top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch A5 phân khu đô thị N6, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh. Số 7774/QĐ-UBND ngày 29/6/2022

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 17 thg 8, 2024
  • 28 phút đọc

Đã cập nhật: 14 thg 9, 2024

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 



ree

(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH


về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch

A5 phân khu đô thị N6, thi trấn Đông Anh, huyện Đông Anh


Địa điểm: Thị trấn Đông Anh và các xã Uy Nỗ, Xuân Nộn - huyện Đông Anh - Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH


Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương so 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bỏ sung một sổ điều của Luật To chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QHỈ2 năm 2009; Văn bản hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị sỏ 16/VBHN-VPQH ngày 15/5/2020;

Căn cứ Luật Thủ đô sổ 25/2012/QH13 năm 2012;

Căn cứ các Nghị định của Chính phù: sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lậP' thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; so 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư sổ 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; Thông tư sổ 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Thông tư sổ 06/2013/TT-BXD;

Căn cứ Thông tư sổ 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ xây dựng về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng các khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định sổ 6600/QĐ-ƯBND ngày 02/12/2015 của ƯBND Thành phổ Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N6, tỷ lệ 1/5000;

Căn cử Quyết định sổ 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội về ban hành quy định lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;

Căn cứ Quyết định số 5858/QĐ-ƯBND ngày 21/10/2019 cùa ƯBND thành phổ Hà Nội về việc ban hành Đe án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định sổ 6132/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của ƯBND huyện Đông Anh về việc ban hành Đe án lập quy hoạch xây dựng tỳ lệ 1/500 các khu vực dân cư trên địa bàn huyện Đông Anh;

Căn cứ Quyết định sổ 1878/QĐ-UBND ngày 15/4/2020 cùa UBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chỉ tiết tỳ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch A5 phân khu đô thị N6, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh;

Căn cứ Văn bàn sổ 1690/QHKT-BSH+HTKT ngày 28/4/2022 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về góp ý các hồ sơ QHKT tỳ lệ 1/500 khu vực dân cư: ô quy hoạch A5 PKĐT N6, thị tran Đông Anh; ô quy hoạch v.2.7 PKĐT N5, thị trấn Đông Anh; thôn Mạch Lững, xã Đại Mạch; thôn Đoài, thôn Trung, thôn Đông xã Việt Hùng; thôn Đại Đồng, thôn Mai Châu, xã Đại Mạch; thôn Lương Quán, thôn Gia Lộc, xã Việt Hùng - huyện Đóng Anh, Hà Nội;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đỗ thị huyện Đông Anh tại Tờ trĩnh số ... Ĩ.SỈ/TTr-QLĐT ngày 2^6/2022.


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch A5 phân khu đô thị N6, thị trân Đông Anh, huyện Đông Anh

Địa điểm: thị trẩn Đông Anh và các xã Uy Nỗ, Xuân Nộn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

  1. 1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch A5 phân khu đô thị N6, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh

Địa điểm: thị trấn Đông Anh và các xã Uy Nỗ, Xuân Nộn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  1. 2. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch:

  2. a. Vị trí:

Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính Thị trấn Đông Anh, một phần thuộc xã Xuân Nộn, xã Ưy Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội, thuộc Quy hoạch phân khu đô thị N6 đã được ƯBND Thành phố phê duyệt.

  1. b. Phạm vi, ranh giới:

  2. - Phía Đông trùng tim tuyến đường quy hoạch cỏ mặt cắt ngang 40m.

  3. - Phía Tây, Bắc và Nam trùng tim tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 25m.

  4. c. Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

  5. - Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 197.050 m2 (~ 19,70 ha).

+ Trong đó phần diện tích thuộc thị trán Đông Anh khoảng: 14,48 ha;

+ Phần diện tích thuộc xã Uy Nỗ khoảng: 0,02 ha;

+ Phần diện tích thuộc xã Xuân Nộn khoảng: 5,20 ha.

  • - Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 2.710 người.

  • 3. Mục tiêu:

  • - Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa đồ ân Quy hoạch phân khu đô thị N6 đã được phê duyệt; cải tạo hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật khu vực dân cư đô thị hiện có đảm bảo theo các chi tiêu quy định tại quy hoạch phân khu đô thị, các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành; hạn chế giải phóng mặt bằng đối với các công trình hiện hữu.

  • - Rà soát quỹ đất hiện có, đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả để bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; khai thác quỹ đất để phục vụ phát triển nhà ở công nhân, có thể xem xét sử dụng để giãn dân, tái định cư tại chỗ và tạo nguồn lực cho địa phương.

  • - Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa, đảm bảo khoảng cách an toàn giữa khu vực dự kiến phát triển khu công nghiệp với khu vực dân cư hiện có.

  • - Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo Quy hoạch được duyệt.

  • 4. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:

a) Tính chất:

Khu vực cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỳ thuật, kết hợp bảo tồn làng xóm truyền thống, hài hòa với các khu vực phát triển đô thị, nhằm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống văn minh hiện đại.

b) Chức năng: Được định hướng chính bao gồm các công trình: Giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại - dịch vụ, nhà ờ, đường giao thông và hạ tầng.

  1. 5. Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết:

a) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch A5 phân khu đô thị N6, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh được phân bổ quỹ đất theo các nhóm chức năng như sau:

  • - Đất đường giao thông đô thị: Có tổng diện tích khoảng 26.409m2 chiếm 13,4% diện tích đất nghiên cứu. Bao gồm cấp đường khu vực trở lên.

  • - Đất đơn vị ở: Có tổng diện tích khoảng 163.01 Om2 chiếm 82,73% diện tích đât nghiên cứu, bao gồm các chức năng đất công cộng, đất trường mầm non, đất nhóm nhà ở (đất ở hiện có, đẩt ở mới, bãi đỗ xe, đường giao thông nội bộ, đất cây xanh), đường giao thông phân khu vực:

+ Đất công cộng đơn vị ở (ký hiệu CC): Là các công trình dịch vụ - công cộng câp đơn vị ở, có tổng diện tích khoảng 4.556m2 chiêm 2,31% quy mô nghiên cứu, bao gôm 02 lô đất ký hiệu CC-01 và CC-02.

+ Đất trường mầm non (ký hiệu MG-01): Có diện tích 3.019m2 chiếm khoảng 1,53% quy mô nghiên cứu. Quy mô học sinh dự kiến 252 cháu.

+ Đất nhóm nhà ở:

++ Đất cây xanh nhóm nhà ở (ký hiệu CX): Có tổng diện tích khoảng 10.624m2 chiếm 5,39% quy mô nghiên cứu. Bao gồm 05 lô đất: CX-01 đến CX-05 (trong đó: lô đất CX-01 là ao cảnh quan hiện có cải tạo chỉnh trang; lô đất CX-02 là khu vực dự kiến bố trí sân luyện tập, thể dục thể thao, cây xanh tập trung).

++ Đất ở hiện có (cải tạo chỉnh trang), (ký hiệu ĐO): Có diện tích khoảng 85.455m2 (bao gồm sân vườn) chiếm khoảng 43,37% quy mô nghiên cứu bao gồm 31 lô đất. Đây là khu vực dân cư hiện hữu thuộc các tổ dân phố 19, 20, 21, 22 thị trấn Đông Anh, thực hiện cải tạo, chinh trang theo quy hoạch.

++ Đất nhà liền kề (ký hiệu LK): Có diện tích khoảng 8.101m2 chiếm khoảng 4,11% quy mô nghiên cứu bao gồm 06 lô đất, chủ yếu là nhà ở kiểu dạng nhà lô phố;

-H- Bãi đỗ xe tập trung có diện tích 2.013m2.

Đường giao thông nội bộ: có tổng diện tích khoảng 28.217m2.

+ Đất đường giao thông phân khu vực: Có diện tích khoảng 21.025 m2.

  • - Đất cơ quan (ký hiệu CQ-01): Có diện tích khoảng 6.139m2 chiếm khoảng 3,12% quy mô nghiên cứu. Là khu vực tập kết vật liệu thuộc Công ty xây lắp điện số 4

  • - Đất cây xanh cách ly (ký hiệu CL-01): Có diện tích khoảng 1.492m2 chiếm khoảng 0,76% quy mô nghiên cứu. Là dải cây xanh cách ly an toàn với Kho xăng 190.

Bảng 10: Tổng hợp sổ liệu quy hoạch sử dụng đất

TT

Chúc năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích

Tỷ lệ

Chỉ tiêu

Dân k

Ghi chú




m2

%

nríhg

nghs


A

Đất dân dụng


189.419

96,13

69,90

2.710


I

Đuờng giao thông đô thị


26.409

13,40




n

Đất đơn vị


163.010

82,73

60,15

2.710



TT

Chức năng sử dụng đất

Kýhiệu

Diện tích đất

Tỷìệ

Chỉ tiêu

Dân số

Ghi chú

1

Đất công cộng đơnvịở

cc

4.556

2,31

1,68


Bao gồm các chức năng nhà văn hóa, TDTT, vui chơi giải trí, thương mại.... cho khu dân cư.


Đất công cộng 1

CC-01

4.225






Đất côngcộng2

CC-02

331




NVH tổ dân phố 19,20

2

Đất trường mầm non

MG-01

3.019

1,53

1,11

146


3

Đất nhóm nhà ở


134.410

68,21

49,60

2.710


3.Ỉ

Đất cậy xanh nhóm nhàở

cx

10.624

5,39

3,92



3.2.1

Đấtởhiệncó

oc

85.455

43,37

37,45

2.282


3.2.2

Đấtởỉiềnkể

LK

8.101

4,11

18,93

428


3.3

Đường giao thông nội bộ


28.217

14,32

10,41



3.4

Đất bãi đỗ xe nhóm nhà ở

ĐX-OỈ

2013

1,02




4

Đất đường giao thông PKV


21.025

10,67




B

JĐất ngoài dân dụng


7.631

3,87




I

Đất cơ quan

CQ-01

6139

3,12



Công ty xây lắp điậ số

IV

n

Đất cây xanh cáchỊy

CL

1.492

0,76





Đất cây’xanh cáchlỵl

CL-01

1492




Khoảng cách ly an toàn Kho xang 190


Tong


197.050

100,0


2.710


Ghi chú:


  • - Các chỉ tiêu cụ thể từng lô đất để kiểm soát xây dựng theo quy hoạch xác định cụ thể theo bàng thống kê số liệu quy hoạch sử dụng đất (Phụ lục kèm theo) và bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04). Các chỉ tiêu về tầng cao, tổng diện tích sàn tại bảng thong kê số liệu quy hoạch sử dụng đất chưa bao gồm diện tích sàn tầng hầm, ban công và tum thang (diện tích sàn tầng hầm, ban công và tum thang sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư và thiết kế công trình).

  • - Ranh giới, quy mô nghiên cứu lập quy hoạch chì tiết không phải là ranh giới, quy mô dự án. ranh giới, diện tích dự án sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt, ranh giới, mắc giới, diện tích dự án phải được cơ quan chức năng quản lý, kiếm tra, xác định chính xác trước khỉ trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

  • - Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích sàn, tâng cao, hệ số sử dụng đất) trong đồ án là chỉ tiêu toi đa. Chỉ tiêu cụ thể của công trĩnh sẽ được xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư và thiết kế công trình, nhưng phải đảm bảo không vượt quả (lớn hơn) chỉ tiêu khổng chế.

  • - Tim đường quy hoạch được xác định theo tọa độ các điểm giao nhau, chi giới đường ẩò và các tim đường quy hoạch xem chi tiết trên "Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật" (QH-07B) theo quy định.

  • - Đối với các công trình nhà ở liền kề: tầng 1 có thể sử dụng cho các chức năng thương mại, dịch vụ, các tầng trên để ở. Quy mô dân số xác định cho lô đất nhà ở liền kề là 04 người/lô đất và đảm bảo cho đo xe trong khuôn viên từng lô đất (tối thiểu 01 cho đo ô tô/hộ).

  • - Đổi với quỹ nhà ở xã hội được xác định trong phần đất nhóm ở mới với quy mô đảm bảo tuân thủ theo Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 cùa Chính phù về sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Nghị định so 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị quyết sổ 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 cùa HĐND thành phố Hà Nội quy định về tỳ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong các dự án phát triên nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn thành phô Hà Nội; vị trí, ranh giới quỹ nhà ở xã hội sẽ được xác định cụ thể trong dự án đầu tư xây dựng trình cấp thẩm quyển xem xét phê duyệt theo quy định.

  • - Đổi với đất ở hiện có cài tạo chỉnh trang:

+ Các chi tiêu quy hoạch kiến trúc cùa đất ờ hiện có trong đồ án là chỉ tiêu gộp, chi tiêu cụ thể cho từng lô đất khi xây dụng cần tuân thù theo Quy chuẩn xây dựng, Tiêu chuẩn và đảm bảo không vượt chỉ tiêu chung toàn ô quy hoạch đã xác định, được cơ quan cấp phép xây dựng chấp thuận theo đúng quy định hiện hành.

+ Khỉ lập dự án cải tạo, chinh trang các tuyến đường hiện có cần điều tra, khảo sát, đánh giả kỹ hiện trạng để có giải pháp phù hợp; đồng thời, khi nâng cấp, cài tạo các tuyến đường nội bộ cần đàm bào thoát nước chung của khu vực đáp ứng yêu cầu phòng cháy chữa cháy.

+ Đổi với công trình nhà ở hiện có nằm trong phạm vi phải di dời theo quy hoạch sẽ phân giai đoạn để từng bước di dời; vị trí, quy mô quỹ đất tải định cư sẽ được xác định cụ thế trong giai đoạn lập dự án do cẩp tham quyền phê duyệt; khi triển khai dự án chù đâu tư cần liên hệ với các cơ quan chức năng để được hướng dan thực hiện theo đủng quy trình, quy định về quản lý, đất đai, xây dựng hiện hành.

+ Các vịnh tránh xe chữa cháy được bố trí dọc các tuyến đường (chỉ đủ 1 làn xe chạy có chiều dài >100m) theo quy định. Vị trí vịnh sẽ tiếp tục được nghiên cứu, có thế điều chỉnh trong quá trình lập dự án cài tạo, chỉnh trang các tuyến đường này trên cơ sở rà soát quỹ đất hai bên đường, đồng thời ưu tiên bố trí tại các quỹ đất công, đất trong chưa xây dựng công trình... nhưng phải đàm bào kích thước và thông sổ kỹ thuật cùa vịnh theo quy định.

  • - Bãi đo xe có thể xây dựng ngầm hoặc nổi nhiều tầng để tăng diện tích phục vụ nhu cầu đo xe nhưng phải phù hợp với Quy hoạch bến xe, bãi đo xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phổ Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt. Khi lập dự án và thiết ke xây dựng công trình phải đảm bào bố tri diện tích đo xe của công trình tuân thù quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.

  • - Khu vực nghiên cứu có vị trí gần Kho xăng 190 (Cục Xăng dầu), phạm vi cách ly an toàn được xác định bằng khoảng cách lớn nhất đối với kho chứa, đường ống vận chuyển Dầu mỏ và Sản phẩm dầu mỏ theo Nghị định của Chính phù.

b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị:

* Định hướng chung:

  • - Đối với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúc, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, hạn chế bê tông hóa sân vườn ưu tiên khai thác quỹ đất trống, chưa sử dụng cho các mục đích phục vụ nhu cầu công cộng của cộng đồng.

  • - Hình thành các trục cảnh quan kết nổi các không gian mở, không gian xanh tạo thành liên kết đặc rỗng; đề xuất các điểm nhấn trên các trục cảnh quan chính và ở khu vực trung tâm.

  • * Các yêu cầu về tổ chức bào vệ cảnh quan và yêu cầu về thiết kể công trĩnh:

  • - Bản vẽ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan chỉ có tính minh hoạ, gợi ý cho giải pháp tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan. Hình dáng của các công trình xây mới sẽ được thực hiện cụ thê ở giai đoạn lập dự ân đâu tư xây dựng, khi thiêt kê công trình cụ thể cần đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất, các yêu càu đã khổng chế trên bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04) và tuân thủ điêu lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch được ban hành kềm theo.

  • - Hình thức kiên trúc các công trình trong toàn khu cân có sự hài hòa theo phong cách thống nhất, thể hiện được bản sắc riêng, công trình sử dụng vật liệu ngoại thât hoàn thiện có chất lượng cao, hài hòa về màu sắc, chất liệu, các mảng đặc, rỗng.

  • - Trên các trục đường tô chức trông cây xanh đường phô tạo bóng mát kêt họp với cây xanh sân vườn đa dạng và sinh động trong khu đô thị, đóng góp cảnh quan đẹp cho khu vực. mỗi công trình cần có sự nghiên cứu tổ chức bồn hoa, cây xanh, sân bãi phù hợp với hệ thống cây xanh công cộng.

  • - Tại các vị trí theo quy hoạch là các công trình tạo điểm nhân không gian kiên trúc cảnh quan cho toàn bộ khu vực phải đảm bảo quy mô, tính chất điểm nhấn không gian, tạo đặc thù riêng và gắn kết với không gian xung quanh.

  • - Tất cả các công trình đầu tư xây dựng trong khu vực phải lập thiết kê và xin phép đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật.

  • - Đối với các công trình giáo dục (trường mâm non, trường trung học cơ sở) hình thức công trình phải được nghiên cứu phù hợp với loại hỉnh công trình theo Tiêu chuân của ngành. Trong khuôn viên khu đât phải bô trí sân chơi, vườn hoa, đảm bảo các điêu kiện rèn luyện thể chất.

  • - Hình thức kiến trúc các công trình theo hướng thấp tầng, màu sắc, cây xanh, sân vườn phù hợp với chức năng sử dụng của từng công trình và hài hoà với cảnh quan khu vực. Khuyến khích các giải pháp tiết kiệm năng lượng và không gây ô nhiễm môi trường.

  • - Đối với đất ở liền kề: nhà ở liền kề có hình thức đa dạng, nhưng theo phong cách thống nhất theo tuyến phố. Phát triển loại hình nhà ở có nhiều cây xanh; hình thức kiến trúc hướng tới kiến trúc xanh, kiến trúc sinh thái, phù hợp với điều kiện khí hậu, tiết kiệm năng lượng. Hàng rào các công trình có hình thức thoáng, nhẹ, không bịt kín, nên sử dụng các cây leo quanh tường rào tạo thành những hàng rào cây xanh phù hợp với cảnh quan chung của cả khu vực.

  • - Đối với khu vực đất ở hiện có: cải tạo chỉnh hang, khi thiết kế cụ thể cần tuân thủ các điều kiện khống chế của đồ án, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Quy định hiện hành.

  • - Đối với vườn hoa, cây xanh trong khu vực nghiên cứu: Không xây dựng công trình cỏ khối tích quá lớn, chủ yếu trồng cây xanh, làm vườn hoa kết họp với kiến trúc tiểu cảnh, công trình phụ trợ... hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận tiện cho sử dụng chung. Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bổn mùa, thiết ke tăng cường hiệu quả sử dụng cho người đi, hàng rào (nếu có) cần thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bổ trí lối ra vào thuận tiện. Khuyến khích sử dụng các loại cây xanh phù hợp với danh mục tại văn bản số 1073/UBND-KT ngày 25/6/2019 của ƯBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuẩn và quy cách cây xanh khuyến khích trồng trên địa bàn Huyện và Tiêu chuẩn TCVN 9257:2012 (Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế).

  • * Thiết kế đô thị:

Các nguyên tắc thiết kế đô thị:

  • - Tuân thủ định hướng phát triển không gian quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch phân khu đô thị N6 tỷ lệ 1/5.000.

  • - Đàm bảo tính thống nhất từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ thể thuộc các khu làng xóm, các công trình, có tính kế thừa kiến trục, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên trong khu vực.

  • - Tuân thủ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, các chỉ tiêu khổng chế được xác lập trong các quy hoạch tổng mặt bằng đâ được duyệt.

  • - Tuân thù các yêu Cầu, quy định được xác lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

  • - Tuân thủ quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố đối với các công trình có liên quan.

  • c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

  • * Giao thông, chỉ giới đường đỏ:

Đường cấn khu vưc:

  • - Các tuyến đường chính khu vực giáp phía Bắc và phía Tây và phía Nam khu vực lập quy hoạch có mật cắt ngang rộng B=25m bao gồm lòng đường xe chạy rộng 2x7m, hè đường mỗi bên rộng 5m, dải phân cách giũa rộng Im.

Đường cấn nôi bô:

  • * Đường phân khu vực bao gồm:

  • - Tuyên đường đi qua khu vực đât mới có quy mô mặt căt ngang B-23-24m bao gôm lòng đường xe chạy rộng 5,5mx2, hè đường mỗi bên rộng 4-5m, dải phân cách giữa rộng 3m, tạo thành trục cảnh quan cho khu vực.

  • - Tuyến đường phân khu vực còn lại có quy mô mặt cắt ngang B=13-20,5m bao gồm lòng đường xe chạy rộng 7-12m, hè đường mỗi bên rộng 3-5,5m.

  • * Đường nhóm nhà ở, vào nhà:

  • - Tại khu vực xây dựng mới, các tuyến đường nhóm nhà, vào nhà có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B= 14m bao gồm phần đường xe chạy rộng 6m, hè mỗi bên rộng 4m.

  • - Khu vực đất ở hiện có, các trục ngõ chính thiết kế với 2 làn xe có quy mô mặt cắt ngang rộng B=10m; các tuyến ngõ nhò đề xuất cải tạo, mở rộng ngõ hiện có với quy mô mặt cát ngang B=4-7,5m để xe ô tô có thể vào tận chân công trình và đảm bảo các yêu câu về phòng cháy, chữa cháy theo quy định hiện hành.

  • - Bố trí các điểm tránh xe, quay đầu xe tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật đối với các tuyến ngõ cụt trong khu vực này.

  • - Các ô đất ở hiện có (ký hiệu LX) sẽ được thực hiện cải tạo, chỉnh trang, xây dựng mới theo quy định trên nguyên tắc: đảm bảo giao thông tiếp cận các công trình theo mạng lưới đường làng, ngõ xóm hiện có, đảm bảo sử dụng đất đúng chức năng, đúng mục đích và theo đúng chủ thể quản lý đã được các cấp thẩm quyền xác định; đảm bảo kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của các công trinh với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực và đảm bảo vệ sinh môi trường chung cũng như các yếu tố khác có liên quan. Cụ thể sẽ được xác định trong các dự án riêng.

Giao thông tĩnh:

  • - Theo Quy hoạch phân khu đô thị N6, ô quy hoạch A.5 không xác định bố trí bãi đỗ xe tập trung.

  • - Trong đồ án có bố trí 01 bãi đỗ xe tập trung có diện tích đất khoảng 2.013m2 phục vụ nhu cầu đỗ xe của khách vãng lai và một phần nhu cầu của dân cư tại khu vực nghiên cứu. Giai đoạn sau này bãi đỗ xe công cộng cỏ thể áp dụng các giải pháp đỗ xe công nghệđể để nâng cao khả năng phục vụ nhu cầu đỗ xe của khu vực. Diện tích cụ thể sẽ được xác định ở ệiai đoạn lập dự án đầu tư xây dụng.

  • - Đoi với các công trình công cộng, mầm non, liên kế... thiết kế đàm bảo nhu cầu đỗ xe trong bản thân khu đất và khách vãng lai đến công trình. Thời gian cao điểm nhu câu đồ xe không tự đáp ứng được bản thân thì có thể tận dụng bãi đỗ xe tập trung để phục vụ.

  • * Quy hoạch cao độ nền và thoát nước một:

  • - Đổi với khu vực cải tạo:

+ Hệ thống thoát nước là thoát chung thu gom nước mặt và nước thải, sử dụng cống bản bê tông cốt thép. Vị trí các tuyến cống trên các tuyến đường nội bộ có thể xem xét thay đổi đảm bảo khả năng thu gom nước thuận tiện nhât (sử dụng ga thăm kêt hợp ga thu).

+ Cao độ nên: bám sát cao độ nên và cao độ đường hiện trạng (đã đảm bảo yêu câu thoát nước), chỉ san gạt cục bộ để phù hợp với cao độ các ô đất ở xung quanh.

  • - Đổi với khu vực xây dựng mới:

+ Hệ thống thoát nước mặt là hệ thống thoát nước riêng, sử dụng cống tròn và công bản bê tông cốt thép.

+ Cao độ đường và cao độ nền: cao độ đường tại vị trí đặt cống được xác định trên cơ sở cao độ mực nước lớn nhất và tính toán thủy lực hệ thống cống thoát nước trên các tuyến đường, đảm bảo độ sâu chôn công; tuân thủ tiêu chuân, quy chuân và các yêu câu kỹ thuật. Cao độ nền các ô đất được xác định từ cao độ đường và các thông sô kỹ thuật mặt cắt ngang tuyến đường; độ dốc nền thiết kế tối thiểu i>0,0004, phù hợp với phân lưu thoát nước và quy hoạch sử dụng đất.

  • - Cao độ nền các ô đất được thiết kế theo phương pháp đường đông mức thiêt kê, độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức AH = o,lm. Độ dốc nền thiết kế i >0,004, đảm bảo thoát nước tự chảy, phù hợp với quy hoạch sử dụng đât và phân lưu thoát nước các ô đât.

  • - Cao độ san nền khu đất: Hmax - 13,9m, Hà = 12,70m.

  • * Cấp nước:

  • - Nguồn nước: nguồn nước cấp cho khu vực lập quy hoạch được lấy từ nhà máy nước ngầm Đông Anh.

  • - Mạng lưới cấp nước:

+ Mạng lưới ổng cấp nước truyền dẫn, phân phối: Cập nhật tuyến ống cấp nước truyền dẫn 035Omm hiện có dọc đường Uy Nỗ. Cập nhật tuyến ống cấp nước truyền dẫn 01OOmm hiện có dọc hai bên đường Uy Nỗ. Bố trí các tuyến ống cấp nước phân phối 015Omm+025Omm theo phân khu đô thị N6.

  • - Mạng lưới óng cấp nước dịch vụ (<09Omm): Đồ án đã rà soát, đối chiếu các khu vực mở đường quy hoạch, phần lớn các tuyến ống cấp nước dịch vụ hiện có phù hợp quy hoạch được giữ lại, sử dụng. Bổ sung một số tuyển ống dịch vụ tại các khu vực xây mới. Mạng ống dịch vụ được thiết kế dạng mạch vòng kết hợp dạng cụt, đấu nối trực tiếp với các tuyến ống phân phối, bố trí dọc theo các tuyến đường, cấp trực tiếp cho khu vực xây mới. Đối với các tuyến đường hiện có theo quy hoạch mở rộng mặt cắt ngang và chiều dài tuyến, sẽ thiết kế bổ sung tuyến ống cấp nước dịch vụ mới, đấu nối với ống cấp nước hiện có, đảm bảo lưu lượng cấp nước cho khu vực. Chi tiết sẽ được xác định giai đoạn sau.

  • - Đối với các tuyển ổng cấp nước hiện có (truyền dẫn, phân phối, dịch vụ) cơ bàn được giữ lại sử dụng. Khi xây dựng cải tạo mở rộng đường giao thông, các tuyến ống này sẽ được kết hợp di chuyển vào vị trí phù hợp quy hoạch

  • - Cấp nước chữa cháy:

+ Các họng cứu hỏa được đấu nối với đường ống cấp nước phân phối từ đường kính OlOOmm trở lên và được bố trí gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn.

+ Đối với khu vực dân cư hiện hữu, bề rộng vỉa hè không đủ để bố trí các trụ cứu hỏa theo tiêu chuẩn thì nguồn nước chữa cháy cho khu vực được lấy từ trạm bom di động của cơ quan phòng cháy chữa cháy.

+ Do trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có ao, đầm nên sẽ sử dụng nước ao, đầm vào mục đích chữa cháy bàng cách xây dựng các hố thu chữa chây. Các hố thu này sẽ có thiết kế riêng.

+ Quá trình triển khai lập quy hoạch chi tiết/ dự án đầu tư cần tuân thù quy trình thẩm duyệt và PCCC được quy định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ và các quy định hiện hành có liên quan.

* Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

  • - Hệ thống thoát nước:

+ Đổi với khu vực làng xóm: sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng. Xây dựng thêm các tuyến rãnh thoát nước chung 8300 trên các tuyến đường quy hoạch (mặt cắt 3'3, 4-4, 5-5) để thu gom nước thải cho lớp dân cư mặt đường. Tận dụnệ hệ thống thoát nước chung, thông qua giếng tách, nước thải được thu gom vào tuyến cống bao có đường kính D300mm. Cụ thể, việc thu gom, đấu nối thoát nước thài từ các hộ dân vào hệ thống thoát nước chung sẽ được thực hiện ở giai đoạn nghiên cứu lập dự án.

+ Đối với khu vực xây dựng mới (khu ờ mới, công cộng) nước thải sau khi được xử lý sơ bộ trong công trình sẽ được thoát vào tuyên công bao thoát nước thải rôi đưa vê hệ thống thoát nước thải của khu vực.

  • - Bố trí mạng lưới cống thoát nước thải:

+ Tuân thủ định hướng thoát nước thải chính đã xác định trong phân khu đô thị N6.

+ Sử dụng tối da mạng lưới thoát nước chung trong khu vực để phục vụ thoát nước thải cho khu vực.

+ Bổ sung một số tuyến cống thoát nước thải trong khu quy hoạch để thu gom nước thải làng xóm và nước thải khu vực xây mới đưa về hệ thống thoát nước thải của khu vực.

  • - Xử lý nước thải:

Nước thải từ các công trình được thu gom và xử lý theo hai giai đoạn:

+ Giai đoạn 1: khi chưa xây dựng hệ thống thoát nước thài của thành phố (hệ thống cống thoát nước, trạm bơm), nước thải phải được thu gom, dẫn về trạm xử lý nước thải cục bộ, công suất 1700m3/ngđ, diện tích khoảng 75 Om2, xử lý nước thải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định hiện hành trước khi thoát vào hệ thống thoát nước hoặc tận dụng làm nước tưới cây, rửa đường. Vị trí trạm xử lý nước thải dự kiến tại vị trí trạm bơm nước thải số 2 theo quy hoạch phân khu GN (B) đã đươc phê duyệt, nằm trong khu đất cây xanh giáp phía Nam khu vực lập quy hoạch.

+ Giai đoạn 2: khi hệ thống thoát nước thải thành phổ được xây dựng, đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của thành phố, dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung.

  • - Vệ sinh môi trường:

+ Dự kiến bố trí 01 điểm tập trung chất thải sinh hoạt ở khu đất cây xanh CX-01. Điểm tập trung chất thải rắn này được che chắn, hạn chế mùi phát tán ra khu vực xung quanh. Chất thải rắn sau khi thu gom được vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn Việt Hùng.

+ Dự kiến bố trí 02 nhà vệ sinh công cộng tại khu vực cây xanh cx (vị trí, quy mô cụ thể sẽ được xây dựng trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng).

  • - Đổi với các công trình công cộng, nhà vệ sinh công cộng được bố trí tại công trình. Quy mô nhà vệ sinh công cộng được xác định tùy thuộc tính chất công trình và phương án thiết kế kiến trúc.

  • - Nghĩa trang: Các mộ di chuyển, nhu cầu an táng mới của khu vục sẽ được đưa về nghĩa trang tập trung của thành phố và của huyện Đông Anh (dự kiến tại xã Vân Hà).

* Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:

  • - Nguồn cấp:

Theo quy hoạch phân khu đô thị N6, khu vực nghiên cứu được cấp điện từ trạm biến áp 110/22kV - KCN Đông Anh 2, công suất 2x63MVA

  • - Mạng trung thế 22kV:

+ Từ các tuyến cáp trục 22kV đã xác định theo Quy hoạch phân khu đô thị N6, thiêt kế các tuyến cáp rẽ nhánh hình tia đấu nối tới các trạm biến áp 22/0,4kV.

+ Cáp trung thế sử dụng thống nhất cáp ngầm 22kV. Dây cáp 22kV dùng dây cáp ngầm khô ruột đồng cách điện XLPE. Tiết diện cáp được xác định trong giai đoạn dự án trên cơ sở xác định phụ tải trên toàn bộ lộ xuất cáp từ trạm biến áp 110/22kV.

+ Các tuyến cáp 22kV ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 55%-60% công suất so với công suất định mức để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố

+ Các tuyến cáp ngầm 22kV được bố trí đi trong hào cáp hoặc đi chung trong tuy nen kỹ thuật với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác.

  • - Trạm biển áp 22/0,4kV:'

+ Di chuyển vị trí trạm biến áp hiện có Cơ khí cổ Loa.

+ Cải tạo nâng công suất trạm biển áp hiện có Khối 3B-3C và TT DA 10.

+ Xây dựng mới 02 trạm biến áp để đảm bảo đáp ứng nhu câu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với công suất phụ tải.

+ Các gam máy biến áp: 630 - 750kVA.

+ Sử dụng trạm nền bố trí ở khu cây xanh, trạm cột bố trí trên vỉa hè và trạm đặt trong tầng hầm tòa nhà.

+ Bán kính cấp điện của các trạm biến áp < 300m.

+ Các hạm sạc xe điện được bố trí kết hợp cùng bãi đồ xe.

  • - Mạng hạ thế:

+ Từ trạm biến áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tổng, các tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ

+ Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè trong hào kỹ thuật đối với đường có bề rộng hè >4m, trong bó cáp với đường có hè 2-3m.

+ Đôi với các tuyên ngõ, ngách hiện có, tiêp tục sử dụng lưới điện hạ thê hiện trạng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần cỏ giải pháp đồng bộ với lưới hạ thế, chiếu sáng theo quy hoạch.

  • - Mạng hạ thế chiếu sáng đèn đường

+ Nguồn điện cấp cho chiếu sáng đèn đường giao thông được lấy từ các trạm biến áp công cộng trong khu vực.

+ Lưới hạ thế 0,4kV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.

+ Tuyến đường có bề rộng lòng đường B>10,5m dự kiến bố trí chiếu sáng hai bên, cột đèn chiếu sáng đặt trên vỉa hè hai bên tuyến đường.

+ Tuyến đường có bề rộng lòng đường B < 10,5m chỉ bố trí chiếu sáng một bên hè đường.

+ Đối với các tuyến ngõ xóm, trong thời gian trước mắt các tuyển cáp chiếu sáng có thể đi nổi trên cột cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường

+ Mạng hạ thế 0,4kV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bàng cho từng ô đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

* Thông tin liên lạc:

Nguồn cấp: Theo quy hoạch phân khu N6, khu vực nghiên cứu được cấp tín hiệu từ tổng đài vệ tinh vệ tinh (QH: 28.000 Thuê bao) ở phía Đông.

  • - Thiết kế đến tủ cáp thuê bao (tủ AP), mạng cáp trục và cáp nhánh thông tin truyền tín hiệu đến các tủ cáp thuê bao.

  • - Bán kính phục vụ của tủ cáp thuê bao < 300m.

  • - Tủ cáp thuê bao đặt ở các khu đất công cộng, khu cây xanh công viên, gân đường giao thông và trung tâm vùng phục vụ.

  • - Các tủ cáp dự kiến được bố trí kết hợp với các trạm biến áp 22/0,4kV.

  • 6. Đánh giá môi trường chiến lược:

  • - Xác định các vấn đề về môi trường: nguồn gây ô nhiễm và khoảng cách ly, phạm vi an toàn vệ sinh. Mức độ tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường của quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng (giai đoạn thi công xây dựng) và vận hành sử dụng.

  • - Khi triển khai lập dự án đầu tư, Chủ đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quy định của Luật bảo vệ môi trường năm 2014 và Nghị định 18/2015/NĐ- CP của Chính phủ ngày 14/2/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Các phương án bảo vệ môi trường đối với Dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.

  • 7. Phân kỳ đầu tư:

Phân kỳ đầu tư sẽ xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên sau (đối với phần đất xây dựng mới):

  • - Đợt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (các tuyến đường cấp phân khu vực trờ lên, kết nối đồng bộ với hạ tầng khu vực dân cư hiện có), các công trình hạ tầng xã hội (nhà văn hóa, mầm non, sân TDTT...)

  • - Đợt 2: Xây dựng bãi đỗ xe, cây xanh cấp đơn vị ở và các công trình nhà ở còn lại,.... Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.

  • 8. Quy định quản lý:

Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt về chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chì giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng...và các quy định khác theo Quy định quản lý quy hoạch xây dựng theo đồ án quy hoạch.

Trường hợp khi lập dự án xin điều chỉnh chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch thì phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch A5 phân khu đô thị N6, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh phù hợp với Quyết định này.

UBND thị trấn Đông Anh chù trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh và UBND các xã Uy Nỗ, Xuân Nộn tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.

Chủ tịch UBND thị trấn Đông Anh, chủ tịch UBND các xã Uy Nỗ, Xuân Nộn, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh, Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyên và quy định của pháp luật.

Các phòng, ban ngành, don vị liên quan triển khai và phối hợp thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đâu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng: Tài chính - Kế hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Văn hóa, thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch ƯBND thị trấn Đông Anh, Chủ tịch ƯBND các xã Uy Nỗ, Xuân Nộn; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


--

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 



Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page