top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Cổ Miếu, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh. Số 7729/QĐ-UBND ngày 24/6/2021

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 17 thg 8, 2024
  • 34 phút đọc

Đã cập nhật: 20 thg 8, 2024

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 



ree

(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH

về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ Iệ 1/500 khu vực dân cư

khu vực thôn Cổ Miếu, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh


Địa điểm: xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh, Thành Phố Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH


Căn cứ Luật Tô chức chỉnh quyền địa phương sô 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tố chức chỉnh quyền địa phương số 47/2019/QH14;

Căn cứ Nghị định số 37/20Ỉ0/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chỉnh phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lỷ Quy hoạch đô thị; Nghị định sổ 72/20Ỉ9/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chỉnh phủ sửa đoi, bổ sung một so điểu của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chỉnh phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định so 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một so nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định sô 38/2010/NĐ- CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiên trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định sổ 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; Nghị định sổ 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chỉnh phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định so 49/202Ỉ/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung nghị định so 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 và Nghị định sỔ' 49/202Ỉ/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 100/20ỉ5/NĐ-CP ngày 20/10/2015;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quỵết định sổ 72/2014/QĐ-ƯBND ngày ỉ 7/9/2014 của UBND Thành phố quy định vê lập, thâm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phổ Hà Nội;

Căn cứ - Quyết định sổ 6620/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 của UBND Thành phô Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị GN(C), tỷ lệ 1/5000;

Căn cứ Qưyết định sổ 5858/QĐ-ƯBND ngày 21/10/2019 của ƯBND thành phổ Hà Nội về việc ban hành Đe án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đen năm 2025;

Căn cứ Quyết định sổ Ỉ899/QĐ-UBND ngày 15/04/2020 của UBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết 1/500 khu vực dân cư thôn Cô Miếu, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh;Căn cứ Văn bản sổ 553/QHKT-P2+HTKTngày 07/02/2022 của Sở Quy hoạch - Kiên trúc vê việc góp ỷ các hô sơ QHCT tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư: thôn Cô Miếu, xã Thụy Lảm; thôn Nghĩa Vũ, xã Dục Tủ; thôn Vạn Lộc, Văn Thượng, xã Xuân Canh, thôn Lỗ Giao, xã Việt Hùng, thôn Tuân Le, xã Tiên Dương - huyện Đông Anh;

Theo để nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trĩnh sổ..Ế.Ĩ.Ũ.....,/TTr-QLĐTngày 1Ĩ /G /2022.


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn cổ Miếu, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh với những nội dung chính như sau:

  1. 1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn cổ Miếu, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh.

Địa điểm: xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh, Hà Nội.

  1. 2. Vị trí, ranh giói, quy mô nghiên cứu quy hoạch:

  1. a) VỊ trí:

  • - Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết khu vực thôn cổ Miếu, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh, tỷ lệ 1/500 nằm trong quy hoạch phân khu đô thị GN(C) và thuộc địa giới hành chính xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh, thành phổ Hà Nội.

  1. b) Phạm vi, ranh giới:

  • - Phía Đông, Đông Bắc và Tây Bắc giáp ô đất chức năng cây xanh sinh thái nông nghiệp.

  • - Phía Tây giáp ô đất cây xanh công viên, TDTT, hồ điều hòa.

  • - Phía Nam trùng đường quy hoạch có mặt cắt B=17m.

  1. c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

  • - Khu vực nghiên cứu có tổng diện tích khoảng 253.367 m2 (~25,34ha).

  • - Dân số khoảng 1.687 người.

  1. 3. Mục tiêu:

  • - Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch phân khu đô thị GN(C) đã được phê duyệt; định hình cấu trúc làng xã trong bối cảnh mới, chủ động thích ứng với tiến trình đô thị hóa, làm công cụ để quản lý đầu tư xây dựng.

  • - Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỳ thuật; bảo tồn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị, ...; khai thác quỹ đất đe bổ sung các thiết chế cơ bản, nâng cao đời sống cho dân cư trong khu vực, tái định cư tại chỗ và tạo nguồn lực cho địa phương để đầu tư xây dựng các công trình HTXH và HTKT.

  • - Khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án đã và đang triển khai và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa khu vực làng truyền thống với các khu vực xây dựng mới lân cận.

  1. 4. Tính chất, chức năng chính khu vực lập quy hoạch:

  1. a) Tính chất: Là khu vực dân cư hiện có cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kết hợp bảo tồn làng xã truyền thống hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.

  2. b) Chức năng: Các chức năng sử dụng đât chính trong khu vực nghiên cứu quy hoạch được định hướng bao gồm: đất công cộng đợn vị ở; đất cây xanh đon vị ở, mặt nước; đât ở hiện có; đât ở liên kê, đât di tích; đât đường giao thông; đât bãi đỗ xe.

  1. 5. Nội dung quy hoạch chi tiết:

  1. a) Quy hoạch sử dụng đất.

- Ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Cổ Miếu, xà Thụy Lâm, huyện Đông Anh có tổng diện tích khoảng 252.215 m2. Khu vực nghiên cứu được chia thành 03 0 quy hoạch, các ô quy hoạch được giới hạn bởi ranh giới nghiên cứu và các tuyến đường giao thông khu vực, phân khu vực.

  • - Đất cây xanh đô thị có diện tích khoảng: 9.166 m2, chiếm khoảng 3,62% diện tích đất nghiên cứu; gồm 02 ô đất có ký hiệu CXT01, CXĐT02.

  • - Đất đường giao thông khu vực có diện tích khoảng: 40.324 m2, chiếm khoảng 15,92% diện tích đất nghiên cứu.

  • - Đất đơn vị ở có diện tích khoảng 198.228 m2, chiếm khoảng 78,59% diện tích đất nghiên cứu, trong đó:

+ Đất công cộng đơn vị ở có diện tích khoảng: 4.545 m2, chiếm khoảng 1,79% diện tích đất nghiên cứu; gồm 03 ô đất có ký hiệu: CC01, CC02, CC03.

+ Đất cây xanh đơn vị ở có diện tích khoảng: 11.889 m2, chiếm khoảng 4,69% diện tích đất nghiên cứu; gồm 06 ô đất có ký hiệu: (3X01, CX02,.., 0X06.

+ Đất trường tiểu học có diện tích khoảng: 6.355m2, chiếm khoảng 2,51% diện tích đất nghiên cứu; gồm 01 ô đất có ký hiệu: TH.

+ Đất trường mầm non có diện tích khoảng: 5.276 m2, chiếm khoảng 2,08% diện tích đất nghiên cứu; gồm 01 ô đất có ký hiệu: MN.

+ Đất nhóm nhà ở có diện tích khoảng 165.515 m2, chiếm khoảng 65,33% diện tích đất nghiên cứu, trong đó:

++ Đất ở hiện có có diện tích khoảng: 121.996 m2, chiếm khoảng 48,15% diện tích đất nghiên cứu; gồm 47 ô đất có ký hiệu: LX1, LX2, LX3,..., LX47.

++ Đất đường giao thông nhóm nhà ở, lối vào nhà có diện tích khoảng: 43.519 m2, chiếm khoảng 17.18% diện tích đất nghiên cứu.

+ Đất bãi đỗ xe tập trung có diện tích khoảng: 2.966 m2, chiếm khoảng 1,17% diện tích đất nghiên cứu; gồm 01 ô đất có ký hiệu: p.

+ Đất đường giao thông phân khu vực có diện tích khoảng: 4867 m2, chiếm khoảng 1,92% diện tích đất nghiên cứu.

Bảng tổng hợp số liệu sử dụng đất trong phạm vi ỉập quy hoạch

stt

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích ô đất

Tỷ lệ

số người

Ghi chú

(m2)

(%)

(h.sỉnh, người)





I

Đất dân dụng


247738

97.78

1687


1

Đất cây xanh đô thị

CXĐT

9166

3.62


Kênh Hùng Sơn - Tiến Bộ

2

Đất giao thông khu vực


40324

15.92


Các tuyến đường có mặt cắt B=17m

3

Đất đơn vị ở


198248

78.25

1687


3,1

Đất công cộng đơn vị ở

cc

4545

1.79


Nhà vãn hóa thôn cố Miếu, điểm sinh hoạt cộng đồng và thương mại dịch vụ.

3,2

Đẩt cây xanh đơn vị ở

cx

11889

4.69


Công viên cây xanh cảnh quan kết hợp thể dục thể thao

3,3

Đất trường trung học cơ sở

THCS

6355

2.51



3,4

Đất trường mầm

non

MN

5276

2.08



3,5

Đất nhóm nhà ở


165515

65.33

1687


3,5,1

Đất ở hiện có

LX

121996

48.15

1687

Bao gồm đất vườn liền kề, đường vào nhà,... (nếu có)

3,5,2

Đất đường nhóm nhà ở, lối vào nhà


43519

17.18


Các tuyến đường có mặt cắt B=4m-14m

3,6

Đất bãi đỗ xe tập trung

p

2966

1.17



3,7

Đất đường giao thông phân khu vực


4867

1.92


Các tuyến đường có mặt căt B=llm

n

Đất khác trong phạm vi dân dụng


5629

2.22



1

Đất tôn giáo, di tích

DT

5629

2.22


Đình, chùa cổ Miếu và tháp mộ


Tổng


253367

100.00

1687



Ghì chủ:

- Các ô quy hoạch bao gồm các ô đất được giới hạn bởi ranh giới nghiên cứu và các tuyển đường giao thông giao thông khu vực, phàn khu vực có mặt cắt từ 13-20,5m. Các â đất quy hoạch được định vị trên cơ sở ranh giới khu đất nghiên cứu, chỉ giới đường đỏ và các đường quy hoạch. Chi tiết cụ thê đế kiêm soát xây dựng theo quy hoạch xem phụ lục bảng thong kê các chỉ tiêu sử dụng đât.

  • - Tim đường quy hoạch được xác định theo toạ độ các điểm giao nhau của chúng, chỉ giới đường đỏ và các tim đường quy hoạch xem chi tiêt trên bản vẽ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật (QH-07B)

  • - Các kích thước ghi trên bản vẽ được tính bằng đơn vị mét (m) đê xác định chỉ giới xây dựng công trình và các điều kiện không chế theo quy hoạch.

  • - Khi thiết kế công trình cụ thế phải đảm bảo khoảng lùi tổi thiêu đã không chế trên bản vẽ quy hoạch tong mặt bằng sử dụng đất (QH-04B) và khoảng cách các công trình theo quy định.

  • - Khi lập dự án đầu tư, triển khai thi công xây dựng chủ đầu tư cần phải tiến hành khảo sát lại cụ thế hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn, các công trĩnh ngầm và noi hiện cỏ trong khu vực đế đảm bảo không ảnh hưởng đên việc tiêu thoát nước vả giao thông chung cho khu vực.

  • - Phần đất từ chỉ giới đường đỏ đến chỉ giới xây dựng là khoảng lùi quy định, diện tích nằm trong phạm vỉ này, tùy theo yêu cầu sử dụng có thê làm đường nội bộ, sân vườn hoặc bãi đo xe cho moi công trình, khuyến khích trồng nhiêu cây xanh, thảm cỏ trên diện tích này, tạo điều kiện cải thiện vi khí hậu, hạn chê “bê tông hóa " giảm hiện tượng tăng nhiệt độ do hiệu ứng đô thị.

  • - Đổi với công trĩnh nhà văn hóa thôn Co Miêu đề xuảt giữ nguyên hiện trạng xây dựng, khí triển khai thực hiện cải tạo sẽ được thực hiện theo dự án riêng và được cấp thấm quyển phê duyệt.

  • - Khu vực đất ở hiện có, bao gồm cả đất vườn liền kề, đường vào nhà (nêu có):

+ Khi cải tạo chỉnh trang các lô đất riêng lẻ cần tuân thủ quy định về mật độ xây dựng, khoảng lùi theo Quy chuân, Tiêu chuân hiện hành.

+ Khi lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường hiện trạng cần điểu tra, khảo sát, đánh giá kỹ về hiện trạng và xin ỷ kiến người dân đê cỏ giải pháp phù hợp. Các hướng tuyến giao thông nội bộ khi nâng cấp, cải tạo cẩn đảm bảo thoát nước chung của khu vực, đáp ứng yêu cầu PCCC, mặt cắt ngang tối thiêu là 4m.

+ Phạm vỉ, ranh giới của các ô đất, các quỹ đất trổng, xen kẹt trong khu vực đất ở hiện có đề nghị chính quyền địa phương tiếp tục rà soát đế khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng).

  • - Đổi với các công trình nhà ở nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch sẽ phân giai đoạn đế từng bước di dời thực hiện theo quy hoạch; vị trỉ, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng do các câp thấm quyền quyêt định.

  • - Nhà ở xã hội: tuân thủ theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 và Nghị định 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị quyết sổ 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đông nhãn dân thành phổ Hà Nội.

  • - Khi thiết kế vườn hoa, vườn dạo và công trình công cộng phục vụ cộng đông phải thiết kế theo hướng “mở” đảm bảo tiếp cận công trĩnh từ nhiều hướng, hạn chế tối đa việc xây dựng tường rào ngăn cách.

  • - Đổi với ô đất bãi đễ xe: khuyến khích bổ trí tích hợp trạm sạc cho các phương tiện chạy bằng điện. Đe ỗảm bảo nhu cầu Ỗỗ xe cho khu vực và khai thác hiệu quả quỹ đất, đo án bo trí 01 bãi đô xe có diện tích khoảng 2.966m2 ở phía Tây thôn Cố Miếu phục vụ nhu cầu đô xe cho khu vực.

  • - Đổi với ô đất DT01 là khu vực di tích đình chùa cổ Miếu đã được xếp hạng di tích cấp thành phố, khi cải tạo chỉnh trang sẽ được thực hiện theo dự án riêng được câp thâm quyên phê duyệt.

  • - Ranh giới, quy mô nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết không phải là ranh giới, quy mô dự án. Ranh giới, diện tích dự án sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư được cấp thâm quyền phê duyệt; ranh giới, môc giới, diện tích dự án phải được cơ quan chức năng quản lý, kiêm ưa, xác định chính xác trước khi trình câp thẩm quyền phê duyệt.

  • - Các vịnh tránh xe chữa cháy đirợc bo ưí dọc các tuyên đường (chi đủ 1 làn xe chạy có chiều dài >100m theo quy định). VỊ tri Vịnh sẽ tỉêp tục được nghiên cứu, có thê điểu chỉnh ưong quá ưĩnh lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyền đường này trên cơ sở rà soát quỹ đất hai bên đường, đông thời ưu tiên bô trí tại các quỹ đất công, đất trong chưa xây dụng công ưình... nhưng phải đảm bảo kích thước và thông số kỹ thuật của Vịnh theo quy định

  1. b) TỒ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị.

* Định hướng chung:

  • - Quan điểm tổ chức không gian khu quy hoạch nghiên cứu trên cơ sở phân tích không gian toàn khu vực. Trong đó xác định khu vực cây xanh thế dục thể thao, trường trung học cơ sở, trường mầm non sẽ là điểm nhấn của toàn khu vực. Các công trình di tích, tôn giảo tín ngưỡng như dinh, chùa cổ Miếu là những công trình đặc trung của khu vực.

  • - Công trình công cộng đơn vị ở, trường mầm non bố trí đảm bảo thuận lợi tiếp cận cho dân cư khu vực.

  • - Hệ thống cây xanh đơn vị ở được bố trí tập trung nhằm đảm bảo bán kính phục vụ cho nhu cầu của người dân trong khu vực. Các khu cây xanh bố trí sân thê thao, cảnh quan, không gian vui chơi, nghỉ ngơi, tiện ích cộng đồng tạo môi trường sống chất lượng cao cho người dân đô thị.

  • - Khu vực đất ở làng xóm là khu vực dân cư thôn cổ Miếu, mật độ xây không quá cao sẽ quy hoạch theo hướng cải tạo chỉnh trang, bố sung các chức năng đô thị, phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:

+ Tạo cảnh quan xen kẽ trong các nhóm ở, các không gian xanh đặc rồng phù họp tạo thành điểm nhấn cảnh quan trong khu vực dân cư.

+ Đối với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúc làng xã, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng hiện có, hạn che bê tông hóa sân vườn ưu tiên khai thác quỹ đất trống, chưa sử dụng cho các mục đích phục vụ nhu cầu cuộc sống đô thị vãn minh hiện đại.

  • - Phần diện tích còn lại của các hộ dân sau khi mở đường quy hoạch được phép cải tạo, xây dụng lại được phân thành 3 loại:

+ Loại 1: thửa đất có diện tích từ >40m2, kích thước mặt tiền từ >3m, loại này được phép cải tạo, xây dựng theo hướng có sự tưong đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc, các công trình tiếp giáp với các tuyến đường quy hoạch (mặt cắt ngang >13m) được phép xây dựng mới đến 5 tầng (không bao gồm tum thang).

+ Loại 2: có hình dạng hình học phức tạp, diện tích thửa đất từ 15m2 đến dưới 40m2, có dạng hình học không hợp lý (tam giác, tứ giác...), loại này khuyên khích hợp thửa hoặc hợp khối công trình, cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng lại theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc.

+ Loại 3: các hộ dân nằm hoàn trong phạm vi mở đưởng quy hoạch được sẽ thực hiện theo phương án bồi thường được các cấp thẩm quyền phê duyệt.

* Một sổ các yêu cầu về to chức và bảo vệ cảnh quan chính như sau:

  • - Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, thể loại công trình được quy định cho từng ô đất trên “ Bảng thống kê các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất”, cần được tuân thủ khi thiết kế công trình. Việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật.

  • - Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan chỉ mang tính chất minh hoạ, hình dáng kích thước của các công trình kiến trúc sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án, khi thiết kể xây dựng tùy theo chức năng cụ thể của từng công trình cần tuân

thủ các chỉ tiêu sử dụng đất đã được khống chế theo quy hoạch, Quy chuân xây dựng , và Tiêu chuẩn hiện hành. r

  • - Các công trình xây dựng cần tuân thủ mọi quy định về kiến trúc đô thị theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các Tiêu chuẩn thiết kế và các quy định hiện hành khác.

  • - Các công trình cần đảm bảo khoảng lùi tuân thủ theo chỉ giới xây dựng đã được xác định đồng thời tuân thủ các chỉ tiêu khống chế về mật độ xây dựng, số tầng cao theo bản vẽ quy hoạch sử dụng đất của đồ án.

  • - Hình thức kiến trúc các công trình trong toàn khu cần có sự hài hòa theo phong cách thống nhất, thể hiện được bản sắc riêng. Công trình sử dụng vật liệu ngoại thất hoàn thiện có chất lượng cao, hài hòa về màu sắc, chất liệu, các mảng đặc, rỗng.

  • - Trên các trục đường tổ chức trồng cây xanh đường phố tạo bóng mát kết hợp với cây xanh sân vườn đa dạng và sinh động trong khu đô thị, đóng góp cảnh quan đẹp cho khu vực. Mỗi công trình cần có sự nghiên cứu tố chức bồn hoa, cây xanh, sân bãi phù hợp với hệ thống cây xanh công cộng.

  • - Tại các vị trí theo quy hoạch là các công trình tạo diêm nhấn không gian kiên trúc cảnh quan cho toàn bộ khu vực phải đảm bảo quy mô, tính chất điếm nhấn không gian, tạo đặc thù riêng và gắn kết với không gian xung quanh.

  • - Tất cả các công trình đầu tư xây dựng trong khu vực phải lập thiết kế và xin phép đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật.

  • - Việc đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng các công trình phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan.

  • - Các công trình khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng cho người khuyết tật.

  • - Khi thi công xây dựng công trình cần đảm bảo khoảng cách các công trình theo quy định, các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực,... Có thể xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.

  • - Đối với công trình công cộng đơn vị ở: đảm bảo hình thức hiện đại, phù hợp với tính chất của công trình và phù hợp với hình thức kiến trúc của các công trình lân cận, lưu ý thiết kế tạo sự thuận tiên khi sử dụng cho dân cư trong khu vực, bố trí cây xanh, sân vườn trong khuôn viên công trình nhằm tạo cảnh quan cho công trình, chú trọng tỷ lệ cây xanh.

  • - Đối với đất cây xanh:

4- Đổi với đất cây xanh đô thị: được thiết kể có tính chất là công viên cây xanh, tdtt mờ để dân cư trong khu vực dễ dàng trong việc tiếp cận, đảm bảo đồng bộ, khớp nối với khu vực cây xanh xung quanh để tạo thành khu vực thống nhất về thiết kế cảnh quan và tạo ra tính liên kết trong khu vực nghiên cứu.

+ Đối với vườn hoa, cây xanh đơn vị ở: trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh, phục vụ dân cư khu vực... Hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch. Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có the kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng... Đe tăng cường hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn. Bố trí lối ra vào thuận tiện và cần tuân thủ Tiêu chuẩn TCVN 9257:2012 (quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế).

  • - Đối với công trình trường tiểu học, trường mầm non: đảm bảo hình thức hiện đại, phù hợp với tính chất công trình, tránh sử dụng những màu sắc phản cảm khi thiết kế, bổ trí thêm khu vực cây xanh đường dạo, sân thể dục thể thao trong khuôn viên trường học, khi thiết kế cần phải tuân thủ theo các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, chú trọng tỷ lệ cây xanh.

  • - Đối với khu vực đất ở làng xóm: cải tạo chỉnh trang, khi thiết kế cụ thế cần tuân thủ các điều kiện khống chế của đồ án, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định hiện hành. Khu dân cư hiện có được bổ sung các khu cây xanh sân chơi và công trình công cộng để đảm bảo phục vụ người dân cũng như tạo các không gian công cộng có tính mở giảm mật độ xây dựng của các khu vực này.

  • - Đối với đất bãi đỗ xe: bố trí lối ra vào thuận tiện, tránh ảnh hưởng đến khu vực xung quanh, khuyến khích bổ trí nâng tầng hoặc hạ ngầm để tăng hiệu quả sử dụng đất. Đối với bãi đỗ xe xây dựng cao tầng hình thức và giải pháp cụ thể sẽ được xem xét trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng. Bổ trí trạm nạp điện ô tô, xe máy tại các điểm đỗ xe công cộng, đảm bảo các yêu cầu khoảng cách phòng cháy chữa cháy.

  • - Đoi với công trình di tích: bảo tồn các công trình di tích hiện có, tu bổ, tôn tạo. Phục dựng các công trình, hạng mục kiến trúc có giá trị bị hư hại. Đối với các công trình xây dựng mới cần xây dựng hình thái kiến trúc phù hợp, hài hòa với cảnh quan chung của khu vực.

  1. c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

* Quy hoạch giao thông:

Đường cấp khu vực:

  • - Đường khu vực:

  • - Các tuyến đường khu vực chạy xung quanh khu vực nghiên cứu, giáp khu vực dân cư, có bề rộng mặt cắt ngang B=17,5m, lòng đường 2 làn xe chạy rộng 7,5m, vỉa hè hai bên rộng 5m (mặt cắt 1-1).

  • - Đổi với đoạn tuyến đi qua khu đấu giá quyền sử dụng đất thôn cổ Miếu được thiết kế phù hợp và bám sát hiện trạng khu vực, đoạn tuyên có bê rộng mặt căt ngang B=19-22m, lòng đường 2 làn xe chạy rộng 7,5m, vỉa hè phía khu đâu giá rộng từ 6,5-9,5m, vỉa hè phía dân cư rộng 5m (mặt cắt !*-!*).

Tổng chiều dài các đường cấp khu vực khoảng 2.278m, diện tích khoảng 40.324m2.

  • - Đường cấp nội bộ:

+ Đường Phân khu vực:

Để cụ thể hóa Quy hoạch phân khu đô thị GN(C), đề xuất mở mới tuyến đường phân khu vực chạy giữa khu vực nghiên cứu, có hướng Tây Nam - Đông Bắc trên nền đường hiện có đảm bảo tránh cắt tối đa vào khu vực dân cư 2 bên và tuân thủ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang B=1 l,5m, lòng đường 2 làn xe chạy rộng 7,5m, vỉa hè hai bên rộng 2m (mặt cắt 2-2).

  • - Đường nhóm nhà ở, lối vào nhà:

  • - Tại khu vực xây dựng mới, các tuyến đường nhóm nhà ở được thiết kế phù hợp với Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, đảm bảo xe ô tô có thể tới tận chân công trình. Đe xuất bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=12-14m bao gồm phần đường xe chạy 2 làn xe rộng 6m, hè mỗi bên rộng 3-4m (mặt cắt 3-3, mặt cắt 4-4).

  • - Đối với tuyến đường nhóm nhà ở chạy dọc theo tuyến kênh Hùng Son - Tiến Bộ có bề rộng mặt cắt ngang B=10-12m, lòng đường hai làn xe chạy rộng 6m, vỉa hè phía kênh rộng 2m, vỉa hè phía dân cư và khu vực xây mới rộng 2-4m (mặt cắt 5-5).

  • - Đổi với khu vực làng xóm hiện có, xác định và lựa chọn các tuyến đường cần phải mở rộng, các tuyến đường có điều kiện mặt bằng tưong đối thuận lợi đê cải tạo, nâng cấp thành các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 7,5m với đường 2 làn (mặt cắt 6-6).

  • - Các tuyển đường lối vào nhà cải tạo mở rộng thành đường rộng tối thiểu 4m, một số tuyến rộng 5m (theo hiện trạng khu vực), chủ yểu phục vụ đi bộ, xe đạp để vào công trình và đảm bảo phòng cháy chữa cháy theo quy định, (mặt cắt 6-6). Các tuyến đường ngõ xóm khác khuyến khích cải tạo mở rộng thành đường rộng tối thiếu 4m đe xe ô tô có thế vào tận chân công trình.

  • - Đối với các ô đất ở hiện có (có kí hiệu LX) sẽ được thực hiện cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới theo quy định trên cơ sở nguyên tắc: đảm bảo giao thông tiếp cận các công trình theo mạng lưới đường làng, ngõ xóm hiện có, đảm bảo sử dụng đất đúng chức năng, đúng mục đích và theo đúng chủ thể quản lý đã được các cấp thấm quyền xác định; đảm bảo kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của các côngtrình với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực và đảm bảo vệ sinh môi trường chung cũng như các yếu tố khác có liên quan. Cụ thể sẽ được xác định trong các dự án riêng.

Chiều dài các tuyến đường nhóm nhà ở, lối vào nhà khoảng 7.525m, diện tích khoảng 40.136m2.

Tổng chiều dài các tuyến đường cấp nội bộ khoảng 7.978m, diện tích khoảng 48.187m2

Môt số chỉ tiêu dat đưoc:

  • - Tổng diện tích khu đất quy hoạch : 253.367 m2 (100%).

  • - Diện tích đất giao thông (không gồm giao thông tĩnh): 85.545 m2 (34,09%).

  • - Mật độ mạng lưới đường tính đến đường phân khu vực : 10,78 km/km2.

  • * Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:

  • - Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt căt ngang điển hình và các yếu tổ kỹ thuật ghi trực tiếp trên bản vẽ.

  • - Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thế từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch, chiều cao công trình theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

  • - Hành lang bảo vệ các tuyên hạ tâng kỹ thuật tuân thủ theo đúng Quy chuân, tiêu chuẩn quy phạm ngành.

  • * Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

Quy hoạch cao độ nên và thoát nước mặt:

  • - Theo quy hoạch phân khu đô thị GN(C), khu đất lập quy hoạch thuộc lưu vực thoát nước về kênh Hùng Sơn- Tiến Bộ ở phía Nam. Khi mực nước sông Cà Lồ thấp, nước mặt tự chảy ra sông. Khi mực nước sông Cà Lồ lên cao, sẽ được bơm ra sông thông qua hệ thống trạm bơm tiêu 19-5. Theo quy hoạch, bề rộng mặt kênh Hùng Sơn- Tiến Bộ B=22m. Thực tế hiện nay tuyến mương có kích thước B=11-15m. về cơ bản, quy mô kích thước hiện nay đã đảm bảo yêu cầu thoát nước. Vì vậy, đề xuất giữ nguyên kích thước mặt cắt ngang kênh theo hiện trạng. Cụ thể, việc cải tạo kênh Hùng Sơn- Tiến Bộ sẽ được thực hiện theo dự án riêng.

  • - Cao độ nền hiện trạng của khu đất đã xây dựng từ 6,80m-7,90m, đã đảm bảo yêu cầu thoát nước.

  • - Giải pháp thiết kế:

  • * Lựa chọn tần suất thiết kế:

Theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành, đối với các tuyến cổng thoát nước riêng tự chảy, cống nhánh có chu kỳ tính toán là 2 năm, các tuyến cống chính, chu kỳ tính toán là 5 năm.

  • * Phương pháp tính toán:

  • - Phương pháp tính toán hệ thống thoát nước mặt: sử dụng phương pháp cường độ giới hạn với công thức:

Q = q x cp X F (1/s; m3/s)

Trong đó:

Q - lưu lượng tính toán (1/s; m3/s)

q - lưu lượng đơn vị (1/s.ha; m3/s.ha ).

(p - Hệ số mặt phủ: 0,6.

F - diện tích lưu vực (ha)

  • - Phương pháp lựa chọn cao độ đường và nền ô đất: được xác định trên cơ sở tính toán thủy lực hệ thống thoát nước mặt, phù hợp với cao độ nền hiện trạng, giảm tối đa khối lượng đào đắp và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.

  • * Giải pháp thiết kế:

  • - Đối với khu vực cải tạo:

+ Hệ thống thoát nước là thoát chung, thu gom nước mặt và nước thải, sử dụng cống bản bê tông cốt thép.

+ Cao độ nền: xác định phù hợp cao độ nền các công trình đã xây dựng.

  • - Đối với khu đất xây dựng mới:

+ Hệ thống thoát nước mặt là hệ thống thoát nước riêng, sử dụng cổng bản bê tông cốt thép.

+ Cao độ đường và cao độ nền: cao độ đường tại vị trí đặt cổng được xác định trên cơ sở tính toán thủy lực hệ thống cống thoát nước trên các tuyến đường, đảm bảo độ sâu chôn cống; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật. Cao độ nền các ô đất được xác định từ cao độ đường và các thông số kỹ thuật mặt cắt ngang tuyến dường; độ dốc nền thiết kế i>0,004, phù hợp với phân lưu thoát nước và quy hoạch sử dụng đất.

  • * Phân chia lưu vực thoát nước:

Trên cơ sở hướng thoát nước chinh và tình hình hiện trạng, khu đât quy hoạch được phân chia thành 3 lưu vực thoát nước chính như sau:

  • - Lưu vực 1:

Bao gồm khu vực cây xanh, trường học, bãi đỗ xe ở phía Tây Nam, diện tích khoảng 3,69ha.

  • - Lưu vực 2:

Bao gồm khu vực dân cư phía Tây, diện tích khoảng 1 l,90ha.

  • - Lưu vực 3 :

Bao gồm khu vực dân cư phía Đông, diện tích khoảng 7,66ha.

  • * Hệ thong thoát nước:

  • - Lưu vực 1: Tuyến cổng chính có kích thước BXH=(0,6-0,8)X(0,4-0,6)m. Các tuyến cống nhánh có kích thước BXH-0,6X0,4m.

  • - Lưu vực 2: Tuyến cống chính có kích thước BXH=(0,6-l,2)X(0,4-l,2)m. Các tuyến cống nhánh có kích thước BXH-(0,6-0,8)X(0,4-0,6)m.

  • - Lưu vực 3: Tuyến cống chính có kích thước BXH=(0,6-l,2)X(0,4-l,2)m. Các tuyến cống nhánh có kích thước BXH=0,6X(0,4-0,6)m.

  • * Cao độ san nền:

  • - Cao độ san nền lớn nhất: Hmax=7,40m;

“ Cao độ san nền nhỏ nhất: Hmin=6,80m.

  • * Tổng hợp khối lượng hệ thống thoát nước mặt:

  • - Cống bản BTCT (o',6-l,2)X(0,4-l,2)m: 727Im.'

  • - Giếng thăm (0,6-l,2)X(0,4-l,2)m: 175 giếng.

  • - Giếng thu: 286 giếng.

  • - Giếng thu thăm kết hợp: 53 giếng.

Kinh phí xây dựng: khoảng 8.194.060.000 đồng (Chi tiết xem phụ lục)

Quy hoạch san nền:

  • - Hướng dốc nền khu đất có hướng phù hợp với hướng thoát nước của khu vực.

  • - Cao độ tim đường tại các ngả giao nhau được xác định trên cơ sở các cao độ đã khống chế, quy hoạch mạng lưới cống thoát nước mưa, đảm bảo độ sâu chôn cống.

  • - Cao độ nền các ô đất được thiết kế theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao giữa 2 dường đồng mức AH = 0, Im. Độ dốc nền thiết ké i >0,004, đảm bảo thoát nước tự chảy, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước các ô đất.

  • - Cao độ san nền khu đất:

  • - Cao độ san nền lớn nhất: Hmax=7,40m;

  • - Cao độ san nền nhỏ nhất: Hmin=6,80m.

* cấp nước:

  • - Nguồn cấp: Nguồn nước cấp cho khu vực lập quy hoạch được lấy từ NMN mặt sông Huống.

  • - Giải pháp đấu nối mạng lưới đường ống cấp nước:

  • - Đối với mạng lưới ống cấp nước truyền dẫn - phân phối:

+ Cập nhật tuyến ống cấp nước 015Omm dự kiến ở phía Nam khu quy hoạch theo phân khu Đô thị GNC.

+ Cập nhật tuyến ống cấp nước phân phối 015Omm và 01OOmm hiện có trên tuyến đường bao quanh khu dân cư ở phía Tây Bắc, Tây Nam và phía Đông khu quy hoạch. Tuyến ống cấp nước 015Omm hiện có phù hợp với tuyến ống đã xác định trong quy hoạch phân khu GNC.

+ Thiết kế bổ sung tuyến ổng cấp nước phân phổi 01OOmm trên các tuyến đường dọc trục trung tâm và bao ngoài khu vực quy hoạch, khớp nối với các tuyên ống phân phối hiện có, tạo mạng vòng khép kín, đảm bảo an toàn cấp nước, đáp ứng đủ nhu cầu dùng nước cho khu vực lập quy hoạch.

  • - Đối với các tuyến ống cấp nước dịch vụ (<09Omm):

+ Đồ án đã rà soát, đối chiếu các khu vực mở đường quy hoạch, phần lớn các tuyến ống cấp nước dịch vụ hiện có phù hợp quy hoạch được giữ lại, sử dụng.

+ Bổ sung một số tuyến ống dịch vụ tại các khu vực dân cư làng xóm và khu vực xây mới, mạng ống dịch vụ được thiết kế dạng mạch vòng kết hợp dạng cụt, đấu nối trực tiếp với các tuyến ống phân phổi, bố trí dọc theo các tuyến ngõ, cấp trực tiếp cho khu dân cư làng xóm hiện có và khu vực xây mới. Kích thước ống dịch vụ được xác định trên cơ sở đương lượng giả định trong các hộ gia đình.

Đối với các tuyến ống cấp nước hiện có (phân phối, dịch vụ) được giữ lại sử dụng, khi xây dựng cải tạo mở rộng đường giao thông, các tuyến ống này sẽ được kết hợp di chuyển vào vị trí phù hợp quy hoạch. Riêng các tuyến ống dịch vụ, sẽ được thiết kế bổ sung điểm đấu nối với ống phân phối và nâng cấp đường kính ống trong giai đoạn sau để đảm bảo nhu cầu cấp nước cho khu vực.

  • - Cấp nước chữa cháy:

  • - Khu vực sử dụng hệ thống chữa cháy áp lực thấp. Các họng cửu hỏa được đấu nối với đường ống cấp nước phân phối từ đường kính 01OOmm trở lên và được bố trí gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn. Chi tiết sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau.

  • - Khoảng cách giữa các họng cứu hoả trên mạng lưới theo quy chuẩn hiện hành, đảm bảo thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy.

  • - Đối với khu vực dân cư hiện hữu, bề rộng vỉa hè không đủ để bố trí các trụ cứu hỏa theo tiêu chuẩn thì nguồn nước chữa cháy cho khu vực được lấy từ trạm bơm di động của cơ quan phòng cháy chữa cháy.

* cấp điện và chiếu sảng công cộng:

  • - Nguon cấp: Theo quy hoạch phân khu đô thị GN(C), khu vực lập quy hoạch được câp điện từ trạm biên áp 110/22KV Khu công nghiệp Đông Anh 2, dự kiên công suất 2x63MVA thông qua tuyến cáp trục 22kV dọc các tuyến đường giao thông quy hoạch ở phía Nam và bên trong khu vực lập quy hoạch. Trước mắt, khi trạm biến áp 110/22kV Khu công nghiệp Đông Anh 2 chưa được xây dựng, khu vực lập quy hoạch tiếp tục được cấp nguồn từ trạm biến áp hiện có 110/22kV E1.49 Nối cấp Đông Anh.

  • - Mạng trung thế 22kV:

+ Từ các tuyển cáp trục 22kV đã xác định theo Quy hoạch phân khu đô thị GN, thiết kế các tuyến cáp rẽ nhánh hình tia đấu nối tới các trạm biến áp 22/0,4kV.

+ Cáp trung thế sử dụng thống nhất cáp ngầm 22KV. Dây cáp 22KV dùng dây cáp ngầm khô ruột đồng cách điện XLPE. Tiết diện cáp được xác định trong giai đoạn dự án trên cơ sở xác định phụ tải trên toàn bộ lộ xuất cáp từ trạm biên ap 110/22KV.

+ Các tuyến cáp 22KV ở che độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 550/0- 60% công suất so với công suất định mức để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố

+ Các tuyến cáp ngầm 22KV được bố trí đi trong bó cáp hoặc đi chung trong hào kỳ thuật với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác.

  • - Trạm biến áp 22/0,4kV:

  • - Các trạm biến áp hiện có là trạm cổ Miếu 2 (400kVA) tiếp tục được sử dụng, dịch chuyển vào các khu cây xanh, vỉa hè để phù hợp với quy hoạch giao thông mói, trạm cổ Miếu (250kVA) được cải tạo nâng công suất để phù hợp với phụ tải theo quy hoạch.

  • - Xây dựng mới 04 trạm biến áp đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 70% công suất định mức.

  • - Các gam máy biến áp: 180kVA, 250kVA, 320kVA, 400kVA và 560kVA.

  • - Bán kính cấp điện của các trạm biến áp xây mới < 300m.

  • - Các trạm sạc xe điện được bố trí kết hợp cùng bãi đỗ xe, khu cây xanh.

  • - Mạng hạ thế:

  • - Từ trạm biến áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tong, các tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ

  • - Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè trong các bó cáp, bó ống đới với đường có bề rộng hè B<3m hoặc trong hào cáp đối với đường có bê rộnghè B>4m.

  • - Đối với các tuyến đường rộng 4m và 7,5m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp hạ thế có thể đi nổi trên cột, về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.

  • - Đổi với các tuyến ngõ, ngách hiện có, tiếp tục sử dụng lưới điện hạ thế, chiếu sáng hiện trạng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần có giải pháp đồng bộ với lưới hạ thế, chiếu sáng theo quy hoạch.

  • - Mạng hạ thế chiếu sáng đèn đường

  • - Nguồn điện cấp cho chiểu sáng đèn đường giao thông được lấy từ trạm biến áp TBA-01 trong khu vực nghiên cứu.

  • - Lưới hạ thê 0,4KV câp điện cho chiêu sáng các tuyên đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.

  • - Tuyến đường có bề rộng lòng đường B>10,5m dự kiến bổ trí chiếu sáng hai bên, cột đèn chiếu sáng đặt trên vỉa hè hai bên tuyến đường.

  • - Tuyến đường có bề rộng lòng đường B < 10,5m chỉ bổ trí chiếu sáng một bên hè đường.

  • - Đối với các tuyến ngõ xóm rộng 4m và 7,5m, trong thời gian trước mắt các tuyển cáp chiếu sáng có thể đi nổi trên cột cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường

  • - Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng ô đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

  • * Thông tin liên lạc:

Nguồn cấp: Theo quy hoạch phân khu Gn(C), khu vực lập quy hoạch được cấp tín hiệu từ trạm vệ tinh GN(C)-3 (dự kiến: 10.000 thuê bao).

  • - Thiết kế đến tủ cáp thuê bao , mạng cáp trục và cáp nhánh thông tin truyền tín hiệu đến các tủ cáp thuê bao.

  • - Tủ cáp thuê bao đặt ở các khu đất công cộng, khu cây xanh công viên, gần đường giao thông và trung tâm vùng phục vụ.

  • - Các tủ cáp dự kiến được bố trí kết hợp với các trạm biến áp 22/0,4KV.

  • - Phân vùng phục vụ:

  • - Các tuyến cáp trung kế được bố trí song song với các tuyến cáp điện 22KV và sẽ được xác định cụ thể ở giai đọan thiết kể dự án.

  • - Tổng số tủ cáp thuê bao: 05 tủ cáp.

  • - Sừ dụng các loại tủ cáp có dung lượng: 50 thuê bao và 250 thuê bao.

Ghi chú:

  • - Các tính toán về nhu cầu thông tin liên lạc trong hồ sơ này cơ bản dựa trên định hướng quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội, chi tiết sẽ được nghiên cứu cụ thể ở giai đoạn thiết kế dự án trên cơ sở nhu cầu thực tế của các phụ tải thuê bao

  • - Mạng hữu tuyến khác: Hệ thong mạng lưới các tuyến hữu tuyến khác (cáp truy én hình, internet...) được bố trí cùng với các tuyến cáp thông tin trong công trình hạ tâng kỹ thuật sử dụng chung (cột treo cáp, hào kỹ thuật, bó cáp...), sẽ thực hiện riêng theo các quy hoạch chuyên ngành, không thê hiện tại đồ án này.

  • * Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

Thoát nước thải:

  • - Theo quy hoạch phân khu đô thị GNC, hệ thống thoát nước thải cho khu quy hoạch là hệ thống thoát nước nửa riêng, nước thải khu vực được thoát vào cống thoát nước chung, sau đó qua hệ thống giếng tách để vào tuyến cổng bao thoát nước thải, rồi đưa về trạm xử lý nước thải sinh hoạt khu công nghiệp Xuân Nộn.

  • - Nước thải khu vực lập quy hoạch được đưa về trạm xử lý nước thải sinh hoạt khu công nghiệp Xuân Nộn thông qua Điu ke qua kênh tiêu Hùng Sơn - Tiến Bộ. Giải pháp cụ thể sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau.

* Giải pháp cụ thể:

  • - Tuân thủ mạng lưới cống thoát nước thải chính đã xác định ở phía Nam khu vực theo quy hoạch phân khu đô thị GNC đã được phê duyệt.

  • - Sử dụng tôi đa mạng lưới thoát nước chung trong khu vực đê phục vụ thoát nước thải cho khu vực lập quy hoạch. Nước thải từ các công trình sẽ được thu gom vào các tuyến cổng thoát nước chung. Sau đó sẽ được đưa về tuyến cống bao thoát nước thải thông qua hệ thống giếng tách.

  • - Tuyến cống thoát nước thải D300mm dự kiến trên các tuyến đường quy hoạch ở phía Đông và phía Nam khu quy hoạch có vai trò tách và thu gom nước thải khu vực dân cư hiện có và công trình công cộng, đưa nước thải về trạm xử lý nước thải sinh hoạt trong khu công nghiệp Xuân Nộn.

  • - Bố trí tuyến rãnh kín đậy đan B300mm trên đường quy hoạch phía Đông Bắc khu vực lập quy hoạch để thu gom nước thải lớp dân cư mặt đường, đưa vào hệ thống thoát nước chung của khu vực

  • - Giải pháp đấu nổi:

  • - Trong các giai đoạn thiết kế chi tiết, hệ thống thoát nước thải có thê được vi chỉnh kết hợp với việc bố trí các tuyến hạ tầng kỳ thuật khác. Giải pháp đấu nối hệ thống thoát nước từ bên trong các ô đất xây dựng công trình với các giếng thăm chờ trên hệ thống thoát nước thải sẽ được thiết kế cụ thể trong giai đoạn sau tùy thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng bố trí công trình của từng ô đất đó.

  • - Độ dốc cống thoát nước thải và rãnh kín đậy đan B300mm lấy tối thiểu i = 1/D, độ sâu chôn cống ban đầu được xác định tại điểm tách ban đầu giữa nước mưa và nước thải và điểm chôn đầu cống thoát nước thải không tách lấy tối thiếu 0,8m. Độ sâu ban đầu của rãnh kín đậy đan B300mm lấy tối thiểu 0,6m.

  • - Cao độ cống thoát nước thải trong đồ án chỉ xác định đến các tuyến cống trong phạm vi nghiên cứu, cao độ tại các tuyến cống liên quan đến khu vực lân cận sẽ được xác định cụ thể khi các dự án lân cận được triển khai và khớp nối thống nhất ở giai đoạn nghiên cứu tiếp sau.

Vệ sinh môi trường:

  • - Chất thải rắn:

+ Nguyên tắc thu gom:

++ Phân loại chất thải rắn:

Đe thuận tiện trong thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần phải được phân loại chất thải rắn ngay từ nơi thải ra. Chất thải rắn thải thông thường từ các nguồn thải khác nhau được phân loại theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thế thu hôi tái sử dụng, tái che và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu huỷ theo quy định.

  • - Phương thức thu gom: Được thu gom theo đúng các phương thức phù hợpvới quy hoạch đô thị.

+ Đối với khu vực xây dựng nhà ở hiện có và thấp tầng: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiép bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng chất thải rắn và công ten nơ kín dung tích tối thiểu là 1 OOlít và không lớn hơn 700 lít. số lượng, vị trí các thùng và công ten nơ chứa chât thải rắn được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng lOOm/thùng.

+ Với các nơi công cộng như khu vực đường trục chính, cây xanh... đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn lm3, khoảng cách lOOm/thùng.

  • - Trong khu vực nghiên cứu bố trí 1 điểm tập trung chất thải rắn ở khu vực cây xanh (CX03) với diện tích khoảng 20m2.

  • - Chất thải rắn được thu gom và vận chuyển hàng ngày về điểm tập trung chất thải rắn, sau đó xe chuyên dụng của cơ quan chức năng sẽ chuyên chở đến khu xử lý Chất thải rắn tập trung của Thành phố.

  • - Nghĩa trang:

  • - Nhu cầu an táng mới của khu vực sẽ được đưa về nghĩa trang tập trung của Thành phố, huyện theo định hướng quy hoạch nghĩa trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

  • * Đánh giả môi trường chiến lược

  • - Thực hiện dự án phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về bảo vệ môi trường.

  • - Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.

  • - Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.

  • * Quy hoạch xây dựng ngầm đô thị

  • - Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...

6. Quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết.

Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt về kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và các quy định quản lý kèm theo đồ án này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn cổ Miếu, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh phù hợp với Quyết định này.

UBND xã Thụy Lâm chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tiêp nhận hồ sơ, tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.

Chủ tịch UBND xã Thụy Lâm, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh, Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra,quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thâm quyên và quy định của pháp luật.

Các phòng, ban ngành, đon vị liên quan triến khai và phối họp thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết xây dựng được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phổ về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng: Tài chính - Kế hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Vãn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tể; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thế thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Thụy Lâm; Thủ trưởng các đon vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


--



Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 



Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page