top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch V.2.7 phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh. Số 16031/QĐ-UBND ngày 22/12/2022

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 19 thg 9, 2024
  • 38 phút đọc

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 



(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH

về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư

thuộc ô quy hoạch v.2.7 phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh

Địa điểm: thị trấn Đông Anh và xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH


Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương sổ 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phù và Luật Tổ chức chính quyển địa phương sổ 47/2019/QH14.

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị so 30/2009/QH12; Văn bản hợp nhất so 16/VBHN- VPQH năm 2020;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẳm định, phê dưyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bẻ sung một sổ điều cùa Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015;

Căn cứ các Thông tư cùa Bộ Xây dựng: số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013, số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kể đô thị; sô 12/20Ỉ6/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định số 2269/QĐ-UBND ngày 25/5/2012 của UBND thành phổ Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch phân khu đõ thị N5, tỳ lệ 1/5000;

Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 cùa UBND Thành phổ Hà Nội quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phô Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 5858/QĐ-ƯBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Đe án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đến năm 2025;

Căn cứ Quyết đinh số 1879/QĐ-ƯBND ngày 15/04/2020 cùa UBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chỉ tiết tỷ lê 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch v.2.7 phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh;

Căn cứ Biên bản hội nghị ngày 02/04/2021 của ƯBND thị trấn Đông Anh về lấy ỷ kiến cộng đồng dân cư về quy hoạch chi tiết tỳ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch v.2.7phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh;

Căn cứ Vãn bản số Ỉ31/UBND ngày 04/05/2021 UBND thị trấn Đông Anh về việc góp ý, tổng hợp ỷ kiến cơ quan, tô chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vự dân cư thuộc ó quy hoạch v.2.7 phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh;Căn cứ Văn bản sổ 297/TB-HĐTĐ ngày 15/4/2021 của Hội đồng thẩm định quy hoạch xây dựng thõng báo về kết luận của Hội đồng thẩm định Quy hoạch xảy dựng trên địa bàn thuộc quyền của UBND huyện Đông Anh về Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dán cư thuộc ô quy hoạch v.2.7 phân khu đô thị N5, thị tran Đông Anh, huyện Đông Anh;

Căn cứ Văn bản sổ Ỉ690/QHKT-BSH+HTKT ngày 28/4/2022 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về việc góp ý các hồ sơ QHCT tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư: ô quy hoạch A5 PKĐT N6, thị trấn Đóng Anh; ô quy hoạch V.2.7 PKĐTN5, thị trân Đông Anh; thôn Mạch Lũng, xã Đại Mạch; thôn Đoài, thôn Trung, thôn Đông, xã Việt Hùng; thôn Đại Đồng, thôn Mai Châu, xã Đại Mạch; thôn Lương Quán, thôn Gia Lộc, xã Việt Hùng - huyện Đông Anh, Hà Nội;

Căn cứ Văn bản số 547/PC07-Đ2 ngày 13/12/2022 của Công an Thành phố' Hà Nội Phòng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ về việc góp ỷ vể giải pháp PCCC đổi với đồ án quy hoạch xây dựng: Khu dân cư thuộc ô quy hoạch v.2.7 phán khu đô thị N5 thị trấn Đông Anh;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình sổ 1987/TTr-QLĐT ngày 09/12/2022;


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch V.2.7 phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh.

Địa điểm: thị trấn Đông Anh và xã Tiên Dưong, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

  1. 1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc 6 quy hoạch v.2.7 phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh.

Địa điểm: thị tran Đông Anh và xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

  1. 2. Vị trí, ranh giói, quy mô nghiên cứu quy hoạch

  2. a) Vị trí:

  3. - Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính thị trấn Đông Anh và xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội, thuộc phân khu đô thị N5 đã được UBND Thành phố phê duyệt.

  4. b) Phạm vi, ranh giới:

  5. - Phía Đông giáp tuyến kênh dọc theo Quốc lộ 3;

  6. - Phía Nam một phần trùng với chỉ giới tuyển đường quy hoạch có mặt cắt ngang 17,5m và một phần trùng với ranh giới dự án Khu tái định cư Nguyên Khê.

  7. - Phía Tây một phần trùng với chi giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 13,5m; một phần trùng với chỉ giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 17,5m

  8. - Phía Bắc trùng với chỉ giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 30m, giáp ranh giới lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh và ranh giới lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Nguyên Khê và xóm Đường thôn Khê Nữ, xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh.

  9. c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

  10. - Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 275.580 m2 (- 27,55 ha).

  11. - Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 4.800 người.

(Phù hợp với dân số hiện trạng, tốc độ tăng dân sổ và quyết định phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng).

  1. 3. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch

  2. - Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N5 đã được phê duyệt; Hình thành khu vực dân cư theo hướng đô thị hóa trên nguyên tắc cơ bản là bảo tồn cấu trúc không gian làng truyền thống.

  3. - Đe xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; khai thác quỹ đất để đẩu giá phục vụ mục đích giãn dân, tái định cư tại chỗ và tạo nguồn lực cho địa phương.

  4. - Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa khu vực dự kiến đô thị hóa với khu vực dân cư hiện có.

  5. - Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở để các cơ quan chính quyên địa phương quàn lý đât đai, đâu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt

  6. 4. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:

  7. a. Tính chất: Là khu vực cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỳ thuật hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điều kiện sống của người dân, đảp ứng nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.

  8. b. Chức năng: các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu gồm: Đất cây

xanh đơn vị ở, đất công cộng khu ở, đất công cộng đơn vị ờ, đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang), trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ /

thông, đât cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo, đât giao thông,... /

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch được giới hạn bởi các mốc từ 1 đến 36 về mốc 1, có tổng diện tích khoảng 275.580m2, với quy mô dân số khoang 4.800 người. Khu đất được chia thành các ô chức năng quy hoạch và đường giao thông, các chỉ tiêu tính toán quy hoạch kiến trúc được xác định đến từng ô đất chức năng quy hoạch. Cụ thể như sau:

  • - Đất công cộng khu ờ: có diện tích khoảng 12.589m2 gồm 03 ô đất có ký hiệu CCDT-1 đến CCDT-3 được xác định công trình có chức năng công cộng, thương mại, dịch vụ phục vụ chung cho người dân trong khu vực nghiên cứu và khu vực lân cận theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị N5.

  • - Đất trường trung học phổ thông: có diện tích khoảng 24.709m2 gồm 01 ô đất có ký hiệu PTTH được xây dựng mới với đầy đủ các chức năng theo quy định phục vụ chung cho người dân trong khu vực nghiên cứu và khu vực lân cận theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị N5.

  • - Đất trường trung học cơ sở: có diện tích khoảng 9.176m2 gồm 01 ô đất có ký hiệu THCS được xây dựng mói với với đầy đủ các chức năng theo quy định phục vụ chung cho người dân trong khu vực nghiên cứu và khu vực lân cận theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị N5.

  • - Đất trường tiểu học: có diện tích khoảng 9.842m2 gồm 01 ô đất có ký hiệu TH được xây dựng mởi với các công trình cao 3 tầng với đầy đủ các chức năng theo quy định phục vụ chung cho người dân trong khu vực nghiên cứu và khu vực lân cận theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị N5.

  • - Đất công cộng cấp đơn vị ở: có tổng diện tích khoảng 13.435m2 gồm 06 ô đất có ký hiệu CC-1 đến CC-6 là các công trình công cộng xây dựng mới với các chức năng như nhà vãn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, chợ, trung tâm thương mại dịch vụ, trạm y tế... phục vụ người dân khu vực nghiên cứu.

  • - Đất trường mầm non: có diện tích khoảng 3.892m2 gồm 01 ô đất ký hiệu MN. Trường mầm non được xây dựng mới với đầy đủ các công trình chức năng theo quy định phục vụ cho người dân trong khu vực nghiên cứu và người dân khu vực lân cận theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị N5.

  • - Đất cây xanh đơn vị ở: có diện tích khoảng 24.837 m2 gồm 05 ô đất có ký hiệu từ CX-1 đến CX-5 tổ chức không gian cây xanh, vườn hoa phục vụ người dân trong đó dự kiến bố trí sân thể dục thể thao phục vụ người dân tại ô đất CX-3.

  • - Đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang): có tổng diện tích khoảng 92.802m2 bao gồm:

+ Đất  hiện có: có diện tích khoảng 72.446m2 gồm 34 ô đất có ký hiệu từ LX-1 đến LX-34 là khu vực đất ở dân cư hiện có bao gồm công trình nhà ở, sân, vườn và các công trình phụ cải tạo chinh trang phù họp với định hướng phát triển không gian mới của khu vực.

+ Đất đường nội bộ, lối vào nhà: có diện tích khoảng 20.356m2.

  • - Đất giao thông: có tổng diện tích khoảng 69.709m2, bao gồm:

+ Đất đường khu vực: có diện tích khoảng 48.240m2 tính đển đường khu vực.

+ Đất giao thông đơn vị ở: có tổng diện tích khoảng 21.469m2, bao gồm:

++ Đất đường giao thông: có diện tích khoảng 17.633m2 là các tuyển đường cấp phân khu vực.

++ Đât bãi đồ xe: có diện tích khoảng 3.836m2 gồm 03 ô đất có ký hiệu P-l, P-2, P-3.

  • - Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo: có diện tích khoảng 14.589m2, bao gồm:

+ Đất cơ quan: có diện tích khoảng 2.600m2 gồm 01 ô đất có ký hiệu CQ là Công ty đường bô 126.

+ Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo: có diện tích khoảng 11.989m2 gồm 01 ô đất có ký hiệu ĐT là Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng lao động xuất khẩu nghiên cứu thực hiện theo dự án riêng.Bảng Tổng hợp số liệu sử dụng đất trong phạm vi quy hoạch

stt

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu (m2/ng)

Dân số (người, học sinh)

Ghi chú

I

Đất công cộng khu ở

CCDT

12.589

4,57



Thương mại, dịch vụ phục vụ khu vực nghiên cứu và lân cận theo định hướng quy hoạch phân khu đô thị n5

II

Đất công cộng đon vị ở

cc

13.435

4,88

2,80


Công cộng dịch vụ, trạm y tế, nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng,...

III

Trường trung học phổ thông

PTTH

24.709

8,97


900

Chỉ tiêu >10m2/hs, tính toán phục vụ theo định hướng quy hoạch phân khu đô thị n5

IV

Trường trung học cơ sở

THCS

9.176

333


690

Chỉ tiêu khoảng 13m2/hs, tính toán phục vụ cho ô quy hoạch v.2.7

V

Trường tiểu học

TH

9.842

3,57


810

Chi tiêủ khoảng 12m2/hs, tính toán phục vụ cho ô quy hoạch v.2.7

VI

Đất cây xanh đơn vị ở

cx

24.837

9,01

5,17


Cây xanh thế dục thể thao, vườn hoa, không gian mở

VI I

Đất trường mầm non

MN

3.892

1,41

0,81

240

Chỉ tiêu >12m2/cháu, tính toán phục vụ cho dân cư khu vực nghiên


Stt

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu (m2/ng)

Dân số (người, học sinh)

Ghi chú








cứu

VI

II

Đất nhóm nhà ở hiện cố (cải tạo chỉnh trang)


92.802

33,68

19,33

4.800


1

Đất ở hiện có

LX

72.446

26,29


4.800

Đất ờ hiện có cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch, bao gồm công trình nhà ở, sân, vườn, lối vào nhà (nếu có) và các công trình phụ cải tạo chỉnh trang phù hợp với định hướng phát triển không gian mới của khu vực.

2

Đường nội bộ, lối vào nhà


20.356

7,39




IX

Đất cự quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo


14.589

5,29




1

Đất cơ quan

CQ

2.600

0,94



Công ty đường bộ 126

2

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

ĐT

11.989

4,35



Trung tâm đào tạo, bồi dường lao động xuất khẩu. Thực hiện theo dự án riêng

X

Đất giao thông


69.709

25,30




1

Đất đường khu vực


48.240

17,50



Tính đến đường khu vực

2

Đất giao thông đơn vị ở


21.469

7,80




2.1

Đất đường giao thông


17.633

6,40




2.2

Đất bãi đỗ xe

p

3.836

1,40





Tổng


275.580

100,00


4.800



Ghi chủ:

  • - Hình thức kiến trúc công trĩnh chỉ mang tỉnh chất minh họa, phương ản kiên trúc công trình sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt, không vượt quá chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được duyệt,

  • - Ranh giới, quy mô nghiên cứu lập quy hoạch chỉ tiết không phải ỉà ranh giới, quy mô dự án. Ranh giới, diện tích dự án sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt, ranh giới, mốc giới, diện tích dự án phải được cơ quan chức năng quản lý, kiểm tra, xác định trước khi trĩnh cấp thâm quyển phê duyệt.

  • - Các vịnh tránh xe chữa chảy được bổ trí dọc các tuyến đường (chỉ đủ 1 làn xe chạy cỏ chiều dài >100m theo quy định). Vị trí Vịnh sẽ tiếp tục được nghiên cứu, có thể điều chỉnh trong quá trĩnh lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyên đường này trên cơ sở rà soát quỹ đất hai bên đường, đồng thời ưu tiên bô trí tại các quỹ đất công, đất trổng chưa xây dựng công trình... nhưng phải đảm bảo kích thước và thông sổ kỹ thuật của Vịnh theo quy định.

  • - Tổng diện tích sàn tại bảng thong kê so liệu quy hoạch sử dụng đât chưa bao gồm diện tích sàn ban công, tum thang, sàn tầng hầm bổ trí đo xe và các chức năng kỹ thuật, (diện tích sàn tầng hầm, ban công và tum thang sẽ được xác định cụ thế trong giai đoạn lập dự án đầu tư và thiết kế công trình).

  • - Đổi với các công trình cơ quan, công cộng, bao gồm cả công trình văn hóa, trường mẫu giáo, trường học các cấp,... trong đô án xác định là tôi đa, các chỉ tiêu cụ thế, phương án tố chức công năng, kiến trúc công trĩnh sẽ được xác định trong quá trình triển khai lập dự án và phương ản kiến trúc cần phải tuân thủ các Quy chuân, Tiêu chuân chuyên ngành và các quy định hiện hành ve tâng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi công trĩnh, phòng cháy chữa chảy...

  • - Đổi với khu vực đất ở hiện có:

+ Khi thực hiện đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang các tưyến đường giao thông trong khu vực ở hiện có, có thế thực hiện phân giai đoạn tùy ' theo tĩnh hĩnh thực tế để từng bước di dời các câng trình hiện có nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thê trong giai đoạn lập dự án do cấp thẩm quyền phê duyệt.

+ Đổi với khu vực đất ở hiện có và nhà ở thấp tầng khi tố chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng tầng hầm cần báo cáo xỉn phép các cáp thấm quyển đảm bảo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật, an toàn kết cẩu, phòng chảy chữa cháy,... theo quy định tại Nghị định so 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chỉnh phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.

+ Tiếp tục rà soát các quỹ dẩt trổng, xen kẹt trong khu vực ở hiện cỏ đê khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đông,...

+ Đôi với các khu chung cư cũ hiện cỏ sẽ được tỉêp tục khảo sát, đánh giá trong quá trĩnh triên khải lập dự án đảm bảo phù hợp với các quy ẩịnh của pháp luật.

  • - Với các khu đất đỗ xe, đề xuất có thể nghiên cứu xây dựng bãi đo xe nhiều tầng để tăng khả năng phục vụ nhu cầu cho khu vực. Phương án xây dựng các bãi xe nhiều tầng sẽ được xác định cụ thế tại dự án riêng, các chỉ tiêu vê tâng cao, mật độ phù hợp với các quy định hiện hành được các cấp có thẩm quyển xem xét quyết định. Bổ trí kết hợp các công trĩnh: trạm sạc điện, trạm xăng dâu, diêm tập kết chất thải rắn...

  • - Khi lập các dự án đầu tư xây dựng công trĩnh, triển khai thỉ công xây dựng chủ đầu tư phải tiến hành khảo sát lại cụ thế hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn, các công trình ngầm và nổi hiện có trong khu vực để phục vụ công tác đên bù giải phóng mặt bằng theo quy định của nhà nước, đồng thời phải đảm bảo việc tiêu thoát nước và giao thông của khu vực.

  • - Các số liệu diện tích nêu trên do đơn vị tư vân thiết kế, nhà đầu tư nghiên cửu, đề xuât, sẽ được xác định chính xác trong quả trĩnh triển khai dự án đầu tư được cấp thấm quyên phê duyệt.

  • - Trong quá trình lập Phương án thiết kế kiến trúc công trình, lập dự án đầu tư: Cần xác định cụ the về cơ cấu diện tích sàn các khu chức năng, diện tích đô xe và diện tích hạ tầng xã hội, công cộng thiết yếu, phòng sinh hoạt cộng đồng, sổ lượng lớp học... đảm bảo phù hợp với quy mô dân sổ/số lượng học sinh, Quy chuân xây dựng Việt Nam, Tiêu chuân thiêt kê chuyên ngành, các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phổ.

  • - Đổi với các chức năng đất hiện cỏ không phù hợp với quy hoạch phân khu đô thị N5 (các cơ sở sản xuất,cơ quan, đơn vị hiện có...) từng bước di dời đế chuyến đổi quỹ đất sau khỉ di dờỉ theo quy hoạch. Quỹ đất này trước mắt tiếp tục được quản lý, khai thác sử dụng theo chức năng được giao đến khi thực hiện theo quy hoạch được duyệt hoặc khi cỏ chủ trương chuyến đối mục đích sử dụng cân thực hiện theo quy hoạch chỉ tiết đã được phê duyệt phù hợp với quy hoạch phân khu đô thị N5.

  • b) TỔ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị:

* Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan:

Khu vực nghiên cứu được, phát triển dựa trên tuyến đường Quốc ỉộ 3 và khu vực dân cư tổ dân phố số 25, 27, 28 thị trấn Đông Anh. Khu vực nghiên cứu với các chứ năng đất ở hiện có (cải tạo chỉnh trang), công cộng khu ở, công cộng đơn vị ở, cây xanh đơn vị ở, đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo và trường học các cấp,... có phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định hên nguyên tắc:

  • - Khu vực trường học các cấp gồm trường trung học phổ thông, trường trung học cơ sở, trường tiểu học, trường mầm non được xây dựng mới với hình thức kiến trúc hiện đại với đầy đủ các chức năng theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành như nhà thể chất, sân chơi thể dục thể thao,...

  • - Các ô đất chức năng công cộng khu ở: ô đất có ký hiệu CCDT-1 nằm phía Đông Bắc khu vực nghiên cứu giáp kênh đào Nguyên Khê dự kiến xây dựng các công trình đa chức năng thương mại, dịch vụ,... với hướng phát triển bám theo mặt đường Quốc lộ 3, các ô đất có ký hiệu CCDT-2, CCDT-3 nằm ở giữa khu vực nghiên cứu (đối diện cụmtrường tiểu học, trung học cơ sở) dự kiến xây dựng các công trình đa chức năng thương mại, dịch vụ,... với hướng phát triển bám theo mặt đường quy hoạch có mặt cắt 21,25m.

  • - Khu chức năng công cộng đơn vị ở gồm các ô đất CC-2, CC-3 nằm giữa khu vực nghiên cứu giáp tuyến đường quy hoạch có mặt cắt 21,25m dự kiến tổ chức tổ họp công trình thương mại dịch vụ (CC-3), nhà sinh hoạt cộng đồng (CC-2) phục vụ cho người dân khu vực nghiên cứu và khu vực lân cận.

  • - Đất ở hiện có là các khu vực dân cư các tổ dân phổ số 25,27,28 thị trấn Đông Anh, sẽ quy hoạch theo hướng cải tạo chỉnh trang. Cụ thể:

+ Đối với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúc đất ở hiện có, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng phù họp với định hướng của Quy hoạch phân khu đô thị N5 và không gian chung của khu vực, hạn chế bê tông hóa sân vườn.

+ Phần diện tích còn lại của các hộ dân sau khi mở đường quy hoạch được phép cải tạo, xây dựng lại được phân thành 3 loại:

++ Loại 1: Thửa đất có diện tích từ >40m2, kích thước mặt tiền từ >3m, loại này được phép cải tạo, xây dựng theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc, các công trình tiếp giáp với các tuyến đường quy hoạch (mặt cắt ngang >13m) được phép xây dựng mới đến 5 tầng (không bao gồm tum thang).

++ Loại 2: Có hình dạng hình học phức tạp, diện tích thửa đất từ 15m2 đến dưới 40m2, có dạng hình học không họp lý (tam giác, tứ giác...); Loại này khuyến khích họp thửa hoặc họp khối công trình, cải tạo chinh trang hoặc xây dựng lại theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc.

++ Loại 3: Các công trình dưới 15m2, không hợp khối được với công trình lân cận và nằm hoàn trong phạm vi mở đưởng quy hoạch được sẽ thực hiện theo phương án bồi thường được các cấp thẩm quyền phê duyệt.

* Thiết kế đô thị:

  • - Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn:

+ Công trình điểm nhấn là cụm công trình công cộng đon vị ở (CC-3) có chức năng thương mại dịch vụ cao 4 tầng, cụm công trình công cộng khu ở (CCDT-3) thương mại, dịch vụ,... cao 7 tầng và trường học các cấp (TH, THCS) được xây dựng mới với kiến trúc hiện đại cao 3 tầng với đầy đũ các công trình chức năng theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.

  • - Xác định chiều cao xây dựng công trình:

+ Chiều cao công trình tuân thủ các quy định trong quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo hài hòa, thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình cho từng khu chức năng, các công trình cao tầng được bố trí phù họp chiều cao tầng khống chế theo Phân khu đô thị N5 đã được phê duyệt.

+ Tầng cao công trình theo các chức năng được quy định chi tiết tại Thuyết minh và quy định quản lý kèm theo đồ án.

  • - Xác định khoảng lùi công trình trên từng dường phố, nút giao thông:

+ Đối vợi khu vực nhà ở liền kề; Đảm bảo phù họp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.

+ Đối với khu vực dân cư hiện có: Tuân thủ theo chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch; được phép xây dựng công trình trùng với chỉ giới đường đỏ (tùy điều kiện cụ thể, khuyến khích các hộ dân xây dựng tạo khoảng lùi cho công trình đê mở rộng không gian trước nhà).

+ Đối với công trình công cộng: Những công trình khoảng lùi không đạt quy chuẩn cần xem xét khắc phục trong những trường họp cụ thể, cải tạo hình thức kiến trúc công trình phù họp cảnh quan đô thị; Các khu vực xây mói cần đảm bảo khoảng lùi tôi thiêu 3m so với chỉ giới đường đỏ. Khuyên khích bô sung không gian mở, tiêu cảnh nhằm làm phong phú không gian cảnh quan, đảm bảo thuận lợi trong khai thác sử dụng, thêm cây xanh, kết hợp bãi đỗ xe.

+ Đối với các trường học: Khoảng lùi phía cổng chính đảm bảo tối thiểu 6m, các phía còn lại theo quy định của Tiêu chuẩn thiết kế và quy chuẩn xây dựng; cổng ra vào cần tạo vịnh tập kết theo quy định để đảm bảo giao thông thuận lợi và an toàn.

  • - Yêu cầu tồ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

+ Mật độ xây dựng công trình, tầng cao công trình tuân thủ theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.

+ Chiều cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tưong quan về chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng. Thống nhất về chiều cao các tầng để đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.

+ Khu vực dân cư hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng, các công trình xây dựng cần tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù hợp với những khổng chế về tầng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.

  • - Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình:

+ Hình khối kiến trúc nhà ở có thể theo mô hình công trình nhà xây có mái vát, có tỷ lệ vàng đối vói công trình xây mói. Công trình công cộng khác phải có hình khối đon giản, thoáng và đảm bảo điều kiện chiếu sáng.

+ Hình thức kiến trúc chủ đạo: Phong cách kiến trúc công trình nên có khuynh hướng kiến trúc hậu hiện đại, kiến trúc xanh... đảm bảo hài hòa với thiên nhiên, phù họp với văn hóa Việt Nam.

+ Màu sắc chủ đạo: Nên sử dụng các gam màu nhạt, sáng như: trắng, xanh,... có thể kết họp với một số mầu trầm cho công trình. Lưu ý, thiết kế công trình có sân, vườn, hoặc trang trí cây xanh phù hợp với mô hình khu đô thị sinh thái.

+ Cổng ra vào, biển hiệu - quảng cáo phải bố trí ở vị trí họp lý, có quy mô thích họp, hài hòa với không gian công cộng; các biển hiệu - quảng cáo sử dụng cùng một kích thước ở chiều cao quan sát thuận lợi... không được lấn át các đối tượng khác

+ Hàng rào: Không xây dựng các hàng rào đặc ngăn cản tầm nhìn và cách ly hệ thống cây xanh trong khu đất xây dựng với hệ thống cây xanh dọc theo vỉa hè. Sử dụng hàng rào hoa sắt với chiều cao hàng rào nên thống nhất ở mức tối thiểu 2,Om.

+ Mái: Trong khu quy hoạch, các công trình nhà ở dạng thấp tầng nên sử dụng hình thức mái và kết thúc của các công trình mang dáng dấp hiện đại, sử dụng các vật liệu và màu sắc mói.

  • - Yêu cầu về cây xanh:

+ Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất không thấp hon các quy định đã được xác lập trong Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khuyến khích tạo lập hệ thống cây xanh lớn hơn theo quy định.

+ Các khu cây xanh, vườn hoa: Không xây dựng công trình có khối tích quá lón, nghiên cứu tổ chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết họp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo,... đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hoà không khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khoẻ cho khu dân cư.

+ Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, thiết kế tăng cường hiệu quà sử dụng cho người đi, hàng rào (nếu có) cần thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện. Khuyến khích sử dụng các loại cây xanh phù họp với danh mục tại vãn bản số sổ 1073/ƯBND-KT ngày 25/6/2019 của UBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuẩn và quy cách cây xanh khuyến khích trồng trên địa bàn Huyện và quy định có liên quan.

+ Khuyến khích trồng dải cây xanh phân chia giữa vỉa hè đi bộ và mặt đường giao thông cơ giói, có vai trò cản bụi, tiếng ồn, tạo không gian cây xanh nhiều lóp, nhiều tầng bậc. Khuyến khích tăng diện tích bề mặt phủ bằng cây xanh với phần hè đường, sân vườn trong nhóm nhà ở, hạn chế sử dụng vật liệu bờ tường, gạch lát gây bức xạ nhiệt.

  • - Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:

+ Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt hình ảnh về đêm như chiểu sáng công trình, chiếu sáng đưòng phố, chiếu sáng công viên cây xanh... Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù họp đối với các khu chức năng khác nhau. '»

+ Các thiêt bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh,... phải được thiết kể kiến trúc phù họp với không gian của khu vực và có màu sắc phù họp. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây để hạn chế các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị và khuyến khích sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm.

+ Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc, hội hoạ,... vào tổ chức các không gian cảnh quan của khu ở.

  1. c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

* Quy hoạch giao thông:

  • - Đường cấp khu vực:

+ Tuyến đường chính khu vực có quy mô mặt cắt ngang rộng B=25m, gồm phần đường xe chạy rộng 15m, hè hai bên rộng 5m (mặt cắt 1A-1A).

+ Tuyến đường chính khu vực phía bắc khu vực nghiên cứu (ngoài ranh giới) có quy mô mặt cắt ngang rộng B=~25,5m-30m cụ thể:

++ Tuyến đưòng mặt cắt 1B - 1B có quy mô mặt cắt ngang B - ~25,5m- 28,5m bề rộng lòng đường xe chạy 2 làn xe rộng 2x7m, dải phân cách giữa lm, vỉa hè phía Bắc rộng 7,5m, vỉa hè phía Nam rộng ~3-6m phù họp vói hồ sơ chỉ giới dường đỏ đã cấp và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở tại xã Nguyên khê dang trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

++ Tuyến đường mặt cắt 1C-1C có quy mô mặt cắt ngang B-30m bề rộng lòng đường xe chạy 2 làn xe rộng 2x7m, dải phân cách giữa Im, vỉa hè hai bên rộng 7,5m phù họp với Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vục dân cư thôn Nguyên Khê và xóm đường thôn Khê Nữ, xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh đã được ƯBND huyện Đông Anh phê duyệt tại Quyết định số 7758/QĐ-UBND ngày 28/6/2022.

+ Các tuyến đường khu vực có quy mô mặt cắt ngang rộng B=17,5-21,25m, gồm phần đường xe chạy rộng 7,5-1 l,25m, hè hai bên rộng 5m (mặt cắt 2-2, 3-3).

  • - Đường cấp nội bộ:

+ Các tuyến đường phân khu vực có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B=~13m-15m (một số đoạn mở rộng cục bộ phù hợp với các hồ sơ chỉ giói đường đỏ đã cấp B =~15-19m) (mặt cắt 4-4).

+ Các tuyến đường nhóm nhà ở có quy mô mặt cắt ngang rộng B=12m, gồm phần đường xe chạy rộng 6m, hè mồi bên rộng 3m (mặt cắt 5-5).

+ Các tuyển đường ngõ cải tạo (mặt cắt 6-6,7-7) mở rộng, cải tạo trên cơ sở ngõ hiện có với quy mô B=4 -7,5m gồm 1-2 làn xe.

+ Các vị trí tránh xe và bãi đỗ xe chữa cháy được bố trí dọc các tuyến đường (chỉ đủ 1 làn xe chạy có chiều dài >100m theo Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD). VỊ trí chính xác sẽ tiếp tục được nghiên cứu, có thể điều chỉnh trong quá trình lập dự án cải tạo, chình trang các tuyến đường này trên cơ sở rà soát quỹ đất hai bên đường, đồng thời ưu tiên bố trí tại các quỳ đất công, đất trống chưa xây dựng công trình... nhưng phải đảm bảo kích thước và thông số kỹ thuật của Vịnh theo quy định.

+ Đổi với các ô đất ở hiện có (có kí hiệu LX) sẽ được thực hiện cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới theo quy định trên cơ sờ nguyên tắc: đảm bảo giao thông tiếp cận các công trình theo mạng lưới đường ngõ xóm hiện có, đảm bảo sử dụng đât đúng chức năng, đúng mục đích và theo đúng chủ thể quản lý đã được các cấp thẩm quyền xác định; đảm bảo kết nối hệ thống hạ tầng kỳ thuật của các công trình với hạ tầng kỳ thuật chung của khu vực và đảm bảo vệ sinh môi trường chung cũng như các yếu tố khác có liên quan. Cụ thể sẽ được xác định trong các dự án riêng.

  • - Giao thông công cộng:

+ Các bến xe buýt được bố trí trên các tuyến dường chính khu vực trở lên theo nguyên tắc bố trí ben:

++ Ben xe buýt trên các đường chính có đèn tín hiệu điều khiển phai bố trí cách chồ giao nhau ít nhất là 20m. chiều dài bến xe một tuyến, chạy một hướng ít nhất là 20m, trên tuyến có nhiều hướng là 3Om, chiều rộng một bến là 3m.

++ Không bố trí trạm xe buýt trước khỉ vào nút giao thông chính; khoảng cách các trạm khoảng 300-500m và không quá 800m. xây dựng vịnh đón trả khách tại các điểm đỗ để không gây ùn ứ giao thông trên tuyến đường.

++ Cụ thể sẽ được thực hiện theo quy hoạch chuyên ngành.

  • - Nút giao thông:

+ Các nút giao thông trong đồ án đều được tổ chức giao bằng, trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kinh tế, kỹ thuật cũng như về mặt kiến trúc cảnh quan.

  • - Giao thông tĩnh:

+ Nguyên tắc bố trí

++ Đối với bãi đỗ xe tập trung: được bố trí phù họp quy hoạch phân khu đô thị N5 đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt và đảm bảo diện tích đỗ xe tập trung theo Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030,tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND thành phố

Hà Nội phê duyệt tại nghị quyết số 1218/QĐ-ƯBND ngày 08/4/2022.,

++ Đối với bãi đỗ xe công trình: các công trình xây dựng mói bố trí diện tích đỗ xe theo chỉ tiêu tại hướng dẫn xác định quy mô xây dựng tầng hầm phục vụ đỗ xe đối vói các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố được ubnd thành phố thống nhất tại văn bản số 4174/UBND-ĐT ngày 28/8/2017 đảm bảo đáp ứng nhu cầu đỗ xe cho công trình và một phần nhu cầu công cộng xung quanh, các công trình công cộng đon vị ở, liền kề, biệt thự ... phải tự đảm bảo chỗ đỗ xe bản thân theo quy định.

  • - Giải pháp bố trí:

+ Bãi đỗ xe tập trung:

++ Theo Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch phân khu đô thị N5 đã được phê duyệt: trong ranh giới nghiên cứu quy hoạch có bố trí 02 bãi đồ xe tập trung;

++ Tại đồ án này, do quỹ đất hạn chế và để đảm bảo phục vụ cho nhu cầu đỗ xe vãng lai của khu vực dân cư làng xóm hiện hữu, bố trí 03 bãi đồ xe với tổng diện tích đất khoảng 3836m2 áp dụng giải pháp đỗ xe công nghệ để tăng khả năng phục vụ của bãi đỗ xe,, để đảm bảo yêu cầu đỗ xe theo quy hoạch, các bãi đỗ xe công cộng được thiết kế cao tầng với quy mô 2-5 tầng để nâng cao khả năng phục vụ nhu cầu đỗ xe của khu vực, diện tích cụ thể sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, tại các bãi đỗ xe công cộng, bố trí trạm nạp điện, quy mô tối thiểu 30m2 (diện tích này cỏ thể thay đổi tùy theo công nghệ áp dụng)

+6 Ngoài ra, khu vực còn được phục vụ bởi bãi đỗ xe theo quy hoạch phân khu n5 ngoài ranh giới nghiên cứu. vị trí quy mô cụ thể của bãi đỗ xe này sẽ được xác định theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.

  • - Bãi đỗ xe công trình:

+ Chỉ tiêu:

++ Đối với đất công cộng: nhu cầu đỗ xe được tính bằng 21% tổng diện tích sàn.

++ Đối với đất cơ quan, trường đào tạo: nhu cầu đỗ xe được tính bằng 12% tổng diện tích sàn.

* Chuẩn bị kỹ thuật:

  • - Thoát nước mặt:

+ Trên cơ sở hướng thoát nước chính và tình hình hiện trạng, khu đất lập quy hoạch thuộc lưu vực thoát về về kênh Đông (kênh Đào Nguyên Khê) Hmn=9,50m

+ Khu vực lập quy hoạch dược chia thành 3 tiểu lưu vực nhỏ.

++ Tiểu lưu vực 1: Diện tích khoảng 12ha, thoát ra tuyến cống chính phía Bắc kích thước D=1250mm- D2250mm

++ Tiểu lưu vực 2: Diện tích khoảng 9,5ha, thoát xuống phía nam thông qua tuyến cống chính dọc tuyến đường kích thước D1750mm-D2000mm

++ Tiểu lưu vực 3: diện tích khoảng 6ha, thoát ra phía Dông, trực tiếp vào kênh đào Nguyên Khê, thông qua tuyến cống chính D1250mm-D1500mm.

+ Các tuyến cống nhánh thu gom nước mưa từ các tiểu lưu vực về các tuyến cống chính, chủ yếu là các tuyến cống tròn có kích thước DlOOOmm - D1250mm, dược tính toán vói chu kỳ 2 năm.

+ Các tuyển cống nhánh thu gom nước mưa từ các tiểu lưu vực về các tuyến cống chính, chủ yếu là các tuyến cống hộp có kích thước BxH=0,4m-0,6m X l,0m-l,0m,DóOOmm-DlOOOmm được tính toán với chu kỳ 2 năm. Riêng tại các khu vực dân cư làng xóm cũ dự kiến sử dựng cổng thông thường với các tuyến rãnh (có nắp đan) chôn nông để đảm bảo yêu cầu về thủy lực.

  • - Cao độ nền.

+ Cao độ tim đường tại các ngả giao nhau được xác định trên cơ sỏ’ các cao độ đã khống chế, quy hoạch mạng lưới cống thoát nước mặt, đảm bảo độ sâu chôn cống.

+ Cao độ nền các ô đất được thiết kế theo phương pháp đường đông mức thiêt kê, độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức AH - 0,05m o,lm. Độ dốc nền thiết kế i >0,004, đảm bảo thoát nước tự chảy, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước các ô đất.

+ Cao độ nền các khu đất xây dựng mới (đất hỗn hợp, đất công cộng, đất cơ quan, cây xanh...): Hmax-12,20m; Hmin-1 l,70m.

Lưu ý: Quả trình lập dự án cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước trong khu dân cư hiện hữu, có thể nghiên cứu sử dụng thay thế chủng loại cống, kích thước cổng với khả năng thoát nước tương tự đảm bảo phù hợp với tình hĩnh thực tê thoát nước và thi công xây dựng của khu vực và các điểu kiện vệ sinh môi trường theo quy định. Đồng thời, lựa chọn và hiệu chỉnh cao độ đặt cống cho phù hợp, tận dụng hệ thong công thoát nước hiện trạng nhưng phải đảm bảo khả năng đâu nổi với mạng cổng cấp 2 của khu vực.

* Cấp nước:

  • - Đối với mạng lưới ống cấp nước truyền dẫn, phân phối:

+ Cập nhật mạng .lưới cấp nước hiện có và dự kiến đã xác định trong Quy hoạch phân khu Đô thị N5

+ Thiết kế bổ sung các tuyến ống phân phối có đường kính 01OOmm dọc tuyến đường quy hoạch khu vực, đấu nối với các tuyến ống cấp nước đã xác định trong quy hoạch phân khu đô thị N5 để cấp nước cho khu vực.

  • - Đối với các tuyến ống cấp nước dịch vụ (<09Omm):

+ Mạng ống dịch vụ thiết kế dạng mạng cụt, được đấu nối trực tiếp từ các tuyến ống phân phối, cấp nước trực tiếp cho công trình.

+ Đổi vói khu vực làng xóm hiện hữu: tiếp tục sử đụng mạng lưới cấp nươc hiện có. Trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau, cần khảo sát mạng ống dịch vụ hiện có của khu vực làng xóm để có giải pháp đấu nối với mạng dự kiến, đảm bảo tận dụng tối đa mạng ống cấp nước hiện có của khu vực.

+ Đối vói các công trình > 4 tầng, để đảm bảo áp lực nước theo yêu cầu tại mỗi công trình bố trí bể chứa và máy bơm tăng áp cục bộ (vị trí cụ thể sẽ được xác định khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng).

  • - Cấp nước chữa cháy:

+ Hệ thống cấp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết hợp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.

+ Dọc theo các tuyến đường có đường ổng cấp nước đường kính từ OlOOmm trở lên dự kiến đặt một số họng cứu hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định, quy phạm hiện hành. Các họng cứu hoả này sẽ có thiết kế riêng và phải có sự phổi họp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy của khu vực. Đối vói các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.

* Cấp điện:

-Nguồn cấp:

Theo quy hoạch phân khu đô thị N5, khu vực nghiên cửu được cấp điện từ trạm biến áp 110/22kV - Nguyên Khê, công suất 2x63MVA.

- Mạng lưới đường dây và Trạm biên áp:

+ Mạng trung thế 22kV:

++ Từ các tuyến cáp trục 22kV đã xác định theo Quy hoạch phân khu đô thị N5, thiết kể các tuyến cáp rẽ nhánh hình tia đấu nối tới các trạm biến áp 22/0,4kV.

++ Cáp trung thế sử dụng thống nhất cáp ngầm 22kV. Dây cáp 22kV dùng dây cáp ngầm khô ruột đồng cách điện XLPE. Tiết diện cáp được xác định trong giai đoạn dự án trên co sở xác định phụ tải trên toàn bộ lộ xuất cáp từ trạm biến áp 1 ĩo/22kV.

++ Các tuyến cáp 22kV ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 55%-60% công suất so với công suất định mức để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cổ

++ Các tuyến cáp ngầm 22kV được bổ trí đi trong hào cáp hoặc đi chung trong tuy nen kỹ thuật với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác.

+ Trạm biến áp 22/0,4kV:

-H- Cải tạo nâng công suất trạm 02 biến áp hiện có.

-H- Xây dựng mới 09 trạm biến áp để đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù họp với công suất phụ tải.

++ Sử dụng trạm nền bố trí ở khu cây xanh, trạm cột bố trí trên vỉa hè và trạm đặt trong tầng hầm tòa nhà.

++ Bán kính cấp điện của các trạm biến áp < 300m.

++ Các trạm sạc xe điện được bố trí kết họp cùng bãi đỗ xe.

+ Mạng hạ thể:

++ Từ trạm biến áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tổng, các tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ

++ Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè trong hào kỹ thuật đối với đường có bề rộng hè >4m, trong bó cáp với đường có hè 2-3m.

++ Đổi với các tuyến ngõ, ngách hiện có, tiểp tục sử dụng lưới điện hạ thế hiện trạng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần có giải pháp đồng bộ với lưới hạ thế, chiếu sáng theo quy hoạch.

+ Mạng hạ thế chiếu sáng đèn đường

++ Nguồn điện cấp cho chiểu sáng đèn đường giao thông được lấy từ các trạm biển áp công cộng trong khu vực.

-H- Lưới hạ thể 0,4kV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kể đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.

++ Tuyến đường có bề rộng lòng đường B>10,5m dự kiến bố trí chiếu sáng hai bên, cột đèn chiếu sáng đặt trên vỉa hè hai bên tuyến đường.

++ Tuyến đường có bề rộng lòng đường B < 10,5m chỉ bổ trí chiểu sáng một bên hè đường.

++ Đổi với các tuyến ngõ xóm, ưong thời gian trước mắt các tuyến cáp chiếu sáng có thể đi nổi trên cột cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâu dài bổ trí đi ngầm dưói lòng đường

++ Mạng hạ thế 0,4kV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kể trong quá trình ỉập tổng mặt bằng cho từng ô đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

' * Thông tin Hên lạc:

  • - Nguồn cấp: Theo quy hoạch phân khu N5, khu vực nghiên cứu được cấp tín hiệu từ tổng đài vệ tinh vệ tinh 5.5 ở phía Tây.

  • - Thiết kế đến tủ cáp thuê bao (tủ AP), mạng cáp trục và cáp nhánh thông tin truyền tín hiệu đến các tủ cáp thuê bao.

  • - Bán kính phục vụ của tủ cáp thuê bao < 300m.

  • - Tủ cáp thuê bao đặt ở các khu đất công cộng, khu cây xanh công viên, gần đường giao thông và trung tâm vùng phục vụ.

  • - Các tủ cáp dự kiến được bố trí kết hợp với các trạm biến áp 22/0,4kV.

  • - Phân vùng phục vụ:

+ Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất và giao thông, dự kiến khu vực nghiên cứu quy hoạch sẽ xây dựng mới 11 tủ cáp thuê bao.

* Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

-Thoát nước thải:

+ Nguồn xả và điểm tiếp nhận: Theo Quy hoạch, khu vực nghiên cứu là khu vực thoát nước nửa riêng giữa nước mưa và nước thải, nước thải khu vực bao gồm nước thải khu vực xây dựng mới vànước thải làng xóm hiện có. Nước thải được thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực, sau đó qua hệ thống giếng tách để đưa vào tuyến cổng bao thoát nước thải, rồi đưa về trạm xử lý nước thải Sơn Du.

+ Giải pháp thiết kể:

++ Theo quy hoạch phân khu đô thị N5, hệ thống thoát nước thải cho khu quy hoạch là hệ thống thoát nước nửa riêng, nước thải khu vực được thoát vào cống thoát nước chung, sau đó qua hệ thống giếng tách để vào tuyến cống bao thoát nước thải, rồi đưa về trạm xử lý nước thải Sơn Du.

++ Trong giai đoạn trước mắt, đề xuất bố trí 1 trạm xử lý nước thải cục bộ cho khu quy hoạch tại ô đất cây xanh CX-3 (trạm xử lý nước thải cục bộ, công suất khoảng 3100 m3/ngđ), nước thải sau khi được xử lý sẽ được thoát vào hệ thống cống thoát nước mưa. diện tích, vị trí của trạm sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau. Trong giai đoạn sau, khi hệ thống thoát nước thải thành phố được hoàn thiện, trạm xừ lý nước thải cục bộ trên sẽ được chuyển đổi thành trạm bơm nước thải, nước thải sẽ được bơm vào hệ thống cống nước thải của thành phổ thông qua tuyến cổng áp lực.

+ Vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải:

4-+ Đối với khu vực làng xóm: Nước thải từ các hộ dân sẽ được thu gom đấu nối vào giếng thu rồi thoát vào cống thoát nước chung. Cụ thể, việc thu gom, đấu nối thoát nước thải từ các hộ dân vào hệ thống thoát nước chung sẽ được thực hiện ở giai đoạn nghiên cửu lập dự án.

++ Đối với khu vực xây dựng mói (đẩt dự án, khu ở mới, di tích, công cộng) nước thải sau khi được xử lý sơ bộ trong công trình sẽ được thoát vào tuyến cống thoát nước thải riêng.

++ Mạng lưới cống thoát nước thải riêng: được bổ trí để thu gom nước thải từ các khu vực xây mói và đón nước thải khu vực dân cư làng xóm thông qua hệ thống

giếng tách.

++ Cống thoát nước thải chính được tuân thủ quy hoạch phân khu đô thị N5.

++ Đối với các công trình công cộng dự kiến bố trí các giếng thăm chờ trên đường quy hoạch, là các điểm đấu nối cống thoát nước thải từ bên trong công trình thoát ra mạng lưới cống thoát nước thải bên ngoài công trình.

++ Trong các giai đoạn thiết kế chi tiết, hệ thống thoát nước thãi có thể được vi chỉnh kết họp với việc bố trí các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác. Giải pháp đấu nối hệ thống thoát nước từ bên trong các ô đất xây dựng công trình với các giếng thăm chờ trên hệ thống thoát nước thải sẽ được thiết kế cụ thể trong giai đoạn sau tùy thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng bố trí công trình của từng ô đất đó.

++ Độ dốc cổng thoát nước thải lấy tối thiểu i = 1/d, độ sâu chôn cống ban đầu được xác định tại điểm tách ban đầu giữa nước mưa và nước thải.

++ Dọc ĩheo các tuyến cống thoát nước thải bố trí các giếng thăm tại điểm xả các công trình, tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cổng để nạo vét bảo dưỡng định kì và sửa chữa cống.

  • - Vệ sinh môi trường:

+ Chất thải rắn được thu gom và vận chuyển hàng ngày về điểm tập trung chất thải rắn, sau đó xe chuyên dụng của cơ quan chức năng sẽ chuyên chở đen khu xử lý Chất thải rắn Việt Hùng.

+ Nhà vệ sinh công cộng: Bố trí tại khu đất cây xanh, bãi đỗ xe. Quy mô cụ thể sẽ được xác định trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

+ Nghĩa trang: An táng của khu vực sẽ được đưa về nghĩa trang tập trung của thành phố. Khuyên khích, tuyên truyền, vận động nhân dân chuyển dần từ hình thức địa táng sang hình thức hỏa táng tại nghĩa trang Xuân Nộn (quy mô dự kiến 1 Oha).

* Quy hoạch xây dựng công trình ngầm

  • - Dọc theo các trục đường giao thông dự kiên bô trí hệ thông hào kỹ thuật chúa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...

  • - Vị trí không gian ngầm được xác đỉnh trong bản vẽ xác định khu vực xây dựng công trình ngầm.

  • - Quy hoạch không gian ngầm chì có tính minh hoạ, nhằm thể hiện ý đồ tổ chức không gian ngầm và mối liên hệ các không gian ngầm với nhaư Diện tích, quy mô cụ thể các không gian ngầm sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

  • - Đối với khu vực đất ở hiện có và nhà ở thấp tầng khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng tầng hầm cần báo cáo xin phép các cấp thẩm quyền đảm bảo phù họp với các yêu cầu kỹ thuật, an toàn kết cấu, phòng cháy chữa cháy,... theo quy định tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dụng ngầm đô thị.

  • - Việc thiết kế xây dựng các không gian ngầm cụ thể của từng khu vực, phải mân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy đỉnh hiện hành của Nhà nước. Nếu công trình ngầm áp dụng các tiêu chuẩn của nước ngoài và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

  • d) Phân kỳ đầu tư:

Việc lập kế hoạch khai thác và sử dụng đất, dự kiến đầu tư các công trình ưu tiên là cần thiết, tạo cơ sở cho việc phân bổ các nguồn lực và thời gian để thực hiện quy hoạch mang tính đồng bộ, tránh chồng chéo; tạo điều kiện cho việc thu hút đầu tư để thúc đẩy nhanh quá trình hoàn thiện dự án.

Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đưòng giao thông, cấp điện, cấp nưóc, thoái nước mặt, thoát nước thải) khu vực xây mói và khu vực đã xây dựng.Hạng mục các công trình dự kiến đầu tư xây dựng sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên sau (đối với phần đất xây dựng mới):

  • - Đợt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỳ thuật chung cho khu vực (các tuyến đường cấp phân khu vực trở lên, kết nối đồng bộ với hạ tầng khu vực dân cư hiện có).

  • - Đợt 2: Xây dựng công trình giáo dục (trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, nhà trẻ mẫu giáo), các công trình công cộng (dịch vụ đô thị, văn hóa, y tế,...).

  • - Đợt 3: Xây dựng các công trình nhà ở còn lại, hoàn thiện các hạng mục còn lại cùa Dự án (kết họp kêu gọi đầu tư các công trình công cộng,...). Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.

  • 6. Quy định quản lý:

Trên cơ sở phàn loại các dự án đàu tư, việc quàn lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt về kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trinh, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và Quy định quản lý kèm theo đồ án này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Trưởng phòng Quàn lý đô thị chịu trách nhiệm tô chức kiêm tra, xác nhận hô sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch v.2.7 phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông An phù họp với Quyết định này.

UBND thị trấn Đông Anh chủ trì, phối họp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh, UBND xã Tiên Dương tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện.

Chủ tịch ƯBND huyện Đông Anh, Chú tịch UBND thị trấn Đông Anh, Chủ tịch UBND xã Tiên Dương, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh có trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dụng sai quy hoạch theo thâm quyên và quy định của pháp luật.

Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh triên khai thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định cùa Luật Đầu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kê từ ngày ký.

Tài chính - Kế hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Vãn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Văn hóa thông tin và The thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chù tịch ƯBND thị trấn Đông Anh; Chủ tịch UBND xà Tiên Dương; Thủ trường các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


--



Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page