Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch V.3.2, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh. Số 15935/QĐ-UBND ngày 20/12/2022
- Hùng Quy Hoạch
- 17 thg 9, 2024
- 45 phút đọc
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

(trích đoạn)
QUYẾT ĐỊNH
về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư
thuộc ô quy hoạch v.3.2, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh
Địa điểm: Thị trấn Đông Anh và xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh, Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương sổ 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Luật To chức Chính phù và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sổ 47/2019/QH14.
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị sổ 30/2009/QHỈ2; Văn bản hợp nhất sổ 16/VBHN- VPQH năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một so điều của Nghị định so 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015;
Căn cứ các Thông tư cùa Bộ Xây dựng: sổ 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013, số Ỉ6/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; sổ 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
' Căn cứ Quyết định số 2269/QĐ-UBND ngày 25/5/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N5, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phố Hà Nội quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
' Căn cứ Quyết định sổ 5858/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Đe án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đến năm 2025;
Cán cứ Quyết đinh sổ 1880/QĐ-UBND ngày 15/04/2020 của ƯBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỳ lê 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch v.3.2 phân khu đõ thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh;
Căn cứ Biên bản hội nghị ngày 24/8/2020 cùa ƯBND thị trấn Đông Anh về lấy ỷ kiến cộng đồng dân cư về quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch v.3.2 phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh;
Căn cứ Văn bàn số 274/UBND ngày 05/11/2020 ƯBND thị trấn Đông Anh về việc góp ý, tống hợp ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về quy hoạch chi tiết tỳ lệ 1/500 khu vự dân cư thuộc ô quy hoạch v.3.2 phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh;
Căn cứ Vãn bản số 3281/QHKT-BSH+HTKT ngày 27/7/2022 cùa Sở Quy hoạch — Kiến trúc về việc góp ý các hồ sơ QHCT tỳ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch v.3.2 và v.3.3 PKĐT N5, thị trấn Đông-Anh, huyện Đòng Anh;
Căn cứ Văn bản sổ 549/PC07-Đ2 ngày 13/12/2022 cùa Công an Thành phổ Hà Nội Phòng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ về việc góp ý về giải pháp PCCC đổi với đồ án quy hoạch xây dựng: Khu dân cư thuộc ổ quy hoạch v.3.2 phân khu đô thị N5 thị tran Đông Anh;
Căn cứ ý kiến của chính quyền địa phương, cơ quan, tố chức và cộng đồng dân cư có liên quan: UBND thị trấn Đông Anh tại Văn bản số 274/UBND ngày 05/11/2020; Biên bản hội nghị ngày 24/08/2020 của ƯBND thị trấn Đóng Anh về lấy ý kiến cộng đồng dân cư về Quy hoạch chỉ tiết tỳ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch v.3.2 phân khu đô thị N5, thị trấn Đóng Anh, huyện Đông Anh;
Căn cứ Bản đồ đo đạc hiện trạng tỷ lệ 1/500 do Công ty cổ phần tư vẩn khảo sát và địa chỉnh lập đã được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận ngày 17/7/2020;
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (QCVN 01:2021/BXD); Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia an toàn cháy cho nhà và công trĩnh (QCVN 06:2020/BXD); Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành;
Căn cứ các tài liệu, văn bản có liên quan.
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình số 1968/TTr-QLĐT ngày 08/12/2022;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch v.3.2 phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh.
Địa điểm: Thị trấn Đông Anh và xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh, thành phô Hà Nội
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Lưong Nỗ, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh.
Địa điểm: xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, thành pho Hà Nội
2. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch:
a. Vị trí:
Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính Thị trấn Đông Anh và xã Nguyên
Khê huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội thuộc phân khu đô thị N5 đã được UBND Thành phổ phê duyệt.
b. Phạm vi, ranh giới:
- Phía Đông trùng chỉ giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 17m.
- Phía Nam trùng chỉ giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 25m và giáp ô Đất có chức năng Đất nhóm ở mới.
- Phía Tây trùng chỉ giới tuyến Quốc lộ 3..
- Phía Bẳc một phần trùng chỉ giới tuyến đường quỵ hoạch có mặt cắt ngang 17m và một phần trùng với ranh giới dự án tổng mặt bằng khu Đất đấu giá quyền sử dụng Đất phía Đông thôn Nguyên Khê.
c. Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:
- Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 104.808 m2 (- 10,048ha).
- Quy mô dân so khu vực nghiên cứu khoảng: 2.000 người.
(Phù hợp với dân số hiện trạng, tốc độ tăng dần sổ và quyết định phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng).
3. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch:
- Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N5 đã được phê duyệt; pháttriển các điểm dân cư đô thị hiện có theo nguyên tắc bổ sung đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tàng kỹ thuật đảm bảo theo các Quy chuẩn, Tiêu chuần hiện hành.
- Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ Đất hiện có để bổ sung các thiết chế ván hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; khai thác quỹ Đất để đau giá phục vụ mục đích giãn dân, tái định cư tại chỗ và tạo nguồn lực cho địa phưong.
- Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa khu vực dự kiến đô thị hóa có với khu vực dân cư hiện có.
4. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:
- Tính chất:
+ Khu vực cải tạo chinh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kêt hợp bảo tôn làng xóm truyên thông, hài hòa với các khu vực phát triên đô thị, nhăm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống văn minh hiện đại.
- Chức năng:
+ Nhu cầu sử dụng Đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật chính trong khu vực nghiên cứu quy hoạch được định hướng bao gồm các công trình: công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ và nhà ở; quy hoạch hạ tầng.
5. Nội dung Đồ ân quy hoạch chi tiết:
a) Quy hoạch sử dụng Đất:
Khu vực nghiên cửu lập quy hoạch được giới hạn bởi các mốc từ 1 đến 21 về môc 1, có tổng diện tích khoảng 104.808m2, với quy mô dân số khoảng 2.000 người. Gồm các chức năng cụ thể như sau:
- Đất công cộng khu ở: có diện tích khoảng 10.869m2 gồm 01 ô Đất có ký hiệu CCDT được xác định công trình có chức năng công cộng, thương mại, dịch vụ phục vụ chung cho người dân trong khu vực nghiên cứu và khu vực lân cận theo định hướng Quy hoạch phân khu
đô thị N5. ' <
- Đất trường trung học phổ thông: có diện tích khoảng 14.06 lm2 gồm 01 ô Đất có ký
hiệu PTTH được xây dựng mới với đầy đủ các chức năng theo quy định phục vụ chung cho người dân trong khu vực nghiên cứu và khu vực lân cận theo định hướng Quy hoạch phân khu đôthịN5. ị
- Đất trường trung học cơ sở: có diện tích khoảng 10.442m2 gồm 01 ô Đất có ký hiệu >
THCS được xây dựng mới với đầy đủ các chức năng theo quy định phục vụ chung cho người
dân trong khu vực nghiên cứu và khu vực lân cận theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị N5.
- Đất trường Tiểu học: có diện tích khoảng 13.550m2 gồm 01 ô Đất có ký hiệu TH được xây dựng mới với đầy đủ các chức năng theo quy định phục vụ chung cho người dân trong khu vực nghiên cứu và khu vực lân cận theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị N5.
- Đất công cộng cấp đơn vị ở: có tổng diện tích khoảng 2.177m2 gồm 01 ô Đất có ký hiệu cc là các công trinh công cộng xây dựng mới với chức năng như nhà sinh hoạt cộng đồng,... phục vụ người dân khu vực nghiên cứu.
- Đất trường Mầm non: có diện tích khoảng 2.300m2 gồm 01 ô Đất ký hiệu MN. Trường Mầm non được xây dựng mới với đay đủ các công trình chức năng theo quy định phục vụ cho người dân trong khu vực nghiên cứu và người dân khu vực lân cận theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị N5.
- Đất nhóm nhà ở: có tổng diện tích khoảng 39.159m2 bao gồm:
+ Đất ở hiện có: có diện tích khoảng 29.552m2 gồm 11 ô Đất có ký hiệu từ LX-1 đến LX-11 là khu vực Đất ờ dân cư hiện có bao gồm công trình nhà ờ, sân, vườn và các công trình phụ cải tạo chỉnh trang phù hợp với định hướng phát triển không gian mới của khu vực.
+ Đất ở liền kề: có diện tích khoảng 2.340m2 gồm 01 ô Đất nhà ở liền kề ký hiệu LK phục vụ công tác giãn dân, đền bù giải phóng mặt bằng và các mục đích khác theo quy định của pháp luật.
+ Đất đường nội bộ, lối vào nhà: có diện tích khoảng 7.267m2 gồm các tuyến đường nhóm nhà ở, vào nhà có mặt cắt ngang 8-7,5-12m.
- Đất giao thông: có tổng diện tích khoảng 12.250m2, bao gồm:
+ Đất đường cấp khu vực: có diện tích khoảng 12.250m2 (11,75%) tính đên đường khu vực quy mô mật cắt B=17m.
Bảng Tổng hợp sổ liệu sử dụng Đất trong phạm vi quy hoạch
Stt | Chức năng sừ dụng Đất | Ký hiệu | Diện tích (M2) | Tỷ lệ (%) | Chỉ tiêu (m2/ng) | Dân số (người, học sinh) | Ghi chú |
I | Đất công cộng khu ở | CCDT | 10.869 | 10,37 | |||
n | Đất trường trung học phổ thông | PTTH | 14.061 | 13,42 | 550 | Chi tiêu >10tn2/hs được tính toán phục vụ chung cho cà khu quy hoạch N5-3 | |
III | Đất trường Tiểu học | TH | 13.550 | 12,93 | 1,00 | 884 | Chi tiêu khoảng 15m2/hs. Tính toán phục vụ chung cho cà ô quy hoạch v.3.2 |
IV | Đất trường trung học cơ sở | THCS | 10.442 | 9,96 | 0,77 | 748 | Chi tiêu khoảng 14m2/hs. Tính toán phục vụ chung cho cả ô quy hoạch V.3.2 |
V | Đất trường Mầm non | MN | 2.300 | 2,19 | 1,15 | 100 | Chì tiêu khoảng 23m2/hs. Tính toán phục vụ cho khu vực nghiên cứu quy hoạch 1/500 |
VI | Đất công cộng đơn vị ở | cc | 2.177 | 2,08 | 1,09 | Nhà sinh hoạt cộng đồng,... | |
VII | Đất nhóm nhà ở | 39.159 | 37,36 | 19,58 | 2.000 | Chỉ tiêu Đất ờ được tính toán trên cơ sở diện tích Đất ở thuần không bao gồm các chức nâng Đất cóng trinh công cộng, Đất trường Mầm non,... theo quy hoạch phân khu được tính toán phân bổ trong Đất nhóm nhà ở | |
1 | Đất ở hiện có | Lx | 29.552 | 28,20 | 1.928 | Đất ờ hiện có cải tạo chinh trang theo quy hoạch, bao gồm công trình nhà ờ, sân, vườn, lối vào nhà (nếu có) và các công trinh phụ cải tạo chinh trang phù hợp với định hướng phát triển không gian mới của khu vực. | |
2 | Đất ờ liền kê | Lk | 2.340 | 2,23 | 72 | Bao gồm 136m2 đường đi bộ giữa 2 dãy nhà liền kề | |
3 | Đất đường nội bộ, lối vào nhà | 7.267 | 6,93 | Đường nhóm nhà ờ, lối vào nhà, quy mô mặt cất ngang b=7-12m | |||
VIII | Đất giao thông | 12.250 | 11,69 | ||||
Đất đường khu vực | 12.250 | 11,69 | Tính đến đường khu vực quy mô mặt cắt ngang b=17m | ||||
Tổng | 104.808 | 100,00 | 2.000 |
Ghi chú:
- Ranh giới, quy mô nghiên cứu lập quy hoạch chi tiêt không phải là ranh giới, quy mô dự án. Ranh giới, diện tích dự án sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt, ranh giới, mốc giới, diện tích dự án phải được cơ quan chức năng quản lý, kiếm tra, xác định trước khi trình cấp tham quyển phê duyệt.
- Hình thức kiến trúc công trình chi mang tính chất minh họa, phương án kiến trúc công trình sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt, không vượt quá chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được duyệt.
- Đổi với các công trình công cộng, bao gồm cả công trĩnh văn hóa, trường mâu giáo, trường học các cấp... chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc trong đồ án xác định là tối đa, các chỉ tiêu cụ thể, phương án tổ chức công năng, kiến trúc công trình sẽ được xác định trong quá trình triển khai lập dự án 'và phương án kiến trúc cần phải tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định hiện hành về tầng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi cõng trĩnh, phòng cháy chữa cháy...
- Đối với khu vực Đất ở hiện cỏ:
+ Khi cải tạo chỉnh trang các ô Đất riêng lẻ cần tuân thủ các chi tiêu quy hoạch kiên trúc về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng Đất, tầng cao, khoảng lùi tối thiểu theo Quy chuân, Tiêu chuẩn hiện hành. Mật độ xây dựng trong ô Đất xác định tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Quy chuẩn đoi với từng ô Đất cụ thể. Trong các ô Đất ở làng xóm có thể xen lẫn các quỹ Đất trong, xen kẹt nhỏ lẻ. Quá trình thực hiện các thủ tục vê Đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cần rà soát nguồn gốc tửng thửa Đất cụ thể làm cơ sở đế thực hiện theo quy định pháp luật.
+ Khi thực hiện đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường giao thông trong khu vực làng xóm, cỏ thể thực hiện phân giai đoạn tùy theo tình hình thực tê đê từng bước di dời các công trình hiện có nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ Đất tải định cư sẽ được xác định cụ the trong giai đoạn lập dự án do cầp thẩm quyền phê duyệt.
+ Đối với khu vực Đất ở hiện có và nhà ở thấp tầng khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng tầng hầm cần báo cáo xin phép các cấp thẩm quyền đảm bảo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật, an toàn kết cẩu, phòng cháy chữa cháy,... theo quy định tại Nghị định sổ 39/2010/NĐ- CP ngày 07/4/20ỉ 0 của Chỉnh phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.
- Khi lập dự án đầu tư xây dựng công trĩnh, triển khai phương án kiến trúc cần nghiên cứu thiết kế đảm bào tỷ lệ cây xanh trong các lõ Đất xây dựng công trình toi thiểu 20% đổi với nhà chung cư, 30% đoi với các công trĩnh giáo dục, y tế, văn hóa.
- Ranh giới xây dựng tầng hầm sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập Dự án đầu tư; ranh giới toi đa trùng Chi giới đường đỏ, với yêu cầu cỏ giải pháp kỹ thuật không gầy ảnh hưởng đến hạ tầng kỹ thuật chung khu vực và các công trình liền kề; diện tích đo xe cho bản thâm công trình và hỗ trợ khu vực thực hiện theo hướng dan xác định quy mô xây dựng tầng hầm phục vụ đo xe đoi với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phổ Hà Nội tại Công văn số 6676/QHKT-HTKT ngày 04/10/2017 của Sở Quy hoạch - Kiên trúc, tuân thủ quy định của Nghị định sổ 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiên hành.
- Diện tích trường học các cấp (trường Tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông), trường Mầm non bao gồm đường nội bộ sẽ được cụ thể trong quá trình triển khai lập dự án đầu tư xây dựng đảm bảo phù hợp các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành được cấp thẩm quyền xem xét, chấp thuận trong giai đoạn sau.
- Đoi với các chức năng Đất hiện có không phù hợp với quy hoạch phán khu đô thị N5 (các cơ sở sản xuất,cơ quan, đơn vị hiện có...) từng bước di dời để chuyển đoi quỹ Đât sau khi di dời theo quy hoạch. Quỹ Đất này trước mắt tiếp tục được quản lý, khai thác sử dụng theochức năng được giao đên khi thành phổ thực hiện theo quy hoạch được duyệt hoặc khi có chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng cần thực hiện theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt phù hợp với quy hoạch phân khu đô thị N5.
- Chi tiêu cây xanh đơn vị ờ, công cộng đơn vị ở được cân đối trên phạm vi toàn ô quy hoạch v.3.2 đảm bảo chỉ tiêu phù hợp Quy hoạch phân khu đô thị N5 và các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị:
* Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Nguyên tắc chung:
Khu vực nghiên cứu được phát triển dựa trên tuyến đường Quôc lộ 3 và khu vực dân cư tổ dân phố số 24 thị trấn Đông Anh. Khu vực nghiên cứu với các chứ năng Đất ở hiện có, công cộng và trường học các cấp có phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác dinh trên nguyên tắc:
- Khu vực trường học các cấp gồm trường trung học phổ thông, trường trung học cơ sở, trường Tiểu học, trường Mầm non được xây dựng mới với hình thức kiến trúc hiện đại cao từ 2- 4 tâng với đây đủ các chức năng theo Quy chuân, Tiêu chuân hiện hành như nhà thê chât, sân chơi thể dục thể thao,...
- Khu chức năng công cộng khu ở nằm phía Đông tuyến đường Quốc lộ 3 dự kiến xây dựng các công trình đa chức năng thương mại, dịch vụ,... có tầng cao 9 tầng với hướng phát triển bám theo mật đường Quốc lộ 3.
- Đất ở hiện có là các khu vục dân cư các tổ dân phố số 24 thị trấn Đông Anh, mật độ xây dựng không quá cao sẽ quy hoạch theo hướng cải tạo chỉnh trang. Cụ thế:
+ Đôi với khu vực Đât ở hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên câu trúc Đât ở hiện có, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng phù hợp với định hướng của Quy hoạch phân khu đô thị N5 và không gian chung của khu vực, hạn chế bê tông hóa sân vườn.
+ Phần diện tích còn lại của các hộ dân sau khi mở đường quy hoạch được phép cải tạo, xây dựng lại được phân 1hành 3 loại:
++ Loại 1: Thửa Đất có diện tích từ >40m2, kích thước mặt tiền từ >3m, loại này được phép cải tạo, xây dựng theo hướng có sự tương đồng với các công trình lần cận về chiều cao và hình thức kiến trúc, các công trình tiếp giáp với các tuyến đường quy hoạch (mặt cắt ngang > 13m) được phép xây dựng mới đến 5 tầng (không bao gồm tum thang).
++ Loại 2: Có hình dạng hình học phức tạp, diện tích thửa Đất từ 15m2 đến dưới 40m2, có dạng hình học không họp lý (tam giác, tứ giác...); Loại này khuyên khích họp thửa hoặc họp khối công trình, cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng lại theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc.
++ Loại 3: Các thửa Đất có diện tích dưới 15m, không họp được thửa và các hộ dân nằm hoàn trong phạm vi mở đưởng quy hoạch được sẽ thực hiện theo phương án bồi thường được các cấp thẩm quyền phê duyệt.
* Các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Bản vẽ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan chỉ có tính minh hoạ, gợi ý cho giải pháp tổ chức không gian kiên trúc và cảnh quan. Hình dáng của các công trình xây mới sẽ được thực hiện cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, khi thiết kể công trình cụ thể cần đảm bảo các chì tiêu sử dụng Đất, các yêu cầu đã khống che trên bản đồ quy hoạch tổng mặt băng sử dụng Đât (QH-04) và tuân thủ điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch được ban hành kèm theo.
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiên trúc được xác định là tôi đa, thê loại công trình được quy định cho từng ô Đất trên “Bảng thống kê số liệu sừ dụng Đất trong phạm vi quyhoạch”, cần được tuân thủ khi thiết kế công trình. Việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng Đất phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật.
- Hình dáng, kích thước của các công trình kiên trúc sỗ được xác định ở giai đoạn lập dự án, khi thiết kế xây dựng tùy theo chức năng cụ thể của từng công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng Đât đã được không chê theo quy hoạch, Quy chuân xây dựng và Tiêu chuần hiện hành.
, - Các công trình xây dựng cần tuân thủ mọi quy định về kiến trúc đô thị theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các tiêu chuẩn thiết kế và các quy định hiện hành khác.
- Các công trình cân đảm bảo khoảng lùi tuân thủ theo chì giới xây dựng đã được xác định đồng thời tuân thủ các chỉ tiêu không chế về mật đô xây dựng, so tầng cao.
- Hình thức kiến trúc các công trình trong toàn khu cân có sự hài hòa theo phong cách thống nhất, thể hiện được bản sắc riêng, công trình sử dụng vật liệu ngoại thất hoàn thiện có chất lượng cao, hài hòa về màu sắc, chất liệu, các mảng đặc, rỗng.
- Trên các trục đường tổ chức trồng cây xanh đường phố tạo bỏng mát kết hợp với cây xanh sân vườn đa dạng và sinh động trong khu đô thị, đóng góp cảnh quan đẹp cho khu vực. mỗi công trình can có sự nghiên cứu tổ chức bồn hoa, cây xanh, sân bãi phù hợp với hệ thống cây xanh công cộng.
- Tại các vị trí theo quy hoạch là các công trình tạo điểm nhấn không gian kiến trúc cảnh quan cho toàn bô khu vực phải đảm bảo quy mô, tính chất điểm nhấn không gian, tạo đặc thù riêng và gàn kêt với không gian xung quanh.
- Tất cả các công trình đầu tư xây dựng trong khu vực phải lập thiết kể và xin phép đâu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Việc đâu tư xây dựng, khai thác sử dụng các công trình phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
- Các công trình khi thiêt kê cụ thê cân lưu ý đảm bảo việc sử dụng cho người tàn tật.
- Khi thi công xây dựng công trình cân đảm bảo khoảng cách các công trình theo quy định, các công trinh phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực,... có the xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.
- Đôi với các công trình giáo dục (trường trung học phô thông, trường trung học cơ sở, trường Tiêu học, trường Mâm non) hình thức công trình phải được nghiên cựu phù hợp với loại hình công trình theo Tiêu chuân của ngành. Trong khuôn viên khu Đât phải bố trí sân chơi, vườn hoa, đảm bảo các điều kiện rèn luyện thể chất.
- Hình thức kiến trúc các công trình theo hướng thấp tầng, màu sắc, cây xanh, sân vườn phù hợp với chức năng sử dụng của từng công trình và hài hoà với cảnh quan khu vực. Khuyến khích các giải pháp tiêt kiệm năng lượng và không gây ô nhiêm môi trường.
- Trong các ô Đất có thể các công trình hạ tầng kỹ thuật như trạm điện, tủ cáp điên thoại... vị trí, quy mô, phạm vi bảo vệ cụ thê sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đâu tư xây dựng, tuân thù theo đúng Tiêu chuân, Quy chuân hiện hành.
- Bô cục mặt băng công trình được nghiên cứu lựa chọn giài pháp tôi ưu đê hạn chê tác đông xấu của hướng nắng, hướng gió, để cải thiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sười ấm cho công trình.
- Trong khuôn viên Đất của từng công trình công cộng có hình thức kiến trúc hiện đại, hài hòa với cảnh quan chung của khu vực, phù hợp với chức nâng sử dụng, đảm bảo diện tích đỗ xe, cũng như các hệ thống kỹ thuật phụ trợ khác phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy chuân xây dựng Việt Nam.
- Đảm bảo yêu cầu giao thông tại khu vực lối vào chính các công trình công cộng và trường học được an toàn và thông suốt, tổ chức đấu nối giao thông nội bộ, giao thông của khu vực dân cư làng xóm hiện có với mạng lưới đường khu vưc, không gây ùn tãc.
- Đối với khu vực Đất ở hiện có: cải tạo chỉnh trang, khi thiết kế cụ thể cần tuân thủcác điều kiện khống chế của đồ án, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Quy định hiện hành.
* Thiết kế đô thị:
- Các nguyên tắc thiết kế đô thị:
+ Tuân thủ định hướng phát triển không gian quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đen năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch phân khu đô thị N5 tỷ lệ 1/5000.
+ Đảm bảo tính thống nhất từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ thể thuộc các khu làng xóm, các công trình, có tính kê thừa kiên trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên trong khu vực.
+ Tuân thủ quy hoạch tổng mãt bằng sử dụng Đất, các chỉ tiêu khống chế được xác lập trong các quy hoạch tông mặt băng đã được duyệt.
+ Tuân thủ các yêu câu, quy định được xác lập theo Tiêu chuân, Quy chuân xây dựng Việt Nam.
+ Tuân thủ quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phô đôi với các công trình có liên quan.
- Giải pháp thiết kế dô thị:
+ Xác định các công trinh diêm nhân trong khu vực quy hoạch theo các hướng tâm nhìn:
++ Công trình điểm nhấn là cụm công trình công cộng thuộc ô Đất công cộng khu ở (CCDT) có chức năng thương mại, dịch vụ cao 9 tâng và công cộng don vị ở (CC) có chức năng nhà sinh hoạt cộng đông, trạm y tê,... cao 4 tâng dọc theo tuyên Quôc lộ 3 năm phía Tây khu vực nghiên cứu tạo diêm nhân không gian đặc thù riêng khu vực nghiên cứu.
- Xác định chiều cao xây dựng công trình:
+ Chiêu cao công trình tuân thù các quy dinh trong quy hoạch sử dụng Đât, đảm bảo hài hòa, thống nhát và mối tương quan về chiều cao các công trình cho từng khu chức năng, các công trình cao tầng được bố trí phù hợp chiều cao tầng khống che theo Phân khu đô thị N5 đã được phê duyệt.
+ Tầng cao công trình theo các chức năng được quy định như sau:
++ Các công trình công cộng khu ở cao 1+- 9 tâng, công trình công cộng đơn vị ở cao 1+- 4 tầng. Tầng cao mỗi tầng trong khu vực đề xuất từ 3,6m-4,5m. Trong đó đề xuất tầng ỉ có chiều cao từ 4,2m - 4,8m, cot sàn cao hơn từ 0,9m - l,35m (tương đương 6-9 bậc) so với côt vỉa hè được xác định theo quy hoạch.
++ Các cồng trinh nhà ở hiện có cao 1-^5 tâng. Khi đâu tư cải tạo, xây mới cân đảm bảo các công trình có chiều cao phù hợp. Công trình có chiều cao các tầng từ 3m - 4,2mtrong đó tầng 1 đề xuất cao từ 3,3m - 4,2m và có cốt nền cao hơn từ 0,45m - 0,9m (tương đương 3-6 bậc) so với cốt vỉa hè theo quy hoạch để phù hợp với điều kiện khí hậu của khu vực dự án.
++ Các công trình trường học (trung học phổ thông, trung học cơ sở, Tiểu học, nhà trẻ - mẫu giáo): cao từ 2+4 tầng. Tầng cao mỗi tầng trong khu vực đê xuât từ 3,6m-4,5m. Trong đó đề xuất tầng 1 có chiều cao từ 4,2m - 4,8m, cốt sàn cao hơn từ 0,9m - l,35m (tương dương 6-9 bậc) so với cốt vỉa hè được xác định theo quy hoạch. Đối với các khối thể chất, thư viện thiết kế chiều cao đảm bảo phù hợp với các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành và phù hợp cảnh quan chung của khu vực.
++ Thống nhất về cao độ và chiều cao các tầng để đảm bảo thống nhất kiến trúc mặt đứng các dãy nhà, tuyến phô.
- Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phô, nút giao thông:
+ĐÔÍ với khu vực dân cư hiện có:
++ Tuân thủ theo chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch; được phép xây dựng công trình trùng với chi giới đường đỏ (tùy điêu kiện cụ thê, khuyên khích các hộ dân xây dựng tạo khoảng lùi cho công trình đê mở rộng không gian trước nhà).
++ Các công trình phải đồng nhất chiều cao các tầng hoặc tạo thành các phân vị ngang trên mặt đứng bằng nhau. Các công trĩnh tiếp giáp mặt đường có mặt cắt ngang từ lOm trở lên, cân có giải pháp đê tạo mái hiên, gờ phân tâng, ban công có cùng cao độ (như dùng các kết cấu bao che, biển quảng cáo, thống nhất quy cách biêu mẫu biển hiệu đồng bộ, sử dụng thống nhất gạch lát hè, ốp tường, màu sơn...)
++ Các công trình xây mới, ngoài việc tuân theo các quy định của pháp luật, còn phải được thiết ke đồng bộ với công trinh xung quanh về chiêu cao (tầng 1), khoảng lùi, độ vươn ra của mái đón, ban công...
++ Khuyến khích duy trì các vườn cây hiện có, góp phần giảm mật độ xây dựng.
+ Đôi với công trình công cộng:
++ Khu vực được thực hiện theo dự án riêng. Đôi với những công trình khoảng lùi không đạt quy chuân cân xem xét khăc phục trong những trường hợp cụ thê, cải tạo hình thức kiên trúc công trình phù hợp cảnh quan đô thị.
++ Đối với các khu vực xây mới các công trình từ 1-4 tầng: cần đảm bảo khoảng lùi tối thiểu 3m so với chỉ giới đường đỏ. Khuyến khích bổ sung không gian mở, Tiểu cảnh nhàm làm phong phú không gian cảnh quan, đảm bào thuận lợi trong khai thác sử dụng, thêm cây xanh, ket hợp bãi đo xe, đảm bảo diện tích bãi đỗ xe cho từng công trình.
++ Đôi với các khu vực xây mới các công trình từ 1-9 tâng: Cân đảm bảo khoảng lùi tối thiểu 6m so với chỉ giới đường đỏ. Khuyến khích bổ sung không gian mở, Tiểu cảnh nhăm làm phong phú không gian cảnh quan, đảm bảo thuận lợi trong khai thác sử dụng, thêm cây xanh, ket hợp bãi đo xe, đảm bảo diện tích bãi đỗ xe cho từng công trình
+ Đôi với các trường học:
++ Trường trung học phô thông, trường trung hoe cơ sở, trường Tiêu học và trường Mầm non là công trình mới đàu tư xây dựng với kiến trúc đẹp, hiện đại. đảm bảo diên tích sân chơi, cây xanh theo quy định của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiêt kế; hình thức kiên trúc theo hướng sinh động, nhẹ nhàng, thanh thoát, hài hòa cảnh quan thiên nhiên, phù hợp lứa tuổi học sinh.
++ Khoảng lùi phía công chính đảm bảo tôi thiêu 10m (trừ nhà xe và phòng bảo vệ), các phía còn lại theo quy định của Tiêu chuẩn thiết kế và quy chuẩn xây dựng.
-H- Cổng ra vào cần tạo vịnh tập kết theo quy định để đảm bảo giao thông thuận lợi và an toàn.
- Yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cành quan:
+ Quy mô Đât công trình tuân thủ quy định vê quy mô đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng Đất (Bản vẽ QH-04)
+ Lựa chọn được giải pháp toi ưu về bố cục công trình để hạn chế tác đông xấu của hướng nang, hướng gió đối với điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế toi đa nhu câu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi âm trong công trình.
+ Mật độ xây dựng công trình, tâng cao công trình tuân thủ theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tông mặt bâng sử dụng Đât.
+ Chiêu cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng. Chiều cao các tầng nhà, mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiên trúc (gờ, chi, phào...), phài đảm bảo tính thong nhất và mối tương quan về chiều cao với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực. Thông nhât vê chiêu cao các tầng để đàm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.
+ Khu vực dân cư hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng, trước măt các công trình xây dựng cần tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù hợp với những không chê vê tâng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.
+ Đôi với công trình trường học xây dựng thâp tâng, có hình thức nhẹ nhàng, thanh thoát, hài hòa cảnh quan thiên nhiên. Tô chức vườn, cây xanh và sân chơi trong trường học đủ diện tích theo quy định.
- Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc:
+ Các công trình công cộng (công cộng dịch vụ, nhà văn hóa, trung tâm thương mại dịch vụ) được tô chức theo hình thức tô hợp và hợp khôi, phù hợp với các chức năng sử dụng. Các công trình công cộng phục vụ nhu câu thường xuyên: trung tâm thương mại, khu vui chơi, nhà sinh hoạt cộng đong... được bố trí gần với các nhóm nhà ở đảm bảo được bán kính phục vụ cho các khu dân cư. Các công trình giáo dục như trường Mâm non, được tô chức theo hình thức tô họp, tạo không gian mở giữa công trình với không gian cảnh quan chung của khu vực, đàm bảo bán kính phục vụ theo Quy chuân xây dựng Việt Nam (QCXpVN 01:2021/BXD) và Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.
+ Hình khối kiến trúc nhà ở có thể theo mô hình công trình nhà xây có mái vát, có tỷ lệ vàng đối với công trình xây mới. Các công trinh nhà ở xây dựng mới khuyến khích việc thiết kế có sân trước sân sau trong đó sân trước nên trồng các loại cây bóng mát đế tạo khoảng đệm giữa đường giao thông và nhà ở giúp không gian sông được trong lành hơn.
+ Mầu sắc chủ đạo của các công trình kiến trúc: Nên sử dụng các gam mầu nhạt, sáng như: trắng, xanh... có thể kết hợp với một so mầu trầm cho công trình. Lưu ý, thiêt kê công trình có sân, vườn, hoặc trang trí cây xanh phù hợp với mô hình khu đô thị sinh thái.
+ Độ vươn ra của các chi tiết kiến trúc như mái đón, ban công và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào...) phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhát và mối tương quan trong toàn khu vực;.
+ Các kiến trúc nhỏ, biển hiệu - quảng cáo phải bô trí ở vị trí hợp lý, có quy mô thích hợp, hài hòa với không gian công cộng; các biển hiệu - quảng cáo sử dụng cùng một kích thước ở chiều cao quan sát thuận lợi... không được lấn át các đối tượng khác.
-Yêu cầu về cây xanh:
+ Cây xanh đường phố:
++ Sử dụng cây xanh đúng chủng loại câỵ xanh theo quy định, đảm bảo yêu cầu về môi trường và cảnh quan, phù hợp với mặt cắt hè đường và điều kiện khí hậu của khu vực.
++ Cây trồng trên đường phố phải là cây đã trưởng thành và tốc độ sinh trưởng nhanh, hạn chế trồng cây nhỏ, thời gian nuôi dưỡng kéo dài, lâu tạo tán. Trên vỉa hè bố trí trồng kết họp giữa các loại cây bóng mát có tán rộng tạo bóng mát và các dải cây xanh nhỏ trang trí, hàng rào ước lê, châu hoa cây cảnh theo hướng hiện đại, nhăm tạo khoảng không gian cách ly bụi và tiếng ồn giữa lòng đường và các khu vực chúc năng đô thị. Đặc biệt là tại các khu vực qua các khu dân cư và các đoạn đường có vỉa hè lớn kiên nghị tăng diện tích phủ bóng của cây xanh bóng mát, tăng mật độ các dải cây xanh chậu hoa tại các khu vực đi qua khu dân cư.
c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
* Giao thông:
+ Đường sắt Quốc gia:
Tuyến đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên chạy dọc phía Đông, ngoài ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết, theo quy hoạch, dự kiến xây mới tuyến đường sắt đôi khô đường 1435mm, được thực hiện theo dự án riêng.
+ Đường cấp đô thị:
Tuyến Quốc lộ 3: tiếp giáp phía Tây, ngoài ranh giới khu vực nghiên cứu, cập nhật theo chỉ giói đường đỏ được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyêt định sô 7575/QĐ-ƯBND ngày 31/10/2017. Tuyến đường được xác dinh là đường trục chính đô thị, mặt căt ngang đoạn qua khu vực nghiên cứu rộng B=45m, gôm phân đường xe chạy mỗi chiều 4 làn xe rộng 15,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, hè phía Đông rộng 8m, hè phía Tây rộng 3m.
+ Đường cấp khu vưc:
Các tuyên đường cấp khu vực về vị trí và quy mô cư dàn tuân thủ theo quy hoạch phân khu N5 đã được phê duyệt, được cụ thê hóa trên bản đô 1/500. Bao gôm:
++ Tuyên đường khu vực theo hướng Đông - Tây có quy mô mặt căt ngang rộng B=25m, gôm 4 làn xe rộng 15m, hè môi bên rộng 5m (mặt căt 2-2).
++ Các tuyên đường khu vực phía băc và phía đông khu vực nghiên cứu có quy mô mặt cãt ngang rộng B=17m, gồm 2 làn xe rộng 7m, hè mỗi bên rộng 5m (mặt cât 3-3).
++ Tuyên đường khu vực phía Đông khu vực nghiên cứu có quy mô mặt cãt ngang rộng B=15m, gồm phần xe chạy rộng 7m, hè phía Tây rộng 5m, hè phía Đông rộng 3m (mạt cắt 3A-3A).
+ Đường cấp nội bộ:
++ Các tuyền đường nội bộ có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=12-13m, bao gồm phần xe chạy rộng 6m, hè mỗi bên rộng 3-4m (mặt cắt 4-4).
++ Cải tạo, mở rộng các tuyên đường ngõ hiên có thành đường rộng 7,5m, gôm phần xe chạy rộng 3,5m, hè mỗi bên rộng 2m (mặt cắt 5-5).
+ Giao thông công cộng:
++ Bổ trí trạm xe buýt trên tuyến Quốc lộ 3 với nguyên tắc không bố trí trước khi vào nút, xây dựng vịnh đón trả khách tại các vị trí Đât công cộng, khu tập trung dân cư cao.
++ Cụ thể sẽ được thực hiện theo quy hoạch chuyên ngành.
+ Nút giao thông:
Các nút giao thông trong khu vực nghiên cứu đều được tổ chức giao bằng, trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kinh te, kỹ thuật cũng như về mặt kiến trúc cảnh quan.
+ Giao thông tĩnh:
++ Theo quy hoạch phân khu đô thị N5, ô quy hoạch v.3.2 được bố trí 04 bãi đỗ xe. Tuy nhiên không bố trí bãi đô xe tập trung trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết 1/500.
++ Các công trình công cộng cao tầng xây dựng mới, tính toán nhu cầu đỗ xe theo chỉ tiêu tại hướng dẫn tại công vãn số 6676/QHKT;HTKT ngày 04/10/2017 về việc ban hành hướng dẫn xác định quy mô xây dựng tầng hầm phục vụ đỗ xe đổi với các dự án đâu tư xây dựng trên địa bàn thành phô Hà Nội: diên tích sàn là 46.966m2, nhu câu đô xe là 9.863m2 (21%), bố trí 02 tang hầm với tổng diện tích 17.420 m2, trong đó 10.000m2 để phục vụ nhu cầu đỗ xe bàn thân công trình.
++ Đối với Đất trường học, nhu cầu đỗ xe sẽ được bố trí trong khuôn viên khu Đất.
++ Đổi với khu vực dân cư hiện trạng: sẽ sử dụng các bãi đỗ xe được bố trí theo quy hoạch phân khu đô thị n5 đã được phê duyệt, ô quy hoạch v.3.2 được bô trí 04 bãi đỗ xe nằm ngoài ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết 1/500.
* Chuẩn bị kỹ thuật:
* Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt
- Cao độ nền, hướng thoát nước hiện trạng và theo quy hoạch:
+Theo quy hoạch phân khu đô thị N5:
++ Khu vực lập quy hoạch chi tiết thuộc lưu vực thoát nước về sông Cà Lồ thông qua tuyên công chính xây dựng dọc theo tuyên đường gom phía Tây tuyên đường săt Hà Nội-Thái Nguyên và mương tiêu Xuân Nội.
++ Theo quy hoạch, dọc theo tuyến đường gom phía tâỳ tuyến đường sắt Hà Nội- Thái Nguyên B= 17m phía Đông khu vực lập quy hoạch chi tiêt dự kiên xây dựng tuyên công thoát nước mặt BxH= l,5xl,5m - 2,0xl,5m thu nước mặt của khu vực sau đó thoát về ho điều hòa ở phía Bắc cao độ mực nước lớn nhất tại hồ Hmnmax=10,50m;
++ Cao độ nền khống chế tại các tuyến đường quy hoạch xung quanh khu vực lập quy hoạch H=13,00-14,00m.
- Giải pháp và nội dung thiết kế
+ Lựa chọn tần suất thiết kế:
Theo tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành, đối với các tuyển cổng thoát nước tự chảy, công nhánh có chu kỳ tính toán ỉà 2 năm, các tuyên công có kích thước tương đường với công D1500mm trở lên, các tuyến cống xây dựng theo đường câp đô thị với chu kỳ tính toán là 5 năm.
- Giải pháp thiết kế:
+ Đối với khu vực cải tạo:
++ Hệ thống thoát nước là thoát chung, thu gom nước mặt và nước thải, sử dụng công bản bê tông côt thép. Đôi với các đoạn công không đủ độ sâu chôn công, khi lập dự án đâu tư xây dựng can có biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho hệ thống thoát nước.
++ Cao độ nền: bám sát cao đô nên và cao độ đường hiện trạng (đã đảm bảo yêu cầu thoát nước), chỉ san gạt cục bộ để phù hợp cao độ các ô Đất ở xung quanh.
+ Đôi với khu Đât xây dựng mới:
++ Hệ thông thoát nước mặt là hệ thông thoát nước riêng, sử dụng công tròn bê tông côt thép.
++ Cao độ đường và cao độ nền: cao độ đường tại vị trí dặt cống được xác định trên cơ sở cao độ mực nước lớn nhất và tính toán thủy lực hệ thống cống thoát nước trên các tuyên đường, đảm bảo độ sâu chôn công; tuân thủ tiêu chuân, quy chuân và các vêu câu kỹ thuật. Cao độ nền các ô Đât được xác định từ cao độ dường và các thông sô kỹ thuật mặt cắt ngang tuyến đường; độ dốc nền thiết kế i>0,004, phù hợp với phân lưu thoát nước và quy hoạch sử dụng Đât.
- Phân chia lưu vực thoát nước:
Trên cơ sở hướng thoát nước chính theo quy hoạch phân khu được duyệt khu vực lập quy hoạch thuộc lưu vực thoát về tuyển cống thoát nước chính dự kiến xây dựng trên tuyến đường gom phía Tây đường sắt Hà Nội - Thái Nguỵên sau đó thoát về hồ điều hòa ở phía Băc khu vực lập quy hoạch, cao độ mực nước tại hô Hmnmax= 10,50m
* Quy hoạch san nên
- Giải pháp và nội dung thiêt kê:
+ Hướng dốc nền khu Đất có hướng chủ yếu từ khu dân cư phía Đông đường quốc lộ 3 vê phía Tây.
+ Cao độ tim đường tại các ngả giao nhau được xác định trên cơ sở các cao độ đã không chê, quy hoạch mạng lưới công thoát nước mặt, đảm bảo độ sâu chôn công.
+ Cao độ nền các ô Đat được thiet kế theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức AH = o,lm. Độ dốc nen thiết kế i >0,004, đảm bảo thoát nước tự chày, phù hợp với quy hoạch sử dụng Đât và phân lưu thoát nước các ô Đât.
+ Cao độ san nên khu Đât: Hmax = 14,50m, Hmin = 13,90m.
Lưu ý: Quá trình lập dự án cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước trong khu dân cư hiện hữu, có thê nghiên cứu sử dụng thay thê chủng loại công, kích thước công với khả năng thoát nước tương tự đảm bảo phù hợp với tình hình thực tê thoát nước và thi công xây dựng của khu vực và các điêu kiện vệ sinh môi trường theo quy định. Đông thời, lựa chọn và hiệu chinh cao độ đặt công cho phù hợp, tận dụng hệ thông công thoát nước hiện trạng nhưng phải đảm bảo khả năng đâu nôi với mạng công câp 2 của khu vực.
* cấp nước:
- Nguồn cấp:
Theo quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng chinh phủ phê duyệt; Quy hoạch phân khu đô thị N5 đã được ƯBND thành phô Hà Nội phê duyệt, khu Đât lập quy hoạch được lây nguôn từ các nhà máy nước ngâm Đông Anh.
- Mạng lưới đường ống cấp nước:
+ Đối với mạng lưới ống cấp nước truyền dẫn, phân phối:
++ Cập nhật mạng lưới cấp nước hiện có và dự kiến đã xác định trong Quy hoạch phân khu Đô thị N5: dọc Quốc lộ 3 hiện có tụyến ống 04OOmm, dự kiến bô trí tuyên ông 0 lOOOmm, nguôn từ nhà máy nước Sông Đuông tới.
++ Thiêt kế bổ sung các tuyến ống phân phối có đường kính OlOOmm dọc tuyến đường quy hoạch khu vực phía bắc, đau nối với các tuyến ong cấp nước đã xác định trong quy hoạch phân khu đô thị N5 đê câp nước cho khu vực trường PTTH, THCS và câp nước chữa cháy cho khu vực nghiên cứu
+ Đối với các tuyến ống cấp nước dịch vụ (<09Omm):
++ Mạng ống dịch vụ thiết kế dạng mạng cụt, được đấu nối trực tiếp từ các tuyến ống phân phối, cấp nước trực tiếp cho công trình.
++ Đôi với khu vực làng xóm hiện hữu: tiêp tục sử dụng mạng lưới câp nươc hiện có. Trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau, cần khảo sát mạng ống dịch vụ hiện có của khu vực làng xóm để có giải pháp đấu nối với mạng dự kiến, đảm bảo tận dụng tối đa mạng ông câp nước hiên có của khu vực.
++ Do tuyên đường phía Đòng khu vực được mở rông mặt căt ngang lên 17m (mặt cắt 3-3), đề xuất thay thế tuyến ống hiện có 09Omm bàng tuyến ống 015Omm đê phù hợp mạng lưới câp nước quy hoạch J)hân khu N5.
++ Mạng ống dịch vụ thiết kế dạng mạng cụt, được đấu nối trực tiếp từ các tuyến ông phân phôi, câp trực tiêp cho khu nhà ở làng xóm hiện có. Khu vực nghiên cứu hiện đã được cấp nước sạch Thành phố. Vì vậy, đồ án chỉ định hướng hướng cấp nước bổ sung vào khu vực làng xóm. Trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau, can khảo sát mạng ống dịch vụ hiện có của khu vực làng xóm để có giải pháp đấu nối với mạng dự kiến, đảm bảo tận dụng tôi đa mạng ông câp nước hiện có của khu vực
-H- Đoi với các công trình > 4 tầng, để đảm bảo áp lực nước theo yêu cầu tại mỗi công trình bố trí bể chứa và máy bom tăng áp cục bộ (vị trí cụ thê sẽ được xác định khi thực hiện dự án đâu tư xây dựng).
- Câp nước chữa cháy:
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết họp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.
+ Dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính từ OlOOmm trở lên dự kiên đặt một sô họng cứu hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định, quy phạm hiện hành. Các họng cứu hoả này sẽ có thiết kế riêng và phải có sự phối hợp thông nhât với cơ quan phòng cháy chữa cháy của khu vực. Đôi với các công trình cao tâng cân có hệ thông chữa cháy riêng cho từng công trình.
* Quy hoạch cấp điện
- Nguồn cấp
Theo quy hoạch phân khu đô thị N5, khu vực nghiên cứu được câp điện từ trạm biên áp 110/22kV KCN Đông Anh 2, công suât 2x63MVA, thông qua tuyên cáp trục 22kV dọc theo đường giao thông ở phía Đông.
- Lựa chọn mạng lưới:
+ Mạng trung the 22kV:
++ Từ các tuyên cáp trục 22kV đã xác định theo Quy hoạch phân khu đô thị N5, thiết kế các tuyến cáp rẽ nhánh hình tia đấu nối tới các trạm biến áp 22/0,4kV.
++ Cáp trung thế sử dụng thống nhất cáp ngầm 22kV. Dây cáp 22kV dùng dây cáp ngâm khô ruột đông cách điện XLPE. Tiêt diện cáp được xác định trong giai đoạn dự án trên cơ sở xác định phụ tải trên toàn bộ lộ xuât cáp từ trạm biên áp 110/22kV.
++ Các tuyên cáp 22kV ở chê đô làm việc bình thường chỉ mang tải từ 55%-60% công suất so với công suất định mức để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố
++ Các tuyên cáp ngâm 22kV được bô trí đi trong hào cáp hoặc đi chung trong tuy nen kỹ thuật với các tuyên hạ tâng kỹ thuật khác.
+ Trạm biến áp 22/0,4kV:
++ Trạm biến áp 7A-7B ở phía Tây và Khối 7A.2 ở phía Bắc khu vực nghiên cứu sẽ được cắt khỏi mạng lưới cung cấp điện cho khu vực.
++ Trạm biên áp Ctỵ Điện cơ ở phía Băc sẽ được dỡ bỏ.
++ Trạm biến áp Tổ 23 hiện có ở phía Đông được di chuyên đên vị trí phù hợp, nâng công suât lên 800kVA.
++ Xây dựng mới 03 trạm biến áp là V3.2-1, V3.2-2 và V3.2-3 để đảm bảo đáp ứng nhu câu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu. Còng suât cụ thê từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chê độ vận hành bình thường mang tải 70% công suất định mức.
++ Các gam mây biên áp: 400, 560, 800 và lOOOkVA.
++ Bán kính cấp điện của các trạm biến áp < 300m.
++ Các trạm sạc xe điện được bố trí kểt hợp cùng bãi đỗ xe.
+ Mạng hạ thể:
++ Từ trạm biến áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tổng, các tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ
++ Các tuyên cáp hạ thê được xây dựng ngâm dưới hè trong hào kỹ thuật đôi với đường có bê rộng hè >4m, trong bó cáp với đường có hè 2-3m.
++ Đổi với các tuyến ngõ, ngách hiện có, tiếp tục sử dụng lưới điện hạ thế hiện trạng. Trong quá trình lập dự án đau tư xây dựng can có giải pháp đồng bộ với lưới hạ thê, chiêu sáng theo quy hoạch.
+ Mạng hạ thế chiêu sáng đèn đường
++ Nguôn điện câp cho chiêu sáng đèn đường giao thông được lây từ các trạm biên áp công cộng trong khu vực.
++ Lưới hạ thế 0,4kV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.
++ Tuyến đường liên khu vực có bề rộng lòng đường B>10,5m dự kiến bố trí chiếu sáng hai bên, cột đèn chiêu sáng đặt trên vỉa hè hai bên tuyên đường.
++ Tuyên đường có bê rộng lòng đường B < 10,5m chỉ bô trí chiêu sáng một bên hè đường.
++ Đổi với các tuyến ngõ xóm, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp chiếu sáng có thể đi nổi trên cột cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâu dài bỗ trí đi ngầm dưới lòng đường
++ Mạng hạ thế 0,4kV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiêt kê trong quá trình lập tông mặt băng cho từng ô Đât xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được câp có thâm quyên phê duyệt.
- Phân vùng phụ tải và bô trí trạm:
+ Trên cơ sở nguồn cấp điện, quy hoạch sử dụng Đất và giao thông và nhu cầu tiêu thụ điện của các phụ tải trong khu vực, các phụ tải của khu vực sẽ được phân bô vê các trạm biến áp 22/0,4kV.
* Quy hoạch thông tin liên lạc
- Phạm vi và giải pháp thiết ke:
+ Nguồn cấp: Theo quy hoạch phân khu N5, tỷ lệ 1/5000 khu vực nghiên cứu được câp tín hiệu từ trạm vệ tinh 5.3 (QH: 12.500 Thuê bao) ở phía Nam khu vực nghiên cứu.
' + Thiêt kê đên tủ cáp thuê bao (tủ AP), mạng cáp trục và cáp nhánh thông tin truyên tín hiệu đên các tủ cáp thuê bao.
+ Bán kính phục vụ của tủ cáp thuê bao < 300m.
+ Tủ cáp thuê bao đặt ờ các khu Đât công cộng, trong khu vực kỹ thuật của các nhà cao tâng, khu cây xanh công viên, gần đường giao thông và trung tâm vùng phục vụ.
+ Các tủ cáp dự kiên được bô trí kêt hợp với các trạm biên áp 22/0,4kV.
+ Phân vùng phục vụ:
Trên cơ sở quy hoạch sử dụng Đât và giao thông, dự kiên khu vực nghiên cứu quyhoạch sẽ xây dựng mới 06 tủ cáp thuê bao.
+ Ghi chú:
++ Các tính toán về nhu cầu thông tin liên lạc trong hồ sơ này cơ bản dựa trên đinh hướng quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội, chi tiết sẽ được nghiên cứu cụ thể ở giai đoạn thiết kể dự án trên cơ sở nhu cầu thực te của các phụ tải thuê bao
++ Mạng hữu tuyến khác: Hệ thống mạng lưới các tuyến hữu tuyên khác (cáp truyền hình internet ...) được bô trí cùng với các tuyên cáp thông tin trong công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (cột treo cáp, hào kỹ thuật, bó cáp...), sẽ thực hiện riêng theo các quy hoạch chuyên ngành, không thê hiện tại đô ản này.
+ Bưu cục, trạm thu phát sóng vô tuyên:
++ Các khu vực xung quanh đã có các bưu điện và bưu cục hiên trạng (bưu điện huyện Đông Anh, bưu cục Viettel Đông Anh...), vì vậy không cân bô trí thêm bưu cục trong khu vực lập quy hoạch.
++ Mạng vô tuyên: Thực hiện theo Quy hoạch hạ tâng kỹ thuật viên thông thụ động trên địa bàn thành phô Hà Nội đên năm 2020, định hướng đên năm 2030. Cụ thê:
+++ Cột ăng ten ưu tiên sử dụng loại không cồng kênh hoặc cột ăng ten ngụy trang. Khuyên khích lắp đặt cột ăng ten trên các tòa nhà cao tâng, các hành lang giao thông của các trục đường chính.
+++ Ưu tiên triên khai xây dựng, lăp đặt trạm BTS thân thiện với môi trường, kêt hợp diêm thông tin đa năng. VỊ trí và công suât của trạm BTS sẽ dược xác định cụ thê tại các dự án phát triên mạng vô tuyên của các doanh nghiệp, không thê hiện tại đô án này.
* Thoát nước thải và vệ sình môi trường:
- Nội dung thiết kế:
+ Nguồn xả và điểm tiếp nhận: Theo Quy hoạch, khu vực nghiên cứu là khu vực thoát nước nửa riêng giữa nước mưa và nước thải, nước thải khu vực bao gồm nước thải khu vực xây dựng mới và nước thải làng xóm hiện có. Trong đó, nước thải khu vực xây dựng mới được thoát riêng vào tuyến cống thoát nước thải của khu vực, nước thải làng xóm được thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực, sau đó qua hệ thống giếng tách để đưa vào tuyến cống bao thoát nước thải, rồi đưa về Trạm xử lý nước thải cục bộ thuộc Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đấu giá quyền sử dụng Đất phía Đông thôn Nguyên Khê, huyện Đông Anh.
- Giải pháp thiết kể: Hệ thống thoát nước thải cho khu quy hoạch là hệ thống thoát nước nửa riêng.
- Vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải:
+ Đối với khu vực làng xóm: Nước thải từ các công trình sẽ được thu gom vào các tuyến cổng thoát nước chung. Sau đó sẽ được đưa về tuyến cống bao thoát nước thài thông qua hệ thống giếng tách. Cụ thể, việc thu gom, đấu nối thoát nước thải từ các hộ dân vào hệ thống thoát nước chung sẽ được thực hiện ở giai đoạn nghiên cứu lập dự án.
+ Đối với khu vực xây dựng mới nước thải sau khi được xử lý sơ bộ trong công trình sẽ được thoát vào tuyến cống thoát nước thải riêng rồi đưa về Trạm xử lý nước thải cục bộ.
+ Căn cứ vào số liệu tính toán thoát nước thải cho khu vực và vùng lân cận, đồ án đề xuất xây dựng tuyến cống thoát nước thải trên trục đường quy hoạch D300mm thu gom nước thải của khu vực dân vê Trạm xử lý nước thải cục bộ ở phía Đông Băc khu vực (hướng thoát từ Tây Nam về Đông Bắc). Đề nghị Chủ đầu tư liên hệ cơ quan chủ quản trạm xử lý nước thải cục bộ nêu trên để phối hợp và bổ sung tính toán lưu lượng nước thải từ ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch tới, nâng công suất, quy mô trạm xử lý nước thải cục bộ.
+ Đối với các tuyến cống D400mm dọc Quốc lộ 3 và tuyến cống D500mm dọctuyến đường quy hoạch cấp khu vực dọc tuyến đường sắt Hà Nội- Thái Nguyên ở phía Đông đề xuất dự trữ hành lang xây dựng về sau.
+ Độ sâu chôn công đâu các công thu gom nước thải là l,0m, độ dôc i=l/D đảm bảo tự chảy.
+ Dọc theo các tuyến cống thoát nước thải bố trí các giếng thăm tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống, tại điểm xả các công trình để nạo vét bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa cống. Khoảng cách các ga thu theo tiêu chuẩn hiện hành.
- Vệ sinh môi trường:
+ Chất thải rắn:
++ Tiêu chuẩn xả thải:
+++ Tiêu chuẩn thải chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 kg/ người.ngày
+++ Chất thải rắn công cộng và khách vãng lai: 20% CTR sinh hoạt
+++Tỷ lệ thu gom: 100%
+++ Tỷ trọng chất thài rắn: 0,43 T/m3.
+ Khối lượng chất thải rắn:
++ Tổng dân số khu vực quy hồạch: 2000 người
++ Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt: 2,6 tấn/ngày
++ Khối lượng chất thải rắn công cộng và khách vãng lai: 0,52 tấn/ngày
++ Tổng khối lượng chất thải rắn: 3,12 tấn/ngày
+ Nguyên tắc thu gom:
++ Phân loại chất thài rắn:
Đe thuận tiện trong thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần phải được phân loại chất thải rắn ngay từ nơi thải ra. Chất thài rán thải thông thường từ các nguôn thải khác nhau được phân loại theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu huỳ theo quy định.
++ Phương thức thu gom: Được thu gom theo đúng các phương thức phù hợp với quy hoạch đô thị.
+++ Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng: Có hệ thống thu gom chất thải rắn thải từ trên cao xuống bể chất thải rắn cho từng đơn nguyên.
+++ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng chất thải ran và công ten nơ kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn 700 lít. số lượng, vị trí các thùng và công ten nơ chứa chất thải rắn được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng lOOm/thùng.
+++ Đổi với khu vực trường học: chất thải rắn thải được thu gom và vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với dơn vị chức năng.
+++ Với các nơi công cộng... đặt các thùng chât thải răn nhỏ có năp kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn lm3, khoảng cách lOOm/thùng.
++ Trong khu vực nghiên cứu bố trí 1 điểm tập kết chất thải rắn ở khu vực cây xanh thuộc ô CCDT với diện tích khoảng 50m2.
++ Chất thải rán được thu gom và vận chuyển hàng ngày về điểm tập trung chất thải rắn, sau đó xe chuyên dụng của cơ quan chức năng sẽ chuyên chở đến khu xử lý Chất thải rắn Việt Hùng.
+ Nhà vệ sinh công cộng:
++ Nguyên tắc bổ trí:
+++ Trên các trục phố chính và các nơi công cộng khác phải bố trí nhà vệ sinh công cộng.
+++ Nước thải của các nhà vệ sinh công cộng được thu gom theo hệ thống thoátnước thải riêng và chất thải phải được xử lý tại chỗ đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định về quản lý chất thải rắn.
+ Nghĩa trang:
An táng của khu vực sẽ được đưa về nghĩa trang tập trung của thành phố.
* Quy hoạch không gian ngầm:
- Dọc theo các trục đường giao thông xây dựng các tuyến cống thoát nước, ống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc...
- Quy mô xây dựng tầng hầm sẽ được tiếp tục nghiên cứu trong giai đoạn lập dự án đầu tư, tuân thủ các quy định về không gian ngầm; Hướng dẫn xác định quy mô xây dựng tầng hầm phục vụ đỗ xe đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội (đã được Sở Quy hoạch-Kiến trúc ban hành tại công văn số 6676/QHKT-HTKT ngày 04/10/2017), phù hợp với nhu cầu sử dụng của dự án và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
* Đánh giá môi trường chiến lược:
Xác định các vấn đề về môi trường: ngụồn gây ô nhiễm và khoảng cách ly, phạm vi an toàn vệ sinh. Mức độ tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường của quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng (giai đoạn thi công xây dựng) và vận hành sử dụng.
Khi triển khai lập dự án đầu tư, Chủ đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quy định của Luật bảo vệ môi trường năm 2014 và Nghị định 18/2015/NĐ- CP của Chính phủ ngày 14/2/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Các phương án bảo vệ môi trường đối với Dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
* Phân kỳ đầu tư:
Việc lập kế hoạch khai thác và sử dụng Đất, dự kiến đầu tư các công trình ưu tiên là cần thiết, tạo cơ sở cho việc phân bổ các nguồn lực và thời gian để thực hiện quy hoạch mang tính đồng bộ, tránh chồng chéo; tạo điều kiện cho việc thu hút đầu tư để thúc đẩy nhanh quá trình hoàn thiện dự án.
Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, cấp điện, câp nước, thoát nước mặt, thoát nước thải) khu vực xây mới và khu vực đã xây dựng.
Hạng mục các công trình dự kiến đầu tư xây dựng sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên sau (đối với phần Đất xây dựng mới):
- Đợt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (các tuyến đường cấp phân khu vực trở lên, kết nối đồng bộ với hạ tầng khu vực dân cư hiện có).
- Đợt 2: Xây dựng công trình giáo dục (trường Mầm non, nhà trẻ mẫu giáo, trường trung học cơ sở,...), các công trình công cộng (dịch vụ đô thị, văn hóa,...).
- Đợt 3: Xây dựng các công trình nhà ở còn lại, hoàn thiện các hạng mục còn lại của Dự án (kết hợp kêu gọi đầu tư các công trình công cộng,...). Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.
6. Quy định quản lý:
- Việc quản lý quy hoạch kiến trúc, đầu tư xây dựng công trình phải tuân thủ Đồ án quy hoạch chi tiết và Quy định quàn lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết tỳ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch v.3.2 phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước, Thành phố; Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành hiện hành.
- Việc điều chỉnh, thay đổi, bổ sung Quy hoạch chi tiết này phải được thực hiện theo đúng quy
định của pháp luật và phải được Cơ quan phê duyệt quy hoạch cho phép.
- Trong quá trình triển khai quy hoạch xây dựng có thể áp dụng các Tiêu chuẩn, Quy phạm nước ngoài khi được cơ quan chức năng có thẩm quyền cho phép.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch v.3.2 phân khu đô thị N5 thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh phù họp với Quyết định này.
ƯBND thị trấn Đông Anh chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện.
Chủ tịch ƯBND huyện Đông Anh, Chủ tịch UBND thị tran Đông Anh, Chủ tịch UBND xã Nguyên Khê, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh có trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật
Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh triển khai thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.
Tài chính - Kể hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND thị trấn Đông Anh; Chú tịch UBND xã Nguyên Khê; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách, nhiệm thi hành Quyết định này.
--
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY