top of page

Phê duyệt quy hoạch chi tiết cải tạo chỉnh trang khu vực dân cư phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm tỷ lệ 1/500. Số 6462/QĐ-UBND ngày 16/12/2016

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 21 thg 4
  • 13 phút đọc

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Bắc Từ Liêm và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH

về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết cải tạo chỉnh trang khu vựcdân cư phường cổ Nhuế I, quận Bắc Từ Liêm tỷ lệ 1/500

Địa điểm: Phường cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN BẮC TỪ LIÊM


Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH12;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quàn lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

Cãn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn ve nội dung thiết kế đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phú về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-ƯBND ngày 12/9/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung Thành phổ Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-ƯBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 6632/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị H2-1, tỷ lệ 1/2000;

Căn cứ Quyết định số 4144/QĐ-ƯBND ngày 15/9/2016 của UBND quận Bắc Từ Liêm về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết cải tạo chỉnh trang khu vực dân cư phường cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm tỷ lệ 1/500.

Căn cứ Quyết định sổ 2972/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND quận Bắc Từ Liêm về việc phân công công tác của Chủ tịch UBND quận, các Phó chủ tịch ƯBND quận và các ủy viên ƯBND quận Bắc Từ Liêm nhiệm kỳ 2016-2021;

Xét đề nghị của phòng Quản lý đô thị quận Bắc Từ Liêm tại Tờ trình số óỹ.-L./TTr-QLĐT ngày,/rtháng 12 năm 2016;

QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết cải tạo chỉnh trang khu vực dân cư phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm tỷ lệ 1/500 với các nội dung chù yếu sau:

  1. 1. Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô nghiên cứu:

a/ Vị trí, ranh giới và phạm vi nghiên cứu:

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch thuộc địa giới hành chính phường cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

Khu vực lập Quy hoạch quy hoạch chi tiết gồm 2 khu XI và X2 được giới hạn như sau:

-Khu XI:

+ Phía Bắc giáp công viên Hữu Nghị.

+ Phía Nam giáp bệnh viện E.

+ Phía Đông là đường quy hoạch 17,5m.

+ Phía Tây giáp đường 7,5m và khu đất an ninh quốc phòng.

- Khu X2:

+ Phía Bắc là đường quy hoạch 17,5m.

+ Phía Nam giáp đường Hoàng Quốc Việt.

+ Phía Đông là đường quy hoạch 17,5m.

+ Phía Tây giáp khu dân cư phường Nghĩa Tân.

b/ Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

  • - Quy mô khu vực lập quy hoạch chi tiết có diện tích khoảng: 40,3 ha, trong đó:

+ Khu XI có diện tích khoảng: 37,6 ha.

+ Khu X2 có diện tích khoảng: 2,6 ha.

  1. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch :

  2. - Cụ thể hoá Quy hoạch phân khu đô thị H2-1 đà được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 6632/QĐ-ƯBND ngày 02/12/2015.

  3. - Rà soát quỹ đất trống để bổ sung các hạng mục công trình phục vụ nhu cầu của dân cư khu vực ( bãi đỗ xe, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng, điểm tập kết rác...).

  4. - Cải tạo hệ thống đường giao thông kết hợp xây dựng đồng bộ hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước ... nhằm cải thiện môi trường sống tốt hơn cho người dân, đảm bảo phù hợp với điều kiện hiện trạng cũng như khớp nối với các khu vực lân cận.

  5. - Đe xuất các quy định cụ thể về hình thức kiến trúc công trinh cải tạo, xây mới đáp ứng các yêu cầu về mỹ quan đô thị.

  6. - Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý, cấp phép xây mới, cải tạo khu vực dân cư hiện hữu theo Quy hoạch được duyệt.

3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đổ án

* Các chỉ tiêu kinh tế kỳ thuật cơ bản:

TT

Chức năng sử dụng đất

Chỉ tiêu đề xuất

A

Chỉ tiêu về quy hoạch kiến trúc

1

Đất dơn vị ở


1.1

Đất công cộng

theo Phân khu đô thị H2-1 và phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

1.2

Đất trường tiểu học

2

Đất trường Trung học phổ thông

B

Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật

1

Đất giao thông tĩnh

> l,13m2/người

2

Cấp nước



- Sinh hoạt

>180 lít/người - ngày đêm


- Công cộng, dịch vụ

> 2 lít/m2 sàn - ngày đêm


TT

Chức năng sử dụng đất

- Trường học (PTTH, TH)

Chỉ tiêu đề xuất

> 20 lít/học sinh - ngày đêm


- Tưới vườn hoa, công viên

>3 lít/m2 - ngày đêm


- Rửa đường

>0,5 lít/m2 - ngày đêm

3

Cấp điện



- Sinh hoạt

+ Khu biệt thự

+ Khu liền kề, làng xóm

5 kw/hộ

3 kw/hộ


- Công cộng, dịch vụ

30 w/m2 sàn


-Trươnghọc (PTTH, TH)

0,15 kw/học sinh

4

Thoát nước thải và vệ sinh môi trường

- Thoát nước thải

Lấy theo tiêu chuẩn cấp nước


- Chất thải rắn

1,3 kg/người - ngày

5

Thông tin liên lạc



- Nhà ờ

2 máy/ hộ


-Trườnghọc (PTTH, TH)

50 máy/trường


- Khu công cộng, dịch vụ

1 máy/100m2 sàn


4. Nội dung quy hoạch chi tiết:

  1. 4.1. Quy hoạch kiến trúc:

  2. a. Quy hoạch sử dụng đất:

Trong khu vực nghiên cứu có các chức năng sử dụng đất như sau:

- Đất đường giao thông cẩp đô thị và khu vực có diện tích khoảng 57.900 m2 để xây dựng các tuyến đường cấp đô thị và khu vực.

  • - Đất công cộng đơn vị ở (ký hiệu CC) có tổng diện tích khoảng 8.434 m2 để xây dựng công trình Nhà văn hóa, điểm vui chơi công cộng...

  • - Đất cây xanh đơn vị ở (ký hiệu CX) có tổng diện tích khoảng 2.511 m2 để xây dựng vườn hoa, sân tập thể dục thể thao cộng đồng...

  • - Đất ở ( ký hiệu LX) có tổng diện tích khoảng 312.871 m2 là khu vực đất ở làng xóm và đất ở mới ( bao gồm cả đường vào nhà).

  • - Đất nhà trẻ (ký hiệu NT) có tổng diện tích khoảng 5.276 m2 là khu vực xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo phục vụ cho dân cư trong khu vực nghiên cứu.

  • - Đất đường giao thông cấp nội bộ (ký hiệu D) có tổng diện tích khoảng 52.750 m2 để xây dựng đường giao thông trong khu vực.

  • - Đất bài đỗ xe (ký hiệu P) có tổng diện tích khoảng 1.365 m2 là diện tích đất xây dựng bãi đồ xe.

  • - Đất cơ quan (ký hiệu CQ) có tổng diện tích khoảng 8.227 m2 là diện tích đất cơ quan hiện có trong khu vực.

  • - Đất hỗn hợp (ký hiệu HH) cỏ diện tích khoảng 7.013 m2 là khu vực xây dựng nhà ở kết hợp với các công trình công cộng, thương mại, dịch vụ.

  • - Đất di tích (ký hiệu DT) có diện tích khoảng 2.655 m2 là khu vực đất di tích, tôn giáo hiện có.

  • - Đất cây xanh cách ly (ký hiệu CL) có diện tích khoảng 1.920 m2 là khu vực đất cây xanh cách ly tuyến mương.

Bảng tổng hợp các số liệu sử dụng đất:

TT

Chức năng SDD

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

Ghi chú

1

Đất đường giao thông cấp đô thị và khu vực

57.900

14.37


2

Đất công cộng đơn vị ở

8.434

2.09

Nhà văn hóa, điểm vui chơi công cộng ...

3

Đất cây xanh ĐVO

2.511

0,62


4

Đất ở

312.871

77.63

bao gồm cả đường vào nhà

5

Đất nhà trẻ

5.276

1.31


6

Đất bãi đồ xe

1 365

0.34


7

Đât đường giao thông câp nội bộ

52.750

13.09


8

Đẩt cơ quan

8.227

2.04


9

Đất ở hồn hợp

7.013

1.74


10

Đất di tích

2.655

0.66


11

Đất cây xanh cách li

1.920

0.48



Tổng cộng

403.022

100



Ghì chú:

  • - Các quy định và 80 liệu chi tiết xem tại Quy định quản lý kèm theo đồ án này.

  • b. Tố chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan

Việc nghiên cứu đầu tư chỉnh trang xây dựng công trình trong ranh giới nghiên cứu phải được câp thấm quyền phê duyệt. Việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đât phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo Quy định của pháp luật.

Một sổ các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan chính như sau:

  • - Cải tạo chỉnh trang các khu vực làng xóm giữ được đặc trưng truyền thống, bảo tồn các công trình di tích lịch sử văn hóa tôn giáo ; Trong đó:

+ Đối với khu vực dân cư hiện có: Quản lý chiều cao các tầng nhà, mái đón, mái hè phô, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào...), phảiđảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực; khuyến khích xây dựng công trình có chiều cao các tầng nhà, mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào...) bằng nhau, phù hợp Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

+ Tại các lô đất có vị trí và quy mô phù hợp có thể cho phép xây dựng công trình có tầng cao công trình khác so với quy định tầng cao công trình xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất trên nguyên tắc đảm bảo hài hòa không gian cảnh quan của khu vực, phù hợp với Tiêu chuẩn ngành, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và được cấp thấm quyền chấp thuận.

  • - Tất cả các công trình đầu tư xây dựng trong khu vực phải được lập dự án, thiết kế và xin phép đầu tư, xây dựng theo Quy định của pháp luật (trừ các trường hợp pháp luật không quy định).

  • - Việc đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng các công trình phải tuân thủ theo đúng các Quy định của pháp luật có liên quan.

  • - Bản vẽ kiến trúc không gian chỉ có tính minh hoạ ý đồ tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan, khi lập dự án đầu tư xây dựng và thiết kế công trình cụ thề cần đảm bảo các chỉ tiêu sừ dụng đất tuân thủ Quy định quản lý xây dụng theo quy hoạch được ban hành kèm theo.

  • 4.2. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

4.2.1. Quy hoạch giao thông

  1. a. Đường giao thông khu vực và hệ thống giao thông công cộng:

Các tuyến đường cấp đô thị, khu vực và hệ thống giao thông công cộng, các trục giao thông đô thị tuân thủ theo định hướng tại quy hoạch phân khu đô thị H2- 1, các dự án đã và đang triển khai. Nhu cầu sử dụng giao thông công cộng đạt 50- 55% nhu cầu giao thông.

  1. b. Đường cấp nội bộ:

Các tuyến đường cấp nội bộ: đường phân khu vực cỏ mặt cắt ngang đường điển hình rộng B=13,5m, gồm lòng đường rộng 7,5m, hè đường rộng 2x3m. Các tuyển đường nội bộ có mặt cắt ngang đường điển hình rộng B= (7,0-12,0)m, gồm lòng đường rộng 7,Om, hè đường rộng 2x(0,5-3)m.

  1. c. Nút giao thông:

Các nút giao thông trong khu quy hoạch là các nút giao bàng, yêu cầu đảm bảo tầm nhìn dừng xe, các yếu tố kỳ thuật và kiến trúc cảnh quan công trình xung quanh.

  1. d. Bãi đỗ xe:

Bãi đỗ xe: Các công trình tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe bản thân, đối với nhu cầu đồ xe vãng lai sẽ được bố trí tại các khu vực lân cận.

  1. 4.2.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

  2. a. San nền:

Khu vực lập quy hoạch đã có cao độ nền ổn định, không tổ chức san nền; Tại một vài vị trí đất trũng, khi xây dựng, cần căn cứ vào cao độ các công trình lân cận để lựa chọn cao độ xây dựng cho phù hợp.

  1. b. Hệ thống thoát nước mưa:

Khu vực nghiên cứu nằm trong lưu vực thoát nước trạm bơm cổ Nhuế. Dọc theo tuyến đường quy hoạch bố trí các tuyến cống thoát nước, kích thước từ D600 đên DI500 thu gom nước mưa từ các công trình, rãnh thoát nước từ các ngõ dân sinh tập trung về các trục tiếu chính của Thành phố.

  1. 4.2.3. Quy hoạch cấp nước:

  2. a. Nguồn cấp nước:

Nguồn cấp cho khu quy hoạch được lấy từ nhà máy nước mặt sông Hồng công suất 300.000m3/ngđ (theo định hướng tới năm 2020).

  1. b. Cấp nước chữa cháy:

  2. - Các họng cứu hỏa được đấu noi với đường ổng cẩp nước phân phối có đường kính 0 >100mm và được bổ trí gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn.

  3. - Khoảng cách giừa các họng cứu hoà trên mạng lưới theo Quy chuẩn hiện hành, đảm bảo thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy.

  4. 4.2.4. Quy hoạch cấp điện- thông tin liên lạc:

  5. a. Quy hoạch cấp điện:

Nguồn cấp:

  • - Khu vực nghiên cứu quy hoạch được cấp điện từ các trạm biển áp 110/22KV Nghĩa Đô (công suất hiện có 3x63MVA); Chèm (công suất hiện có 2x63MVA); Tây Hồ Tây (dự kiến công suất 2x63MVA).

  • - Từ các trạm 11 Okv nói trên sẽ xây dựng các tuyển cáp 22kv đen các trạm biến áp dự kiến xây dựng trong khu đất.

  • b. Quy hoạch thông tin liên lạc:

  • - Các thuê bao thuộc khu vực nghiên cứu được phục vụ từ các tông đài vệ tinh dự kiến có dung lượng 15.000 LINES, dự kiến mở rộng (Theo Quy hoạch phân khu H2-1 đã được UBND TP Hà Nội phê duyệt). Việc cung ứng dịch vụ cần liên hệ với đơn vị cung cấp dịch vụ thông tin liên lạc của khu vực.

  • - Từ tổng đài vệ tinh này dự kiến có các tuyến cáp gốc đến các tủ cáp đặt trong khu vực nghiên cứu.

  • 4.2.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

  • a. Thoát nước thải:

  • - Khu quy hoạch nằm trong lưu vực trạm xử lý nước thải Tây sông Nhuệ.

  • - Khu vực quy hoạch dùng hệ thống thoát nước nửa riêng; trong đó:

+ Đối với khu vực xây mới sử dụng hệ thống thoát nước thải riêng.

+ Đối với khu vực dân cư hiện hữu sử dụng hệ thống thoát nước chung giữa nước mưa và nước thải.

  • - Hệ thống cổng thoát nước thải trong khu quy hoạch có tiết diện từ D300- D500 bố trí trên các tuyến đường quy hoạch, thu gom nước thải từ các công trình về trạm xử lý.

  • b. Quản lý chất thải rắn:

  • - Rác thải trong khu vực phân khu sẽ được thu gom 100% về bãi rác của Thành phố thông qua các hình thức:

+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các tuyến đường với khoảng cách thuận tiện cho người dân đổ rác.

+ Xe thu gom rác theo giờ cổ định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.

+ Đối với khu vực cơ quan, công trình công cộng, rác thải được thu gom trực tiếp thông qua hợp đồng với công ty môi trường đô thị.

+ Tại các khu vực công viên cây xanh, bổ trí các thùng rác nhỏ dọc theo các đường dạo với khoảng cách 50m/thùng.

  1. 4.2.6. Đánh giá tác động môi trường:

  2. a. Mục tiêu đánh giá tác động môi trường:

Trong phạm vi đồ án này, việc đánh giá môi trường chiến lược có tính chất sơ bộ, mang tính định hướng, làm cơ sở để các chủ đầu tư thực hiện các bước tiếp theo.

  1. b. Nội dung:

  2. - Xác định các vấn đề về môi trường chính: Chất lượng không khí, tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm (xác định nguồn gây ô nhiễm và khoảng cách ly, phạm vi an toàn vệ sinh).

  3. - Xác định mức độ tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường của quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng (giai đoạn thi công xây dựng) và vận hành sử dụng.

  4. - Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch; Đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện đánh giá tác động môi trường.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

  • - Phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ quy hoạch chi tiết cải tạo chỉnh trang khu vực dân cư phường cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 phù hợp Quyết định này;

  • - Phòng Quản lý đô thị chủ trì phối hợp với ƯBND phường cổ Nhuế 1 tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tố chức, cơ quan và Nhân dân biết và thực hiện lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định;

  • - Chủ tịch UBND phường cổ Nhuế 1, các ngành đơn vị có trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật; Phối hợp và tạo điều kiện cho chủ đầu tư trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể tử ngày ký.

Chánh văn phòng ƯBND quận, trưởng phòng Quản lý Đô thị, trưởng phòng Tài nguyên & Môi trường, trưởng phòng Tài chính - Ke hoạch, Chủ tịch UBND phường Cổ Nhuế 1 và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


--

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Bắc Từ Liêm và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page