Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch V.3.3 thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh. Số 16039/QĐ-UBND ngày 22/12/2022
- Hùng Quy Hoạch
- 15 thg 9, 2024
- 48 phút đọc
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

(trích đoạn)
QUYẾT ĐỊNH
về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc
ô quy hoạch v.3.3, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh
Địa điếm: Thị trấn Đông Anh và xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh, Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương sổ 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sổ 47/2019/QH 14.
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị sổ 30/2009/QHỈ2; Văn bản hợp nhất số 16/VBHN-VPQH nărn2020;
Căn cứ các Nghị định cùa Chính phù: sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; sổ 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013, sổ 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; sổ 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch 0/ xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; V ỉ
Căn cứ Quyết định sổ 2269/QĐ-UBND ngày 25/5/2012 của UBND Thành phổ Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N5, tỳ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định sổ 72/2014/QĐ-ƯBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phố Hà Nội quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phổ Hà Nội;
Căn cứ Quyết định sổ 5858/Qfì-UBND ngăy 21/10/2019 của UBND thành phổ Hà Nội về việc ban hành Đe án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đến năm 2025;
Căn cứ Quyết đinh sổ 1880/QĐ-ƯBND ngày 15/04/2020 của UBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Qụy hoạch chi tiết tỳ lê 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch v.3.2 phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh;
Căn cứ Quyết đinh sổ Ỉ881/QĐ-UBND ngày 15/04/2020 cùa UBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chì tiết tỳ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch 7.3.3 phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh;
Căn cứ Biên bản hội nghị ngày 24/8/2020 cùa UBND thị trấn Đông Anh về lẩy ỷ kiến cộng đồng dân cư về quy hoạch chỉ tiết tỳ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch 7.3.3 phân khu đô thị N5, thị tran Đông Anh, huyện Đông Anh;
Căn cứ Văn bản sổ 275/UBND ngày 05/11/2020 UBND thị trấn Đông Anh về việc góp ý, tổng hợp ỷ kiến cơ quan, tổ chức, cả nhân và cộng đồng dân cư về quyhoạch chì tiết tỷ lệ 1/500 khu vự dân cư thuộc ô quy hoạch v.3.3 phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh;
Căn cứ Văn ban số 3281/QHKT-BSH+HTKT ngày 27/7/2022 của Sở Quy ' hoạch - Kiến trúc về việc góp ỷ các hồ sơ QHCT tỳ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch v.3.2 và v.3.3 PKĐT N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh;
Căn cứ Văn bản số 548/PC07-Đ2 ngày 13/12/2022 của Công an Thành phổ Hà Nội Phòng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ về việc góp ỷ về giải pháp PCCC đổi với đồ án quy hoạch xây dựng: Khu dân cư thuộc ô quy hoạch v.3.3 phân khu đô thị N5 thị trấn Đông Anh;
Căn cứ ý kiến của chỉnh quyền địa phương, cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư có liên quan: UBND thị trấn Đông Anh tại Văn bản sổ 275/UBND ngày 05/11/2020; Biên bản hội nghị ngày 24/08/2020 cùa UBND thị trấn Đông Anh về ỉấy ỷ kiến cộng đồng dân cư về Quy hoạch chỉ tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ổ quy hoạch v.3.3 phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh;
Căn cứ bản đồ đo đạc hiện trạng tỷ lệ 1/500 do Công ty cổ phần tư vẩn khảo sát và địa chính lập đã được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận ngày 13/7/2020;
Cân cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (QCVN 01:202Ỉ/BXD); Quy chuẩn kỹ thuật Qụôc gia an toàn chảy cho nhà và công trình (QCVN 06:2020/BXD); Tiêu chuân thiết kế chuyên ngành;
Căn cứ các tài liệu, văn bản có liên quan.
Xét đề nghị của Trưởng phòng Sở Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình số 2071/TTr-QLĐT ngày 20/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch v.3.3 phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh
Địa điểm: Thị trấn Đông Anh và xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch V.3.3 phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh
Địa điểm: Thị trấn Đông Anh và xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
2. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch:
a. Vị trí:
Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính thị trấn Đông Anh và xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh thành phố Hà Nội, thuộc phân khu đô thị N5 đã được UBND Thành phố phê duyệt
b. Phạm vi, ranh giói:
- Phía Đông trùng chỉ giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 40m.
- Phía Tây trùng chỉ giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 20,5m.
- Phía Nam trùng với tim tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 13,5m.
- Phía Bắc trùng với tim tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 25m.
c. Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:
- Tổng diện tích khu đất nghiên cứu lập quy hoạch: Khoảng 76.150m2.
- Quy mô dân số: Khoảng 2.000 người.
(Phù hợp với dân số hiện trạng, tốc độ tăng dân số và quyết định phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng).
3. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch:
- Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, đồ án Quy hoạch phân khu dô thị N5 dã được phê duyệt; phát triển các điểm dân cư đô thị hiện có theo nguyên tắc bổ sung đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo theo các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
- Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; khai thác quỹ đất để đấu giá phục vụ mục đích giãn dân, tái định cư tại chỗ và tạo nguồn lực cho địa phương.
- Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa khu vực dự kiến đô thị hóa có với khu vực dân cư hiện có.
4. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:
- Tính chất:
+ Khu vực cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kết hợp bảo tồn làng xóm truyền thống, hài hòa với các khu vực phát triển đô thị, nhằm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống văn minh hiện đại.
- Chức năng:
+ Nhu cầu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật chính trong khu vực nghiên cứu quy hoạch được định hướng bao gồm các công trình: công trình giáo dục, văn hóa, thể dục thê thao, thương mại, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng.
5. Nội dung Đồ án quy hoạch chi tiết:
a) Quy hoạch sử dụng đất:
Căn cứ theo phương án cơ cấu khu đất nghiên cứu lập quy hoạch được giới hạn bởi các mốc từ 1 đến 9 về mốc 1, có tổng diện tích khoảng 76.150m2, với quy mô dân số khoảng 2.000 người. Khu đất được chia thành các ô chức năng quy hoạch và đường giao thông, các chỉ tiêu tính toán quy hoạch kiến trúc được xác định đến từng ô đất chức năng quy hoạch. Cụ thể:
Đất công cộng cấp đơn vị ở: có tổng diện tích khoảng 12.210m2 gồm 02 ô đất có ký hiệu CC-1, CC-2 trong đó ô đất CC-1 là chợ Kính Nỗ hiện có, trong tương lai có thể chuyển thành mô hình trung tâm thương mại, dịch vụ đa chức năng và ô đất CC-2 dự kiến bố trí nhà sinh hoạt cộng đồng phục vụ người dân trong khu vực nghiên cứu.
Đất trường mầm non: có diện tích khoảng 3.260m2 gồm 01 ô đất ký hiệu MN là trường mầm non Việt-Nhật, tiếp tục sử dụng phục vụ cho người dân trong khu vực nghiên cứu và người dân khu vực lân cận theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị N5.
Đất cây xanh đơn vị ở: có diện tích khoảng 4.707m2 gồm 04 ô đất ký hiệu CX-1, CX-2, CX-3, CX-4 bố trí cây xanh thể dục thể thao (CX-3) và các không gian cây xanh, vườn hoa (CX-1, CX-2, CX-3, CX-4) phục vụ người dân khu vực nghiên cứu.
Đất nhóm nhà ở: có tổng diện tích khoảng 39.735m2 bao gồm:
+ Đất ở hiện có: có diện tích khoảng 26.791m2 gồm 13 ô đất có ký hiệu từ LX-1 đến LX- 13 là khu vực đất ở dân cư hiện có bao gồm công trình nhà ở, sân, vườn và các công trình phụ cải tạo chỉnh trang phù hợp với định hướng phát triển không gian mới của khu vực.
+ Đất ở mới: có diện tích khoảng 750m2 gồm 01 ô đất nhà ở liền kề ký hiệu LK thuộc dự án khu đất đấu giá quyền sử dụng đất XI1 Nguyên Khê, phục vụ công tác giãn dân, đền bù giảiphóng mặt bằng và các mục đích khác theo quy định của pháp luật Khu nhà liền kề dạng nhà lô phố cao 5 tầng được xây dựng với hỉnh thức kiến trúc phù họp cảnh quan chung khu vực.
++ Đối vói quỹ nhà ở xã hội được xác định trong phần đất nhóm ở mới với quy mô đảm bảo tuân thủ theo Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chinh phủ về sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về phát triển và quàn lý nhà ở xã hội và Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND thành phố Hả Nội quy dinh về tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội; vị trí, ranh giói quỹ nhà ở xã hội sẽ được xác định cụ thể trong dự án đầu tư xây dựng trình cấp thẩm quyển xem xét phê duyệt theo quy định.
+ Đất đường nội bộ, lối vào nhà: có diện tích khoảng 12.194m2 gồm các tuyến đường nhóm nhà ờ, vào nhà.
Đất cơ quan: có tổng diện tích khoảng 5.380m2 gồm 03 ô đất có ký hiệu CQ-1, CQ-2, CQ-3 trong đó ô đất CQ-1 là Xí nghiệp lắp máy Xây dựng Thủy điện, CQ-2 là Công ty Cô phần đầu tư và Xây dựng VVMT, CQ-3 Xí nghiệp Thi công cơ giới điện 4.
Đất hạ tầng kỹ thuật: có tổng diện tích khoáng 21m2 gồm 01 ô đất có ký hiệu HTKT là trạm điện 22kV hiện có tiếp tục sử dụng.
Đất giao thông: có tổng diện tích khoảng 10.837m2 bao gồm:
+Đất đường khu vực: có diện tích khoảng 8.715m2.
+Đất bãi đỗ xe: có diện tích khoảng 2.122 gồm 2 ô đất có ký hiệu P-l, P-2.
3ảng Tổng họp số | iệu sử dụng đât trong phạm vi quy hoạch | ||||||
stt | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | Chỉ tiêu (m2/ng) | Dân số (người, học sinh) | Ghi chú |
I | Đất công cộng đơn vị ở | cc | 12.210 | 16,03 | 6,11 | Nhà sinh hoạt cộng đồng, chợ Kính Nỗ, -.. | |
n | Đất cây xanh đơn vị ở | cx | 4.707 | 6,18 | 2,35 | Vườn hoa, sân chơi | |
III | Đất trường mầm non | MN | 3.260 | 4,28 | 1,63 | 270 | Trường mẩm non việt - nhật. Chỉ tiêu > 12m2/cháu, phục vụ cho khu vực nghiên cứu và lân cận |
IV | Đất nhóm nhà ở | 39.735 | 52,18 | 19,87 | 2.000 | ||
1 | Đất ở hiện có | LX | 26.791 | 35,18 | 1.980 | Đất ở hiện có cài tạo chỉnh trang theo quy hoạch, bao gồm công trình nhà ở, sân, vườn, lối vào nhà (nếu có) và các công trinh phụ cải tạo chỉnh trang phù họp với định hướng phát triển không gian mới của khu vực. |
Stt | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | Chỉ tiêu (m2/ng) | Dân số (người, học sinh) | Ghi chú |
2 | Đất ở mới | LK | 750 | 0,98 | 20 | Dự án khu đất đấu giá quyền sừ dụng đất XI1 nguyên khê | |
Đất ở liền kể | LK | 750 | 0,98 | 20 | |||
3 | Đất đường nội bô, loi vào nhà | 12.194 | 16,01 | ||||
V | Đất cơ quan | CQ | 5.380 | 7,07 | |||
VI | Đất hạ tầng kỹ thuật | HTKT | 21 | 0,03 | Trạm điện 22kv hiện có tiếp tục sử dụng theo quy hoạch | ||
VII | Đất giao thông | 10.837 | 14,23 | ||||
Đất đường khu vực | 8.715 | 11,44 | Các tuyến đường phân khu vực, đường khu vực,... | ||||
Đất bãi đỗ xe | p | 2.122 | 2,79 | ||||
rip Ẵ Tong | 76.150 | 100,00 | 2.000 |
Ghi chủ:
- Ranh giới, quy mõ nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết không phải là ranh giới, quy mô dự án. Ranh giới, diện tích dự án sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt, ranh giới, mốc giới, diện tích dự án phải được cơ quan chức năng quản lý, kiểm tra, xác định trước khi trinh cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Đổi với các câng trình cơ quan, công cộng, bao gồm cả công trình văn hóa, trường
mầm non,... trong đồ án xác định là toi đa, các chi tiêu cụ thể, phương án tổ chức công năng, ' kiến trúc công trình sẽ được xác định trong quá trình triển khai lập dự án và phương án kiến trúc cần phải tuân thù các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định hiện hành về tầng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi công trĩnh, phòng cháy chữa chảy...
- Đổi với khu vực đất ở hiện có:
+ Khi cải tạo chỉnh trang các ô đất riêng lẻ cần tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc về mật độ xây dựng, hệ sổ sử dụng đất, tầng cao, khoảng lùi tối thiểu theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành. Mật độ xây dựng trong ô đất xác định tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Quy chuẩn đổi với từng ô đất cụ thể. Trong các ô đất ở làng xóm có thể xen lẫn các quỹ đất trống, xen kẹt nhỏ lẻ. Quá trình thực hiện các thủ tục về đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cần rà soát nguồn gốc từng thửa đất cụ thể làm cơ sở để thực hiện theo quy định pháp luật.
+ Khi thực hiện đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, chinh trang các tuyến đường giao thông trong khu vực làng xóm, có thể thực hiện phân giai đoạn tùy theo tình hình thực tế để từng bước di dời các công trĩnh hiện có nằm trong phạm vỉ mở đường quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án do cấp thẩm quyển phê duyệt.
+ Tiếp tục rà soát các quỹ đất trống xen kẹt trong khu vực dân cư hiện có để khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng...)
+ Đổi với khu vực đất ở hiện có và nhà ở thấp tầng khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng tầng hầm cần báo cáo xin phép các cấp thấm quyền đảm bảo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật, an toàn kết cấu, phòng chảy chữa cháy,... theo quy định tại Nghị định so 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.
- Đổi với quỹ nhà ở xã hội được xác định trong phần đất nhóm ở mới với quy mô đảm bảo tuân thủ theo nghị định sô 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/202ỉ của Chỉnh phủ vê sửa đôi, bô sung một số điều của nghị định sổ 100/20ỉ 5/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị quyết sổ 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND thành phổ Hà Nội quy định về tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội; vị trí, ranh giới quỹ nhà ở xã hội sẽ được xác định cụ thể trong dự án đầu tư xây dựng trình cấp thẩm quyển xem xét phê duyệt theo quy định.
- Khi lập các dự án đầu tư xây dựng công trình, triển khai thỉ công xây dựng chủ đầu tư phải tiến hành khảo sát lại cụ thể hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn, các công trình ngầm và nổi hiện có trong khu vực để phục vụ công tác đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của nhà nước, đồng thời phải đảm bảo việc tiêu thoát nước và giao thông của khu vực.
- Khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình, triển khai phương án kiến trúc cần nghiên cứu thiết kế đảm bảo tỷ lệ cây xanh trong các lô đất xây dựng công trĩnh tối thiếu 20% đổi với nhà chung cư, 30% đổi với các công trình giáo dục, y tế, văn hóa.
- Với các khu đất đỗ xe, đề xuất có thể nghiên cứu xây dựng bãi đo xe nhiều tầng để tăng khả năng phục vụ nhu cầu cho khu vực. Phương án xây dựng các bãi xe nhiều tầng sẽ được xác định cụ thể tại dự án riêng, các chỉ tiêu về tầng cao, mật độ phù hợp với các quy định hiện hành được các cấp có thẩm quyền xem xét quyết định Bo trí kết hợp các công trỉnh: trạm sạc điện, trạm xăng dầu, điểm tập kết chất thải rắn...
- Ranh giới xây dựng tầng hầm sẽ được xác định chỉnh xác trong quá trình lập Dự án đầu tư; ranh giới toi đa trùng Chi giới đường dỏ, với yêu cầu có giải pháp kỹ thuật không gây ảnh hưởng đến hạ tầng kỹ thuật chung khu vực và các công trình liền kề; diện tích đo xe cho bàn thâm công trình và hỗ trợ khu vực thực hiện theo hướng dan xác định quy mô xây dựng tầng hầm phục vụ đỗ xe đoi với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội tại Công văn sổ 6676/QHKT-HTKT ngày 04/10/2017 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc, tuân thủ quy định của Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiên hành.
- Các số liệu diện tích nêu trên do đơn vị tư vấn thiết kế, nhà đầu tư nghiên cứu, đề xuất, sẽ được xác định chính xác trong quá trình triển khai dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Trong quá trĩnh lập Phương án thiết kế kiến trúc công trình, lập dự án đầu tư: cần xác định cụ thể về cơ cấu diện tích sàn các khu chức năng, diện tích đo xe và diện tích hạ tầng xã hội, công cộng thiết yếu, phòng sinh hoạt cộng đồng, số lượng lớp học... đàm bảo phù hợp với quy mô dân sổ/sổ lượng học sinh, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành, các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
- Chỉ tiêu cây xanh đơn vị ở, công cộng đơn vị ở trong khu vực nghiên cứu thuộc ô quy hoạch v.3.3 thuộc phân khu đô thị N5 được cân đổi trên phạm vi toàn ô quy hoạch V3.3 đàm bảo chỉ tiêu phù hợp Quy hoạch phân khu đô thị N5 và các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành..
- Đối với trường mầm non hiện có tiếp tục sử dụng, khi triển khai cải tạo chinh trang cần tuân thủ các chỉ tiêu được xác định trong đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và phù hợp các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị:
* Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Nguyên tăc chung:
Khu vực nghiên cứu được phát triển dựa trên tuyến đường 20,5m ở phía Tây, tuyển đường 25m ở phía Bắc, tuyển đường 40m ở phía Đông và khu vực dân cư tổ dân phố số 20 thị trân Đông Anh, dân cư thôn Kính Nô xã Uy Nô. Khu vực nghiên cứu với các chứ năng đât ở hiện cỏ, công cộng và trường mầm non có phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:
+ Trường mầm non được xây dựng mói với hình thức kiến trúc hiện đại cao 3 tầng với đầy đủ các chức năng theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành như nhà thể chất, sân chơi thể dục thể thao,...
+ Đất công cộng đơn vị (chợ Kính Nỗ) nằm phía Đông khu vực nghiên cứu giáp với tuyến đường 40m, dự kiến xây dựng công trình đa chức năng thương mại, dịch vụ,... có tầng cao 3-4 tầng với hình thức kiến trúc hiện đại hài hòa với cảnh quan xung quan.
+ Đất ở hiện có là các khu vực dân cư các tổ dân phố số 20 thị trấn Đông Anh và một phần dân cư thôn Kính Nỗ xã Uy Nỗ mật độ xây dựng không quá cao sẽ quy hoạch theo hướng cải tạo chỉnh trang. Cụ thể:
++ Đối với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúc đất ở hiện có, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng phù hợp với định hướng của Quy hoạch phân khu đô thị N5 và không gian chung của khu vực, hạn chế bê tông hóa sân vườn.
++ Phần diện tích còn lại của các hộ dân sau khi mở đường quy hoạch được phép cải tạo, xây dựng lại được phân thành 3 loại:
+++ Loại 1: Thửa đất có diện tích từ >40m2, kích thước mặt tiền từ >3m, loại này được phép cải tạo, xây dựng theo hướng có sự tương đong với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc, các công trình tiếp giáp với các tuyến đường quy hoạch (mặt cắt ngang >13m) được phép xây dựng mới đến 5 tầng (không bao gom tum thang).
+-H- Loại 2: Có hỉnh dạng hình học phức tạp, diện tích thửa đất từ 15m2 đến dưới 40m2, có dạng hình học không hợp lý (tam giác, tứ giác...); Loại này khuyến khích hợp thửa hoặc hợp khối công trình, cải tạo chình trang hoặc xây dựng lại theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc.
+++ Loại 3: Các thửa đất có diện tích dưới 15m, không hợp được thửa và các hộ dân nằm hoàn trong phạm vi mở đường quy hoạch được sẽ thực hiện theo phương án bồi thường được các cấp thẳm quyền phê duyệt.
- Khu vực trọng tâm:
Khu vực nghiên cứu được hình thành dựa trên khu vực dân cư tổ 20 thị trấn Đông Anh, dân cư thôn Kính Nỗ xã Uy Nỗ và các tuyến đường 20,5m ở phía Tây, tuyển đường 25m ở phía Bắc, tuyến đường 40m ở phía Đông khu vực nghiên cứu do đó để phù hợp với nhu cầu và đặc điểm khu vực phương án quy hoạch đề xuất khu vực trọng tâm chính là khu vực phía Đông giáp với tuyến đường 40m với các chức năng công cộng đơn vị ở: chợ Kính Nỗ (CC-1), cây xanh đơn vị ở: sân chơi, vườn hoa, thể dục thể thao (CX-3). Trong đó các công trình thuộc ô đất công cộng đơn vị ở được bố trí tạo điểm nhấn tại ngã ba giao giữa tuyến đường 13,5m và tuyến đường 40m.
- Các tuyển, điểm nhìn quan trọng
+ Tuyến kiến trúc quan trọng là khu vực dọc theo tuyến đường 40m ở phía Đông khu vực nghiên cứu, là yểu tố tạo thị cho khu vực nghiên cứu.
+ Khu vực cảnh quan, công trình điểm nhấn là cụm công cộng đơn vị ở có ký hiệu CC-1 với chức năng thương mại, dịch vụ dự kiến cao 4 tầng, cây xanh đơn vị ở nằm phía Tây-Nam khu vực nghiên cửu.
+ Điềm nhìn quan trọng:
++ Điểm nhìn quan trọng từ giao cắt giữa đường 20,5m nằm ở phía Tây với tuyến đường 25m ở phía Bắc và giao căt giữa tuyên đường 13,5m ở phía Nam với tuyên đường 40m ở phía Đông.
* Các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Bản vẽ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan chỉ có tính minh hoạ, gợi ý cho giải pháp tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan. Hình dáng của các công trình xây mới sẽ được thực hiện cụ thể ở giai đoạn lập dự án đâu tư xây dựng, khi thiêt kê công trình cụ thê cân đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất, các yêu cầu đã khống chế trên bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04) và tuân thủ điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch được ban hành kèm theo.
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, thể loại công trình được quy định cho từng ô đất trên “Bảng thống kê số liệu sử dụng đất trong phạm vi quy hoạch”, cần được tuân thủ khi thiết kế công trình. Việc điêu chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đât phải được cơ quan có thâm quyên cho phép theo quy định của pháp luật.
- Hình dáng, kích thước của các công trình kiến trúc sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án, khi thiết kế xây dựng tùy theo chức năng cụ thể của từng công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng đất đã được khống chế theo quy hoạch, Quy chuẩn xây dựng và Tiêu chuân hiện hành.
- Các công trình xây dựng cần tuân thủ mọi quy định vê kiến trúc đô thị theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các tiêu chuẩn thiết kế và các quy định hiện hành khác.
- Các công trình cần đảm bảo khoảng lùi tuân thủ theo chỉ giới xây dựng dã được xác định đồng thời tuân thủ các chi tiêu khống chế về mật độ xây dựng, số tầng cao.
- Hình thức kiến trúc các công trình trong toàn khu cần có sự hài hòa theo phong cách thống nhất, thể hiện được bản sắc riêng, công trình sử dụng vật liệu ngoại thất hoàn thiện có chất lượng cao, hài hòa về màu sắc, chất liệu, các mảng đặc, rỗng.
- Trên các trục đường tổ chức trồng cây xanh đường phố tạo bóng mát kết hợp với cây xanh sân vườn đa dạng và sinh động trong khu đô thị, đóng góp cảnh quan đẹp cho khu vực. mỗi công trình cần có sự nghiên cứu tổ chức bồn hoa, cây xanh, sân bãi phù hợp với hệ thống cây xanh công cộng.
- Tại các vị trí theo quy hoạch là các công trình tạo điểm nhấn không gian kiến trúc cành quan cho toàn bộ khu vực phải đảm bảo quy mô, tính chất điểm nhấn không gian, tạo đậc thù riêng và gắn kết với không gian xung quanh.
- Tất cả các công trình đầu tư xây dựng trong khu vực phải lập thiết kế và xin phép đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Việc đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng các công trình phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
- Các công trình khi thiết kể cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng cho người tàn tật.
- Khi thi công xây dựng công trình cần đảm bảo khoảng cách các công trình theo quy định, các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực,... cỏ thể xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.
- Đối với các công trình giáo dục (trường mầm non) hình thức công trình phải được nghiên cứu phù họp với loại hình công trình theo Tiêu chuẩn của ngành. Trong khuôn viên khu đất phải bố trí sân chơi, vườn hoa, đảm bảo các điều kiện rèn luyện thể chất.
- Hình thức kiến trúc các công trình theo hướng thấp tầng, màu sắc, cây xanh, sân vườn phù hợp với chức năng sử dụng của từng công trình và hài hoà với cảnh quan khu vực. Khuyến khích các giải pháp tiết kiệm năng lượng và không gây ô nhiễm môi trường.
- Trong các ô đất có thể các công trình hạ tầng kỹ thuật như trạm điện, tủ cáp điện thoại... vị trí, quy mồ, phạm vi bảo vệ cụ thể sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, tuân thủ theo đúng Tiêu chuẩn, Quy chuẩn hiện hành.
- Bố cục mặt bằng công trình được nghiên cứu lựa chọn giải pháp tối ưu để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió, để cải thiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm cho công trình.
- Trong khuôn viên đất của từng công trình công cộng có hình thức kiến trúc hiện đại, hài hòa với cảnh quan chung cùa khu vực, phù hợp với chức năng sử dụng, đẫm bảo diện tích đỗ xe, cũng như các hệ thống kỹ thuật phụ trợ khác phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Đảm bảo yêu cầu giao thông tại khu vực lối vào chính các công trình công cộng và trường học được an toàn và thông suốt, tổ chức đấu nối giao thông nội bộ, giao thông của khu vực dân cư làng xóm hiện có với mạng lưới đường khu vực, không gây ùn tắc.
- Đối với khu vực đất ở hiện có: cải tạo chỉnh trang, khi thiết kế cụ thể cần tuân thủ các điều kiện khống chế của đồ án, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Quy định hiện hành.
- Đối với đất ở liền kề: nhà ở liền kề có hình thức đa dạng, nhưng theo phong cách thống nhất theo tuyến phố. phát triển loại hình nhà ở có nhiều cây xanh; hình thức kiến trúc hướng tới kiến trúc xanh, kiến trúc sinh thái, phù hợp với điêu kiện khí hậu, tiêt kiệm năng lượng, hàng rào các công trình có hình thức thoáng, nhẹ, không bịt kín, nên sử dụng các cây leo quanh tường rào tạo thành những hàng rào cây xanh phù họp với cảnh quan chung của cả khu vực.
- Công viên cây xanh, vườn hoa: trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh, phục vụ dân cư khu vực,... hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch, câỵ trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng... để tăng cường hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện và cần tuân thủ Tiêu chuẩn TCVN 9257:2012 (Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế).
- Đổi với vườn hoa, cây xanh trong khu vực nghiên cứu: Không xây dựng công trình có khối tích quá lớn, chủ yếu trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh, công trình phụ trợ... hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận tiện cho sử dụng chung. Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, thiết kế tăng cường hiệu quả sử dụng cho người đi, hàng rào (nếu có) cần thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện. Khuyến khích sử dụng các loại cây xanh phù hợp với danh mục tại văn bản số 1073/UBND-KT ngày 25/6/2019 của UBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuẩn và quy cách cây xanh khuyến khích trồng trên địa bàn Huyện.
* Thiết kế đô thị:
- Các nguyên tắc thiết kế đô thị:
+ Tuân thủ định hướng phát triển không gian quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch phân khu đô thị N5 tỷ lệ 1/5000.
+ Đàm bảo tính thống nhất từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ thể thuộc các khu làng xóm, các công trình, có tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên trong khu vực.
+ Tuân thủ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, các chỉ tiêu khống chế được xác lập trong các quy hoạch tổng mặt bằng đã được duyệt.
+ Tuân thủ các yêu cầu, quy định được xác lập theo Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Tuân thủ quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố đối với các công trình có liên quan.
- Giải pháp thiết kế đô thị:
+ Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn:
++ Khu vực cảnh quan, công trình điểm nhân là công trình công cộng đơn vị ở với chức năng thương mại, dịch vụ được xây dựng trên nền tàng chợ Kính Nỗ hiện có dự kiến cao 4 tầng, cây xanh đơn vị ở được tổ chức vườn hoa kết hợp sân thể dục the thao nằm phía Đông-Nam khu vực nghiên cứu.
+ Xác định chiêu cao xây dựng công trình:
+4- Chiêu cao công trình tuân thủ các quỵ định trong quy hoạch sử dụng đât, đảm bảo hài hòa, thông nhât và môi tương quan vê chiêu cao các công trình cho từng khu chức năng, các công trình cao tầng được bố trí phù hợp chiều cao tầng khống chế theo Phân khu đô thị N5 đã được phê duyệt.
++ Tầng cao công trinh theo các chức năng được quy định như sau:
+-H- Các công trình công cộng đơn vị ở cao 1+4 tầng. Tầng cao mỗi tầng trong khu vực đề xuất từ 3,6m-4,5m. Trong đó đề xuất tầng 1 có chiêu cao từ 4,2m - 4,8m, cot sàn cao hơn từ 0,9m - l,35m (tương đương 6-9 bậc) so với côt vỉa hè được xác định theo quy hoạch.
+++ Các công trình nhà ở hiện có cao 1+5 tầng. Khi đầu tư cải tạo, xây mới cần đảm bảo các công trình có chiều cao phù hợp. Công trình có chiều cao các tầng từ 3m - 4,2mtrong đó tầng 1 đề xuất cao từ 3,3m - 4,2m và có cốt nền cao hơn từ 0,45m - 0,9m (tương đương 3-6 bậc) so với cốt vỉa hè theo quy hoạch để phù hợp với điều kiện khí hậu của khu vực dự án.
+++ Các công trình nhà ở liền kề cao 1+5 tầng. Tầng cao mỗi tầng trong khu vực đề xuất từ 3m - 4,2m. Trong đó đề xuất tầng 1 có chiều cao từ 3,6m - 4,2m; cot sàn cao hơn từ 0,45m - 0,9m (tương đương 3-6 bậc) so với cốt vỉa hè được xác định theo quy hoạch.
-H-+ Các công trình trường học (nhà trẻ - mẫu giáo): cao từ 2+5 tầng. Tầng cao mỗi tầng trong khu vực đề xuất từ 3,6m-4,5m. Trong đó đề xuất tầng 1 có chiêu cao từ 4,2m - 4,8m, cốt sàn cao hơn từ 0,9m - l,35m (tương đương 6-9 bậc) sq với cốt vỉa hè được xác định theo quy hoạch. Đôi với các khôi thê chât, thư viện thiêt kê chiêu cao đảm bảo phù hợp với các Quy chuân, Tiêu chuân hiện hành và phù hợp cảnh quan chung của khu vực.
+++ Thống nhất về cao độ và chiều cao các tầng để đảm bảo thống nhất kiến trúc mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.
- Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phô, nút giao thông:
+ Đối với khu vực nhà ờ thấp tầng:
-H- Đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
+ Đôi với khu vực dân cư hiện có:
++ Tuân thủ theo chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch; được phép xây dựng công trình trùng với chỉ giới đường đỏ (tùy điều kiện cụ thể, khuyến khích các hộ dân xây dựng tạo khoảng lùi cho công trình đê mở rộng không gian trước nhà).
++ Các công trình phải đồng nhất chiều cao các tầng hoặc tạo thành các phân vị ngang trên mặt đứng bằng nhau. Các công trình tiếp giáp mặt đường có mặt cắt ngang từ lOm trở lên, cân có giải pháp để tạo mái hiên, gờ phân tâng, ban công có cùng cao độ (như dùng các kết cấu bao che, biển quảng cáo, thống nhất quy cách biêu mẫu biển hiệu đông bộ, sử dụng thông nhât gạch lát hè, ôp tường, màu sơn...)
++ Các công trình xây mới, ngoài việc tuân theo các quy định của pháp luật, còn phải được thiết ke đồng bộ với công trình xung quanh về chiêu cao (tầng 1), khoảng lùi, độ vươn ra của mái đón, ban công...
++ Khuyến khích duy trì các vườn cây hiện có, góp phần giảm mật độ xây dựng.
+ Đối với công trình công cộng:
++ Khu vực được thực hiện theo dự án riêng. Đôi với những công trình khoảng lùi không đạt quy chuẩn cần xem xét khắc phục trong những trường hợp cụ thể, cải tạo hìnhthức kiến trúc công trình phù họp cảnh quan đô thị.
++ Đôi với các khu vực xây mới các công trình từ 1-4 tâng: Cân đảm bảo khoảng lùi tối thiểu 3m 80 với chỉ giới đường đỏ. Khuyến khích bổ sung không gian mở, tiểu cảnh nhàm làm phong phú không gian cảnh quan, đảm bảo thuận lợi trong khai thác sử dụng, thêm cây xanh, kềt hợp bãi đo xe, đảm bảo diện tích bãi đỗ xe cho từng công trình.
+ Đôi với công trình trường học:
++ Trường mam non là công trình hiện có. Trong tương lai khi nghiên cứu cải tạo, chỉnh trang hoặc đầu tư xây dựng mới cần nghiên cửu xây dựng với kiến trúc đẹp, hiện đại. đảm bảo diện tích sân chơi, cây xanh theo quy định của Quy chuân Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế; hình thức kiên trúc theo hướng sinh động, nhẹ nhàng, thanh thoát, hài hòa cảnh quan thiên nhiên, phù hợp lứa tuôi học sinh.
++ Khoảng lùi phía cổng chính đảm bảo tôi thiểu 6m (trừ nhà xe và phòng bảo vệ), các phía còn lại theo quy định của Tiêu chuẩn thiết kế và quy chuẩn xây dựng.
++ Cổng ra vào cần tạo vịnh tập kết theo quy định để đảm bảo giao thông thuận lợi và an toàn.
- Yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
+ Quy mô đất công trình tuân thủ quy định về quy mô đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (Bản vẽ QH-04)
+ Lựa chọn được giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác đông xấu của hướng năng, hướng gió đôi với điêu kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chê tôi đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.
+ Mật độ xây dựng công trình, tâng cao công trình tuân thủ theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bàng sử dụng đất.
+ Chiêu cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thong nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng. Chiều cao các tầng nhà, mái đón, mái hè phố; bậc thềm, ban công và các chi tiết kiên trúc (gờ, chỉ, phào...), phải đảm bảo tính thông nhât và môi tương quan vê chiêu cao với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực. Thông nhât vê chiêu cao các tầng để đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.
+ Đối với các công trình nhà ở thấp tầng (nhà ở liên kế), hình thức kiến trúc các khu nhà ở thấp tầng trong đô thi được sử dụng hình thức kiến trúc hiện đại kết hợp truyền thống với các hình thức kiến trúc đồng nhất trong từng khu vực trong đô thị. Đoi với nhà ở liên kế có dịch vụ bán hàng ở tầng trệt, mặt tiền cửa hàng phải rộng nhất có thể để ngắm được hàng hỏa trưng bày, tạo được ấn tượng tốt cho cảnh quan đô thị.
+ Khu vực dân cư hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng, trước măt các công trình xây dựng cân tuân thủ theo quy chuân xây dựng Việt Nam, phù hợp với những không chê vê tâng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.
+ Đôi với công trình trường học xây dựng thâp tâng, có hình thức nhẹ nhàng, thanh thoát, hài hòa cảnh quan thiên nhiên. Tô chức vườn, cây xanh và sân chơi trong trường học đủ diện tích theo quy định.
-Yêu cầu về cây xanh:
+ Cây xanh đường phô:
++ Sử dụng cây xanh đúng chủng loại cây xanh theo quy định, đảm bảo yêu câu vê môi trường và cảnh quan, phù họp với mặt căt hè đường và điêu kiện khí hậu của khu vực.
++ Cây trồng trên đường phố phải là cây đã trưởng thành và tốc độ sinh trưởng nhanh, hạn chê trông cây nhỏ, thời gian nuôi dưỡng kéo dài, lâu tạo tán. Trên vỉa hè bô trí trồng két hợp giữa các loại cây bóng mát có tán rộng tạo bóng mát và các dải cây xanh nhỏ trang trí, hàng rào ước lê, châu hoa cây cảnh theo hướng hiện đại, nhăm tạo khoảng không gian cách ly bụi và tiếng ồn giữa lòng đường và các khu vực chúc năng đô thị. Đặc biệt là tại các khu vực qua các khu dân cư và các đoạn đường có vỉa hè lớn kiênnghị tăng diện tích phủ bóng của cây xanh bóng mát, tăng mật độ các dải cây xanh chậu hoa tại các khu vực đi qua khu dân cư.
++ Vị trí trồng cây ở khoảng trước tường ngăn giữa hai nhà, tránh trong giữa cổng hoặc trước chinh diện nhà ở hoặc công trình.
++ Cây xanh đường phố và các dải cây phải hình thành môt hệ thông cây xanh liên tục và hoàn chỉnh, không trồng quá nhiều loại cây trên một tuyến phố. Trồng từ một đến hai loại cây xanh đối với các tuyển đường, phố có chiều dài dưới 2km
++ Khi trồng mới cây xanh, cần lưu ý vị trí trồng cây ở khoảng trước tường ngăn giữa hai nhà, tránh trồng giữa cổng hoặc trước chính diện nhà ở hoặc công trình.
++ Cây xanh được trồng cách các góc phố từ 5m - 8m tính từ điểm lề đường giao nhau gân nhât phù hợp theo góc vát và bán kính theo bó vỉa, không gây ảnh hưởng đên tầm nhìn và an toàn giao thông.
++ Cây xanh được trồng cách các họng cứu hoả trên đường 2m - 3m; cách cột đèn chiêu sáng và miệng hô ga Im - 2m.
++ Cây xanh được trồng cách mạng lưới đường dầy, đường ong kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, cáp ngầm) từ Im - 2m.
++ Cây xanh được trồng dọc mạng lưới đường dây dẫn điện phải đảm bảo hành lang an toàn lưới điện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
++ Đối với vườn hoa, cay xanh trong khu vực nghiên cứu: Không xây dựng công trình có khối tích quá lớn, chủ yếu trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh, công trình phụ trợ... hình thức tô chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận tiên cho sử dung chung. Cây trông sử dụng nhiêu chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bôn mùa, thiết kế tăng cường hiệu quả sử dụng cho người đi, hàng rào (nếu có) cần thiết kế thoáng, không che chân tâm nhìn, bô trí lôi ra vào thuận tiện. Khuyên khích sử dụng các loại cây xanh phù hợp với danh mục tại văn bản sô 1073/UBND-KT ngày 25/6/2019 của UBND Huyện Đông Anh vê việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuân và quy cách cây xanh khuyên khích trồng trên địa bàn Huyện.
++ Hệ thống cây xanh cần thực hiện theo tiêu chuân và tiêu chí kỹ thuật mới.
- Yêu cầu ve chiếu sáng, tiện ích đô thị:,
+ Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tô chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt hình ảnh về đêm như chiêu sáng công trình, chiếu sáng đường phố, chiếu sáng công viên cây xanh... Có giải pháp, yêu cầu chiêu sáng phù hợp đôi với các khu chức năng khác nhau. Lưu ý: Sử dụng hệ thong đèn LED, thiết bị tiết kiệm điện.
+ Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh,... phải được thiết kế kiến trúc phù hợp với không gian của khu vực và có màu sắc phù hợp. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại vãn minh như công nghê không dây đê hạn chê các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị và khuyến khích sử dụng năng lượng sạch, tiêt kiệm.
+ Sử dụng các nghệ thuật như điêu khãc, hội hoạ...vào tổ chức các không gian cảnh quan của khu ở.
+ Sau khi đồ ân quy hoạch chi tiết được duyệt, chủ đầu tu có trách nhiệm tổ chức lập mô hình của đồ án phù hợp nội dung thiết ke quy hoạch, tuân thủ các quy định tại Thông hi số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bọ Xâỹ dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
c) Quỵ hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
* Giao thông:
+ Đường cấp đô thị:
++Tuyến đường liên khu vực mặt cắt 1-1: ở phía Đông, ngoài ranh giới nghiên cứu, mặt cắt ngang rộng B=40m, gồm phàn xe chạy rộng hai bên rộng 2xll,25m, dải phân cách rộng 3m, hè hai bên rộng 2x7,25m.
+ Đường câp khu vực:
-H- Tuyến đường chính khu vực mặt cắt 2-2: ở phía bắc khu vực nghiên cứu, có mặt cắt ngang rộng B=25m, gồm phần xe chạy rộng 15m, hè mỗi bên rộng 5m.
++ Tuyên đường khu vực mặt căt 3-3: ở phía tây khu vực nghiên cứu, có mặt căt ngang rộng B=20,5m, gôm phần xe chạy rộng 10,5m, hè hai bên rộng 2x5m.
+ Đường câp nội bộ:
++ Tuyên đường phân khu vực mặt cắt 4-4: ở phía nam khu vực nghiên cứu, có mặt căt ngang rộng B=13m, gôm 2 làn xe rộng 7m, hè hai bên rộng 2x3m.
++ Các tuyên đường nhóm nhà ở, vào nhà mặt căt 5-5, 6-6: có mặt căt ngang rộng B=10-12m, bao gồm phần xe chạy rộng 6m, hè hai bên rộng 2x(2-3)m.
++ Các tuyên đường ngõ cải tạo mặt căt 7-7: cải tạo, mở rộng các tuyên đường ngõ hiện có thành đường rộng B=7,5m, bao gôm phân xe chạy rộng 3,5m, hè hai bên rộng 2x2m.
++ Cải tạo, chỉnh trang một số tuyến đường ngõ hiện có rộng 4 m.
+ Giaọ thông công cộng:
++ BỐ trí trạm xe buýt trên các tuyến đường từ cấp chính khu vực trở lên với nguyên tắc không bố trí trước khi vào nút, xây dựng vịnh đón trả khách tại các vị trí đất công cộng, khu tập trung dân cư cao.
++ Cụ thể sẽ được thực hiện theo quy hoạch chuyên ngành.
+ Nút giao thông:
Các nút giao thông trong khu vực nghiên cứu đều được tổ chức giao bằng, trên cơ sở đảm bào các yêu tô kinh tê, kỹ thuật cũng như vê mặt kiên trúc cảnh quan.
+ Giao thông tĩnh:
++ Theo quy hoạch phân khu đô thị N5, ô quy hoạch V-3.3 được bố trí 02 bãi đỗ xe. Trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi tiêt 1/500 dự kiên bô trí 01 bãi đô xe tập trung.
stt | Chức năng sử dụng đât | Ký hiệu | Diên tích xây dựng tâng hâm (m2) | Số tầng hầm |
1 | Đất cơ quan | CQ-1 | 1,260 | 1 |
2 | Đất cơ quan | CQ-2 | 1,035 | 1 |
3 | Đất cơ quan | CQ-3 | 1,650 | 1 |
4 | Đất công cộng đơn vị ở | cc-l | 8,900 | 1 |
++ Đối với công trình công cộng và cơ quan, tính toán nhu cầu đỗ xe theo chỉ tiêu tại hướng dẫn tại công văn sô 6676/QHKT-HTKT ngày 04/10/2017 vê việc ban hành hướng dẫn xác định quy mô xây dựng tầng hầm phục vụ đỗ xe đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội, từ đó tính toán ra số tầng hầm đối với từng công trình, cụ thê:
(Đôi với ô đât CQ-1 và CQ-2, bô trí một sô chô đô trên mặt băng đảm bảo nhu cầu đỗ xe theo tính toán).
++ Đối với đất trường học, nhu cầu đỗ xe sẽ được bố trí trong khuôn viên khu đất.
++ Bô trí 02 bãi đỗ xe tập trung với tông diện tích 2122m2 phục vụ nhu câu vãng lai cho khu vực dân cư hiện trạng, áp dụng giải pháp đô xe công nghệ đê tăng khả năng phục vụ của bãi đỗ xe. Các bãi đỗ xe công cộng được thiết kế cao tầng với quy mô 3-5 tầng để nâng cao khả năng phục vụ nhu cầu đỗ xe của khu vực, cụ thể sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng. Tại các bãi đỗ xe công cộng, bố trí trạm nạp điện, quy mô tôi thiêu 30m2 (diện tích này có thê thay đôi tùy theo công nghệ áp dụng).
+ Các chỉ tiêu đạt được:
++ Dân số dự kiến: : 2.000 (người).
++ Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch : 76.150 m2.
++Tổng diện tích tính toán chỉ tiêu : 82.225 m2 (100%) (1 phần đấtgiao thông ở ngoài ranh giới).
++ Tổng diện tích đất giao thông : 27.877 m2 (33,9%).
Trong đó:
++Đường giao thông tính đêncâp phân khu vực: 14.790 m2 (18%) (theo QCVN 01:2021/BXD tôi thiểu là 18%.
++ Bãi đỗ xe : 2122 m2 (2,58%).
++ Đường cấp nội bộ : 10965 m2 (13,33%).
+ Mật độ mạng lưới đường tính đên đường phân khu vực: 14,44 km/km2.
(Theo QCVN 01:2021/BXD: 10 - 13,3 kàn2)
++ Diện tích đất giao thông trên đâu người: 13,94 m2/người.
* Chuẩn bị kỹ thuật:
* Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt
Khu vực lập quy hoạch chi tiết thuộc lưu vực thoát nước về sông cà lồ thông qua kênh tiêu Xuân Nộn B=20m ở phía Đông Bắc. Vì vậy, các tuyến cống chính đều có hướng thoát nước là Tây - Đông về tuyến cống chính có kích thước 2(BXH=5,0MX2,5M) xây dựng dọc theo tuyến đường B=40m giáp phía Đông Nam khu đất trước khi thoát vào kênh Xuân Nộn.
- Theo quy hoạch phân khu đô thị N5 tại vị trí tuyến cống thoát nước ra kênh tiêu Xuân Nộn có cao độ mực nước max H- +9,20m, tuy nhiên theo quy hoạch phân khu đô thị N6 cao độ mực nước max tại vị trí này lại được xác định là H= +9,35m. Qua rà soát mực nước từ điểm kênh Xuân Nộn thoát ra sông Cà Lồ (Umax- 9,00m) đến vị trí tuyến cổng thoát ra kênh Xuân Nộn nêu trên (chiều dài tuyến kênh khoảng 3,5km, độ dốc thiết kế 0,0001). Nhận thấy cao độ mực nước tại vị trí tuyến cống thoát ra kênh Xuân Nội Umax- +9,35m là phù hợp. Do đó tại đồ án sử dụng cao độ mực nước Hmax- +9,35m (phù hợp quy hoạch phân khu N6) để tính toán.
Theo quy hoạch, dọc theo tuyển đường B=40m phía Tây khu vực lập quy hoạch chi tiết dự kiến xây dựng tuyển cống thoát nước mặt BXH= 2(5,0X2,5M) thu nước mặt của khu vực sau đó thoát về kênh Xuân Nộn;
Căn cứ quy hoạch được duyệt và tính toán cụ thể lưu lượng thoát nước của từng lưu vực. Nhận thấy lưu vực thoát về tuyến cống chính dự kiến xây dựng trên tuyến đường B=40m giáp phía Đông khu vực lập quy hoạch có diện tích khoảng 155ha chỉ cần tuyến cống thiết kế có kích thước BXH= 2(3,5MX2,5M) (theo quy hoạch phân khu N5 đang là BXH= 2(5MX2,5M)), với chu kỳ tính toán là 10 năm. Do đó khi lập dự án đầu tư xây dựng tuyến cống chính này cần tính toán lựa chọn tiết diện cổng phù hợp, đảm bảo thoát nước cho khu vực và tránh lãng phí.
+ Phân chia lưu vực thoát nước: Trên cơ sở hướng thoát nước chính theo quy hoạch phân khu được duyệt khu vực lập quy hoạch thuộc lưu vực thoát vê tuyên công thoát nước mặt dự kiên xây dựng trên tuyên đường B-40M phía Đông khu vực lập quy hoạch chi tiêt thu nước mặt của khu vực sau đó thoát vê mương tiêu Vân Nội ở phía Tây cao độ mực nước lớn nhât tại vị trí điểm xả Hmnmax==9,35m;
* Quy hoạch san nền
- Nguyên tắc và cơ sở lựa chọn cao độ nền:
+ Tuân thủ định hướng Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đên năm 2050; Quy hoạch chuyên ngành thoát nước Thủ đô Hà Nội đên năm 2030 tâm nhìn đên năm 2050; cụ thể hóa Quy hoạch phân khu đô thị N5, N6 tỷ lệ 1/5.000 đã được ƯBND Thành phô phê duyệt, tình hình hiện trạng khu vực, cao độ mực nước tính toán tại mương tiêu Xuân Nộn phía Đông (Hmn=9,35m) và tính toán thủy lực hệ thống cốngthoát nước, đồng thời bám sát cao độ nền hiện trạng;
+ về cao độ tim đường được xác định căn cứ theo các quy hoạch đã được duyệt, tình hình hiện trạng khu vực.
+ Cao độ nền ô đât được thiêt kê trên cơ sở cao độ tim đường, đảm bảo thiêt kê kỹ thuật của đường, đảm bảo thoát nước mặt tự chảy, phù hợp với việc thiết kế mạng lưới đuờng công, quy hoạch sử dụng đât và phân lưu thoát nước.
- Giải pháp và nội dung thiết kế:
+ Hướng dôc nên khu đât có hướng chủ yêu từ khu dân cư phía Tây vê phía Đông khu vực lập quy hoạch.
+ Cao độ tim đường tại các ngả giao nhau được xác định trên cơ sở các cao độ đã không chê, quy hoạch mạng lưới công thoát nước mặt, đảm bảo độ sâu chôn công.
+ Cao độ nền các ô đất được thiết kế theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức AH = o,lm. Độ doc nền thiết kế i >0,004, đảm bào thoát nước tự chày, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước các ô đất.
- Cao độ san nen khu đất: Hmax - 14,00m, Hmin = 13,00m.
* Cấp nước:
- Nguồn cấp:
Khu đất lập quy hoạch được lấy nguồn từ các nhà máy nước ngầm Đông Anh.
- Mạng lưới đường ông cấp nước:
+ Đối với mạng lưới ống cấp nước truyền dẫn, phân phối:
++ Cập nhật mạng lưới cấp nước hiện có và dự kiến đã xác định trong Quy hoạch phân khu Đô'thị N5
++ Thiết kế bổ sung tuyển ống phân phối có đường kính D1 OOmm dọc tuyến đường quy hoạch khu vực phía Nam, đấu nỗi với các tuyến ống cấp nước đã xác định trong quy hoạch phân khu đô thị N5 để câp nước cho khu vực, đảm bảo phòng cháy chữa cháy.
+ Đối với các tuyến ống cẩp nước dịch vụ (<09Omm):
++ Mạng ống dịch vụ thiết kế dạng mạng cụt, được đấu nối trực tiếp từ các tuyến ống phân phối, cấp nước trực tiếp cho công trình.
++ Đôi với khu vực làng xóm hiện hữu: tiêp tục sử dụng mạng lưới câp nươc hiện có. Trong giai đoạn nghiên cứu tiêp sau, cân khảo sát mạng ông dịch vụ hiện có của khu vực làng xóm để có giải pháp đẩu nối với mạng dự kiến, đảm bảo tận dụng tối đa mạng ông câp nước hiện có của khu vực.
++ Dự kiến bổ trí tuyến ống 05Omm dọc các đường quy hoạch tại khu xây dựng mới
++ Đối với các công trình > 4 tầng, để đảm bảo áp lực nước theo yêu cầu tại mỗi công trình bô trí bể chứa và máy bơm tăng áp cục bộ (vị trí cụ thê sẽ được xác định khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng).
- Câp nước chữa cháy:
+ Dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính từ DlOOmm trở lên dự kiên đặt một sô họng cứu hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định, quy phạm hiện hành. Các họng cứu hoả này sẽ có thiêt kê riêng và phải có sự phôi hợp thông nhât với cơ quan phòng cháy chữa cháy của khu vực. Đôi với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
* Qựy hoạch cấp điện
- Nguồn cấp
Theo quy hoạch phân khu đô thị N5, khu vực nghiên cứu được cấp điện từ trạm biến áp 110/22kV k.CN Đông Anh 2, công suất 2x63MVA.
- Lựa chọn mạng lưới:
- Mạng tràng the 22kV:
+ Từ các tuyến cáp trục 22kV đã xác định theo Quy hoạch phân khu đô thị N5, thiết kể các tuyến cáp rẽ nhánh hình tia đau nối tới các trạm biến áp 22/0,4kV.
+ Cáp trung thế sử dụng thống nhất cáp ngầm 22kV. Dây cáp 22kV dùng dây cáp ngầm khô ruột đong cách điện XLPE. Tiết diện cáp được xác định trong giai đoạn dự án trên cơ sở xác đinh phụ tải trên toàn bộ lộ xuất cáp từ trạm biến áp 110/22kV.
+ Các tuyên cáp 22kV ở chê độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 55%-60% công suất so với công suất định mức để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cô
+ Các tuyến cáp ngầm 22kV được bô trí đi trong hào cáp hoặc đi chung trong tuy nen kỹ thuật với các tuyển hạ tầng kỹ thuật khác.
- Trạm biến áp 22/0,4ky:
+ Cải tạo nâng công suất 01 trạm biến áp hiện có.
+ Xây dựng mới 04 trạm biên áp đê đảm bảo đáp ứng nhu câu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu. Công suât cụ thê từng trạm được chọn phù hợp với công suât phụ tải.
+ Các gam máy biến áp: 630, 800, ỈOOOkVA.
+ Sử dụng trạm nền bô trí ở khu cây xanh, trạm cột bô trí trên vỉa hè và trạm đặt trong tầng hầm tòa nhà.
+ Bán kính cấp điện của các trạm biến áp < 300m.
+ Các trạm sạc xe điện được bô trí kêt hợp cùng bãi đô xe.
- Mạng hạ thế:
+ Từ trạm biến áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tổng, các tủ điện công tơ phu tải hộ tiêu thụ
+ Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè trong hào kỹ thuật đối với đường có bê rộng hè >4m, trong bó cáp với đường có hè 2-3m.
+ Đối với các tuyến ngõ, ngách hiện có, tiếp tục sử dụng lưới điện hạ thế hiện trang. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần có giải pháp đồng bộ với lưới hạ thế, chiếu sáng theo quỵ hoạch.
- Mạng hạ thê chiêu sáng đèn đường
+ Nguon điện cấp cho chiếu sáng đèn đường giao thông được lấy từ các trạm biến áp công cộng trong khu vực.
+ Lưới hạ thê 0,4kV câp điện cho chiêu sáng các tuyên đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.
+ Tuyên đường có bề rộng lòng đường B>10,5m dự kiến bố trí chiếu sáng hai bên, cột đèn chiêu sáng đặt trên vỉa hè hai bên tuyên đường.
+ Tuyến đường có bề rộng lòng đường B < 10,5m chỉ bổ trí chiếu sáng một bên hè đường.
+ Đối với các tuyến ngõ xóm, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp chiếu sáng có thể đi nổi trên cột cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâu dài bo trí đi ngầm dưới lòng đường
+ Mạng hạ thê 0,4kV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bàntz cho từng ô đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được câp có thâm quyên phê duyệt.
- Phân vùng phụ tải và bô trí trạm:
+ Trên cơ sở nguồn cấp điện, quy hoạch sử dụng đất và giao thông và nhu cầu tiêu thụ điện của các phụ tài trong khu vực, các phụ tải của khu vực sẽ được phân bo về các trạm biến áp 22/0,4kV.
* Quy hoạch thông tin liên lạc
- Phạm vi và giải pháp thiết kế:
Nguồn cấp: Theo quy hoạch phân khu N5, khu vực nghiên cứu được cấp tín hiệu từ tổng đài vệ tinh vệ tinh VT 5.4.
, + Thiết kế đến tủ cáp thuê bao (tù AP), mạng cáp trục và cáp nhánh thông tin truyền tín hiệu đến các tủ cáp thuê bao.
+ Bán kính phục vụ cùa tủ cáp thuê bao < 300m.
+ Tủ cáp thuê bao đặt ở các khu đất công cộng, khu cây xanh công viên, gần đườnggiao thông và trung tâm vùng phục vụ.
+ Các tủ cáp dự kiến được bố trí kết hợp với các trạm biến áp 22/0,4kV.
- Phân vùng phục vụ:
Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất và giao thông, dự kiến khu vực nghiên cứu quy hoạch sẽ xây dựng mới 04 tủ cáp thuê bao.
+ Các tuyến cáp trung kế được bố trí song song với các tuyến cáp điện 22kV và sẽ được xác định cụ thể ở giai đọan thiết kế dư án.
- Bưu cục, trạm thu phát sóng vô tuyên:
+ Các khu vực xung quanh đã có các bưu điện và bưu cục hiện trạng (bưu điện huyện Đông Anh, bưu cục Vietteỉ Đông Anh...), vì vậy không cân bô trí thêm bưu cục trong khu vực lập quy hoạch.
+ Mạng vô tuyển: Thực hiên theo Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn thành phố Hà Nội đen năm 2020, định hướng đến năm 2030. Cụ thể:
++ Cột ăng ten ưu tiên sử dụng loại không công kênh hoặc cột ăng ten ngụy trang. Khuyến khích lap đặt cột ăng ten trên các tòa nhà cao tầng, các hành lang giao thông của các trục đường chính.
++ Ưu tiên hiển khai xây dựng, lắp đặt trạm BTS thân thiện với môi trường, kết hợp điểm thông tin đa năng. Vị trí và công suât của trạm BTS sẽ được xác định cụ thê tại các dự án phát triển mạng vô tuyến của các doanh nghiệp, không thê hiện tại đô án này.
* Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải:
+ Giải pháp thiết kế:
++ Hệ thống thoát nước thải cho khu quy hoạch là hê thống thoát nước nửa riêng
+++ Khu dân cư hiện có: nước thải được thoát vào cống thoát nước hiện có của khu vực, sau đó thông qua giêng tách thu gom vào hệ thông thoát nước thải, rôi vê Trạm xử lý cục bộ ở thôn Lâm Tiên, xã Nguyên Khê.
+++ Khu vực xây dựng mới: thoát riêng vào tuyên công thoát nước thải của khu vực
++ về trạm xử lý nước thải: Nước thải của khu vực lập quỵ hoạch thuộc lưu vực xử lý của Nhà máy xử lý nước thải Sơn Du. Trước măt, khi hệ thông công thoát nước thải và nhà máy xử lý nước thải của thành phô chưa xây dựng, nước thải khu vực sẽ được thu gom về cẩn bố trí trạm xử lý cuc bộ của khu vực trạm xử lý cục bộ tại Khu dân cư thôn Lâm Tiên, xã Nguyên Khê. Đê nghị Chù đâu tư liên hệ cơ quan chủ quản trạm xử lý nước thải cục bộ nêu trên để phối hợp và bổ sung tính toán lưu lượng nước thải từ ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch tới, nâng công suất, quy mô trạm xử lý nước thải cục bộ.
+ Mạng lưới thoát nước thải:
++ Mạng lưới cống thoát nước thải chính:
+++ Đối với khu vưc làng xóm hiện có: sử dụng hệ thống thoát nước hiện có của khu vực.
+++ Đối với khu vực xây dựng mới: dự kiến bố trí tuyến cống D300mm trên đường Uy Nô và dọc đường quy hoạch phía Tây khu vực lập quy hoạch, tuyên công thoát nước thải riêng D400mm dọc tuyên đường quy hoạch có mặt phía Băc khu vực.
++ Độ sâu chôn cống đầu các công thu gom nước thải là l,0m, độ dốc i=l/D đảm bảo tự chảy.
++ Dọc theo các tuyến cống thoát nước thải bố trí các giếng thăm tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống, tại điểm xả các công trình để nạo vét bào dưỡng định kỳ và sửa chữa công. Khoảng cách các ga thu theo tiêu chuân hiện hành.
- Vệ sinh môi trường:
+ Giải pháp thiết kế:
++ Phân loại chất thải rắn: Để thuận tiện trong thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần tiến hành phân loại rác ngay từ nguồn thải. Chất thải rắn được phân thành 2 loại:chất thải vô cơ và chất thải hữu cơ. Chất thải rắn sau khi phân loại sẽ đưa về các công trình xử lý phù hợp: chât thải răn vô cơ không thê tái chê đưa vê bãi chôn lâp chât thải rắn hợp vệ sinh, chất thải rắn hữu cơ đưa về nhà máy chế biến chất thải rắn thành phân hữu cơ.
++ Phương thức thu gom:
+-H- Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tàng: chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay, xe cơ giới theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác kín dung tích tôi thiểu là 100 lít và không lớn hơn 700 lít. Sô lượng, vị trí các thùng và công ten nơ chứa chât thải rán được tính toán theo bân kính phục vụ khoảng lOOm/thùng. Chât thải rắn sinh hoạt được thu gom và vận chuyển hàng ngày đển nơi xử lý chất thải rắn quy định của Thành phô.
+++ Với cac nơi công cộng như khu vực di tích., nhà văn hóa, trường mầm non, tiểu học, đường trục chính, cây xanh... đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn l mZ, khoảng cách lOOm/thùng.
++ Dự kiến bố trí 01 điểm tập trung chât thải răn ở các yị trí thuận tiện giao thông, bảo đảm hoạt động chuyên chở không gây ảnh hưởng tới chât lượng môi trường và mỹ quan đô thị. Bán kính phục vụ 500m, có khả năng tiếp nhận và vận chuyển hết khối lượng chất thải rắn trong phạm vi phục vụ. Điểm tập trung chất thải rắn này được che chắn, hạn chế mùi phát tán ra khu vực xung quanh. Chất thải rắn sau khỉ thu gom được vận chuyển đên khu xử lý chât thải răn của thành phô. Nước rỉ rác được thu gom, xử lý tại khu xử lý nước thải của khu vực, đảm bảo điêu kiện vệ sinh môi trường theo quy định hiện hành.
+ Nhà vệ sinh công cộng:
++ Dự kiến bố trí các nhà vệ sinh công cộng (vị trí, quy mô cụ thể sẽ được xây dựng trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng).
++ Đôi với các công trình công cộng, nhà vệ sinh công cộng được bô trí tại công trình. Quy mô nhà vệ sinh công cộng được xác định tùy thuộc tính chât công trình và phương án thiết kế kiến trúc.
++ Nước thải của các nhà vệ sinh công cộng được thu gom theo hệ thống thoát nước thải riêng và chất thải phải được xử lý tại chỗ đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định về quàn lý chất thải rắn.
- Nghĩa trang
An táng của khu vực sẽ được đưa về nghĩa trang tập trung của thành phố.
* Quy hoạch không gian ngầm:
- Dọc theo các trục đường giao thông xây dựng các tuyến cống thoát nước, ống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc...
- Quy mô xây dựng tầng hầm sẽ được tiếp tục nghiên cửu trong giai đoạn lập dự án đầu tư, tuân thủ các quy định về không gian ngầm; Hướng dẫn xác định quy mô xây dựng tầng hầm phục vụ đỗ xe đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội (đã được Sở Quy hoạch-Kiến trúc ban hành tại công văn số 6676/QHKT-HTKT ngày 04/10/2017), phù hợp với nhu cầu sử dụng của dự án và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
* Đánh giá môi trường chiến lược:
Xác định các vấn đề về môi trường: nguồn gây ô nhiễm và khoảng cách ly, phạm vi an toàn vệ sinh. Mức độ tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường của quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng (giai đoạn thi công xây dựng) và vận hành sử dụng.
Khi triển khai lập dự án đầu tư, Chủ đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quy định của Luật bảo vệ môi trường năm 2014 và Nghị định 18/2015/NĐ- CP của Chính phủ ngày 14/2/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Các phương án bảo vệ môi trường đối với Dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
6. Quy định quản lý:
- Việc quản lý quy hoạch kiến trúc, đầu tư xây dựng công trình phải tuân thủ Đồ án quy hoạch chi tiết và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch v.3.3 phân khu đô thị N5, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước, Thành phố; Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành hiện hành.
- Việc điều chỉnh, thay đổi, bổ sung Quy hoạch chi tiết này phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và phải được Cơ quan phê duyệt quy hoạch cho phép.
- Trong quá trình triển khai quy hoạch xây dựng có thể áp dụng các Tiêu chuẩn, Quy phạm nước ngoài khi được cơ quan chức năng có thẩm quyền cho phép.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thuộc ô quy hoạch v.3.3 phân khu đô thị N5 thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh phù hợp với Quyết định này.
UBND thị trấn Đông Anh chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện.
Chủ tịch UBND huyện Đông Anh, Chủ tịch ƯBND thị trấn Đông Anh, Chủ tịch ƯBND xã Uy Nỗ, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh có trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường họp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh triển khai thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Huyện, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng, Trưởng các phòng: Kế hoạch, Tài chính, Giao thông công chính, Tài nguyên và Môi trường, Điện lực, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đông Anh, chủ tịch UBND Thị trấn Đông Anh, chủ tịch ƯBND xã Uy Nỗ, Giám đốc, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
--
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY