top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Cầu Cả, xã Cổ Loa, huyện Đông Anh. Số 13750/QĐ-UBND ngày 4/11/2022

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 13 thg 8, 2024
  • 36 phút đọc

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 

ree

(trích dẫn)


QUYÊT ĐỊNH


Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

khu vực dân cư thôn cầu Cả, xã Cổ Loa, huyện Đông Anh

Địa điểm: xã Cổ Loa, huyện Đông Anh, Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH


Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Luật Tổ chức Chỉnh phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương so 47/2019/QH14.

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị sổ 30/2009/QH12; Văn bản hợp nhất số 16/VBHN-VPQH năm 2020;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thấm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đôi, bố sung một so điều của Nghị định so 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dtmg: số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013, sổ 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; so 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyêt định số 06/QĐ-UBND ngày 05/01/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị GN, tỷ lệ 1/5000;

Căn cứ Quyết định sổ 72/20Ỉ4/QĐ-ƯBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phố Hà Nội quy định về lập, thấm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phổ Hà Nội;

Căn cứ Quyết định sổ 5858/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phổ Hà Nội về việc ban hành Đe án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đen năm 2025;

Quyết định số 2126/QĐ-UBND ngày 21/4/2020 của ƯBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chỉ tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn cầu Cả, xã Cố loa;

Văn bản sổ Ỉ856/QHKT-BSH+HTKT ngày 10/5/2022 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội về việc góp ỷ các hồ sơ QHCT tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Phúc Hậu (1,2) và Dục Tú (1,2,3), xã Dục Tú; Khu dân cư thôn Cầu Cả, xã Cô Loa; Khu dân cư các thôn Bắc, Đoài, Đông, xã Kim Nỗ; Khu dân cư thôn Thọ Đa, xã Kim Nỗ và khu dân cư xã Vân Nội - huyện Đông Anh, Hà Nội;,5t7 67Í ,r/?Óy bảo s° 342/TB-HĐTĐ ngày 07/5/2021 kết luận của Hội đồng thâm định quy hoạch xây dựng trên địa bàn thuộc thẩm quyền của ƯBND huyện Đông Anh vê quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn cầu Cả, xã cố Loa, huven Đông Anh; ’ '

Ỵãn bản sổ 44/CV-UBND ngày 05/3/2021của UBND xã cổ Loa về góp ý, tổng hợp ỷ kiến cơ quan, tổ chức cá nhân và cộng đồng dân cư về Quy hoạch chi tiết tỷ lé 1/500 Khu vực dân cư thôn cầu Cả, xã cổ loa;

. Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình sổ 1553/TTr-QLĐT ngày 31/10/2022.


QUYẾT ĐỊNH


kriều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn cầu Cả, xã Cổ Loa, huyện Đông Anh.

Địa điểm: xã cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

  1. 1. Tên đô án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn cầu Cả, xã cổ Loa, huyện Đông Anh.

Địa diêm: xã Cô Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

  1. 2. Vị trí, ranh giói, quy mô nghiên cứu quy hoạch:

  1. a. Vị trí:

Khu vực nghiên cứu năm trong địa giới hành chính xã Cổ loa, huyện Đông Anh, ? thành phô Hà Nội, thuộc Phân khu đô thị GN đã được ƯBND Thành pho phê duyệt. '

  1. b. Phạm vi, ranh giới: J

  • - Phía Đông, Bắc, Nam trùng chi giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 17m.

  • - Phía Tây trùng chỉ giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 17m và giáp sông Hoàng Giang.

  1. c. Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

  • - Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 148.170m2 (- 14,82 ha).

  • - Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 2.500 người.

  1. 3. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch:

  • - Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa đồ án Quy hoạch phân khu đô thị GN đã được phê duyệt; Hình thành diêm dân cư đô thị hóa trên nguyên tắc bảo tồn tối đa cấu trúc không gian làng truyền thống.

  • - Bố sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỳ thuật; bảo tôn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị; đề xuất giải pháp khai thác quỹ đát hiện có để phục vụ nhu cầu tái định cư tại khu vực và khai thác co hiệu quá quỹ đât đê đâu giá tạo nguôn lực cho địa phương.

  • - Xay dựng, bo sung, khớp nôi đông bộ hệ thông hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa khu vực dự kiên đô thị hóa vơi khu vực làng truyền thống.

‘ Xây đựng quy định quản lý theo Quỵ hoạch chi tiết làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyên địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

  1. 4. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:

  • - Tính chất: Là khu vực cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tâng kỹ thuật, kêt hợp bảo tôn làng xóm truyên thông, hài hòa vói các khu vực phát triển đô thị, nhằm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống vãn minh hiện đại.

  • - Chức năng: các chức năng sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật chính trong khu vực nghiên cứu quy hoạch được định hướng bao gồm các công trình: công trình giáo dục, văn hóa, thê dục thể thao, thương mại, dịch vụ và nhà ở; quy hoạch hạ tầng...

  1. 5. Nội dung Đồ án quy hoạch chi tiết:

  1. a) Quy hoạch sử dụng đất.

Khu vực nghiên cứu của đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Cầu Cả, xã cổ Loa, huyện Đông Anh có Tổng diện tích đất Khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết khoảng 148.170 m2. Đề xuất quy hoạch gồm các khu chức năng sử dụng đất như sau:

  • - Đất giao thông đường phân khu vực: Có tổng diện tích khoảng 26.548 m2 chiêm 17,9% diện tích đất nghiên cứu. Bao gồm cấp đường có mặt cắt ngang 17m..

  • - Đất công cộng (ký hiệu CC): Là các công trình công cộng cấp 1 phục vụ hàng ngày, có tông diện tích khoảng 3.227 m2 chiếm 2,2% diện tích đất nghiên cứu, bao gồm 02 ô đất. Trong đó:

+ Ô đất ký hiệu CC-01: công trình chợ thôn.

+ 0 đất ký hiệu CC-02: công trình nhà văn hóa xây mới.

  • - Đất cây xanh (ký hiệu CX): Có tổng diện tích khoảng 8.267 m2 chiếm 5,6% diện tích đất nghiên cứu. Bao gồm 3 ô đất: CX-01, CX-02 và CX-03.

  • - Đất trường mầm non (ký hiệu MN): trường mầm non xây mới có diện tích 4.185 m2 chiếm khoảng 2,8% diện tích đất nghiên cứu, quy mô 279 cháu.

  • - Đất ở:

+ Đất ở mới (ký hiệu LK): Có diện tích khoảng 530m2 chiếm khoảng 0,4% diện tích nghiên cứu bao gồm 01 ô đất, chủ yếu là nhà ở kiểu dạng nhà lô phố;

+ Đất ở làng xóm (cải tạo chỉnh trang) (ký hiệu LX): Có diện tích khoảng 78.025 m2 (bao gôm đât sân vườn, đất ở làng xóm hiện có) chiếm khoảng 52,7% diện tích nghiên cứu bao gôm 24 ô đất. Đây là khu vực làng xóm hiện có thực hiện cải tạo, chinh trang theo quy hoạch.

  • - Đường nhóm nhà ở, vào nhà bao gồm cấp đường nhóm nhà ở, đường ngõ cải tạo có mặt căt ngang từ 14m trở xuống có tổng diện tích 23.198 m2, chiếm khoảng 15,7% diện tích đất nghiên cứu.

  • - Bãi đỗ xe tập trung: gồm 2 bãi đồ xe ký hiệu P1 và P2 có diện tích 1.868 m2

  • - Đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng (ký hiệu DT): Có diện tích khoảng 2.322 m2 chiếm khoảng 1,6% diện tích nghiên cứu, là công trình đình thôn cầu Cả và chùa Uy Như tự sẽ được bảo tồn, tôn tạo, theo quy hoạch.

Bảng tổng hợp số liệu quy hoạch sử dụng đất

TT

Chức năng sử dụng đất

Diện tích đất

(m2)

Tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu (m2/ng)

Dân số (Người /hs)

Ghi chú

1

Đất công cộng đon vị ở

3.227

2,2

1,3



2

Đất nhà trẻ, trường mầm non

4.185

2,8

1,7

279


3

Đất cây xanh đon vị ở

8.267

5,6

3,3



4

Đất ở

78.555

53,0




4.1

Đất ở mới

530

0,4


20

Đất ở mới phục vụ công tác giãn dân, đền bù giải phóng mặt bàng và các mục đích khác theo quy định.

4.2

Đất ờ làng xóm

78.025

52,7


2.480

Đât ở làng xóm hiện có có bao gồm công trình nhà ở, sân, vườn, ao và các công trình phụ cải tạo chỉnh trang phù hợp với định hướng phát triển không gian mới của khu vực.

5

Đất đưòng nhóm nhà ở, vào nhà

23.198

15,7



Bao gồm đường nhóm nhà ở, ngõ cải tạo có mặt căt ngang từ 14m trở xuống

6

Đất đưòng giao thông

28.416





6.1

Đất giao thông đường phân khu vực

26.548

17,9



Đường khu vực mặt cát 17,Om

6.2

Đất bãi đỗ xe

1.868

1,3




7

Đất di tích, tôn giáo - tín ngưõng

2.322

1,6





Tổng

148.170

100


2.500


(...)

Xác định chiêu cao xây dựng công trình:

■Chiêu cao công trình tuân thủ các quy định trong quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo hài hòa, thông nhât và môi tương quan về chiều cao các công trình cho từng khu chức năng các công trình cao tầng được bố trí phù hợp chiều cao tầng khống chế theo Phân khu đô thị N7 đã được phê duyệt.

  • - Tâng cao công trình theo các chức năng được quy định như sau:

+ Các công trình nhà ở thấp tầng có tầng cao 4 tầng.

+ Các công trình nhà văn hóa: 1 -ỉ- 2 tầng.

+ Các công trình nhà trẻ tầng cao 1 2 tầng.

+ Thông nhát về cao độ và chiều cao các tầng để đảm bảo thống nhất kiến trúc mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.

Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:

Đối với khu vực làng xóm đô thị hóa (cải tạo chỉnh trang):

  • - Tuân thủ theo chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch; được phép xây dựng công trình trùng với chỉ giới đường đỏ (tùỵ điều kiện cụ thể, khuyên khích các hộ dan xây dựng tạo khoảng lùi cho công trình để mở rộng không gian trước nhà).

  • - Các công trình phải đồng nhất chiều cao các tầng hoặc tạo thành các phân vi ngang trên mặt đứng băng nhau. Các công trình tiếp giáp mặt đường có mặt cắt ngang từ 12m trở lên, cân có giải pháp để tạo mái hiên, gờ phân tầng, ban công có cùng cao độ (như dùng các kết cấu bao che, biển quảng cáo, thống nhất quy cách biêu mâu biên hiệu đồng bộ, sử dụng thống nhất gạch lát hè, ốp tường, màu sơn...)

-Các công trình xây mới, ngoài việc tuân theo các quy định của pháp luật, còn phải được thiêt kê đồng bộ với công trình xung quanh về chiều cao (tầng 1), khoang lùi, độ vươn ra của mái đón, ban công...

  • - Khuyên khích duy trì các vườn cây hiện có, góp phần giảm mật độ xây dựng.

Công trình công cộng:

  • - Đối với các khu vực đã xây dựng:

, + ™ đầu tư cải tạo hoặc xâ>’ d^g mới cần đảm bảo khoảng lùi theo quy định đê tạo khoảng cách an toàn và mỹ quan đuờng phố.

+ Đôi với những công trình khoảng lùi không đạt quy chuẩn cần xem xét khắc phục trong những trường hợp cụ thể, cải tạo hình thức, kiên trúc công trình phù hơn cảnh quan đô thị. F

  • - Đoi với các khu vực xây mói:

Các công trình từ 1-4 tầng: cần đảm bảo mật độ xây dựng, khoảng lùi công trình theo quy định. Khuyến khích bổ sung thêm cây xanh, kết hợp bãi đo xe, dam bảo diện tích bãi đỗ xe cho từng công trình.

Đôi với các trường học:

■ Trườnể mầm non là công trình cải tạo chỉnh trang đảm bảo hình thức kiến trúc hài hòa với tống thể khu vực.

Khoảng lùi phía công chính đảm bảo theo quy định (trừ nhà xe và phòng bảo vệ), các phía còn lại theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế va quy chuẩn xây dụng.

  • - Công ra vào cần tạo vịnh tập kết theo quy định để đảm bảo giao thông thuan lơi và an toàn.

Yêu câu tô chức không gian kiến trúc cảnh quan:

  • - Quy mo đat cong trình tuân thủ quy định về quy mô đã được xác lập trong quy hoạch tông mặt bằng sử dụng đất (Bản vẽ QH-04)

  • - Lựa chọn được giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác động xấu của hướng năng, hướng gió đối với điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn che toi đa nhu câu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trinh.

  • - Mật độ xây dựng công trình, tầng cao công trình tuân thủ theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.

  • - Chieu cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan vê chiêu cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng. Chiều cao các tâng nhà, mái đón, mái hè phô, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào...), phải đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực. Thống nhất về chiều cao các tâng đê đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.

  • - аj vài các công trình nhà ở thấp tầng bao gồm các hình thức nhà ở: Nhà ở biêt thự và nhà ở liên ke, hình thức kiến trúc các khu nhà ở thấp tầng trong đô thị đươc sư dụng hình thức kiên trúc hiện đại kết họp truyền thống với các hình thức kiến trúc đong nhát trong từng khu vực trong đô thị. Đối với nhà ở liên kế có dịch vụ bán hàng ở tâng trệt, khuyên khích khai thác hết bề rộng mặt tiền để trưng bày sản phẩm, hàng hóa tạo không gian động, thu hút.

  • - Khu vực dân cư hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng, trước mắt các công trình xây dựng^cần tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù hợp VƠI nhưng không chê vê tầng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.

■ Đdi với công trình trường học xây dựng thấp tầng, có hình thức sáng tạo, linh hoạt, phù hợp với các hoạt động học tập ưu tiên phát triển kiến trúc xanh Tổ chức vườn, cây xanh và sân chơi trong trường học đủ diện tích theo quy định.Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo cũa các công trình kiến trúc:

' Hình khôi kiên trúc nhà ở có thể theo hình thức công trình nhà mai dốc, có tỷ lê àài hòâ à vói^công trình xây mới. Trường học và các công trình công cọng khác phải có hình khôi đơn giản phản ánh đặc trưng tính chất công trình, đảm thông khi va chiêu sáng tự nhiên tốt.

" Hình thức kiên trúc chủ dạo: Phong cách kiến trúc công trình nên có khuynh hương kiên trúc hậu hiện đại và kiên trúc xanh, kiến trúc sinh thái.

  • - Mâu sắc chủ đạo của các công trình kiến trúc: Nên sử dụng các gam mầu nhạt, sáng như: trăng, xanh... có thê kết họp với một số mầu trầm cho cong trinh. Lưu ý, thiết ke công trình có sân, vườn, hoặc trang trí cây xanh phù họp với định hướng sinh thai.

  • - Đinh, nhà thờ, văn chỉ, đên cải tạo, xây mới phải có hình thức, phong cách kiến trúc, vật liệu, mẩu sắc... mang nét đặc trưng truyền thống gắn với lịch sử, thời ky hình thành. Di tích hiện hữu giữ lại, phải được bảo tồn nguyên trạng, cải tạo dựa trên các yêu to nguyên gốc.

■ Các kiên trúc nhỏ, biển hiệu - quảng cáo phải bố trí ở vị trí hợp lý, có kích thước, tỷ lệ phù hợp, hài hòa với không gian công cộng; các biển hiệu - quang cáo sư dụng cùng một kích thước ở chiều cao quan sát thuận lợi... không được lan át các đối tượng khác

  • - Yêu cầu về cây xanh:

Trong khu vực quy hoạch có các khu cây xanh tập trung, nằm phân tán trong khu i

vực nghiên cứu, đây là khu vực có thể kết hợp các hoạt đọng VUI chơi, tổ chức các !

tuyển dạo bộ cảnh quan.

Ty lẹ đât trông cây xanh trong các lô đất không thấp hơn các quy định đã được xác lập trong Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khuyến khích tạo lập he thông cây xanh lớn hơn theo quy định.

Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng công cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự '

ílêknLkhí hâu’/ảnh quan thiên nhiên, bổ cục không gian kiến trúc, lựa chọn đát đai thích họp và kêt họp hài hòa với mặt nước, môi trương xung quanh tố chức thành hê thống với nhiều dạng phong phú: tuyến, điểm, diện.

Các khu câỵ xanh, vườn hoa nghiên cứu tổ chức không gian mở, tạo không gian nghi ngơi, thư giãn, đông thời kêt họp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người àê luyện tập thể thao, đi dạo ... đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điêu hoà không khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi trương vi khí hậu đe dam bảo nang cao sức khoẻ cho khu dân cư.

Bô cục cây xanh vườn hoa, cây xanh đường phố cần được nghiên cứu thiết kế hợp lý trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất, phải lựa chọn loại câỵ trông và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiên đại, đông thời thiết kế hợp lý để phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chong Ôn, phôi kêt kiên trúc, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chông nóng, không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ánh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị (đường dây, đường ống, kết cấu yia ààng), đáp ứng các yêu câu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật vê quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.

Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: Cây phải chịu được gió, bụi,

c^' ỉhân đẹp’ ,dáng đẹp; Cây có rễ ăn sâu’ không có rễ nổi; Cây lá xanh quanh năm không rụng lá trơ cành hoặc cây có giai đoạn rụng lá trơ cành vào mua ^ànshâng đẹp, màu đẹp và có tỷ lệ thấp; Không gây hấp dẫn côn trùng có hại; Câỵ không có gai săc nhọn, hoa quả mùi khó chịu hoặc độc hại; Có bố cuc phu hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt. Trước khi trong cây cần khảo sát các hạng mục công trình hạ tâng kỹ thuật ngầm nổi liên quan, đảm bảo hành lang an toàn ky công trình;, Tuân theo Quyết định số 1495/QĐ-ƯBND ngày 18/3/2014 cua UBND Thành phố và quy định có liên quan.

Sử dụng các quy luật trong nghệ thuật phối kết cây với cây, cây với măt nước, cây với công trình một cách hợp lý, tạo nên sự hài hoà, vừa có tính tương phản vừa có tính tương đống, đảm bảo tính tự nhiên.

Khuyến khích trồng dải cây xanh phân chia giữa vỉa hè đi bộ và mặt đường giao ààg 00 giới, có vai trò cản bụi, tiếng ồn, tạo không gian cây xanh 'nhiều lợp, nhiều tang 'ĩl^uyên. khích tăng diện tích bề mặt phủ bằng cây xanh với phần he đường, san vườn trong nhóm nhà ở, hạn chế sử dụng vật liệu bờ tường, gạch lát gây bức xạ nhiệt

Kích thước chô trông cây được quy định như sau: cây hàng trên hè, lỗ để trống lát hình tròn đường kính tôi thiêu l,2m, hình vuông tối thiểu l,2m X l,2m. Chủng loại cay và hình thái lô trống phải đồng nhất trên trục tuyến đường, hình thành hệ thong cay xanh liên tục và hoàn chỉnh, không trồng quá nhiều loại cây trên một tuyến phố.

Do mô hình ở của khu đô thị có các công trình cao tầng, do đó khoảng không gian giữa các khôi công trình sẽ được nghiên cứu tận dụng tối đa để tổ chức hệ thong kh'Tan xanh hoàn trong các khu đô thị kết hợp với các tuyến cây xanh tuyến phô đi bộ tạo hình ảnh một khu đô thị xanh hiện đại trong tương lãi. Đối với các công trình nhà ở cao tầng nghiên cứu vườn cây trên các không gian cao tang, trên mái công trình, theo hướng kiến trúc xanh, thân thiện môi trường.

- Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:

1 Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt hình ảnh vê đêm như chiếu sáng công trình, chiếu sáng đường phố, chiếu sáng công viên cây xanh... Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù hợp đối vơi các khu chức năng khác nhau. Lưu ý: Sử dụng hệ thống đèn LED, thiễt bị tiet kiệm điện

b.Hộ thiên như tr4m âiên, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh,... phải được thiết kế kiên trúc phù hợp với không gian của khu vực và có màu sắc phù hợp. Tãpể cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây để hạn chê các đường dây, đường ổng ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị và khuyến khích sư dung năng lượng sạch, tiết kiệm.

Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc, hội hoạ...vào tổ chức các không gian cảnh quan của khu ở.

Sau khi đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập mô hình của đô án phù hợp nội dung thiết kế quy hoạch, tuân thủ các quy định tại ,tưẤS<? 06/20 Ị3/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nôi dung Thiêt kê đô thị.

c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

* Giao thông:

a. Đường cấp khu vực:Các tụyên đường câp khu vực được cụ thể hóa theo định hướng quy hoạch phân khu đô thị GN đã được phê duyệt lên trên bản đồ tỷ lệ 1/500. Bao gồm tuyến đương khu vực phía Tây khu vực lập quy hoạch có mặt cắt ngang rộng B=17m. Bao gồm lòng đường xe chạy rộng 7m, hè đường mỗi bên rộng 5m (mặt cắt 1-1).

b. Đường cấp nội bộ:

  • * Đường phân khu vực:

Khoang cách mạng lươi đương... theo quy định hiện hành, theo quy hoạch phân khu đô thị GN xác định các tuyến đường phân khu vực trong phạm vị lạp quy hoạch bao gom tuyen đương 17m phía Băc, phía Đông và phía Tây khu vực bao gồm lòng đường xe chạy rộng 7m, hề đường mỗi bên rộng 5m (mặt cắt 2-2).

Trong đô án có đề xuất thêm một tuyến đường phân khu vực có hướng tuyến Bắc

- Nam (cụ thê xem trên bản vẽ QH-07A). Quy mô mặt cắt ngang rộng B= 1 Im, trong đó lòng đường xe chạy rộng 7m, hè đường mỗi bên rộng 2m (mặt cắt 3-3).

  • * Đường nhóm nhà, vào nhà:

Tại khu vực lảng xóm hiện có: xác định và lựa chọn các tuyến đường cần phải mơ rọng, cac tuyên đương co điêu kiện mặt băng tương đôi thuận lợi để cải tạo, nâng câp thành các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu lOm vơi đường 2 ỉàn xe (mặt căt 4-4). Tại khu vực có điều kiện mặt bằng đặc biệt khó khăn, các tuyến đường được cải tạo, mở rộng với bề rộng mật cắt ngang 7,5m và 4m với đường 1 làn xe (mặt cắt 5-5). —

Các tuyến đường giáp ranh các công trình di tích, tôn giáo...(đình, chùa thôn cầu Cả) đê tránh căt vào các công trình trên do đó bề rộng các tuyến đường sẽ thu hẹp cục bộ hè đường.

, Các tuyên đường được thiết kế không có vỉa hè để giảm chi phí giải phóng mặt băng và mang tính đề xuất để cấp thẩm quyền quản lý, nhưng trong trường hợp có sự đông thuận của người dân, khi lập dự án đầu tư xây dựng, có thể thiết kế bổ sung vỉa ■ * hè cho các tuyên đường. Các tuyến đường ngõ xóm khác khuyến khích cải tạo mở rộng thành đường rộng tôi thiêu 4m đê xe 0 tô có thể vào tận chân công trình và đảm bảo các quy định về phòng cháy, chữa cháy hiện hành.

  1. c. Giao thông tĩnh:

Theo quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố hà nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được hội đồng nhan dân thành phố thông qua tại nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 và quy hoạch phân khu đô thị GN đã được phê duyệt: bố trí 02 bãi đỗ xe tập trung với tong diện tích là 30291112 nằm hoàn toàn trong phạm vị ranh giới lập quy hoạch chi tiết Trong đồ án này đề xuất 02 bãi đỗ xe tập trung với tổng diẹn tích 1.86 8m2.

- Bãi đỗ xe tập trung:

+ Chủ yêu phục vụ nhu câu khách vãng lai và khu vực làng xóm hiện có.

+ Lựa chọn vị trí bãi đỗ xe tập trung theo nguyên tắc bán kính phục vụ khoảng 400 - 500m.

+ Bo trí 02 bãi đỗ xe tập trung với tổng diện tích 1868m2 phục vụ nhu cầu đỗ xe vãng lai của khu vực dân cư hiện trạng.

+ Đối với các công trình công cộng đơn vị ở, nhà trẻ... Trong quá trình thiết kếđam bao nhu cau đo xe trong bản thân khu đât và khách vãng lai đến công trình, khuyến khích các bãi đỗ xe tập trung có thể xây dựng nhiều tầng để tăng khả năng phục vụ.

e. Một số lưu ý

  • - Bản vẽ quỵ hoạch giao thông(QH-07A) này chỉ dùng để phân loại đường, không dùng đê căm môc ngoài thực địa. Việc định vị mạng đường ngoài thực địa se thực hiện theo bản vẽ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang an toàn các tuyến hạ tầng kỹ thuật (QH-07B).

  • - Trong khu vực nghiên cứu hiện có một số dự án đã và đang triển khai nghiên cứu, xây dựng, vì vậy khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình cần liên hệ với các cơ quan quản lý dự án riêng đê phối hợp giải quyết xây dựng đồng bộ, tránh chồng chéo.

  • - Cân nghiên cứu mở rộng hè đường tại một số vị trí để thu hồi hết phần đất xen kẹt giữa chỉ giới đường đỏ và hiện trạng các công trình hai bên tuyến đường, tránh tình trạng siêu mỏng siêu méo, tuân thủ theo Quyết định số 15/201 l/QĐTIBND ngay 6/5/2011 cua UBND thanh pho Hà Nội vê việc ban hành quy định xử lý các trường họp đât không đủ điều kiện mặt bằng xây dựng đang tồn tại theo dọc tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện các dự án đường giao thông mới trên địa bàn thành phố Hà Nội và Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của ƯBND thành phô Hà Nội vê việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết đinh số 15/2011/QĐ-ƯBND ngày 6/5/2011.

  • - Kêt câu mặt đường dự kiên cùa các đường giao thông, sẽ được xác định trong giai đoạn thiet ke tiep theo, phương pháp và tải trọng tính toán cho mỗi loai mãt đường theo những tài liệu chỉ dẫn chuyên ngành.

* Ch ỉ giới đường đỏ:

  • - Định vị mạng lưới đường theo nguyên tắc từ đường lớn đến đường nhỏ, từ bên ngoài vào bên trong.

  • - Định vị từ những tuyến đường phân khu vực trở lên.

  • - Cập nhật hồ sơ các đô án quy hoạch chi tiết, dự án đã được phê duyệt; chỉ giới đường đỏ các tuyến đường và các hồ sơ có liên quan, phù hợp với tình hình hiên trạng khu vực;

  • - Tim đường quỵ hoạch: được xác định bằng toạ độ, bán kính đường cong bằng và các kích thước không chê, toạ độ các điểm tim đường và các điểm cơ sở xác định tim đường quy hoạch (ghi trực tiếp trên bản vẽ QH-07B).

  • - Đảm bảo khớp nối các chỉ giới đường đỏ đã xác định trong các hồ sơ khác.

  • - Chỉ giới dường đỏ được xác định trên cơ sở tim đường quy hoạch, mặt cắt ngang đường và các kích thước không chê, kết hợp với nội suy trên bản vẽ.

  • - Chỉ giới xây dựng: cần tuân thủ theo quy chuẩn và tham khảo bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.

Đôi với các đường nhóm nhà ở, lối vào nhà được xác định kết hợp với định vị các công trình theo bản vẽ quy hoạch tổ chức không gian - kiến trúc cảnh quan.

* Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:

  • a. Xác định hướng thoát nước chính:* Theo quy hoạch phân khu đô thị GN: Theo quy hoạch, khu vực lập quy hoạch chi tiết thuộc lưu vực cổ Loa.

  • * Hệ thống thoát nước:

Dọc theo các tuyên đường quy hoạch ở phía Tây và phía Đông khu vực lập quy hoạch chi tiết dự kiến xây dựng tuyến cống thoát nước mặt (D800mm - D1500mm) thu nước mặt của khu vực sau đó thoát về sông Hoàng Giang.

  1. b. Giải pháp thiết kế:

  • - Đối với khu vực cải tạo:

, + Hệ thông thoát nước là thoát chung, thu gom nước mặt và nước thải, sử dụng công bản bê tông cốt thép.

+ Cao độ nền: bám sát cao độ nền và cao độ đường hiện trạng (đã đảm bảo yêu câu thoát nước), chỉ san gạt cục bộ đê phù hợp cao độ các ô đất ở xung quanh.

  • - Đối với khu đất xây dựng mới:

+ Hệ thống thoát nước mặt là hệ thống thoát nước riêng, sử dụng cống bản bê tông cốt thép.

+ Cao độ đường và cao độ nền: cao độ đường tại vị trí đặt cống được xác định trên cơ sở cao độ mực nước lớn nhất và tính toán thúy lực hệ thống cống thoát nước trên các tuyên đường, đảm bảo độ sâu chôn cống; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn và các yêu câu kỹ thuật, cao độ nền các ô đất được xác định từ cao độ đường và các thông sô kỹ thuật mặt căt ngang tuyến đường; độ dốc nền thiết kế tối thiểu 1=0,0004, phù hợp với phân lưu thoát nước và quy hoạch sử dụng đất.

- Phân chia lưu vực thoát nước: trên cơ sở hướng thoát nước chính và tình hình hiện trạng, khu đất lập quy hoạch thuộc lưu vực thoát nước về sông Hoàng Giang ở phía Tây khu đất.

  • - Trên cơ sở cụ thể hóa quy hoạch thoát nước chuyên ngành và quy hoạch phân khu đô thị GN, tình hình hiện trạng thoát nước, diện tích lưu vực thoát nước, cao độ nên khu vực, đê đảm bảo yêu câu thoát nước, độ sâu chôn cống và các yêu cầu kỹ thuật khác, trong đồ án đề xuất hệ xây dựng các tuyển cống thoát nước có kích thước D800-Ỉ-D1500 và (0,6MX0,4M) (0,6MX0,6M) dọc theo tuyến đường quy hoạch và các tuyến đường hiện có được cải tạo nâng cấp.

  1. c. Cao độ san nền:

, - Cao độ tim đường tại các ngả giao nhau được xác định trên cơ sở các cao độ đã không chê, quy hoạch mạng lưới cống thoát nước mưa, đảm bảo độ sâu chôn cống.

  • - Cao độ nên các ô đât được thiêt kê theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức AH = o,lm. Độ dốc nền thiết kế i >0,004, đảm bảo thoát nước tự chảy, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước các ô đất.

Cao độ san nên khu đất xây dựng mới (đất hỗn hợp, đất công cộng, đất cơ quan...): Hmax=8,95m; Hmin=7,80m.

Lưu ý: Quá trình lập dự án cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước trong khu dân cư hiẹn hữu, có thê nghiên cứu sử dụng thay thê chủng loại cống, kích thước cống với khả năng thoát nước tương tự đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế thoát nước và thi công xây dựng của khu vực và các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định.

Đồng thời, lựa chọn và hiệu chỉnh cao độ đặt cống cho phù hợp, tận dụng hệ thống công thoát nước hiện trạng nhưng phải đảm bảo khả năng đấu noi với mạng cống cấp 2 của khu vực.

  • * Cấp nước:

a/Nguyên tắc thiết kế:

  • - Mạng lươi cap nươc cho khu quy hoạch được thiêt kê tuân thủ quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; điều chỉnh quy hoạch cáp nước thú đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; quy hoạch phân khu đo thị GN;

  • - Mạng lưới cấp nước phân phối được thiết kế theo dạng mạch vòng để đảm bảo cấp nước an toàn cho khu quy hoạch.

b/Nội dung và giải pháp thiết kế:

  • * Nguồn cấp:

Theo quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 và Điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đo Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đên năm 2050 đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt khu đất lập quy hoạch được lấy nguồn từ các nhà máy nước Sông Huống cong suat 650.000 mỉmgđ

  • * Giải pháp đấu nối mạng lưới đường ống cấp nước:

  • - Đường ống cấp nước truyền dẫn, phân phối chính:

+ Cập nhật mạng lưới cấp nước đã xác định trong quy hoạch phân khu đô thị GN: Tuyến ống 0150mm dự kiến xây dựng dọc tuyến đương bao quanh thôn cầu Cả.

+ Thiết ké bổ sung tuyến ống phân phối có đường kính 01 lOmm dự kiến bố trí trên đường quy hoạch chính của thon cầu Cả.

  • - Đối với các tuyến ống cấp nước dịch vụ (<09Omm):

+ Mạng ống dịch vụ 063mm; 05Omm được thiết kế dạng cụt, bố trí dọc theo các tuyên ngõ có bê rộng B=4m đên 7m, đấu nối trực tiếp với các tuyến ống phân phối, cap trực tiêp cho khu dân cư làng xóm hiện có, khu đất ở liền kề và các công trình tieu thụ nước. Kích thước ông dịch vụ được xác định trên cơ sở đương lượng giả định trong các hộ gia đình.

  • * Cấp nước chữa cháy:

  • - Hệ thông câp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết hợp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.

  • - Dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính từ 01OOmm trở lên dự kiên đặt một sô họng cứu hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định, quy phạm hiện hành. Các họng cứu hoả này sẽ có thiết kế riêng và phải co sự phối hợp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy của khu vực. Đoi với các công trình cao tâng cân có hệ thông chữa cháy riêng cho từng công trình.

  • * Quy hoạch cấp điện:

  1. a. Nguồn cấp:

Theo quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 và quy hoạch phát triển điện lực Hà Nội đã được phê duyệt, khu vực nghiên cứu quy hoạch hiện đang được cấp điện từ trạm biến áp 220/110/22Kv Xuân Canh đến.

  • • Mạng trung thế 22KV:

Trên cơ sở nguồn cấp điện, vị trí các trạm biến áp hạ thế 22/0,4kv, tham khảo

Quy hoạch phát triển điện lực Hà Nội hợp phần II, bố trí các tuyến cạp ngâm 22KV dọc theo các tuyến đường quy hoạch đến cấp nguồn cho các trạm biến ap ha thê 22/0,4kv, đông thời kết nối đồng bộ với lưới điện trung thế 22KV xung quanh theo quy hoạch.

  • ■ Láptrung thế sử dụng thống nhất cáp ngầm 22kV. Dây cáp 22kV dùng dây cáp ngâm khô ruột đông cách điện XLPE. Tiết diện cáp được xac định trong giai đoạn dư án trên cơ sở xác định phụ tải trên toàn bộ lộ xuất cáp từ trạm biến áp 110/22kV.

Các tuyên cáp 22kỵ ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 55%-60% công suât so với công suât định mức để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố.

  • - Các tuyên cáp ngầm 22kV được bố trí đi ngầm theo bó cáp hoặc hào kỹ thuât.

  • • Trạm biến áp 22/0,4KV:

+ Xây dựng mới 04 trạm biến áp đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu càu công suât và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 70% công suất định mức.

+ Các gam máy biến áp: 750KVA.

+ Bán kính phục vụ < 300m.

+ Các trạm sạc xe điện được bố trí kết hợp cùng bãi đỗ xe, khu cây xanh.

  • • Mạng hạ thê:

trạm bien ap hạ thê khu vực xuât các tuyên hạ thế đến các tủ điện tổng, các *' tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ.

Các cáp hạ àố được xây dựng ngầm dưới hè trong hào kỹ thuật đối với ’ đường có bê rộng hè B>4m, trong bó cáp với đường có hè từ 2-3m. '

  • - Đôi với các tuyến ngõ, ngách hiện có, tiếp tục sử dụng lưới điện hạ thế, chiếu ’ sáng hiện trạng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần có giải pháp đong bo

với lưới hạ thế, chiếu sáng theo quy hoạch.

  • • Mạng dây hạ thê chiếu sáng đèn đường:

  • ■ Nguôn điện câp cho chiêu sáng đèn đường giao thông được lấy từ tram biến áp LG 3 trong khu lập quy hoạch.

", Luỵ1 ha thê 0,4KV câp điện cho chiêu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiêt kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.

' Tu^n âàẽ LÓ bề rộng lòng đường B>iq,5m dự kiến bố trí chiếu sáng hai bên, cột đèn chiêu sáng đặt trên vỉa hè hai bên tuyến đường.

  • - Tuyên đường có bề rộng lòng đường B < 10,5m chỉ bố trí chiếu sáng một bên hè đường.

  • - Đôi với các tuyên ngõ xóm rộng 7,5m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp chiêu sáng có thê đi nôi trên cột cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâu dài bô trí đi ngầm dưới lòng đường.

- Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiêt kê trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng 6 đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.* Thông tin liên lạc:

  1. a. Thông tin hữu tuyến:

Nguồn cấp:

Theo quy hoạch, các thuê bao trong khu đất được cấp nguồn từ trạm vệ tinh Yên Viên, dung lượng 40.000 số dự kiến xây dựng ở phía Tây khu quy hoạch.

Phân vùng phục vụ:

Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất và giao thông, dự kiến khu vực nghiên cứu quy hoạch sẽ xây dựng mới 04 tủ cáp thuê bao.

  • - Mạng truyền dẫn:

+ Trong khu đất lập quy hoạch bố trí 04 tủ cáp thuê bao với tổng dung lương 1600 số.

+ Tủ cáp thuê bao được đặt cùng vị trí với trạm biến áp trung thế cấp điện, do đó các tuyến cáp thông tin được bố trí cùng bó cáp hoặc hào cáp kỹ thuật.

  • - Mạng cáp thuê bao:

' + Cap thue bao được bo tri trong bó cáp hoặc hào kỹ thuật trên hè các tuyến đường quy hoạch (cùng hướng với các tuyến cáp 0,4kV cấp điện sinh hoạt).

  • - Mạng hữu tuyến khác: Hệ thống mạng lưới các tuyến hữu tuyến khác (cáp truyên hình, internet...) được bô trí cùng với các tuyến cáp thông tin trong công trình hạ tâng kỹ thuật sử dụng chung (cột treo cáp, hào kỹ thuật...), sẽ được thực hiện riêng theo các quy hoạch chuyên ngành, không thể hiện tại đồ án này.

Ghi chú:

~Khi thiết kê và thi công xây dựng công trĩnh, chủ đầu tư cần điều tra khảo sát đây đủ công trình hạ tâng kỹ thuật ngầm và noi trong khu vực. nếu có, cần liên hệ với chỉnh quyền địa phương và cơ quan quản lý các công trình trên để có biện pháp dam bao an toan chung theo các quy định hiện hành của nhà nước.

Cac tinh toan vê nhu câu thông tin liên lạc trong hô sơ này cơ bản dựa trên định hướng Quy hoạch chung Xây dựng thủ đô Hà Nội, Quy hoạch phân khu đô thị GN đã được phê duyệt, chỉ tỉêt sẽ được nghiên cứu cụ thể ở giai đoạn thiết kế dự án trên cơ sở nhu cầu thực tế của các phụ tải thuê bao.

  1. b. Bưu cục, trạm thu phát sóng vô tuyến:

Cac khu vực xung quanh đã có các bưu điện và bưu cục hiện trạng (bưu điện huyện Đông Anh, bưu cục Viettel Đông Anh...), vì vậy không cần bố trí thèm bưu cục trong khu vực lập quy hoạch.

- Mạng vô tuyến: thực hiện theo Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hương đến năm 2030, cụ thể: cột ăng ten ưu tiên sử dụng loại không cồng kềnh hoặc cột ang ten ngụy trang. Khuyến khích lăp đặt cột ăng ten trên các tòa nhà cao tầng, các hành lang giao thông của các trục đường chính. Ưu tiên triển khai xây dựng, lắp đặt trạm BTS thân thiện với môi trường, kêt họp điểm thông tin đa năng. Vị trí, quy mô và công suất của các trạm này se được xac đinh cụ the tại các dự án phát triên mạng vô tuyên của các doanh nghiệp, không thể hiện tại đồ án này.

* Thoát nước thải và vệ sình môi trường:

a. Thoát nước thải

Căn cứ theo hướng dẫn tại Thông tư 15/2021/TT-BXD ngày 15/12/2021 của Bộ Xây dựng ve công trình hạ tầng kỹ thuật thu gom, thoát nước thải đô thị, khu dân cư tập trung, đô án đê xuât xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải hỗn hợp đảm bao thoat nươc triẹt theo nguyên tăc tự chảy cho từng ô đât, phù hợp với Quy hoạch Sư dụng đat ya Quy hoạch Cao độ nên - thoát nước mặt, xử lý nước thải cho giai đoạn trước măt và lâu dài đảm điêu kiện vệ sinh môi trường theo quy định hiên hành, cụ thể:

  • - Hê thong thoát nước:

Sư dụng hẹ thong thoat nươc hon họp đảm bảo thoát nước triệt theo nguyên tắc tự chảy cho từng 0 đât, phù hợp với Quy hoạch Sử dụng đất và Quy hoạch Cao độ nền - thoát nước mặt, cụ thể:

+ Đối với khu vực làng xóm: sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng. Tận dụng hệ thông thoát nước chung. Xây dựng tuyến cống bao tách nước thải cho khu vực dân cư.

+ Doi VƠI khu vực xây dựng mới: sử dụng hệ thông thoát nước riêng giữa nước thải và nước mưa.

  • - Xử lý nước thải:

Nước thải từ các công trình được thu gom và xử lý theo hai giai đoạn:

, + Oiai đoạn 1: khi chưa xây dựng hệ thống thoát nước thải của thành phố (hệ thong cong thoat nươc, trạm bơm), nước thải phải được thu gom, dân vê trạm xử lý nước thải cục bộ, công suất 1500m3/ngđ, diện tích khoảng 750m2, xử lý nước thải đảm bảo tiêu chuân vệ sinh môi trường theo quy định hiện hành trước khi thoát vào hệ thông thoát nước hoặc tận dụng làm nước tưới cây, rửa đường. Đồ án đề xuất xây dựng trạm xử lý nước thải tại vị trí nằm trong khu đất cây xanh giáp phía Nam khu vực lập quy hoạch.

Công suất trạm xử lý nước thải cục bộ trong đồ án được xác định theo dân số quy hoạch, tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt là 180 1/người.ngđ, tại khu vực sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng có tính đến hệ số pha loãng nươc thải. Khi lập dự an đâu Pr xây dựng, đê tránh lãng phí cần điều tra kĩ lưu lượng nước thải phát sinh thực tê tại thời diêm trước mắt để bố trí quy mô, công suất trạm cho phù hợp theo từng giai đoạn đầu tư.

+ Giai đoạn 2: khi hệ thống thoát nước thải thành phố được xây dựng, đấu nối vào hệ thông thoát nước thải của thành phố, dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung.

  • - Hệ thống mạng lưới thoát nước thải:

Theo quy hoạch phân khu đô thị GN, tỷ lệ 1/5000 được duyệt, nước thải trong khu vực lập quy hoạch được thu gom vào tuyến cống có đường kinh D300mm trên đường quy hoạch giáp phía Tây, dẫn về trạm xử lý nước thải cổ Loa.

Do cao độ nên của khu vực lập quy hoạch có hướng dốc chính từ phía Bắc, Đông Băc dôc vê phía Tây Nam, việc xây dựng tuyến công bao tách dọc đường quy hoạch phía Tây là ngược với độ dôc địa hình và hướng thoát của hệ thống thoát nước chung, làm tăng độ sâu chôn cống của tuyến cống bảo tách nước thải, đồ án đề xuất:

+ Xây dựng hệ thông công thoát nước chung giữa nước thải và nước mưa có kích thước BxH= 0,6mx0,4m + D1500mm dọc trên các tuyến đường.

+ Xây dựng hệ thống cống bao tách nước thải có đường kính D300mm trên đường quy hoạch B=17m phía Nam khu vực lập quy hoạch.+ Xây dựng hệ thống giếng tách nước thải từ các tuyến cống thoát nước chung. Thu gom nước thải dẫn về trạm xử lý của khu vực.

+ Xây dựng tuyến cống áp lực trên đường QH 17m ở phía Tây cho giai đoạn sau, dẫn nước thải từ trạm bom chuyển bậc (trạm xử lý nước thải cục bộ chuyển thành) ve trạm xử lý nước thải tập trung của thành phố theo định hướng trong quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.

  1. b. Vệ sinh môi trường:

  • * Quản lý chất thải rắn:

Dự kiến bố trí 01 điểm tập trung chất thải rắn trong khu đất dự kiến xây dựng trạm xử lý nước thải cục bộ (vị trí cụ thể thể hiện trên bản vẽ), tại vị trí thuận tiện giao thông, bảo đảm hoạt động chuyên chở không gây ảnh hưởng tới chất lượng môi trường và mỹ quan đô thị. Có khả năng tiếp nhận và vận chuyển hết khối lượng chất thải răn trong phạm vi phục vụ. Điểm tập trung chất thải rắn này được che chắn, hạn chê mùi phát tán ra khu vực xung quanh. Chất thải rắn sau khi thu gom được vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn của thành phố.

*. Nhà vệ sinh công cộng:

Dự kiến bố trí các nhà yệ sinh công cộng tại khu vực cây xanh và tại khu vực bãi đô xe (vị trí, quy mô cụ thể sẽ được xây dựng trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng).

Đối với công trình công cộng, nhà vệ sinh công cộng được bố trí tại công trình. Quy mô nhà vệ sinh công cộng được xác định tùy thuộc tính chất công trình và phương án thiết ke kiến trúc.

  1. c. Nghĩa trang:

Các mộ di chuyển, nhu cầu an táng mới của khu vực sẽ được đưa về nghĩa trang tập trung của thành phố (nghĩa trang Xuân Nộn tại xã Xuân Nộn) và nghĩa trang tập trung của huyện Đông Anh (tại xã Vân Hà) theo định hướng Quy hoạch nghĩa trang thủ đô Hà Nội đên năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt.

  • * Đánh giá môi trường chiến lược:

  • - Xác định các vân đề về môi trường: nguồn gây ô nhiễm và khoảng cách ly, phạm VI an toàn vệ sinh. Mức độ tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường của quá trình thực hiện dự án đâu tư xây dựng (giai đoạn thi công xây dựng) và vận hành sử dụng.

  • - Khi triên khai lập dự án đâu tư, Chủ đâu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quy định của Luật bảo vệ môi trường năm 2014 và Nghị định 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/2/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động moi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Các phương án bảo vệ môi trường đối với Dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.

  • * Quy hoạch xây dựng cồng trình ngầm

  • - Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bổ trí hệ thống hào kỹ thuật chứa hệ thông câp nước phân phôi, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...

  • - Vị trí không gian ngầm được xác định trong bản vẽ xác định khu vực xây dựng công trình ngầm.

- Quy hoạch không gian ngầm chỉ có tính minh hoạ, nhằm thể hiện ý đồ tổ chức không gian ngầm và mối liên hệ các không gian ngầm với nhau. Diện tích, quy mo cu thê các không gian ngầm sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng

, ■ vài khu vực đất ở hiện có và nhà ở thấp tầng khi tổ chức, cá nhân có nhu câu xây dựng tâng hầm cần báo cáo xin phép các cấp thẩm quyền đảm bảo phu hợp với các yêu cầu kỹ thuật an toàn kết cấu, phòng cháy chữa chay,... theo quy đinh tai Nghị định SỐ 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.

, ■ Việc thiết kế xây dựng các không gian ngầm cụ thể của từng khu vực, phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định hiện hành của Nhà nước. Nêu công trình ngâm áp dụng các tiêu chuẩn của nước ngoài và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

* Phân kỳ đầu tư:

Việc lập kể hoạch khai thác và sử dụng đất, dự kiến đầu tư các công trình ưu tiên la can thiêt, tạo cơ sở cho việc phân bô các nguồn lực và thời gian để thực hiện quy hoạch mang tính đông bộ, tránh chông chéo; tạo điều kiện cho việc thu hút đầu tư để thúc đẩy nhanh quá trình hoàn thiện dự án.

. Đau tư xây dựng đông bộ hệ thông hạ tâng kỹ thuật (đường giao thông, cấp điện, câp nước, thoát nước mặt, thoát nước thải) khu vực xây mới và khu vực đã xây dựng.

, Phân kỳ đâu tư sẽ xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp tham quyen phe duyẹt trên nguyên tăc thứ tự ưu tiên sau (đối với phần đất xây dựng mới):

  • - Đọt 1: Đâu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (cac tuyên đường câp phân khu vực trở lên, kết nối đồng bộ với hạ tầng khu vực dan cư hiện có), các công trình hạ tâng xã hội (nhà văn hóa, trường mầm non,...)

  • - Đọt 2: Xây dựng bãi đô xe, cây xanh cấp đơn vị ở và các công trình nhà ở còn lại,.... Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.

6. Quy định quản lý:

Trên cơ sở phân loại các dự án đâu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thu cac quy đinh của đô án quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt về kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và Quy định quản lý kèm theo đồ án này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Trương phong Quản lý do thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đô án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn cầu Cả, xã cổ Loa’ huyện Đông Anh phù hợp với Quyết định này.

* yBND xã 9° Loa chủ trì’ ph°i hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tô chức công bố công khai Quỵ hoạch chi tiết được duyệt để các tồ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện.

Chủ tịch ƯBND huyện Đông Anh, Chủ tịch UBND xã cổ Loa, Trưởng phòng Quan ly đo thị huyện Đông Anh có trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xư ly cac trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy đinh của pháp luật.Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh triển khai thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết được ƯBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tử, Luật Quy hoạch đo thi, Luạt Đat dai, Luạt Xay dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng hiện hanh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng HĐND và ƯBND Huyện, Trưởng các phòng: Tài chính - Kế hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tê; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội trưởng đọi Qụan ly trạt tự xay dựng đô thị Huyện; Chủ tịch ƯBND xã cổ Loa; Thủ trưởng các đon vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


-- Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page