơi trong trường học đủ diện tích theo quy định.
- Khuyên khích duy trì các vườn cây hiện có, góp phần giảm mật độ xây dựng.
• Xác định hình khôi, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình
+ Hình khối kiến trúc nhà ở có thể theo mô hình công trình nhà xây có mái vát, có tỷ lệ vàng đối với công trình xây mới. Công trình công cộng khác phải có hình khối đơn giản, thoáng và đảm bảo điều kiện chiếu sáng.
+ Hình thức kiên trúc chủ đạo: Phong cách kiến trúc công trình nên có khuynh hướng kiên trúc hậu hiện đại, kiên trúc xanh... đảm bảo hài hòa với thiên nhiên, phù hợp với văn hóa Việt Nam.
+ Màu sắc chủ đạo: Nên sử dụng các gam màu nhạt, sáng như: trắng, xanh,... có thể kết hợp với một số mầu trầm cho công trình. Lưu ý, thiết kế công trình có sân, vườn, hoặc trang trí cây xanh phù hợp với mô hỉnh khu đô thị sinh thái.
+ Công ra vào, biên hiệu - quảng cáo phải bô trí ở vị trí hợp lý, có quy mô thích họp, hài hòa với không gian công cộng; các biển hiệu - quảng cáo sử dụng cùng một kích thước ở chiều cao quan sát thuận lợi... không được lấn át các đối tượng khác
+ Hàng rào: Không xâỵ dựng các hàng rào đặc ngăn cản tầm nhìn và cách ly hệ thống cây xanh trong khu đất xây dựng với hệ thống cây xanh dọc theo vỉa hè. Sư dụng hàng rào hoa săt với chiêu cao hàng rào nên thống nhất ở mức tối thiểu 2,Om.
+ Mái: Trong khu quy hoạch, các công trình nhà ở dạng thấp tầng nên sử dụnghình thức mái và kết thúc của các công trình mang dáng dấp hiện đại, sử dụng các vật liệu và màu sắc mới.
• Yêu cầu về cây xanh
+ Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất không thấp hon các quy định đã được xác lập trong Tiêu chuân, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khuyến khích tạo lập hệ thống cây xanh lớn hon theo quy định.
+ Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng công cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc, lựa chọn đất đai thích họp và kêt họp hài hòa với mặt nước, môi trường xung quanh tổ chức thành hệ thống với nhiều dạng phong phú: tuyến, điểm, diện.
+ Các khu cây xanh, vườn hoa: Không xây dựng công trình có khối tích quá lớn, nghiên cứu tổ chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết họp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dan có thể luyẹn tập thể thao, đi dạo,... đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hoà không khí và ánh sáng, cải thiện tôt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khoẻ cho khu dân cư.
+ Bô cục cây xanh vườn hoa, cây xanh đường phố cần được nghiên cứu thiết kế họp lý trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu dất, phải lựa chọn loại cây trong và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, đông thời thiết kế hợp lý để phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chông ôn, phôi kêt kiên trúc, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chông nóng, không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị, đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.
+ Các loại cây trông phải đảm bảo các yêu cầu sau: sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bôn mùa, thiêt kê tăng cường hiệu quả sử dụng cho người đi, hàng rào (nêu có) cân thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện. Khuyên khích sử dụng các loại cây xanh phù họp với danh mục tại văn bản sô sô 1073/ƯBND-KT ngày 25/6/2019 của UBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuẩn và quy cách cây xanh khuyến khích trồng trên địa bàn Huyện và quy định có liên quan.
+ Khuyên khích trồng dải cây xanh phân chia giữa vỉa hè đi bộ và mặt đường giao thông cơ giới, có vai trò cản bụi, tiếng ồn, tạo không gian cây xanh nhiều lớp, nhiêu tâng bậc. Khuyên khích tăng diện tích bề mặt phủ bằng cây xanh với phần hè đường, sân vườn trong nhóm nhà ở, hạn chế sử dụng vật liệu bờ tường, gạch lát gây bức xạ nhiệt.
• Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:
+ Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt hình anh vê đêm như chiêu sáng công trình, chiếu sáng đường phố, chiếu sáng công viên cây xanh... Có giải pháp, yêu câu chiếu sáng phù họp đối với các khu chức năng khác nhau.
+ Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh,... phải được thiêt kế kiến trúc phù họp với không gian của khu vực và có màu sắc phù họp. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây để hạn chê các đường dây, đường ông anh hưởng thẩm mỹ đô thị và khuyến khích sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm.
+ Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc, hội hoạ,... vào tổ chức các không gian cảnh quan của khu ở.
c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
• Quy hoạch giao thông:
- Đường cấp đô thị: tuyến đường trục chính đô thị - TC21 (quốc lộ 3 cũ) phía Tây ranh giới quy hoạch, tuyên đường thực hiện theo dự án riêng, có quy mô mặt cắt ngang B= 50m, gồm lòng đường rộng 2x12m, dải phân cách giữa rộng 4m, làn BRT (dự kiến) 2x3,5m bố trí sát dải phân cách giữa, vỉa hè mồi bên rộng 2x7,5m, dự kiến bô trí làn xe đạp rộng 3m trên vỉa hè. (Phương án Chỉ giới tuyến đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 7575/QĐ-UBND ngày 31/10/2017)
- Đường cấp nội bộ:
+ Các tuyến đường phân khu vực trong ranh giới quy hoạch gồm:
• Đường Đào Duy Tùng hiện có bề rộng mặt cắt ngang B= 17,5m, với phần đường xe chạy rộng 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 2x5m.
• Tuyên đường nối từ đường Đào Duy Tùng lên phía Bắc khu vực quy hoạch - hướng tuyên Bãc Nam, có bề rộng mặt cắt ngang B=47,5m (vị trí tuyến được cụ thể hóa theo định hướng của Quy hoạch phân khu đô thị GN, đảm bảo phù hợp với tình hình hiện trạng của khu vực, hạn chế khối lượng giải phóng mặt bằng).
• Tuyên đường bao phía Băc và Đông Bắc khu vực quy hoạch, có bề rộng mặt cắt ngang B=17,5m.
• Tuyến đường bao phía Nam và Đông Nam khu quy hoạch mặt cắt ngang B= 17m; bao gồm phần đường xe chạy rộng 7-7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 4,75- 5m.
(Chi tiết thành phần mặt cắt ngang các tuyển đường phân khu vực se tiếp tục được xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt)
+ Các tuyến đường nhóm nhà ở, lối vào nhà:
• Trong khu vực xây dựng mới, các tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang B= 12-14m. Trong đó, phần đường xe chạy rộng 6m, hè mỗi bên rộng 3-4m.
• Trong khu vực làng xóm hiện hữu, xác định và lựa chọn các tuyến đường cân phải mở rộng, các tuyến đường có điều kiện thuận lợi để cải tạo, nâng cấp thành các tuyên đường có mặt ngang rộng 7m với đường 2 làn xe và rộng tối thiểu 4m với đường 1 làn xe. Các tuyên đường ngõ xóm khác khuyến khích cải tạo mở rộng thành đường rộng tối thiểu 4m để xe ô tô có thể vào tận chân công trình.
- Giao thông công cộng:
+ Tuyển xe bus nhanh BRT và trạm xe buýt được bố trí trên tuyến đường TC21 (thực hiện theo dự án chuyên ngành).
+ Các nút giao thông trong khu vực được tổ chức giao bằng trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kỹ thuật và các yếu tố cảnh quan chung của khu vực.
- Bãi đỗ xe tập trung:
+ Bô trí 02 bãi đô xe tập trung P1 (1.357m2), P2 (3.162m2) đảm bảo bán kính phục vụ với tông diện tích 4.519m2 phục vụ nhu cầu đỗ xe vãng lai của khu vực.
- Bãi đỗ xe công trình:
Đôi với các công trình hỗn họp, công cộng đơn vị ở, cơ quan, mầm non... phải tự đảm bảo nhu câu đô xe theo quy dinh. Trong quá trình thiết kế đảm bảo nhu cầu đỗ xe trong bản thân khu đất và khách vãng lai đến công trình, khuyến khích các bãi đỗ xe tập trung có thể xây dựng nhiều tầng để tăng khả nang phục vụ.
• Chuẩn bị kỹ thuật:
- Cao độ đường và cao độ nền:
+ Đối với khu vực cải tạo: bám sát cao độ nền và cao độ đường hiện trạng (đã đảm bảo yêu câu thoát nước), chỉ san gạt cục bộ phù hợp cao độ các ô đất lân cận.
+ Đối với khu đất xây dựng mới:
++ Cao độ đường tại vị trí đặt cống được xác định trên cơ sở cao độ mực nước lớn nhât và tính toán thủy lực hệ thống cống thoát nước trên các tuyến đường, đảm bảo độ sâu chôn công; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn và các yêu cầu kỳ thuật.
++ Cao độ nền các ô đất được xác định từ cao độ đường và cac thong số kỹ thuật mặt cắt ngang tuyến đường; độ dốc nền thiết kế i>Ó,004, phù hợp với phân lưu thoát nước và quy hoạch sử dụng đất. Cao độ san nền Hmax=10,30m; Hmin-8,00m.
- Thoát nước mặt:
Mạng lưới thoát nước mặt thiết kế trên cơ sở cao độ mực nước tính toán tại lớn nhất tại sông Thiếp (Hmn=6,70m theo quy hoạch phân khu đô thị GN), gồm 02 lưu vực:
+ Lưu vực 1: Bao gồm tuyến đường quốc lộ 3 và 1 phần khu đất giáp phía đông tuyên đường Quôc lộ 3 hướng thoát nước về tuyến cống D800-D1250mm dự kiên xây dựng trên tuyến đường Quốc lộ 3 sau đó thoát về hồ Vĩnh Ngọc ở phía Tây.
+ Lưu vực 2: Bao gồm toàn bộ khu vực dân cư hiện có, khu vực xây dựng mới ở phía Băc và phía Nam khu vực lập quy hoạch, hướng thoát nước về hệ thống tuyến công thoát nước dự kiên xây dựng trên các tuyến đường quy hoạch sau đó thoát về sông Hoàng Giang ở phía Đông khu đất. trong đó được chia làm 2 tiểu lưu vực cụ thể:
• Tiêu lưu vực 2.1: Bao gồm khu vực xây dựng mới ở phía bắc và 1 phần khu vực dân cư hiện có phía Đông khu đất lập quy hoạch, tuyến cống chính có kích thước D800nưn-D1250mm, các tuyến cống nhánh có kích thước DóOOmm.
• Tiếu lưu vực 2.2: Bao gồm khu vực dân cư hiện có phía Bắc và Nam tuyến đường Đào Duy Tùng, khu vực dự kiến xây dựng nhà văn hóa và khu đất dự kiến xây dựng cơ quan, đất ở mới ở phía Nam. tuyến cống chính có kích thước D800mm- D2000mm, các tuyến cống nhánh có kích thước DóOOmm.
Quá trình lập dự án cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước trong khu dân cư hiện hữu, có thê nghiên cứu sử dụng thay thế chủng loại cống, kích thước cống với khả năng thoát nước tương tự đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế thoát nước và thỉ công xây dựng của khu vực và các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định. Đồng thời, lựa chọn và hiệu chỉnh cao độ đặt cống cho phù họp, tận dụng hệ thống cống thoát nước hiện trạng nhưng phải đảm bảo kha năng đấu nối với mạng cống cấp 2 của khu vực.
• Cấp nước:
- Nguồn cấp: khu vực nghiên cửu được cấp từ nhà máy nước sông Đuống công suât 600.000 m2/ngđ thông qua Trạm bơm tăng áp Đông Anh. Trước mắt, khu đất lập quy hoạch sẽ được câp nước từ Nhà máy nước Đông Anh (công suất: 12.000m2.ngđ) thông qua tuyến ống 0150mm hiện có trên Quốc lộ 3.
- Mạng lưới đường ống cấp nước:
+ Ong cấp nước truyền dẫn, phân phối:
• Cập nhật mạng lưới cấp nước hiện có và dự kiến đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị GN.
• Thiết kế bổ sung các tuyến ống phân phối có đường kính 01OOmm ■+- 0150mm dọc các tuyên đường trong khu vực, đâu nôi với các tuyến ống cấp nước đã xác định trong quy hoạch phân khu đô thị GN để đảm bảo an toàn cấp nước cho khuvực nghiên cứu.
+ Ống cấp nước dịch vụ (<09Omm):
• Mạng ống dịch vụ được thiết kế dạng cụt, bố trí dọc theo các tuyến ngõ có bê rộng B=4m đên 7m, đâu nôi trực tiếp với các tuyến ống phân phối, cấp trực tiếp cho khu dân cư làng xóm hiện có và khu đất ở liền kề. Thiết kế ống cấp nươc dịch vụ cân đảm bảo tận dụng tôi đa mạng ống cấp nước hiện có của khu vực.
• Đôi với các công trình > 4 tâng, đê đảm bảo áp lực nước theo yêu cầu tại mỗi công trình bố trí bể chứa và máy bơm tăng áp cục bộ.
- Câp nước chữa cháy:
+ Hệ thông cấp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết họp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.
+ Họng cứu hoả bô trí dọc theo các tuyến ống cấp nước đường kính từ OlOOmm trở lên, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định hiện hành. Các họng cứu hoả này sẽ có thiêt kê riêng và phải có sự phối họp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy của khu vực. Đôi với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
• Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải: sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng.
+ Khu vực làng xóm hiện có: Nước thải từ các công trình sẽ được thu gom vào các tuyên công thoát nước chung. Sau đó sẽ được đưa về tuyến cống bao thoát nước thải thông qua hệ thống giếng tách.
+ Đôi với khu vực xây dựng mới, nước thải sau khi được xử lý sơ bộ trong công trình sẽ được thoát vào tuyên công bao thoát nước thải riêng rồi đưa về hệ thống thoát nước thải thuộc lưu vực Nhà máy xử lý nước thải cổ Loa theo quy hoạch.
- Xừ lý nước thải: Trước mắt, khi chưa có hệ thống thu gom nước thải riêng của thành phô, dự kiến bố trí trạm xử lý cục bộ tại phía Tây Nam, ngoài ranh giới Quy hoạch chi tiết (công suất khoảng 1200m3/ngđ, diện tích khoảng 900m2). về lâu dài, khi hệ thông thoát nước thải thành phố được xây dựng, sẽ chuyển thanh tram bơm nước chuyển bậc.
- Mạng lưới thoát nước thải và giải pháp đấu nổi:
+ Đôi với khu vực làng xóm: Tận dụng hệ thống thoát nước chung hiện có đã được xây dựng. Thông qua giêng tách, nước thải được thu gom vào tuyến cống bao thoát nước thải có đường kính D300mm dự kiến xây dựng trên đường quy hoạch B= 17.5m ở phía Đông khu vực lập quy hoạch.
+ ĐÔI với khu vực xây dựng mới: xây dựng mới các tuyến cống thoát nước thải riêng có đường kính p300mm dự kiến xây dựng trên các tuyến đường quy hoạch.
+ Các tuyên công thu gom nước thải được bố trí dọc theo các tuyến đường, tận dụng độ dốc địa hình nhằm giảm độ sâu chôn cống, đọ sâu chôn cống đầu la 0,8- l,0m, độ dốc i=l/D đảm bảo tự chảy.
+ Dọc theo các tuyến cống thoát nước thải bố trí các giếng thăm tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống, tại điểm xả các công trình để nạo vét bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa cống. Khoảng cách các ga thu theo tiêu chuẩn hiện hành.
+ Cao độ công thoát nước thải trong đô án chỉ xác định đến các tuyến cống trong phạm vi nghiên cứu, cao độ tại các tuyến cống liên quan đến khu vực lan cận se được khớp nôi thống nhất ở giai đoạn nghiên cứu tiếp sau.
- Vệ sinh môi trường:
+ Phân loại chất thải rắn: chất thải rắn trong khu quy hoạch phải được phânloại tại nguồn.
- Phương thức thu gom:
+ Đối với khu vực dân cư được thu gom thủ công bằng xe đẩy tay.
+ Với các nơi công cộng như khu vực di tích, nhà văn hóa, đường trục chính, cây xanh... đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn lm3, khoảng cách lOOm/thùng.
- Điêm tập kết chất thải rắn: dự kiến bố trí 01 điểm tại khu đất dự kiến xây dựng trạm xử lý nước thải cục bộ, diện tích khoảng 20m2.
- Nhà vệ sinh công cộng: Dự kiến bố trí 02 nhà vệ sinh công cộng tại khu vực công viên cây xanh.
- Nghĩa trang: Các mộ di chuyển, nhu cầu an táng mới của khu vực sẽ được đưa về nghĩa trang tập trung cấp Thành phố (nghĩa trang Xuân Nộn) và nghĩa trang tập trung câp Huyện (tại xã Vân Hà) theo định hướng Quy hoạch nghĩa trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng chính phủ phê duyệt.
• Cấp Điện:
- Nguồn cấp: Theo Quy hoạch phân khu đô thị GN và Quy hoạch phân khu đô thị N8, khu vực nghiên cứu được cấp điện từ trạm biến áp 110/22KV Xuân Canh, công suất 2x63MVA, thông qua tuyến cáp trục 22KV dọc theo các đường quy hoạch.
- Mạng lưới đường dây và Trạm biến áp:
+ Mạng trung thế 22kV:
• Cáp trung thế sử dụng thống nhất cáp ngầm 22kV. Các tuyến cáp ngầm
22kV được bô trí đi ngầm theo bó cáp hoặc hào kỹ thuật. j
• Trạm biên áp 22/0,4kV: Xây dựng mới 06 trạm biến áp đảm bảo đáp ứng ' nhu cầu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu. Sử dụng các gam máy biến áp: 400kVA, 560kVA, 630kVA và 75ỏkVA.
+ Mạng hạ thế: ’
• Từ trạm biến áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tổng, các tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ
• Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè trong các bó cáp hoặc hào kỹ thuật đôi với đường có bê rộng hè B>3m. Đối với các tuyến đường rộng 4-7m, trước măt các tuyên cáp hạ thê có thê đi nôi trên cột, về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.
• Các trạm sạc xe điện được bố trí kết họp cùng bãi đỗ xe, khu cây xanh.
+ Mạng chiếu sáng:
• Nguồn điện cấp cho chiếu sáng đèn đường giao thông được lấy từ trạm biến hiện có và quy hoạch trong khu vực nghiên cứu.
• Lưới hạ thế 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiêt kê đi ngâm trên hè, cách bó vỉa 0,5m. Đối với các tuyến ngõ xóm, trước mắt các tuyến cáp chiếu sáng có thể đi nổi cùng với cáp điện hạ ap, cáp thông tin..., về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.
• Mạng hạ the 0,4KV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiêt kê trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng ô đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
• Thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: khu vực quy hoạch được cấp nguồn từ trạm vệ tinh TVT 7-3, dung lượng 11.000 sô dự kiên xây dựng ở phía Đông khu quy hoạch.
- Tủ cáp thuê bao đặt ở các khu đất công cộng, trong khu vực kỹ thuật của các nhà cao tầng, khu câỵ xanh công viên, gần đường giao thông và trung tâm vùng phục vụ. Các tủ cáp dự kiến được bố trí kết họp với các trạm biến áp 22/0,4KV (06 tủ cáp).
- Phân vùng phục vụ: Các tuyến cáp trung kế được bố trí song song với các tuyên cáp điện 22KV và sẽ được xác định cụ thể ở giai đọan thiết kế dự án.
* Đánh giá môi trường chiến lược:
- Xác định các vấn đề về môi trường: nguồn gây ô nhiễm và khoảng cách ly, phạm vi an toàn vệ sinh. Mức độ tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường của quá trình thực hiện dự án đâu tư xây dựng (giai đoạn thi công xây dựng) và vận hành sử dụng.
- Khi triển khai lập các dự án đầu tư, Chủ đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi tnrờng theo Quy định của Luật bảo vệ môi trường năm 2014; Nghị định 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/2/2015 và các quy định hiện hành. Các phưong án bảo vệ môi trường đôi với Dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
* Quy hoạch xây dựng công trình ngầm
- Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật chứa hệ thông cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...
- Vị trí không gian ngầm được xác định trong bản vẽ xác định khu vực xây dựng công trình ngầm.
- Quy hoạch không gian ngầm chỉ có tính minh hoạ, nhằm thể hiện ý đồ tổ chức không gian ngầm và mối liên hệ các không gian ngầm với nhau. Diện tích, quy mô cụ thê các không gian ngâm sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
- Đối với khu vực đất ở hiện có và nhà ở thấp tầng khi tổ chức, cá nhân có nhu câu xây dựng tâng hâm cân báo cáo xin phép các cấp thẩm quyền đảm bảo phù họp với các yêu câu kỹ thuật, an toàn kết cấu, phòng cháy chữa cháy,... theo quy định tại Nghị định sô 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị và quy định hiện hành.
- Việc thiết kế xây dựng các không gian ngầm cụ thể của từng khu vực, phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định hiện hành của Nhà nước. Nếu công trình ngầm áp dụng các tiêu chuẩn của nươc ngoài và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
d) Phân kỳ đầu tư:
Phân kỳ đầu tư sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dụng được câp thâm quyền phê duyệt trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên sau (đối với phần đất xây dựng mới):
- Đợt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (các tuyên đường cấp phân khu vực trở lên), các công trình hạ tầng xã hội (nhà văn hóa, trường trung học cơ sở,...)
- Đợt 2: Xây dựng bãi đỗ xe, cây xanh cấp đơn vị ở và các công trình nhà ở còn lại,.... Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.
6. Quy định quản lý:
Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đô án quy hoạch chi tiêt được duyệt vê chỉ tiêu kiến trúc quy hoạchnhư: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng...và các quy định khác theo Quy định quản lý quy hoạch xây dựng theo đồ án quy hoạch.
Trường hợp khi lập dự án xin điều chỉnh chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch thì phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Trưởng phòng Quản lý đô thị Huyện chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Nghĩa Lại, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh phù họp với Quyết định này.
ƯBND xã Uy Nỗ chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tố chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.
Chủ tịch UBND xã Uy Nỗ, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh có trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường họp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh triển khai thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiêt được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký. 1
Chánh văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng Tài chính - Kế hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Vãn hóa thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Uy Nỗ; Thủ ì
trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
--
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY