top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Cổ Dương, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh. Số 15496/QĐ-UBND ngày 9/12/2022

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 15 thg 8, 2024
  • 34 phút đọc

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 



--


(trích đoạn)

QUYẾT ĐỊNH


về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư

thôn Cổ Dương, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh .

Địa điểm: thuộc ranh giới hành chính xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH


Căn cứ Luật Tố chức chính quyển địa phương sô 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật sửa đôi, bô sung một số điêu của Luật Tô chức Chính phủ và Luật To chức chính quyền địa phương sổ 47/2019/QHỈ4.

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị so 30/2009/QH12; Văn bản hợp nhất so 16/VBHN-VPQHnam 2020;

Căn cứ các Văn bản hợp nhất của Nghị định của chính phủ vê lập, thâm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị số 06/VBHN-BXD, ngày 22/11/2019 của Bộ xây dựng; Nghị định sổ 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị; Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chỉ tiết một số điều của Luật Kiến trúc;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: sổ 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013, số Ỉ6/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định sổ 2270/QĐ-ƯBND ngày 25/5/2012 của UBND Thành phổ Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N7, tỷ lệ 1/5000;

Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của ƯBND Thành phổ Hà Nội quy định về lập, thâm định, phê duyệt nhiệm vụ, đô án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phô Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 6132/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của UBND huyện Đông Anh về việc ban hành Đe án lập quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu vực dán cư trên địa bàn huyện Đông Anh;

Căn cứ Quyết đinh số 11214/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 cùa ƯBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn cố Dương, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh;

Căn cứ Biên bản hội nghị ngày 20/8/2020 của UBND xã Tiên Dương về lẩy ỷ kiên cộng đồng dán cư về Quy hoạch chi tỉêt tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Cô Dirơng, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh;

Căn cứ Văn bản sổ 208/UBND-ĐCXD ngày 29/9/2020 UBND xã Tiên Dương về việc góp ý, tông họp ý kiến cơ quan, tô chức, cả nhân và cộng đồng dân cư vê quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ' lệ 1/500 diêm dân cư thôn Cô Dương, xã Tiên Dương;Căn cứ Báo cáo thẩm định nội bộ số 339/BC-QLĐT ngày 12/7/2021 của phòng quản lý đô thị huyện Đông Anh vê quy hoạch chi tỉêt tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn cỏ Dương, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh;

Căn cứ Thông bảo số 307/TB-HĐTĐ ngày 16/4/2021 kết luận của Hội đồng thấm định quy hoạch xây dựng trên địa bàn thuộc thâm quyên của UBND huyện Đông Anh ve quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Cô Dương, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh;

Căn cứ Văn bản số Ỉ54/QHKT-P2+HTKT ngày 11/01/2022 của Sở quy hoạch - kiến trúc Hà Nội về việc góp ý các hồ sơ QHCT tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư: thôn Lễ Pháp, thôn cố Dương, thôn Trung Oai, thôn Tiên Kha (xã Tiên Dương) và thôn Kỉnh No (xã Uy No) - huyện Đông Anh, Hà Nội;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình sổ 4^ /Tĩr QLĐTngay 65/12/2022.


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn cổ Dương, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh với những nội dung chính như sau:

  1. 1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn cổ Dương, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh.

Địa điểm: thuộc ranh giới hành chính xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  1. 2. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch:

  1. a) VỊ trí:

Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính xã Tiên Dương và thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội, thuộc phân khu đô thị N7 đã được ƯBND Thành phố phế duyệt.

  1. b) Phạm vi, ranh giới:

  • - Phía Đông trùng ranh giới dự án “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đấu giá quyền sử dụng đất AI tại xâ Tiên Dương, huyện Đông Anh” và ranh giới Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 Dự án xây dựng khu cây xanh thể dục thể thao xã Tiên Dương, huyện Đông Anh.

  • - Phía Nam trùng với ranh giới dự án “Khu đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật để đẩu giá quyền sử dụng đất phía Bắc đường 23B tại xã Tiên Dương, huyện Đông Anh”.

  • - Phía Tây trùng ranh giới “Quy hoạch chi tiết xây dựng hai bên tuyến đường Nhật Tân - Nội Bài, tỷ lệ 1/500 - Đoạn 2”.

  • - Phía Bắc trùng ranh giới “Quy hoạch chi tiết xây dựng hai bên tuyến đường Nhật Tân - Nội Bài, tỷ lệ 1/500 - Đoạn 2” và dự án “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đấu giá quyền sử dụng đất AI tại xã Tiên Dương, huyện Đông Anh”. '

  1. c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

  • - Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 380.210 m2 (~ 38,02 ha)’.

  • - Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 4.700 người.

  1. 3. Mục tiêu:

  • - Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa các đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội và Quy hoạch Phân khu đô thị N7, tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt; Hình thành khu vực dân cư theo hướng đô thị hóa, hiện đại hóa.

  • - Đe xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có đê bố sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; bảo tồn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị; khai thác quỹ đất để phục vụ mục đích giãn dân, tái định cư tại chỗ và đấu giá tạo nguồn lực cho địa phương.

  • - Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa các khu vực đô thị dự kiên với khu vực hiện hữu.

  • - Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

  1. 4. Tính chất, chức năng chính khu vực lập quy hoạch:

  1. a) Tính chất: Là khu vực dân cư hiện có cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bô sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.

  2. b) Chức năng: Theo Quy hoạch phân khu đô thị N7, tỷ lệ 1/5000 đã được duyệt, khu đất nghiên cứu Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực thôn cổ Dương, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh được xác định các chức năng: Các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu quy hoạch được định hướng bao gồm: đất cây xanh đô thị; đất cây xanh; đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang); đất bãi đỗ xe tập trung; đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng, đất an

ninh quốc phòng và đất đường giao thông. s

  1. 5. Nội dung quy hoạch chi tiết:

a) Quy hoạch sử dụng đất.

  • - Ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực dân cư thôn Cổ Dương, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh có tổng diện tích khoảng 380210 m2. Khu vực nghiên cứu được chia thành 03 ô quy hoạch bao gồm các chức năng sử dụng đất theó phương án quy hoạch sử dụng đất, được giới hạn bởi các đường giao thông cấp khu vực.

a. Đất dân dụng:

  • - Đất cây xanh Thành phổ có tông diện tích 23407m2 chiếm 6,16% diện tích đất nghiên cứu, gồm 03 ô đất có ký hiệu: CXTP1, CXTP2 và CXTP3.

  • - Đất giao thông khu vực có tổng diện tích khoảng 9793 m2 chiếm 2,58% diện tích đất nghiên cứu, bao gồm đường cấp khu vực và chính khu vực có mặt cắt ngang đường từ 20,5m - 25m.

  • - Đất đơn vị ở:

+ Đất công cộng đơn vị ở có tổng diện tích khoảng 3613 m2 chiếm 0,95% diện tích đất nghiên cứu, gồm 02 ô đất có ký hiệu: CC1 (Trung tâm vãn hóa - tín

ngưỡng thôn Cô Dương), CC2 (chợ).

+ Đất cây xanh đơn vị ở ở có tổng diện tích khoảng 2871 m2 chiếm 0,76% diện tích đất nghiên cứu, gồm 01 ô đất có ký hiệu: CXD (cây xanh, vườn hoa, sân chơi thế dục thể thao của thôn cố Dương).

+ Đất cây xanh nhóm ở có tổng diện tích khoảng 1186 m2 chiếm 0,31% diện tích đất nghiên cửu, gồm 04 ô đất có ký hiệu: CX1, CX2, CX3, CX4 (cây xanh, vườn hoa).

+ Đất ở làng xóm có diện tích khoảng 241124 m2 chiếm khoảng 63,42%, gồm 76 ô đất có ký hiệu: LX01; LX02; ; LX76, là khu vực dân cư hiện có của thôn Cổ Dương, bao gồm công trình nhà ở, sân, vườn, ao và các công trình phụ.

+ Đường nội bộ, lối vào nhà: có diện tích khoảng 39434 m2 chiếm 10,37%, có mặt cắt ngang đường từ 4m - lOm.

+ Đường phân khu vực: có diện tích khoảng 30186 m2 chiếm 7,94%, có mặt cắt ngang đường từ 1 l,5m - 14m.

+ Đất bãi đỗ xe tập trung có tổng diện tích khoảng 8000m2 chiếm 2,1% diện tích đất nghiên cứu, gồm 02 6 đất có ký hiệu: P1 và P2 (có bố trí bãi đỗ xe cao 03 tầng).

  1. b. Các loại đất khác trong phạm vi khu dân dụng:

  • - Đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng có tổng diện tích khoảng 6592m2 chiếm 1,73% diện tích đất nghiên cứu, gồm 02 ô đất có ký hiệu: DT1 (chùa Bảo Khánh) và DT2 (đình cổ Dương).

  1. c. Đất ngoài dân dụng:

  • - Đất an ninh quốc phòng có tổng diện tích khoảng 14004m2 chiếm 3,68% diện tích đất nghiên cứu, gồm 02 ô đất có ký hiệu: QP1, QP2..

Bảng tổng hợp sổ liệu sử dụng đất trong phạm vỉ quy hoạch

STT

KÝ HIỆU

CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT

DIỆN TÍCH

TỶ

LỆ

DÂN

GHI CHÚ

(m2)

(%)

người

1


Đất dân dụng

359614

94,58



1.1

CXTP

Đất cây xanh TDTT thành phố

23407

6,16



1.2


Đât giao thông khu vực

9793

2,58


Mặt cắt 20,5m -25m)

1.3


Đất don vị ở

326414

85,85



1.3.1

cc

Đất công cộng đơn vị ờ

3613

0,95


Trung tâm văn hóa’ tín ngưỡng thôn cồ Dương và chợ

1.3.2

CXD

Đất cây xanh đơn vị ở

2871

0,76


cây xanh, sân thế thao

1.3.3


Đất nhóm nhà ở

281744

74,10



a

cx

Đất cây xanh nhóm ở

1186

0,31


cây xanh, vườn hoa

b

LX

Đất ở hiện có

241124


4700

bao gồm cả đất vườn liền kề (nếu có)

c


Đường nội bộ, lối vào nhà

39434




1.3.4


Đường phân khu vực

30186

7,94


mặt cắt từ 4m-ỉ3m


STT

KÝ HIỆU

CHỨC NÂNG SỬ DỤNG ĐÁT

DIỆN TÍCH

TỶ

LỆ

DÂN SÔ

GHI CHÚ

(m2)

(%)

người







(tính đến đường phân khu vực)

1.3.5


Đất bãi đồ xe tập trung

8000

2,10



2


Các loại đất khác trong phạm vi khu dân dụng

6592

1,73



2.1

DT

Đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng

6592

1,73


đĩnh Cố Dương và chùa Bão Khánh

3


Đất ngoài dân dụng

14004

3,68



3.1

QP

Đất an ninh quốc phòng

14004

3,68


doanh trại quán đội nhãn dân (thực hiện theo dự án riêng)

Tốp?



380210

100




Ghi chú:

  • - Khỉ thiết kế vườn hoa, vườn dạo và công trình dịch vụ cóng cộng phục vụ cộng đồng phải thiết kế theo hướng''mở” đảm bảo tiếp cận công trĩnh từ nhiều hướng, hạn chế tối đa việc xảy dựng tường rào ngăn cách. Khi lập dự án đầu tư xây dựng có thê nghiên cứu xây dựng công trình nhie chòi nghỉ, quản nước,... cần phải tuân thủ mật độ xây dựng tối đa là 5% và tầng cao tối đa 1 tầng (tối đa 2 tầng đổi với công trình trong ô đất cây xanh TDTT thành phố).

  • - Đoi với ô đất có kỷ hiệu ký hiệu CC1 (Trung tâm văn hóa — tín ngưỡng thôn Co Dương): kiến nghị thu hồi một phần diện tích sân đê làm đường theo định hướng quy hoạch, đảm bảo thống nhất mặt cắt ngang trên toàn tuyên.

  • - Đối với khu vực đát ở làng xóm:

+ Mật độ xây dựng thuần tôi đa của lô đát xây dựng nhà riêng lẻ tuân thủ Quy chuẩn 01:2021/BXD.

+ Khi lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyên đường hiện trạng can điêu tra, khảo sát, đánh giá kỹ về hiện trạng và xỉn ỷ kiến người dân để có giải pháp phù hợp. Các hướng tuyến giao thông nội bộ khi nâng cáp, cải tạo cân đảm bảo thoát nước chung của khu vực, đáp ứng yêu cáu PCCC, mặt căt ngang tỏi thiêu là 4m.

+ Đối với các công trình nhà ở nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch sẽ phán giai đoạn đê từng bước di dời thực hiện theo quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thê trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bang do các cáp thâm quyển quyêt định.

  • - Đổi với các công trình nhà ở được phép xảy dimg tâng hâm, phải tuân thủ các quy định sau:

+ Không được vượt quá phạm vi ô đát.

+ Bảo đảm an toàn cho các công trình lân cận cũng như các công trình đã có.

+ phạm vi ranh giới, chiêu cao, sô lượng táng hâm sẽ do cơ quan có thảm quyển quyết định trong các giai đoạn tiếp theo.

  • - Đê đáp ứng nhu câu đô xe cho khu vực: thực hiện theo văn bẳn sô 6676/QHKT-HTKT hướng dán xác định quy mô tầng hâm phục vụ đô xe đôi với các dự án đâu tư xây dựng trên địa bàn thành phồ hà nội của sở quy hoạch kiên trúc Hà Nội, cụ thê như sau:

+ Đồ án bổ trí phân tán 02 bãi đô xe có tông quy mô diện tích khoảng 8000m2 , trong đó, đề xuất xây dựng 3 tầng noi đáp ứng nhu cầu của khu vực và đảm bảo tuân thủ theo định hướng của QHPK đô thị N7.

+ Tại các bãi đô xe bố trí xây dựng các trạm sạc điện thông minh, trạm xăng, ... phục vụ nhu câu cho các phương tiện sử dụng.

  • - Đổi với các khu vực di tích: phạm vỉ ranh giới được xác định trên cơ sở, bản đồ hiện trạng đã được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận, hồ sơ dải thửa do địa phương cung cấp. Ranh giới, quy mô, khu vực bảo vệ di tích cụ thế sẽ được xác định theo dự án riêng đảm bảo phù hợp với các quy định cỏ liên quan.

  • - Đê xuất bố trí 01 trạm xử lý nước thải cục bộ tại ó đất cây xanh TDTT thành pho (CXTPỈ) với quy mô toi thiểu khoảng 1000m2, về lâu dài khi trạm xử lý nước thải khu vực được đầu tư sẽ được chuyên thành trạm bơm chuyên bậc.

  • - Ranh giới, quy mô nghiên círu lập quy hoạch chi tiêt không phải là ranh giới, quy mô dự án. ranh ạiớỉ, diện tích dự án sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đâu tư được cáp thấm quyên phê duyệt.

  • - Các vịnh tránh xe chữa cháy được bổ trí dọc các tuyến đường (chỉ đủ 1 làn xe chạy có chiều dài >100m theo quy định). Vị trí Vịnh sẽ tiếp tục được nghiên cứu, có thể điều chỉnh trong quá trình lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyên đường này trên cơ sở rà soát quỹ đất hai bên đường, đổng thời ưu tiên bố trí tại các quỹ đất công, đất trong chưa xảy dựng công trình... nhưng phải đảm bảo kích thước và thông số kỹ thuật của Vịnh theo quy định.

b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị.

* Định hướng chung:

Quan điểm tổ chức không gian khu vực nghiên cứu Khu vực thôn cổ Dương trên cơ sở phân tích không gian toàn khu vực. Trong đó, xác định mục tiêu là định hình cấu trúc làng xã truyền thống trong bối cảnh mới, chủ động thích ứng với tiến trình đô thị hóa và hài hòa với cảnh quan chung của khu vực.

Thôn Cổ Dương có cấu trúc theo mạng xương cá, ỉấy các đường như đường giữa làng, đường xóm chùa, đường sau làng làm trục xương sống. Các công trình di tích, tôn giáo - tín ngưỡng như: Đình, Chùa và khu Trung tâm văn hóa, tín ngưỡng thôn cổ Dương là nơi sinh hoạt cộng đong, tín ngưỡng, văn hóa của thôn là hình ảnh điển hình mang đặc trưng của kiến trúc chùa chiền của đồng bằng Bắc Bộ. Đối với các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị này cần phải có các giải pháp bảo tồn, tôn tạo nâng cao giá trị không gian làng truyền thống trong quá trình đô thị hóa.

Khu vực nghiên cứu với chức năng chủ yếu là đất ở các khu vực dân cư thôn Cổ Dương, mật độ xây dựng không quá cao sẽ được cải tạo chỉnh trang, bố sung các chức năng hạ tầng còn thiếu. Phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:

  • - Đoi với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúclàng xã, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng hiện có, hạn chế bê tông hóa sân vườn ưu tiên khai thác quỹ đất trống, chưa sử dụng cho các mục đích phục vụ nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.

  • - Bổ sung các khu vực cây xanh, thể dục - thể thao tạo trục cảnh quan phía Bắc và phía Tây thôn cổ Dương và là nơi vui chơi, tập luyện thể dục - thể thao đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân trong thôn. Đây sẽ là các không gian mở, không gian xanh tạo khoảng đặc rỗng phù hợp, tạo diêm nhấn cảnh quan không gian xanh cho thôn cổ Dương nói riêng và khu vực nói chung.

  • - Phần diện tích còn lại của các hộ dân sau khi mở đường quy hoạch được phép cải tạo, xây dựng lại được phân thành 3 loại:

+ Loại 1: Thừa đất có diện tích từ >40m2, kích thước mặt tiền từ >3m, loại này được phép cải tạo, xây dựng theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc, các công trình tiếp giáp với các tuyến đường quy hoạch (mặt cắt ngang >13m) được phép xây dựng mới đến 5 tầng (không bao gồm tum thang).

+ Loại 2: Có hình dạng hình học phức tạp, diện tích thửa đất từ 15m2 đến dưới 40m2, có dạng hình học không hợp lý (tam giác, tứ giác...); Loại này khuyến khích hợp thửa hoặc hợp khối công trình, cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng lại theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc.

+ Loại 3: Các hộ dân nằm hoàn trong phạm vi mở dường quy hoạch được sẽ thực hiện theo phương án bồi thường được các cấp thẩm quyền phê duyệt.

* Một số các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan chính như sau:

  • - Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, thể loại công trình được quy định cho từng ô đất trên “Bảng thống kê các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc”. Việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật.

  • - Hình dáng, kích thước của các công trình kiến trúc sẽ được xác định ờ giai đoạn lập dự án, khỉ thiết kế xây dựng tùy theo chức năng cụ thể của từng công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng đất đã được khống chế theo quy hoạch, Quy chuẩn xây dựng và Tiêu chuẩn hiện hành.

  • - Các công trình xây dựng cần tuân thủ mọi quy định về kiến trúc đô thị theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các Tiêu chuẩn thiết ke và các quy định hiện hành khác.

  • - Các công trình cần đảm bảo khoảng lùi tuân thủ theo chỉ giới xây dựng đã được xác định đồng thời tuân thủ các chỉ tiêu khống chế về mật độ xây dựng, số tầng cao.

  • - Hình thức kiến trúc các công trình trong toàn khu cần có sự hài hòa theo phong cách thống nhất, thể hiện được bản sắc riêng. Công trình sử dụng vật liệu ngoại thất hoàn thiện có chất lượng cao, hài hòa về màu sắc, chất liệu, các mảng đặc, rỗng.

  • - Trên các trục đường tổ chức trồng cây xanh đường phố tạo bóng mát kểt hợp với cây xanh sân vườn đa dạng và sinh động trong khu đô thị, đóng góp cảnh quan đẹp cho khu vực. mỗi công trình cần có sự nghiên cứu tổ chức bồn hoa, cây xanh, sân bãi phù hợp với hệ thống cây xanh công cộng.

  • - Tại các vị trí theo quy hoạch là các công trình tạo điểm nhấn không gian kiến trúc cảnh quan cho toàn bộ khu vực phải đảm bảo quy mô, tính chất điểm nhấn không gian, tạo đặc thù riêng và gắn kết với không gian xung quanh.

  • - Tất cả các công trình đầu tư xây dựng trong khu vực phải lập thiết kế và xin phép đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật.

  • - Việc đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng các công trình phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan.

  • - Bổ cục mặt bằng trong đồ án chỉ là gợi ý, khi thiết kế cụ thể cần lưu ý tuân thủ các định hướng chính và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đã xác định; đảm bảo việc sử dụng cho người tàn tật.

  • - Khi thi công xây dựng công trình cần đảm bảo khoảng cách các công trình theo quy định, các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực,... có thể xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.

  • - Đối với công viên cây xanh TDTT thành phố, cây xanh đon vị ở:

+ Cây xanh Thành phố: thiết kế đảm bảo đồng bộ, khớp nối cảnh quan với các đồ án “Quy hoạch chi tiết Hai bên tuyến đường Nhật Tân - Nội Bài, tỷ lệ 1/500 - đoạn 2” ở phía Tây Bắc và “Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đấu giá quyền sử dụng đất AI tại xã Tiên Dưomg, huyện Đông Anh” phía Bắc ranh giới nghiên cứu.

+ Trạm xử lý nước thải cục bộ tại ô đất cây xanh TDTT thành phố (CXTP1) được bố trí xây dựng ngầm đủ sâu để đảm bảo độ dày của lớp đất để trồng cây xanh phía trên bề mặt. Xung quanh công trình, bố trí che chấn tránh ảnh hưởng đến khu vực lân cận.

+ Vườn hoa, cây xanh TDTT: trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh, phục vụ dân cư khu vực, ... hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch. Cây trông sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng... để tăng cường hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn. Bố trí lôi ra vào thuận tiện và cân tuân thủ Tiêu chuân TCVN 9257:2012 (Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế).

  • - Đối với khu vực các công trình công cộng: trong khuôn viên ô đất tô chức cảnh quan phù hợp, tăng không gian cây xanh. Các khối công trình được hợp khối có hình thức kiến trúc hiện đại, bố trí cây xanh sân vườn, đảm bảo tạo lập cảnh quan kiến trúc trên các tuyến phố, đóng góp vào cảnh quan kiến trúc khu vực.

  • - Đổi với khu vực làng xóm: cải tạo chỉnh trang, khi thiết kế cụ thể cần tuân thủ các điều kiện khống chế của đồ án, Quy chuẩn xây dụng Việt Nam và các Quy định hiện hành.

  • - Đoi với bãi đỗ xe: đề xuất xây dựng cao tầng và tích họp các tiện ích cóliên quan cho phương tiện sử dụng nâng cao hiệu quả sử dụng. Hình khối công trình hiện đại, khuyến khích bổ sung cây xanh để tạo không gian hài hòa với khu vực xung quanh. Bố trí lối ra vào thuận tiện cho việc tiếp cận.

  • - Đối với công trình di tích: cần bảo tồn các công trình di tích hiện có, tu bổ, tôn tạo, phục dựng các công trình, hạng mục kiến trúc có giá trị bị hư hại. Đối với các công trình xây dựng mới cần xây dựng hình thái kiến trúc phù hợp, hài hòa với cảnh quan chung của khu vực.

  • - Đối với chức năng đất an ninh quốc phòng sẽ được thực hiện theo dự án riêng, trong trường hợp cải tạo, xây dưng lại cẩn nghiên cứu tuân thủ theo các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành và được các cấp có thẩm quyền quyền xem xét, quyết định.

c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

* Quy hoạch giao thông:

  • * Đường cấp khu vưc:

  • * Đường Chính khu vực:

  • - Tuyến đường Chính khu vực phía Tây và phía Bắc khu quy hoạch có bề rộng mặt cắt ngang B=30m, bao gồm dải phân cách giữa rộng Im, 04 làn xe chạy rộng 2x7m, hè mỗi bên rộng 2x7,5m (mặt cắt 1-1). Các tuyến đường này nằm ngoài ranh giới quy hoạch.

  • - Tuyến đường Chính khu vực đi giữa thôn cổ Dương có mặt cắt ngang B=25m, bao gồm dải phân cách giữa rộng Im, 04 làn xe chạy rộng 2x7m, hè mỗi bên rộng 2x5m (mặt cắt 2-2).

  • * Đường Khu vực:

  • - Tuyến đường khu vực phía Nam khu quy hoạch nằm trong Quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật để đấu giá quyền sừ dụng đất phía Bắc đường 23 B tại xã Tiên Dương huyện Đông Anh đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt, có bề rộng mặt cắt ngang B=21,25m; bao gồm 03 làn xe chạy rộng 1 l,25m, hè mồi bên rộng 2x5m (mặt cắt 3-3).

  • - Tuyến đường khu vực phía Đông khu quy hoạch có mặt cắt ngang B~20,5-23m bao gồm phần đường xe chạy 03 làn xe rộng ^10,5-13m, hè mồi bên rộng 2x5m (mặt cắt 4-4) nằm ngoài ranh giới quy hoạch.

  • * Đường cấp nôi bô:

  • * Đường Phân khu vực:

  • - Các tuyến đường phân khu vực có quy mô mặt cắt ngang B=11,5-13,5m, trong đó phần đường xe chạy rộng 7,5m với 02 làn xe; hè mỗi bên rộng 3- 3,25m, đoạn đi qua khu vực dân cư hiện có, đề xuất thiết kế vỉa hè 2m đế giảm khối lượng giải phóng mặt bằng (mặt cắt 5-5).

  • - Tuyến đường phân khu vực phía Tây khu quy hoạch đấu nối với tuyến đường hiện có nằm trong Quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật để đấu giá quyền sử dụng đất phía Bắc đường 23B tại xã Tiên Dương huyện Đông Anh đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt (đã được thi công), quy mô mặt cắt ngang là 13m (mặt cắt 5-5).

  • - Bổ sung tuyến đường phân khu vực có hướng Đông - Tây, phía Bấc thôn Cổ Dương, tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang B=13m, lòng đường rộng 7,5m với 02 làn xe, hè mỗi bên rộng 2,75m (mặt cắt 5-5).

  • - Tuyến đường phân khu vực phía Đông khu quy hoạch nằm trong Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đấu giá quyền sử dụng đẩt Al, xã Tiên Dương huyện Đông Anh đã được UBND huyện Đông Anh phê duyệt, quy mô mặt cắt ngang là 14m (mặt cắt 5-5).

  • - Đối với tuyến đường phân khu vực kết nối Bắc - Nam: Điểm cuối dừng lại ở đường Xóm Chùa, không kết nối liên thông để tránh làm ảnh hưởng đến phạm vi quản lý của chùa cổ Dương và khu vực doanh trại quân đội. Tuyến đường có mặt cắt ngang B=1 l,5m (mặt cắt 5-5).

  • • Đường nhóm nhà ở, lối vào nhà:

  • - Đối với khu vực làng xóm hiện có, các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 7,5-1 Om với đường 2 làn xe (mặt cẳt 6-6 và 7-7) và rộng tối thiểu 4m với đường 1 làn xe (mặt cắt 8-8).

  • - Các tuyến đường ngõ xóm khác khuyến khích cải tạo mở rộng thành đường rộng tối thiểu 4m để xe ô tô có thể vào tận chân công trình.

  • • Nút giao thông:

  • - Các nút giao thông trong khu vực được tổ chức giao bằng.

  • • Bãi dỗ xe:

  • - Bãi đỗ xe tập trung:

Trong đồ án đã bố trí 2 bãi đỗ xe: P1 (3 tầng nổi) có tổng diện tích sàn khoảng 8.400 m2; P2 (3 tầng nổi) có tổng diện tích sàn khoảng 8.400 m2.

Tổng diện tích sàn đỗ xe khoảng 16.800m2.

  • - Bãi đỗ xe công trình:

Đối với đất công cộng đơn vị ở CC1 (có chức năng là Trung tâm vãn hóa, tín ngưỡng thôn cổ Dương) và CC2 (có chức năng là chợ), nhu cầu đỗ xe sẽ được bố trí trong khuôn viên khu đất.

  • • Các chí tiêu đat dươc:

  • - Tổng diện tích đất giao thông: 79.413 m2 (20,89%).

  • - Mật độ mạng lưới đường (tính đến đường phân khu vực): 14,86 km/km2.

  • * Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:

  • * Cao độ nền:

  • - Theo quy hoạch phân khu đô thị N7, khu đất thuộc lưu vực thoát nước về sông Thiếp ở phía Nam thông qua hệ thống mặt nước quy hoạch, cao độ mực nước lớn nhất Hmnmax=8,50m.

  • - Cao độ nền khống che tại các tuyến đường quy hoạch xung quanh khu đất H=10,80-12,OOm. Tuy nhiên, cao độ nền hiện trạng của khu đất đã xây dựng H=11,00-13,3Om, đảm bảo yêu cầu thoát nước

  • - Cao độ san nền khu đẩt:

Cao độ san nền khu đất xây dựng mới (khu đất cây xanh, bãi đỗ xe): Hmax=12,60m; Hmin^l 1,2Om.

  • * Mạng lưới cống thoát nước và hệ thống thoát nước:

  • - Đổi với khu vực cải tạo:

+ Hệ thống thoát nước ỉà thoát chung, thu gom nước mặt và nước thải, sử dụng cống tròn bê tông cốt thép.

+ Cao độ nền: bám sát cao độ nền và cao độ đường hiện trạng (đã đảm bảo yêu cầu thoát nước), chỉ san gạt cục bộ để phù hợp cao độ các ô đất ở xung quanh.

  • - Đối với khu đất xây dựng mới:

+ Hệ thống thoát nước mặt (tuyến cống xây dựng dọc tuyến đường phía Bắc, phía Tây và phía Đông khu đất cây xanh và bãi đồ xe) là hệ thống thoát nước riêng, sử dụng cống bê tông cốt thép.

+ Cao độ đường và cao độ nền: cao độ đường tại vị trí đặt cống được xác định trên cơ sở cao độ mực nước lớn nhất và tính toán thủy lực hệ thống cống thoát nước trên các tuyến đường, đảm bảo độ sâu chôn cống; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật. Cao độ nền các ô đất được xác định từ cao độ đường và các thông số kỹ thuật mặt cắt ngang tuyến đường; độ dốc nên thiêt kê i>0,004, phù hợp với phân lưu thoát nước và quy hoạch sử dụng đât.

  • * Phân chia lưu vực thoát nước:

Trên cơ sở hướng thoát nước chính và tình hình hiện trạng, khu đất quy hoạch được phân chia thành 2 lưu vực thoát nước chính như sau:

Lưu vực 1:

Bao gồm phần lớn khu vực phía Tây khu đất, diện tích khoảng 27,60ha, hướng thoát nước về hệ thống mặt nước đi dọc tuyến đường Nhật Tân- Nội Bài.

Lưu vực 2:

Bao gồm khu vực phía Đông khu đất và khu vực cây xanh, bãi đỗ xe ở phía Tây Nam, diện tích khoảng 10,80ha, hướng thoát về hệ thống mặt nước ở phía Nam.

  • * Hệ thống thoát nước:

  • - Lưu vực 1: bao gồm khu vực phía Tây khu đất. Các tuyến cống có kích thước DóOOmm-DlOOOmm; BXH=(0,6-l,0)X(0,6-l,0)m.

  • - Lưu vực 2: bao ệồm khu vực phía Đông và khu cây xanh, bãi đỗ xe ở phía Tây Nam. Các tuyến cống có kích thước D600mm-D1500mm.

  • * Cao độ san nền:

Cao độ san nền khu đất xây dựng mới (khu đất cây xanh, bãi đỗ xe): Hmax=12,60m; Hmin=ỉ 1,2Om

Lưu ỷ: Quá trình lập dự án cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước trong khu dân cư hiện hữu, có thể nghiên cứu sử dụng thay thế chủng loại cống, kích thước cống với khả năng thoát nước tương tự đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế thoát nước và thi công xây dựng của khu vực.

  • * cấp nước:

Nguồn cấp: Theo quy hoạch nguồn nước cấp cho khu vực được lấy từ mạng lưới cấp nước sạch Thành phố thông qua nhà máy nước ngầm Đông Anh.

Giải pháp đau nối mang lưới đường ống cấp nước:

  • - Đối với mạng lưới ống cấp nước phân phối:

+ Cập nhật mạng lưới cấp nước theo hiện trạng và tuyến ống dự kiến đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị N7.

■+■ Thiết kế bổ sung tuyến ống phân phối có đường kính 01OOmm trên các tuyến đường quy hoạch, đấu nối với các tuyển ống cấp nước đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị N7 để đảm bảo an toàn cấp nước, đáp ứng đủ nhu cầu dùng nước cho khu vực nghiên cứu. Mạng lưới cấp nước phân phối được vạch tuyến trên cơ sở tính toán thủy lực đảm bảo vận tốc kinh tế V = 0,5 - 1 m/s.

  • - Đối với các tuyến ống cấp nước dịch vụ (<09Omm):

+ Đồ án đã rà soát, đối chiểu các khu vực mở đường quy hoạch, phần lớn các tuyến ống cấp nước dịch vụ hiện có được giữ lại.

+ Bổ sung một số tuyến ống dịch vụ tại các khu vực dân cư làng xóm và khu dịch vụ xây mới, mạng ống dịch vụ được thiết kế dạng mạch vòng kết hợp dạng cụt, bố trí dọc theo các tuyến ngõ, đấu nối trực tiếp với các tuyến ống phân phối, cấp trực tiếp cho khu dân cư làng xóm hiện có và khu vực xây mới. Kích thước ống dịch vụ được xác định trên cơ sở đương lượng giả định trong các hộ gia đình.

Cấp nước chữa cháy:

  • - Khu vực sử dụng hệ thống chữa cháy áp lực thấp. Các họng cứu hỏa được

đấu nối với đường ống phổi từ đường kính 01OOmm trở lên và

được bố trí-gần ngã ba, ngà tưnoạc trục đường'lớn.

  • - Khoảng cách giữa các họng cửu hoả trên mạng lưới theo quy chuân hiện hành, đảm bảo thuận lợi cho cồng tác phòng cháy, chữa cháy.

  • - Đối với khu vực dân cư hiện hữu, bề rộng vỉa hè không đủ để bố trí các trụ cứu hỏa theo tiêu chuẩn thì nguồn nước chữa cháy cho khu vực được lấy từ trạm bơm di động của cơ quan phòng cháy chữa cháy.

  • * Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

Thoát nước thải:

  • * Nguồn xả và điểm tiếp nhận:

Theo Quy hoạch, khu vực nghiên cứu là khu vực thoát nước nửa riêng giữa nước mưa và nước thải, nước thải khu vực bao gồm nước thải khu vực xây dựng mới và nước thải làng xóm hiện có. Nước thải được thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực, sau đó qua hệ thống giếng tách để đưa vào tuyến cống bao thoát nước thải, rồi đưa về trạm xử lý nước thải Sơn Du.

  • * Giải pháp thiết kế:

  • - Theo quy hoạch phân khu đô thị N7, hệ thống thoát nước thải cho khu quy hoạch là hệ thống thoát nước nửa riêng, nước thải khu vực được thoát vào cống thoát nước chung, sau đó qua hệ thống giếng tách đê vào tuyến cống bao thoát nước thải, rồi đưa về trạm xử lý nước thải Sơn Du.

  • - Trước mắt, khi chưa xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng của thành phố, đồ án đề xuất bố trí trạm xử lý nước thải cục bộ tạm thời tại ô đất cây xanh có kí hiệu (CXTP1), công suất khoảng 2500 m3/ngđ, diện tích trạm tối thiểu khoảng 1000m2 để phục vụ xử lý nước thải khu vực dân cư thôn cổ Dương. Lâu dài, khi hệ thống thoát nước thải thành phố được xây dựng hoàn thiện, trạmxử lý nước thải cục bộ sẽ dừng hoạt động hoàn trả lại đất cây xanh cho khu vực. nước thải khu vực sẽ được đưa vào cổng thoát nước thải D500mm trên tuyến đường giáp phía bắc khu vực lập quy hoạch.

  • * Hệ thống thu gom:

  • - Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ trong công trình (làng xóm, di tích, công cộng, bãi đỗ xe nằm xen kẽ trong khu vực dân cư) sẽ được thoát vào tuyến cống thoát nước chung, thông qua giếng tách nước thải sẽ được thu gom vào các tuyến cống bao thoát nước thải để về trạm xử lý cục bộ tạm thời của thôn Cô Dương.

  • - Đối với các công trình công cộng dự kiến bố trí các giếng thăm chờ trên đường quy hoạch, là các điểm đấu nối cống thoát nước thải từ bên trong công trình thoát ra mạng lưới cống thoát nước thải bên ngoài công trình.

  • - Trong các giai đoạn nghiên cứu tiếp sau, có thể xem xét bố trí bơm chuyển bậc tại điểm đặt cống thoát nước thải có độ sâu chôn cống tối thiểu từ 4m (tính từ đáy cống đến nền đường quy hoạch) để thuận tiện cho công tác thi công và quản lý hệ thống thoát nước thải. Giải pháp đấu nối hệ thống thoát nước từ bên trong các ô đất xây dựng công trình với các giếng thăm chờ trên hệ thống thoát nước thải sẽ được thiết kế cụ thể trong giai đoạn sau tùy thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng bổ trí công trình của từng ô đất đó.

  • - Độ dốc cống thoát nước thải lấy tối thiểu i = 1/d, độ sâu chôn cong ban đầu được xác định tại điểm tách ban đầu giữa nước mưa và nước thải.

  • - Dọc theo các tuyến cống thoát nước thải bố trí các giếng thăm tại điểm xả các công trình, tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cổng để nạo vét bảo dưỡng định kì và sửa chữa cống.

  • - Bố trí giếng tách nước thải tại một số điểm xả thoát nước chung trên đường quy hoạch trong khu vực nghiên cứu.

Vê sinh môi trường:

  • * Chất thải rắn:

+ Phân loại chất thải rắn:

Đe thuận tiện trong thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần phải được phân loại chất thải rắn ngay từ nơi thải ra. Chất thải rắn thải thông thường từ các nguồn thải khác nhau được phân loại theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu huỷ theo quy định.

  • - Phương thức thu gom: Được thu gom theo đúng các phương thức phù hợp với quy hoạch đô thị.

+ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng chất thải rắn và công ten nơ kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn 700 lít. số lượng, vị trí các thùng và công ten nơ chứa chất thải rắn được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 1 OOm/thùng.

+ Với các nơi công cộng như khu vực di tích, ANQP, đường trục chính, cây xanh... đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là 100 lít và không lớn hơn lm3, khoảng cách lOOm/thùng.

  • - Trong khu vực nghiên cứu bố trí 1 diêm tập trung chất thải rắn ở khu vực

cây xanh (CXTP1) với diện tích khoảng 201Ĩ12.

  • - Chất thải rắn được thu gom và vận chuyển hàng ngày về điểm tập trung chất thải rắn, sau đó xe chuyên dụng của cơ quan chức năng sẽ chuyên chở đên khu xử lý Chất thải rắn Việt Hùng.

  • * Nhà vệ sình công cộng:

  • - Nguyên tắc bố trí:

+ Bố trí tại khu đất cây xanh, bãi đỗ xe. Quy mô cụ the sẽ được xác định trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

+ Nước thải của các nhà vệ sinh công cộng được thu gom theo hệ thống thoát nước thải và chất thải phải được xử lý tại chỗ đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định về quản lý chất thải rắn

  • * Nghĩa trang:

An táng của khu vực sẽ được đưa về nghĩa trang tập trung của thành phố, huyện (nghĩa trang Vân Hà, Xuân Nộn — huyện Đông Anh).

  • * cấp điện:

Nguồn cấp

Theo quy hoạch phân khu đô thị N7, khu vực lập quy hoạch được câp điện từ trạm biến áp 110/22KV - E1.1 Đông Anh hiện có, công suât 3x63kVA, thông qua tuyến cáp trục 22kV dọc các tuyển đường giao thông quy hoạch ở phía Đông và đường 25m đi qua khu vực lập quy hoạch.

  • * Mạng trung thế 22kV:

  • - Từ các tuyến cáp trục 22kV đã xác định theo Quy hoạch phân khu đô thị N7, thiết kế các tuyến cáp rẽ nhánh hình tia đấu nối tới các trạm biến áp 22/0,4kV.

  • - Cáp trung thế sử dụng thống nhất cáp ngầm 22KV. Dây cáp 22KV dùng dây cáp ngâm khô ruột đông cách điện XLPE. Tiêt diện cáp được xác định trong giai đoạn dự án trên cơ sở xác định phụ tải trên toàn bộ lộ xuất cáp từ trạm biến ap 110/22KV.

  • - Các tuyến cáp 22KV ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 55%- 60% công suất so với công suất định mức để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cổ.

  • - Các tuyến cáp ngầm 22KV được bố trí đi trong bó cáp hoặc đi chung trong hào kỹ thuật với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác.

  • * Trạm biến áp 22/0,4kV:

  • - Tiếp tục sử dụng 01 trạm biến áp hiện có trong khu vực nghiên cứu là trạm cổ Dương 3(400kVA), các trạm biến áp hiện có còn lại là trạm cổ Dương (560kVA) và trạm cổ Dương 2 (400kVA) được đề xuất nâng công suất đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải đồng thời dịch chuyển vào vỉa hè để phù hợp với quy hoạch giao thông mới.

  • - Xây dựng mới 06 trạm biến áp đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu. Công suất cụ thể tùng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 70% công suất định mức.

  • - Các gam máy biển áp: 320kVA, 400kVA, 560kVA, 630kVA.

  • - Bán kính cấp điện của các trạm biến áp < 300m.

  • - Các trạm sạc xe điện được bố trí kết hợp cùng bãi đồ xe, khu cây xanh.

  • * Mạng hạ thế:

  • - Từ trạm biến áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tổng, các tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ

  • - Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè trong các bó cáp, bó ống đới với đường có bề rộng hè B<3m hoặc trong hào cáp đối với đường có bề rộng hè B>4m.

  • - Đối với các tuyến đường rộng 4m và 7,5m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp hạ thế có thể đi nổi trên cột, về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.

  • - Đối với các tuyến ngõ, ngách hiện có, tiếp tục sử dụng lưới điện hạ thế, chiếu sáng hiện trạng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần có giải pháp đồng bộ với lưới hạ thế, chiếu sáng theo quy hoạch.

  • * Mạng hạ thế chiếu sáng đèn đường

  • - Nguồn điện cấp cho chiếu sáng đèn đường giao thông được lấy từ trạm biến áp T-2 (Cổ Dương) trong khu vực nghiên cứu.

  • - Lưới hạ thế 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.

  • - Tuyến dường có bề rộng lòng dường B>10,5m dự kiến bố trí chiếu sáng hai bên, cột đèn chiếu sáng đặt trên vỉa hè hai bên tuyến đường.

  • - Tuyến đường có bề rộng lòng đường B < 10,5m chỉ bổ trí chiếu sáng một bên hè đường.

  • - Đối với các tuyến ngõ xóm rộng 4m và 7,5m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp chiếu sáng có thể đi nổi trên cột cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường

  • - Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng ô đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

  • * Thông tin liên lạc:

  • - Dư báo số lương thuê bao:

  • - Việc tính toán nhu cầu sử dụng thuê bao được xác định trên cơ sở số liệu quy hoạch sử dụng đất và chỉ tiêu thiết kế.

  • * Tổng sổ máy thuê bao:

Căn cứ chỉ tiêu tính toán và quy mô các công trình trong khu vực nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch, tính toán được tổng nhu cầu thuê bao là: 2380 thuê bao.

Pham vi và giải pháp thiết kế:

Nguồn cấp: Theo quy hoạch phân khu N7, tỷ lệ 1/5000 khu vực nghiên cứu được cấp tín hiệu từ tổng đài vệ tinh 7.3 dung lượng 12.500 số và tổng đài vệ tinh 7.6 dung lượng 22.500 số.

  • - Thiết kế đến tủ cáp thuê bao , mạng cáp trục và cáp nhánh thông tin truyền tín hiệu đến các tủ cáp thuê bao.

  • - Tủ cáp thuê bao đặt ở các khu đất công cộng, khu cây xanh công viên,

gần đường giao thông và trung tâm vùng phục vụ.

  • - Các tủ cáp dự kiến được bố trí kết hợp với các trạm biến áp 22/0,4KV.

Phân vừng phuc vư:

+ Các tuyến cáp trung kế được bố trí song song với các tuyến cáp điện 22KV và sẽ được xác định cụ the ở giai đọan thiết kế dự án.

+ Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất và giao thông, dự kiến khu vực nghiên cứu quy hoạch sẽ xây dụng mới 09 tủ cáp thuê bao

+ Sử dụng các loại tủ cáp có dung lượng: 200 thuê bao, 300 thuê bao, 350 thuê bao, và 400 thuê bao.

  • * Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:

  • - Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật ghi trực tiếp trên bản vẽ.

  • - Chỉ giới xây dựng được xác định đế đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch, chiều cao công trình theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

  • - Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật tuân thủ theo đúng Quy chuẩn, tiêu chuẩn quy phạm ngành.

  • * Đảnh giá môi trường chiến lược

  • - Thực hiện dự án phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về bảo vệ môi trường.

  • - Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trinh thi công xây dựng.

  • - Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.

  • * Quy hoạch xây dựng ngẩm đô thị

  • - Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...

6. Quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết xây dựng

Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt về kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và các quy định quản lý kèm theo đồ án này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tô chức kiêm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 khu vực dân cư khu vực thôn Cổ Dương, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh phù hợp với Quyết định này.

ƯBND xã Tiên Dương chủ trì, phối họp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tiếp nhận hồ sơ, tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.Chủ tịch UBND xã Tiên Dương, Trường phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh, Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

Các phòng, ban ngành, đơn vị liên quan triển khai và phối hợp thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết xây dựng được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phổ về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều z. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng: Tài chính - Kế hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Tiên Dương; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi, hành Quyết định này./. 


--



Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page