Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư các thôn Bắc, Đoài, Đông, xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh. Số 15793/QĐ-UBND ngày 21/12/2022
- Hùng Quy Hoạch
- 25 thg 9, 2024
- 39 phút đọc
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

(trích đoạn)
QUYẾT ĐỊNH
về việc phê duỵệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư
các thôn Bắc, Đoài, Đông, xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh
Địa điêm: xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương sổ 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật sửa đổi bồ sung một sổ điều cua Luật Tổ chưc Chinh phủ và Luật Tô chức chính quyền địa phương sổ 47/2019/QH14.
Quy hoạc‘h đô â sổ 30/2009/QHỈ2; Văn bản hợp nhất sổ 16/VBHN-VPQH năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về
địuh’ phê duyệt và quản lý quỵ hoạch đô thị; sổ 72/2019/NĐ-CP ngay A vê sủa đ°2 he sung một sổ điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngay /fị
07/4/2010 và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015; f ỉ)
Ắ X- cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: sổ 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013. ■. ĩ {'
132,$ ¥n về ■ dung thiết ke đô thị; so w
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ an quy hoạch X
xây dựng vùng, quy hoạch đô thịyà quy hoạch xây dựng khu chưc năng đặc thù;
' Quyêt định số 4761/QĐ-UBND ngày 22/10/2012 của UBND Thành
phô Hà Nội ve việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N4, tỷ lệ 1/5000;
- Quyêt, s° 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành
P2ÔHàNội ‘Ịuydịnh vê lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đo án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phổ Hà Nội;
- „95 ¥ Quyết định số 5858/ỌĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phố Ấ việc hành Đi án Đầu tư’ xây dựng huyện Đông Anh thành quân đèn năm 2025;
> .u sổ 1877/QĐ-UBND ngày 15/4/2020 của ƯBND huyện Đông Anh
í¥ệ"phê2uyệt n2im vụjuy hoạch chi tiết tỷ lê 1/500 khu vực dan cư các thôn: Băc, Đoài, Đông, xã Kim No, huyện Đông Anh;
X"ịảnsi ^6/QHKT-BSH+HTK.Tngày 10/05/2022 của Sở Quy hoạch - nĩl ý,vỵc ỷ à ự sợ QHCT tý lệ 1/500 khu vực dán cư: Khu dân cư thôn /ýy !A xã ■ Tứ: Khỉ‘ dăn cư thôn cầu Ca, la Co Loa;
Kĩ22.â2cư¥c thÔn¥¥’ Đoàl’ Đông’xã Kim Nỗ; Khu dân cư thôn Thọ Đa, xa Kim Nô và Khu dãn cư xã Văn Nội - huyện Đông Anh, Hà Nội;
520/PC07- Đ2 ngày 07/12/2021 của Công an thành phố Hà Nội - Pn222cỉỉỉh.sdt phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ về việc gópy về giai pháp TCCC đoi với đô án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Bắc, Đoài, Đông, xã Kim No, huyện Đông Anh;, _ Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình số 2016/TTr-QLĐT ngày 14/12/2022;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư các thôn Bắc, Đoài, Đông, xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh.
Địa điểm: xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư các thôn Bắc, Đoài, Đông, xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh.
Địa điểm: xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
2. VỊ trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch
a) Vị trí:
- Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
b) Phạm vi, ranh giới:
- Phía Băc trùng tim tuyên đường quy hoạch có mặt cắt ngang 40m;
- Phía Nam giáp Quốc lộ 5 kéo dài;
- Phía Tây là các tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 17-25m;
- Phía Đông trùng tim tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 50m.
c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:
- Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 923.206 m2 (- 92,32 ha).
- Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 17.000 người.
(Phù họp với dân sổ hiện trạng, tốc độ tảng dân sổ và quyết định phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng).
3. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch
- Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được phê duyệt; Hình thành khu vực dân cư theo hướng đô thị hóa trên nguyên tắc cơ bản là bảo tôn câu trúc không gian làng truyền thống.
- Đe xuat giai phap khai thác có hiệu quả quỹ đât hiện có để bổ sung các thiết chê văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; khai thác quỹ đất để đấu giá phục vụ mục đích giãn dân, tái định cư tại chỗ và tạo nguồn lực cho địa phương.
- Xây dựng, bô sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa khu vực dự kiến đô thị hóa với khu vực dân cư hiện có.
- Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
4. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:
a) Tinh chât: Là khu vực cải tạo chinh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tâng kỳ thuật hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.
b) Chức năng: các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cửu gom: Đât cây xanh, TDTT thanh phố, khu ở, đất công cộng đon vị ở, đất cây xanh đơn VỊ ơ, đât nhóm ở hiện có (cải tạo chinh trang), đất nhóm nhà ở xây dựng mới, trường mâm non, trường tiểu học,đất công trình di tích - tôn giáo, đất đường giao thông...
5. Nội dung Đồ án quy hoạch chi tiết:
a) Quy hoạch sử dụng đất.
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có tổng diện tích khoảng 923.206m2, với quy mô dân sô khoảng ỉ 7.000 người. Gồm các chức năng cụ thể như sau:
- Đât cây xanh đô thị (đất cây xanh thể dục thể thao thành phố, khu ở): có tông diện tích khoảng 27.65311? gồm 02 ô đất có ký hiệu (CXDT-1, CXDT-2) tổ chức sân chơi, vườn hoa phục vụ người dân.
- Đất cây xanh đơn vị ở: có tổng diện tích khoảng 38.428m2 gồm 21 ô đất có ky hiẹu CX-1 đên CX-21 tô chức không gian cây xanh, vườn hoa phục vụ người dân thuộc ô quy hoạch IV.7-3 và IV.7-4 phân khu đô thị N4. Dự kiến bo trí sân thể dục thể thao phục vụ người dân tại các ô đất CX-3, CX-7, CX-10 và CX-16.
- Đất công cộng đơn vị ở: có tổng diện tích khoảng 22.133m2 gồm 05 ô đất có ky hiẹu CC-1 đen CC-5 là các công trình công cộng có chiều cao 2-5 tầng với các chức năng như nhà văn hóa, trung tâm sinh hoạt cộng đồng, trung tâm thương mại dịch vụ... phục vụ người dân khu vực nghiên cứu.
- Đất trường tiểu học: có diện tích khoảng 13.354m2, gồm 01 ô đất có ký hiệu TH. Trường tiêu học được xây dựng, cải tạo trên cơ sở hai trường tiểu học, trung học cơ sở hiện có đảm bảo quy mô, diện tích, các công trình chức năng theo Quy chuẩn, các tiêu chuẩn hiện hành.
- Đất trường mầm non: có diện tích khoảng 19.379m2 gồm 04 ô đất ký hiệu MN-1 đên MN-4. Trường mâm non được xây dựng mới với các công trình cao 3 tầng phục vụ cho người dân trong khu vực nghiên cửu và khu vực lân cạn.
- Đât nhóm nhà ở: có tông diện tích khoảng 613.104m2, gồm đất nhóm nhà ở thuộc ô quy hoạch IV.7-3 và đất nhóm nhà ở thuộc ô quy hoạch IV.7-4. Cụ thể:
+ Đât nhóm nhà ở (ô quy hoạch IV.7-3): có tổng diện tích khoảng 546.804m2, bao gồm:
++ Đât nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang): có diện tích khoảng 514.180m2, gồm có:
• Đất ở hiện có (đất ở làng xóm): có diện tích khoảng 445.633m2 gồm 80 ô đât có ký hiệu từ LX-1 đến LX-80 là khu vực đất ở dân cư hiện có bao gôm công trinh nhà ở, sân, vườn và các công trình phụ cải tạo chỉnh trang phù họp với định hướng phát triển không gian mới của khu vực.
• Đường nội bộ, lối vào nhà: có diện tích khoảng 68.547m2.
++ Đật nhóm nhà ở xây dựng mới: có diện tích khoảng 32.624m2, gồm đất ở chung cư, đất ở liền kề và đường nội bộ, lối vào nhà, cụ thể:
• Đất ở chung cư: có diện tích 10.2321U2 gồm 02 ô đất có ký hiệu CT-1, CT-
2 được xây dựng với hình thức kiến trúc hiện đại phù hợp cảnh quan chung khu vực. Trong đó, ô đất CT-2 là quỹ đất nhà ở xã hội.
• Đất ở liền kề: có diện tích 10.790m2 gồm 11 ô đất có ký hiệu từ LK-1 đến LK-11 dự kiên xây dựng nhà ở liền kề ưu tiên phục vụ công tác giãn dân, đền bù giải phóng mặt bằng và các mục đích khác theo quy định của pháp luật. Trong đó cập nhật các dự án: xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại điểm X5 thôn Băc xã Kim Nô (LK-1, LK-2, LK-3, LK-4); Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất xen kẹt (điểm X2) thôn Bắc xã Kim Nỗ (LK-5, LK-6); Xây dựng hạ tâng kỹ thuật khu đất xen kẹt (điểm X4) thôn Đoài xã Kim Nỗ
LK-10); Xay dựng hạ tâng kỹ thuật khu đãt xen kẹt phục vụ đẩu giá quyền sử dụng đất (điểm XI) thôn Đông xã Kim Nỗ (LK-7, LK-8).
• Đường nội bộ, lối vào nhà: có diện tích 11,602m2.
+ Đất nhóm nhà ở (ô quy hoạch IV.7-4): có tổng diện tích khoảng 66.300m2, bao gồm:
++ Đât nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang): có diện tích khoảng 53.378m2, gồm có:
• Đất ở hiện có (đất ở làng xóm): có diện tích khoảng 46.822m2 gồm 12 ô đât có ký hiệu từ LX-81 đến LX-92 là khu vực đất ở dân cư hiện có bao gôm công trình nhà ở, sân, vườn và các công trình phụ cải tạo chỉnh trang phù họp với định hướng phát triển không gian mới của khu vực.
• Đường nội bộ, lối vào nhà: có diện tích khoảng 6.556m2.
++ Đât nhóm nhà ở xây dựng mới: có diện tích khoảng 12.922m2, gồm đất ở chung cư, đat ở hên kê và đường nội bộ, lôi vào nhà, cụ thể:
• Đất ở chung cư: có diện tích 5.670m2 gồm 01 ô đất có ký hiệu CT-3 là quỹ đất nhà ở xã hội theo quy định.
• Đất ở liền kề: có diện tích 1.654m2 gồm 01 ô đất có ký hiệu LK-12 dự kiên xây dựng nhà ở liền kề ưu tiên phục vụ công tác giãn dân, đền bù giải phóng mặt băng và các mục đích khác theo quy định của pháp luật. Khu nhà liên kê dạng nhà lô phố cao 5 tầng được xây dựng với hình thức kiến trúc phù họp cảnh quan chung khu vực.
• Đường nội bộ, lối vào nhà: có diện tích 5.598m2.
-Đất tôn giáo, di tích: có tổng diện tích khoảng 1.335m2 gồm 01 ô đất có ký hiệu DT-1 là chùa Kim Nỗ.
- Đất giao thông:
+ Đường giao thông đô thị: có diện tích khoảng 143.095m2.
+ Đât giao thông đơn vị ở: có diện tích khoảng 44.725m2, bao gồm:
++ Đường phân khu vực: có diện tích khoảng 36.51 lm2.
++ Đat bai đo xe: co diện tích khoảng 8.214m2 gôm 04 0 đất có ký hiệu từ p-l đến P-4 tính toán phục vụ cho người dân trong khu vực nghiên cứu.
Bảng Tông họp số liệu sử dụng đất trong phạm vi quy hoạch
stt | 1 Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích (m2} | Tỷ lệ (%) | Chỉ tiêu (m2/ng) | Dân số (người, học sinh) | Ghi chú |
I | Đường giao thông đô thị (đường thành phố, khu ờ) | 143.095 | 15,50 | ||||
II | Đất cây xanh đô thị (đất cây xanh, TDTT thành phố, khu ờ) | CXDT | 27.653 | 3,00 | Cây xanh, sân chơi, không gian mặt nước,... | ||
III | Đất công cộng đon vị ở | cc | 22.133 | 2,40 | 1,30 | Nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đông, trung tâm TM-DV,... | |
Đất công cộng đơn vị ở (ô quy hoạch IV.7-3) | |||||||
16.316 | 1,77 | Cân đối trên toàn ô quy hoạch IV. 7-3 | |||||
Đất công cộng đơn vị ở (ô quy hoạch IV.7-4) | 5.817 | 0,63 | Cân đổi trên toàn ô quy hoạch IV. 7-4 | ||||
IV | Đất cây xanh đon vị ở | cx | 38.428 | 4,16 | 2,26 | Sân chơi, vườn hoa, thể dục thể thao,... | |
Đất cây xanh đơn vị ở (ô quy hoạch ĨV.7-3) | 28.361 | 3,07 | Cân đổi trên toàn ô quy hoạch IV. 7-3 | ||||
Đất cây xanh đơn vị ở (ô quy hoạch IV.7-4) | 10.067 | 1,09 | Cân đối trên toàn ô quy hoạch IV. 7- 3. | ||||
V | Đất trường mầm non Đất trường mầm non (ô quy hoạch IV.7-3) | MN | 19.379 | 2,10 | 1,14 | 850 | |
16.196 | 1,75 | 700 | Chỉ tiêu đat khoảng 23m2/cháu trong khu vực nghiên cứu | ||||
Đất trường mầm non (ô quy hoạch IV.7-4) | 3.183 | 0,35 | 150 | Chỉ tiêu đạt khoảng 21 m2/cháu trong khu vực nghiên cứu | |||
VI | Đất trường tiểu học | TH | 13.354 | 1,45 | 1.292 | Tính toán phục vụ cho người dân khu vực nghiên cứu và ỉân cận | |
VII | Đất nhóm nhà ử | 613.104 | 66,41 | 36,06 | 17.000 | — | |
1 | Đất nhóm nhà ở (ô quy hoạch ÌV.7-3) | 546.804 | 59,22 | 14.000 | |||
1.1 | Đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo dĩỉnh trang) | 514.180 | 55,69 | 10.326 | Gồm công trình nhà ở, sân, vườn, 'ổi vào nhà (nếu :ó) và các công |
Stt | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | Chỉ tiêu (m2/ng) | Dân sổ (người, học sinh) | Ghi chú |
trình phụ cải tạo chỉnh trang | |||||||
a | uất ớ biện có (đất ở làng xóm) | LX | 445.633 | 48,27 | 10.326 | ||
b | Đường nội bộ, lối vào nhà | 68.547 | 7,42 | ||||
1.2 | Đât nhóm nhà ở xây dựng mới | 32.624 | 3,53 | 3.674 | Bao gồm quỹ đất dành cho xây dựng nhà ở xã hội tại ô đất CT-2 | ||
a | Đất ở chung cư | CT | 10.232 | 1,11 | 3.142 | ||
b | Đất ở liền kề | LK | 10.790 | 1,12 | 532 | ||
c | Đường nội bộ, lối vào nhà | 11.602 | 1,26 | ||||
2 | Đất nhóm nhà ở (ô quy hoạch IV. 7-4) | 66.300 | 7,18 | 3.000 | |||
2.1 | Đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang) | 53.378 | 5,78 | 1.432 | Gồm công trình nhà ở, sân, vườn, lối vào nhà (nếu có) và các công trĩnh phụ cải tạo chỉnh trang | ||
a | Đất ở hiện có (đất ở làng xóm) | LX | 46.822 | 5,07 | 1.432 | ||
b | Đường nội bộ, lối vào nhà | 6.556 | 0,71 | ||||
2.2 | Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 12.922 | 1,40 | 1.568 | |||
a | Đất ở chung cư | CT | 5.670 | 0,61 | 1.512 | Bao gồm quỹ đất dành cho xây dựng nhà ở xã hội tại ó đất CT-3 | |
b | Đất ở liền kề | LK | 1.654 | 0,18 | 56 | ||
c | Đường nội bộ, lối vào nhà | 5.598 | 0,61 | ||||
VIII | Đất tôn giáo, di tích | DT | 1.335 | 0,14 | Chùa Kim Nỗ | ||
IX | Đất giao thông đon vị ở | 44.725 | 4,84 | ||||
Đường phân khu vực | 36.511 | 3,95 | |||||
Đất bãi đồ xe | p | 8.214 | 0,89 | ||||
Ị | rống | 923.206 | 100,00 | 17.000 |
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu cụ thể từng lô đất để kiểm soát xây dựng theo quy hoạch xác định cụ thể theo bảng thống kê số liệu quy hoạch sử dụng đất (bản vẽ QH04 và Phụ lục kèm theo) và bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất cần được tuân thủ khi
thiêt kê công trình. Các sô liệu diện tích sẽ được xác định chính xác trong quá trình trien khai dự an đâu tư xây dựng. Việc điêu chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất phải được cơ quan có thâm quyên châp thuận theo quy định của pháp luật.
' ? Tong diẹn tích sàn tại bảng thông kê sô liệu quy hoạch sử dụng đất chưa bao
gom diẹn tích san ban công, tum thang, sàn tâng hâm bổ trí đỗ xe và các chức năng ky thuạt, (diẹn tích sàn tâng hâm, ban công và tum thang sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đau tư và thiết kế công trình).
- Đổi với các công trình công cộng, bao gồm cả công trình văn hóa, trường mâu giáo... khi cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng mới cần phải tuân thủ các Quy chuân, Tiêu chuân chuyên ngành và các quy định hiện hành về tầng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi công trình, phòng cháy chữa cháy ...Phương án tổ chức công năng, kiên trúc công trình sẽ được cấp thẩm quyền xem xét, chấp thuận trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
- Dôi với khu vực đất ở hiện có:
+ Khi cai tạo chỉnh trang các ỏ đât riêng lẻ cần tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch kiên trúc vê mật độ xây dựng, hệ sổ sử dụng đất, tầng cao, khoảng lùi tối thieu theo Quy chuãn, Tiêu chuân hiện hành. Mật độ xây dựng trong ô đất xác định tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Quy chuân đôi với từng ô đất cụ thể. Trong các ô đất ở làng xóm có thể xen lẫn các quỹ đât trông, xen kẹt nhỏ lẻ. Quá trình thực hiện các thủ tục về đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cân rà soát nguồn gốc từng thửa đất cụ thể làm cơ sở để thực hiện theo quy định pháp luật.
+ Khi thực hiẹn đau tư xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường giao thông trong khu vực làng xóm, có thể thực hiện phân giai đoạn tùy theo tình hình thực tê đê từng bước di dời các công trình hiện có nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án do cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Tiêp tục rà soát các quỹ đât trổng, xen kẹt trong khu vực làng xóm để khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng,...
+ Đôi với khu vực đât ở hiện có và nhà ở thấp tầng khỉ tổ chức, cá nhân có nhu câu xây dựng tầng hầm cần bảo cáo xin phép các cẩp thẩm quyền đảm bảo phù hợp quy định tại đô án Quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị trung tâm - Thành pho Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tỷ lệ 1/10.000 được UBND Thành phổ phê duyệt tại Quyết định sổ 913/QĐ-ƯBND ngày 15/3/2022.
- Đôi với quỹ nhà ở xã hội được xác định trong phần đất nhóm ở mới với quy mô đảm bảo tuân thủ theo nghị định sổ 49/202Ỉ/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chỉnh phủ; Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND thành phổ Hà Nội và quy định hiện hành về nhà ở xã hội. Vị trí, ranh giới quỹ đất nhà ở xã hội sẽ được xác định cụ thê trong dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Đoi VƠI đat công trình di tích — tôn giáo, quy mô diện tích và hành lang bảo vệ sẽ được xác định chính xác trên cơ sở quyết định hoặc ỷ kiến của cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan, tuân thủ theo Luật di sản văn hóa, các quy định liên quan và được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2 ỵởì các khu đất đỗ xe, đề xuất có thể nghiên cứu xây dựng bãỉ đỗ xe nhiều tang đê tăng khả năng phục vụ nhu cầu cho khu vực, phù hợp Quy hoạch ben xe, bai đô™ỷ Tg!âm^P à và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thanh phổ Hà Nội đen nam à 2050 được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định so 1218/QĐ-UBND ngày 08/4/2022. Phương án xây dựng các bãi xe nhiều tang sẽ được tạJ dự án riê?g’ các, ẹhỉ tiêuỵề tầng cao’ mật độPhù hop VM các quy định hiện hành được các cấp có thẩm quyền xem xét quyet định. Bổ trí kết hợp các công trình:rtrạm sạc điện, trạm xăng dầu, điểm tập kết chất thai rắn....
" â à công trình cao tầng khi nghiên cứu phương án kiến trúc cần đám bảo tăng kỹ thuật và gian lánh nạn tuân thủ Quy chuẩn ky thuật quắc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình (QCVN 06:2021/BXD) và Quy chuan ky thuật gia vê nhà chung cư (QCVN 04:2021/BXD). Ranh giới xây dựng tăng hâm sẽ được xác định chỉnh xác trong quá trình lập Dự án đầu tư (ranh giới toi đa trùng Chỉ SÌp đường đỏ với yêu cầu có giải pháp kỹ thuật không gây ảnh hưởng đến hạ tang p tOuật chung khu vực và các công trình liền kề); Đảm bao diện tích đô xe cho ban thân công trình và ho trợ khu vực theo quy định.
- Khỉ lạP' dự' án đâu tư công trình: việc triển khai phương án kiến trúc cần nghiên cứu thiêt kê đảm bảo tỷ lệ cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình tối thiêu 20% đôi với nhà chung cư, 30% đối với các công trình giáo dục, y te, văn hóa. Đông thời phải tiên hành khảo sát lại cụ thể hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn, các công~ trình ngầm và nổi hiện có trong khu vực để phục vụ công tác đền bù giải phóng mặt bằng, đảm bảo ổn định tiêu thoát nước và giao thông của khu vực.
b) TÔ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị:
* Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan:
V^C nghiên cứu được phát triển dựa trên tuyến đường liên khu vưc 40m ở phía Băc, tuyên đường 20,5m ở phía Tây, tuyến Quốc lộ 5 kéo dai ở phía Nam va khu vực dân các thôn Băc Đoài, Đông, xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh. Khu vực nghiên cứu với các chứ năng đất nhóm nhà ở hiện có, đất nhóm ở mơi, đất cây xanh đơn VI xa"h thê ào àâ thao khu ở, đất công cộng đơn vị ở, đất trường tiểu học, đa\trường ™âm non’đườnể giao thông,... có phương án bố cục không gian kiến trúc cành quan được xác định trên nguyên tắc:
, ; ,CáC -C1Ôn? tà giáo dục như trường tiểu học, trường mầm non được xây kiến trúc hiện đại cao từ 2-3 tầng với đầy đủ các chưc nang theo Quy chuân Tiêu chà hiện hành như nhà thể chất, sân chơi thể dục thể thao,... được bo trí dam bảo bán kinh phục vụ cho người dân.
" ^0 công trình công cộng đơn vị ở với các chức năng nhà văn hóa, nhà sinh ftêJÔng/ àẽ tâm thương mại, dịch vụ được xây dựng mới và cải tạo mở rộng trên nên câc công trình hiện có với tầng cao từ 2-5 tầng được xác định vị trí phu hợp với nhu cấu thực tế của người dân, đảm bảo người dân ơ các thôn đều có thể tiếp cận cách thuận lợi.
- Đất ở hiện có là các khu vực dân cư các thôn Bắc, Đoài, Đông mật đô xây dựng không quá cao sẽ quy hoạch theo hướng cải tạo chỉnh trang. Cụ the:
+ Đôi với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúc đất ởhiện có, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng phù hợp với định hướng của Quy hoạch phân khu đô thị N4 và không gian chung của khu vực, hạn chế bê tông hóa sân vườn.
+ Phân diện tích còn lại của các hộ dân sau khi mở đường quy hoạch được phép cải tạo, xây dựng lại được phân thành 3 loại:
Ỳỳ Loại 1: Thửa đât có diện tích từ >40m2, kích thước mặt tiền từ >3m, được phép cai tạo, xay dựng theo hướng có sự tương đông với các công trình lân cận về chieu cao va hình thức kiên trúc, các công trinh tiêp giáp với các tuyến đường quy hoạch (mặt căt ngang >13m) được phép xây dựng mới đến 5 tầng (không bao gom tum thang).
++ Loại 2: Có hình dạng hình học phức tạp, diện tích thửa đất từ 15m2 đến dưới 40m2, có dạng hình học không họp lý (tam giác, tứ giác...); khuyến khích hợp thửa hoặc họp khối công trình, cải tạo chỉnh trang hoặc xay dựng lại theo hướng co sự tương đông với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc.
'++ Loại 3: Các công trình dưới 15m2, không họp khối được với công trình lân cận và nằm hoàn trong phạm vi mở đưởng quy hoạch được sẽ thực hiện theo phương án bôi thường được các cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với khu đất ở mới:
+ Cụm cong trinh chung cư cao 25-30 tâng năm ở phía Nam giáp tuyến đường Quoc lọ 5 keo dài và công trình chung cư cao 25 tâng phía Đông giáp tuyến đường 50m là các công trình cao tầng tạo điểm nhấn cho khu vực nghiên cưu.
+ Công trình nhà ở thấp tầng (nhà ở liền kề) định hướng dạng mô hình nhà phố cao 5 tâng với hình thức kiên trúc hiện đại, hài hòa với cảnh quan chung của khu vưc.
* Thiết kế đô thị:
- Xác định các công trinh điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tâm nhìn: Công trình điểm nhấn là cụm công trình nhà ở chung cư (CT-1) cao 30
oong trinh nha ở chung cư (CT-2) cao 25 tâng ở phía Nam giáp tuyến đường Quôc lộ 5 kéo dài và công trình nhà ở chung cư (CT-3) cao 25 tầng phía Đông giáp tuy en đương 5 Om la cac cong trinh cao tâng tạo diêm nhân cho khu vực nghiên cứu.
- Xác định chiều cao xây dựng công trình:
+ Chiêu cao công trinh tuân thủ các quy định trong quy hoạch sử dụng đất, dam bao hai hoa, thong nhat và môi tương quan vê chiêu cao các công trình cho từng khu chức năng, các công trình cao tầng được bố trí phù hợp chiều cao tầng khống chế theo Phân khu đô thị N4 đã được phê duyệt.
+ Tâng cao công trình theo các chức năng được quy định chi tiết tại Thuyết minh và quy định quản lý kèm theo đồ án.
- Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:
+ Đôi với khu vực nhà ở liền kề.- Đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
+ Đôi với nhà chung cư cao tầng: Đảm bảo khoảng lùi theo Quy chuẩn xây dựng (tùy thuộc chiêu cao và khôi tích công trình). Trường hợp có bố trí công trình ngẩm, khoảng lùi công trình ngầm không vượt quá chỉ giới đương đỏ.
+ ĐÔI VỚI khu vực dân cư hiện có: Tuân thủ theo chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch; được phép xây dựng công trình trùng với chỉ giới đường đỏ (tùy điều kiện cụ the, khuyên khích các hộ dân xây dựng tạo khoảng lùi cho công trình để mở rông không gian trước nhà).
, +ỴĐôi với công trình công cộng: Những công trình khoảng lùi không đạt quy chuâncần xem xét khắc phục trong những trường họp cụ thể, cải tạo hình thức kiên trục công trinh phù họp cảnh quan đô thị; Các khu vực xây mới cần đảm bảo khoảng lùi tôi thiểu 3m so với chỉ giới đường đỏ. Khuyển khích bo sung không gian mở, tiểu cảnh nhằm làm phong phú không gian cảnh quan, đảm bảo thuạn lợi hòng khai'thác sử dụng, thêm cây xanh, kết họp bãi đỗ xe.
+ Đôi với các trường học: Khoảng lùi phía cổng chính đảm bảo tối thiểu 6m, các phía còn lại theo quy định của Tiêu chuẩn thiết kế và quy chuẩn xây dựng; cổng ra vào cần tạo vịnh tập kết theo quy định để đảm bảo giao thông thuận lợi va an toan.
- Yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
+ Mật độ xây dựng công trình, tầng cao công trình tuân thủ theo quy đinh đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
+ Chiêu cao cong trinh phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thông nhất và mối tương quan vê chiêu cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng. Thống nhất ve chiêu cao các tâng đê đảm bảo đông đêu trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.
+ Khu vực dan cư hiẹn có sẽ được thực hiện theo dự án riêng, các công trình xây dụng cần tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù hợp vơi những khống chế về tầng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luạt.
- Xác định hình khôi, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình:
+ Hình khôi kiên trúc nhà ở có thê theo mô hình công trình nhà xây có mái vát, có tỷ lệ vàng đối với công trình xâỵ mới. Công trình công cộng khác phải co hình khôi đơn giản, thoáng và đảm bảo điều kiện chiếu sáng.
+ Hình thức kiên trúc chủ đạo: Phong cách kiến trúc công trình nên có khuynh hướng kiên trúc hậu hiện đại, kiến trúc xanh... đảm bảo hài hòa với thiên nhiên, phu họp với văn hóa Việt Nam.
+/Tàu sắc chủ đạo: Nên sử dụng các gam màu nhạt, sáng như: trắng, xanh,... có thê két họp với một số mầu trầm cho công trình. Lưu ý, thiết kế công trình cỏ san' vườn, hoặc trang trí cây xanh phù hợp với mô hình khu đo thị sinh thái.
+ Cong ra vao, bien hiẹu - quang cáo phải bô trí ở vị trí họp lý, có quy mô thích hợp hài hòa VỚI không gian công cộng; các biển hiệu - quảng cáo sử dụng cùng một kích thước ở chiêu cao quan sát thuận lợi... không được lấn át các đối tượng khác , + Hàng rào: Không xây dựng các hàng rào đặc ngăn cản tầm nhìn và cách ly hệ
thông cây xanh trong khu đất xây dựng với hệ thống cây xanh dọc theo vỉa hè. Sư dụng hàng rào hoa sắt với chiều cao hàng rào nên thống nhất ở mức tối thiểu 2,Om.
+ Mái: Tronệ à quy hoạch, các công trình nhà ở dạng thấp tầng nên sử dụng hình thức mái và kêt thúc của các công trình mang dáng dấp hiện đại, sử dụng các vật liệu và màu sắc mới.
- Yêu cầu về cây xanh:
+ Tỷ lệ đât trông cây xanh trong các lô đất không thấp hơn các quy đinh đã được xác lập trong Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khuyến khích tạo láp hệ thống cây xanh lớn hơn theo quy định.
Tô chức hệ thông cây xanh sử dụng công cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện hi nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc, lựa chọn đất đai thích họp và kêt họp hài hòa với mặt nước, môi trường xung quanh tổ chức thành hệ thống với nhiều dạng phong phú: tuyến, điểm, diện.
+ Các khu cây xanh, vườn hoa: Không xây dựng công trình có khối tích quá lớn, nghiên cửu tổ chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thơikết hợp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo,„. đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điêu hoà không khí vằ ánh sang, cai thiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khoẻ cho khu dân cư.
+ Bô cục cây xanh vườn hoa, câỵ xanh đường phố cần được nghiên cứu thiết kê hợp lý trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khi hậu của khu đất? phải lựa chọn loại câỵ trông và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và đại, đồng thời thiết kế hợp lý để phát huy vai trờ trang trí, phan cách, chống bụi, chông ôn phối kết kiến trúc, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo VI khí hậu, vệ sinh moi hường, chống nóng, không gây độc hại, tránh can trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị, đáp ứng các yêu cầu về quản ly, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.
+ Các loại cây trông phải đảm bảo các yêu cầu sau: sử dụng nhiều chủng loại, đậm bảo tươi xanh cho cả bôn mùa, thiết kế tăng cường hiệu quả sử dụng cho người đi, hàng rào (nêu có) cân thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện. Khuyên khích sử dụng các loại cây xanh phù hợp với danh mục tại văn bản sô sô 1073/UBND-KT ngày 25/6/2019 của ƯBND Huyẹn Đông Anh vế viẹc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuẩn và quy cách cây xanh khuyến khích trồng trên địa bàn Huyện và quy định có liên quan.
+ Khuyên khích trong dai cây xanh phân chia giữa vỉa hè đi bộ và mặt đường giao thông cơ giới, có vai trò cản bụi, tiếng ồn, tạo không gian cây xanh nhiều lớp, nhiêu tâng bậc. Khuyên khích tăng diện tích bề mặt phủ bằng cây xanh với phần hè đường, sân vườn trong nhóm nhà ở, hạn chế sử dụng vật liệu bờ tường, gạch lát gây bức xạ nhiệt.
- Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:
+ Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt hình ảnh vê đêm như chiếu sáng công trình, chiếu sáng đương phố, chiếu sáng cong viên cây xanh... Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù hợp đối vơi các khu chức nang khác nhau
+ Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh,... phải được thiết kế kiến trúc phù họp với không gian của khu vực và có màu sác phu họp. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây để hạn chê các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị và khuyến khích sư dụng năng lượng sạch, tiết kiệm.
T Sư dụng cac nghẹ thuạt như điêu khăc, hội hoạ,... vào tô chức các không gian cảnh quan của khu ở.
c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
* Quy hoạch giao thông:
- Đường sắt đô thị:
Tuyến đường sắt đô thị số 4, dự kiến xây dựng dọc theo tuyến đường Hoàng Sa, phía Nam khu vực nghiên cứu (thực hiện theo dự an riêng).
- Đường cấp đô thị:
+ Tuyến đường 5 kéo dài (đường Hoàng Sa): là đường trục chính đô thị nằm ngoai ranh giới nghiên cứu, mặt căt ngang rộng B=72,5m, gồm phần xe chạy chính rọng 2x 12,25m, phân xe chạy đường gom rộng 2x7m, dải phân cách giữa rộng 12m, dải phân cách phụ rộng 2x1 m, hè đường rộng 2x1 Om.
+ Tuyên đường liên khu vực phía Đông ranh giới nghiên cứu có mặt cắt ngang rộng B=50m, gồm phần xe chạy rộng 2x1 l,25m, dải phân cách rộng 1 l,5m, hè đườngrộng 2x8m.
+ Tuyến đường liên khu vực (đường LK46): mặt cắt ngang rộng B=40m, gồm phân xe chạy rộng hai bên rộng 2x11,25m, dải phân cách rộng 3m, hè đường rông 2x7,25m.
- Đường cấp khu vực:
+ Tuyến đường chính khu vực, bề rộng mặt cắt ngang B=25m, gồm phần xe chạy rộng 15m, hè đường rộng 2x5m.
+ Các tuyển đường khu vực, bề rộng mặt cắt ngang B=17,5-20,5m, gồm phần xe chạy rộng 7,5-10,5m, hè đường rộng 2x5m.
- Đường cấp nội bộ:
+ Các tuyến đường phân khu vực bề rộng mặt cắt ngang B=13-17m, gồm phần xe chạy rộng 7-7,5m, hè đường rộng 2x(2,75-5)m.
+ Các tuyên đường phân khu vực bề rộng mặt cắt ngang B=1 l,5m, gồm phần xe chạy rộng 7-7,5m, hè đường rộng (2-2,25)m.
+ Các tuyên đường nội bộ khu vực xây dựng mới có mặt cắt ngang rộng B=12- 14m, gồm phần xe chạy rộng 6m, hè đường rộng 2x(3-4)m.
+ Các tuyến đường nội bộ cải tạo có mặt cắt ngang rộng B=10m, gồm phần xe chạy rộng 6m, hè đường rộng 2x2m.
+ Các tuyến đường nội bộ cập nhật theo dự án, có mặt cắt ngang rộng B=9- 9,5m, gồm phần xe chạy rộng 5,5-6m, hè đường rộng 2x( 1,5 2)m.
+ Tại khu vực làng xóm hiện có: cải tạo các tuyến đường trục chính thôn, làng với đường 1 làn xe, có bề rộng mặt cắt ngang 7,5m.
+ Các tuyên đường ngõ xóm khác khuyến khích cải tạo mở rộng thành đường rộng tôi thiêu 4m để xe ô tô có thể vào tận chân công trình. Các vịnh tránh xe chữa cháy được bố trí dọc các tuyến đường (chỉ đủ 1 làn xe chạy có chiều dài >100m theo Quy chuẩn QCVN 06:202Í/BXD). Vị trí Vịnh sẽ tiếp tục được nghiên cứu, có the điêu chinh trong quá trình lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường này trên cơ sở rà soát quỹ đât hai bên đường, đồng thời ưu tiên bố trí tại các quỹ đất công, đất trông chưa xây dựng công trình... nhưng phải đảm bảo kích thước và thông so kỳ thuật của Vịnh theo quy định.
- Giao thông công cộng:
+ Bố trí trạm xe buýt trên các tuyến đường từ cấp liên khu vực trở lên với nguyên tăc không bố trí trước khi vào nút, xây dựng vịnh đón trả khách tại các vị trí đất công cộng, khu tập trung dân cư cao (cụ thể sẽ được xác định theo dự án riêng).
- Nút giao thông:
Các nút giao thông trong khu vực nghiên cứu đều được tổ chức giao bằng, trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kinh tế, kỹ thuật cũng như về mặt kiến trúc canh quan.
- Giao thông tĩnh:
+ Bãi đỗ xe tập trung:
++BỐ trí 04 bãi đỗ xe tập trung Pl, P2, P3, P4 với tổng diện tích 8.214m2 phục vụ nhu cầu vãng lai cho khu vực dân cư hiện trạng, áp dụng giải pháp đỗ xe công nghệ đê tăng khả năng phục vụ của bãi đỗ xe. các bãi đỗ xe công cộng được thiết kế cao tâng với quy mô 3-5 tầng để nâng cao khả năng phục vụ nhu cầu đỗ xe của khu vực, cụ thê sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng. Tại các bãi đỗ xe công cộng, bố trí trạm nạp điện, quy mô toi thiểu 3 Om2 (diện tích này có thể thay đoi tùy theo công nghệ áp dụng).
++ Ngoài ra, khu vực còn được phục vụ bởi các bãi đỗ xe theo quy hoạch phân khu đô thị N4 năm ngoài ranh giới nghiên cứu. Vị trí và quy mô cụ thể cua các bai đỗ xe này sẽ được xác định theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Bãi đỗ xe công trình: thực hiện theo dự án đầu tư xây dựng công trình và phai dam bao chi tieu đô xe theo quy định. Đôi với đât công cộng đon vị ở, trường học, cơ quan, trường dạy nghề, liền kề, ... Diện tích đỗ xe ban than công'trình bang 21 % diện tích sàn xây dựng. Cụ thể, theo bảng thống kê sau:
Stt | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích sàn xây dựng | Nhu cầu đỗ xe (m2) | Diện tích xây dựng tầng hầm (m2) | SỐ tầng hầm (tầng) | Diện tích sàn đỗ xe (m2) | |
Công cộng | Ở | |||||||
1 | Đất công cộng đơn vị ở | CC-4 | 11,488 | 2,412 | 4,850 | 1 | 4,850 | |
2 | Đất công cộng đơn vị ở | CC-5 | 11,634 | 2,443 | 4,680 | 1 | 4,680 | |
3 | Đất ở chung cư | CT-1 | 8,798 | 79,186 | 15,309 | 5,800 | 3 | 17,400 |
4 | Đất ở chung cư | CT-2 | 3,480 | 25,520 | 5,069 | 2,670 | 3 | 8,010 |
5 | Đất ở chung cư | CT-3 | 6,804 | 49,896 | 9,911 | 4,000 | 3 | 12,000 |
- Các chỉ tiêu đạt được:
+ Oà" s° dự kiến: : 17.000 (người)
+ Tông diện tích khu vực lập quy hoạch : 923.206 m2 (100%)
+ Tổng diện tích đất giao thông : 187.820 m2 (20,34%)
Trong đó:
++Đường giao thông tính đến phân khu vực : 179.606 m2 (19,45%)
++p/i đỗxe : 8.214 m2 (0,89%)
+ Mật độ mạng lưới đường: 24,57 km/km2
+ Diện tích đất giao thông trên đầu người: 11,05 m2/người.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng
kỹ thuật: õ
+ Chỉ giới đường đỏ trên bản vẽ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt căt ngang điên hình để xác định mạng lưới đường quy hoạch.
+ Ohỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thong, phong cháy chữa cháy và kiên trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từnệ công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định cua Quy chuân xây dựng Việt Nam.
+ Hanh lang bao vẹ cac tuyên hạ tâng kỹ thuật: tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Chuẩn bị kỹ thuật:
- Cao độ dường và cao độ nền:
+ Đôi với khu vực cải tạo: bám sát cao độ nền và cao độ đường hiện trạng (đã đảm bảo yêu cầu thoát nước), chỉ san gạt cục bộ phù hợp cao đọ các 0 đát lan cận
+ Đối với khu đất xây dựng mới:
t+ Cao độ đường tại vị trí đặt cống được xác định trên cơ sở cao độ mực nước lớn nhât và tính toán thủy lực hệ thống cống thoát nước trên các tuyến đường, dambảo độ sâu chôn cống; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật.
++ cĩ° ây nên các ô đât được xác định từ cao độ đường và cac thong số kỹ thuật mặt căt ngang tuyến đường; độ dốc nền thiết kế i>ỏ,004, phù hợp với phân lưu thoát nước và quy hoạch sử dụng đất. Cao độ san nền Hmax = 9,45m; Hmin — 8,4m.
- Thoát nước mặt: Mạng lưới thoát nước mặt thiết kế trên cơ sở cao đọ mực nước tính toán tại lớn n Trên cơ sở hướng thoát nước chính và tình hình hiện trạng, khu đất quy hoạch được phân chia thành 03 lưu vực thoát nước chính
- Lưu vực 1: Dọc trục liên thôn Bắc — Đoài — Đông thoát về tuyến mương quy hoạch chạy dọc đường sắt Hà Nội - Lào Cai phía Tây.
- Lưu vực 2: Bao gôm khu vực dân cư thôn Bắc và khu dân cư nằm hai bên trục đường chính thôn Đoài và thôn Đông thoát ra Đầm Vân Trì ở phía Đong thông qua các tuyến cống chính dọc các tuyến đường quy hoạch B=40m phía Bắc và B=50m phía Đông, các tuyến cống có kích thước B=l,0mxl,0m - 2,5mx2,5m
■ Lưu vực 3: Bao gôm khu dân cư thôn Đông phía Nam, hệ thống thoát nước thoát về tuyến mương quy hoạch dọc đường Hoang Sa về Dam Vân Tn.
- Các tuyên công chính chủ yếu là các tuyến cống hộp có kích thước BxH=2,0mx l,5m-2,0m, được tính toán với chu kỳ 5 năm
Quá trìụh lập dự án cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước trong khu dân cư hiẹn hưu, co the nghiên cứu sử dụng thay thê chủng loại cống, kích thước cống với khả năng thoát nước tương tự đảm bảo phù họp với tình hình thực tế thoát nước và thi ooụs xay dựng của khu vực và các điêu kiện vệ sinh môi trường theo quy định. Đồng thời lựa chọn và hiệu chỉnh cao độ đặt cống cho phù hợp, tận dụng hẹ thống cong thoát nước hiện trạng nhưng phải đảm bảo khả năng đấu noi vơi mạng cống cấp 2 cua khu vực.
* Cấp nước ỉ
- Nguồn cấp: từ nhà máy nước Bắc Thăng Long công suất đến năm 2050: 300.000 m3/ngày đêm.
- Mạng lưới đường ống cấp nước:
+ Mạng lưới đường ống cấp nước truyền dẫn, phân phối:
Lập nhật mạng lưới câp nước đã xác định trong quy hoạch phân khu đô thi N4. cụ the:
++ Đường ống truyền dẫn 04OOmm hiện có trên đường phía Nam khu đất.
++ L>ường ống truyền dẫn 03OOmm dự kiến xây dựng trên tuyến đương quy hoạch phía Đông khu đất.
++Các tuyến Ống phần phối 015Omm; 02OOmm được bố trí trên các tuyến đường chính của khu vực.
++Lhiểt kế bổ sung tuyến ống phân phối có đường kính 01 lOmm; 015Omm dự kiên bộ trí trên tuyến đường quy hoạch của khu vực nghiên cứu để cấp mrơc cho khu vực nhà cao tầng và dân cư .
++Các tuyến Ống phân phối 01 lOmm; 0150mm; hiện có tiếp tục cấp nước cho khu vực làng xóm hiện có.
+ Đường ống cấp nước dịch vụ:
+t?ÔÌ “ vực làng XÓm hi^n có: tyi bà vẽ chỉ thể hiện những tuyến ống dịch vụ hiện CÓ chính, trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau, cần khảo sát mạng ống đích vụ hiện có của khu vực làng xóm để có giải pháp đấu nối với mạng dự kiên, đảm bảo tận dụng tối đa mạng ống cấp nước hiện có cua khu vực.
++ Thiết kể bổ sung các tuyến ổng dịch vụ 09Omm; 075mm; 063mm; 05Omm dọc các tuyên đường trong khu vực, đấu nối với các tuyến ống cấp nước dịch vụ hiện có.
++ Mạng ống dịch vụ được thiết kế dạng cụt, bố trí trên hè của các tuyến đường. Được đâu nối trực tiếp với các tuyến ổng phân phối, cấp trực tiếp cho khu dân cư làng xóm hiện có, khu đất ở liền kề và các công trình dùng nươc. Kích thước ống dịch vụ được xác định trên cơ sở đương lượng giả định trong các hộ gia đình. Trong giai đoạn nghiên cưu tiep sau, cân khảo sát mạng ông dịch vu hiên có của khu vưc làng xóm để có giải pháp đấu nối với mạng dự kiến, đảm bảo tận dụng tối đa mạng ống cấp nước hiện có của khu vực.
^++ Dối với các công trình cao tầng (> 4 tầng), để đảm bảo áp lực nước theo yêu câu tại môi công trình bố trí bể chứa và máy bơm tăng áp cục bộ (vị trí cụ thể sẽ được xác định khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng).
+ Các tuyên ông câp nước hiện có khi xây dựng cải tạo mở rộng đường giao thông, các tuyến ống này sẽ được kết hợp di chuyển vào vị trí phù hợp quy hoạch.
+ Cấp nước chữa cháy:
X ++.Hệ àông cấp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết họp giữa nước sinh hoạt và nước chưa cháy.
++ Dọc các ống cấp nước đường kính từ OlOOmm trở lên xây dựng các họng cứụ hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định, quy phạm hiện hành. Đổi VƠI cac cong trinh cao tâng cân có hệ thông chữa cháy riêng cho từng công trình.
* Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hệ thông thoát nước thải: sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng.
+ Tận dụng triệt đê mạng lưới thoát nước chung trong khu vực, đề xuất sử dụng hệ thống cống thoát nước chung đối với khu vực dân cư hiện có và khu ở mơi giap khu dan cư hiện có. Nước thải sẽ được thu gom vê tuyến cống thoát nước thải riêng thông qua hệ thống giếng tách.
+ Đôi với khu vực xây dựng mới (đất dự án, khu ở mới, công cộng, ...) nước thai sau khi được xử lý sơ bộ trong công trình sẽ được thoát vào tuyến cống thoát nước thải riêng rồi đưa về Trạm xử lý nươc thải cục bộ.
+ Trạm xử lý nước thải: nước thải khu vực được thuộc lưu vực Nhà máy xử lý nước thải tập trung Băc Thăng Long. Trước mắt, xây dựng Trạm xử lý nước thải cục bộ cho khu vực tại vị trí Trạm bơm 22 theo quy hoạch phân khu đô thị N4 (cách khoảng 170m phía Đông Nam, nằm ngoài ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch), về lâu dài, khi hệ thống nước thải của thành phố về Nhà may xử lý nươc thai Bắc Thăng Long được xây dựng hoàn chỉnh, trạm xử lý nước thải cục bộ này sẽ chuyển thành Trạm bơm 22 theo Quy hoạch được duyệt.
- Vạch tuyên mạng lưới thoát nước thải:
+ Đối với khu vực làng xóm: Nước thải từ các hộ dân sẽ được thu gom đấu nối vào giếng thu rồi thoát vào cống thoát nước chung. Cụ thể, việc thu gom, đấu nối thoát nước thải từ các hộ dân vào hệ thống thoát nước chung sẽ được thực hiên ở giai đoạn nghiên cứu lập dự án.
+ Đối với khu vực xây dựng mới (đất dự án, khu ở mới, di tích, công cộng) nước thải sau khi được xử lý sơ bộ trong công trình sẽ được thoát vào tuyên cống thoát nước thải riêng rồi đưa về Trạm xử ly nước thải cục bộ ơ phía Đông Nam.
+ Cao độ công thoát nước thải các tuyến cống chính được xác định trên cơ sở cao độ nên khu quy hoạch tỷ lệ 1/500 và điểm tách nước thải trong khu vực lập quyhoạch.
+ Độ dốc cống thoát nước thải lấy tối thiểu i = 1/d, độ sâu chôn cống ban đầu được xác định tại diêm tách ban đầu giữa nước mưa và nước thải.
- Vệ sinh môi trường:
Phân loại chât thải răn: Đê thuận tiện trong thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cân tiến hành phân loại rác ngay từ nguồn thải. Chất thải rắn được phân thành 2 loại: chât thải vô cơ và chât thải hữu cơ. Chât thải răn sau khi phân loại sẽ đưa về các công trình xử lý phù họp: chất thải rắn vô cơ không thể tái chế đưa về bãi chôn lấp chât thải răn họp vệ sinh, chât thải rắn hữu cơ đưa về nhà máy chế biến chất thải rắn thành phân hữu cơ.
- Dự kiến bố trí 04 điểm tập trung chất thải rắn ở khu đất cây xanh trong bãi đỗ xe P1 (vị trí cụ thể thể hiện trên bản vẽ).
- Nhà vệ sinh công cộng: Dự kiến bố trí 11 nhà vệ sinh công cộng tại khu vực cây xanh cx (vị trí, quy mô cụ thê sẽ được xây dựng trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng).
- Nghĩa trang: Cải tạo nghĩa trang hiện có, xây dựng có hành lang cây xanh cách ly và hệ thông xử lý kỹ thuật đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, về lâu dài, sẽ được di chuyển về nghĩa trang tập trung cấp Huyẹn va Thành phố.
* Cấp Điện:
- Nguồn cấp: khu vực nghiên cứu được cấp điện từ trạm biến áp 110/22kV Hải Bối, công suất 3x63MVA.
- Mạng lưới đường dây và Trạm biến áp:
+ Mạng trung thế 22kV:
++ Các tuyên cáp ngâm 22kV được bô trí đi trong hào cáp hoặc đi chung trong tuy nen kỹ thuật với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác.
++Trạm biên áp 22/0,4kV: Cải tạo nâng công suất 06 trạm biến áp hiện có; Xây dựng mới 22 trạm biên áp để đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải mới cua khu vực nghiên cứu. Các gam máy biến áp: 400 - lOOOkVA.
++ Sử dụng trạm treo bô trí ở khu cây xanh, trạm cột bố trí trên vỉa hè và trạm đặt trong tầng hầm tòa nhà.
++ Các trạm sạc xe điện được bố trí kết họp cùng bãi đỗ xe.
+ Mạng hạ thê: Từ trạm biển áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tổng, các tủ điện công tơ phụ tai hộ tiêu thụ.
++ Cac tuyên cáp hạ thê được xây dựng ngâm dưới hè hoặc lòng đường trong các hào cáp đối với đương có bề rộng hè B>3m.
++ Đôi với các tuyến ngõ, ngách hiện có, tiếp tục sử dụng lưới điện hạ thế hiện trạng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần có giải pháp đồng bộ vơi lưới ha thế, chiếu sáng theo quy hoạch.
+ Mạng chiếu sáng:
+ Nguồn điện cấp cho chiếu sáng đèn đường giao thông được lấy từ trạm biến hiện có và quy hoạch trong khu vực nghiên cứu.
+ Lưới hạ thê 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.
+ Đôi với các tuyến ngõ xóm, trước mắt các tuyến cáp chiếu sáng có thể đi nổi cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.
+ Mạng hạ thê 0,4KV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng ô đất xây dựng công trình vàđược thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Thông tin liên lạc:
- Nguôn câp: khu vực nghiên cứu được cấp tín hiệu từ trạm vệ tinh VT 4.7.
- Tủ cáp thuê bao đặt ở các khu đất công cộng, trong khu vực kỹ thuật của các nhà cao tâng, khu câỵ xanh công viên, gần đường giao thông và trung tâm vùng phục vụ. Các tủ cáp dự kiến được bố trí kết hợp với các trạm biến áp 22/0,4KV (28 tu cáp).
- Phân vùng phục vụ: Các tuyên cáp trung kế được bố trí song song với các tuyên cáp điện 22KV và sẽ được xác định cụ thể ở giai đọan thiết kế dự án.
* Đảnh giá môi trường chiến lược:
- Thực hiện dự án phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về bảo vệ môi trường.
- Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thỉ công xây dựng.
- Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.
* Quy hoạch xây dựng công trình ngầm
- Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điẹn, thông tin liên lạc...
- Vị trí không gian ngầm được xác định trong bản vẽ xác định khu vực xây dựng công trình ngầm.
- Quy hoạch không gian ngầm chỉ có tính minh hoạ, nhằm thể hiện ý đồ tổ chức không gian ngâm và môi liên hệ các không gian ngầm với nhau. Diện tích, quy mô cụ thể các không gian ngầm sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án đau tư xây dựng.
- Đối với khu vực đất ở hiện có và nhà ở thấp tầng khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng tầng hầm cần báo cáo xin phép các cấp thẩm quyền dam bảo phù hợp với các yêu câu kỳ thuật, an toàn kết cấu, phòng cháy chữa cháy,... theo quy định tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.
- Việc thiết kế xây dựng các không gian ngầm cụ thể của từng khu vực, phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Viẹt Nam và quy định hiện hanh của Nhà nước. Nêu công trình ngầm áp dụng các tiêu chuẩn của nước ngoài và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
d) Phân kỳ đầu tư:
Việc lập kế hoạch khai thác và sử dụng đất, dự kiến đầu tư các công trình ưu tiên là cân thiêt, tạo cơ sở cho việc phân bổ các nguồn lực và thời gian để thực hiện quy hoạch mang tính đồng bộ, tránh chồng chéo; tạo điều kiện cho việc thu hút đầu tư để thúc đẩy nhanh quá trình hoàn thiện dự án.
Đâu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước mặt, thoát nước thải) khu vực xây mới va khu vực đa xâv dựng.
Hạng mục các công trình dự kiến đầu tư xây dựng sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đâu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tăc thứ tự ưu tiên sau (đối với phần đất xây dựng mới):
- Đợt ỉ: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (các tuyến đường cấp phân khu vực trở lên, kết nổi đồng bộ với hạ tầng khu vưc dân cư hiện có).
- Đợt 2: Xây dựng công trình giáo dục (trường tiểu học, trường mầm non,...), các công trình công cộng (nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, thương mại dịch vụ,...).
- Đợt 3: Xây dựng các công trình nhà ở còn lại, hoàn thiện các hạng mục còn lại của Dự án (kết hợp kêu gọi đầu tư các công trình công cộng,...). Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.
6. Quy định quản lý:
Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt về kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và Quy định quản lý kèm theo đồ án này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư các thôn Bắc, Đoài, Đông, xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh phù họp với Quyết định này.
UBND xã Kim Nỗ chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tô chức công bô công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.
Chủ tịch UBND huyện Đông Anh, Chủ tịch UBND xã Kim Nỗ, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh có trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường họp xây dựng sai quy hoạch theo thấm quyền và quy định của pháp luật.
Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh triển khai thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiêt được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng Tài chính - Kế hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Kim Nỗ; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
--
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY