Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, huyện Đông Anh. Số 16308/QĐ-UBND ngày 22/12/2022
- Hùng Quy Hoạch
- 24 thg 9, 2024
- 34 phút đọc
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

(trích đoạn)
QUYẾT ĐỊNH
về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư
thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, huyện Đông Anh
Địa điểm: xã Hải Bối, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13; Luật sửa đôi, bổ sung một sổ điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tô chức chính quyên địa phương số 47/20Ỉ9/QH14;
Căn cứ Luật Đê điều số 79/2006/QH1 ỉ;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị so 30/2009/QHỈ2; Văn bản hợp nhất sô 16/VBHN-VPQH năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; So 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đoi, bổ sung một so điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày À
07/4/2010 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: sổ 06/2013/TT-BXD ngày’ 13/5/2013,' số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 4761/QĐ-UBND ngày 22/10/2012 của UBND Thành phổ Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N4, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 1045/QĐ-ƯBND ngày 25/3/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị sông Hồng, tỷ ỉệ 1/5000 (đoạn từ cầu Hồng Hà đến cầu Me Sở);
Căn cứ Quyết định sổ 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành pho Hà Nội quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phổ Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 5858/QĐ-ƯBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Đe án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đến năm 2025;
Căn cứ Quyết đinh số 2158/QĐ-ƯBND ngày 21/4/2020 của ƯBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lê 1/500 khu vực dân cư thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, huyện Đông Anh;
Căn cứ Văn bản sổ 824/QHKT-P2+HTKT ngày 03/3/2022 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về việc góp ỷ các hồ sơ QHCT tỳ lệ 1/500 khu vực dân cư: thôn Lương No, xã Tiên Dương; thôn Đồng dầu, xã Dục Tú; thôn Đình Trung, xã Xuân Nộn; thôn cổ Điển, xã Hải Bối - huyện Đông Anh, Hà Nội;Căn cứ Vãn bản sổ 537/PC07- Đ2 ngày 13/12/2021 của Công an thành phổ Hà Nội - phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ về việc góp ý về giải pháp PCCC đối với đồ án Quy hoạch chỉ tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Cồ Điển, xã Hải Bối, huyện Đông Anh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình sổ^ứĩ^/TTr-QLĐT ngày 14/12/2022;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn cổ Điển, xã Hải Bối, huyện Đông Anh.
Địa điểm: xã Hải Bối, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn cổ Điển, xã Hải Bối, huyện Đông Anh.
Địa điểm: xã Hải Bối, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
2. Vị trí, ranh giói, quy mô nghiên cứu quy hoạch
a) Vị trí:
- Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính xã Hải Bôi, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội, thuộc ô quy hoạch IV.8.5 - phân khu đô thị N4 tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố phê duyệt.
b) Phạm vì, ranh giới:
- Phía Đông và Đông Bắc giáp chỉ giới đường quy hoạch có mặt cắt ngang 20,5-40m và các khu đất có chức năng là: đất nhóm ở xây dựng mới, đất trường học, đất nhà máy xử lý nước thải.
- Phía Nam giáp đê tả sông Hồng.
- Phía Tây đến hết đường quy hoạch có mặt cắt ngang 17,5m giáp hành lang bảo vệ đường sắt Quốc gia đoạn Hà Đông - Bắc Hồng.
- Phía Bắc giáp đường quy hoạch có mặt cắt ngang 40m và khu đất có chức năng là đất cây xanh, TDTT Thành phố, khu ở.
c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:
- Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 629.877m2 (— 63 ha).
- Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 9.600 người.
(Phù hợp với dân so hiện trạng, tốc độ tăng dân số và quyết định phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng).
3. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch
- Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được phê duyệt; Hình thành khu vực dân cư theo hướng đô thị hóa trên nguyên tắc cơ bản là bảo tồn cấu trúc không gian làng truyền thống.
- Đe xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; khai thác quỹ đất để đấu giá phục vụ mục đích giãn dân, tái định cư tại chỗ và tạo nguồn lực cho địa phương.
- Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa khu vực dự kiến đô thị hóa với khu
vực dân cư hiện có.
- Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở đế cấp chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
4. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:
a) Tính chất: Là khu vực cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.
b) Chức năng: các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu gồm: Đất cây xanh, TDTT thành phố, khu ở, đất công cộng đơn vị ở, đất cây xanh đơn vị ở, đất nhóm ở hiện có (cải tạo chỉnh trang), đất nhóm nhà ở xây dựng mới, trường mầm non, trường tiểu học,đất công trình dì tích - tôn giáo, đất đường giao thông...
5. Nội dung Đồ án quy hoạch chi tiết:
a) Quy hoạch sử đụng đất.
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có tổng diện tích khoảng 629.877m2, với quy mô dân sổ khoảng 9.600 người. Gồm các chức năng cụ thể như sau:
- Đất đường thành phố: Có diện tích khoảng 88.91 lm2 là đường liên khu vực.
- Đường dường khu ở: có diện tích khoảng 11.964m2 là đường chính khu vực, đường khu vực.
- Đất công cộng đơn vị ở: có tổng diện tích khoảng 13.181m2 (2,09%) gồm 04 ô đất có ký hiệu CC01-CC04 là các công trình thương mại - dịch vụ, y tế, văn hóa, hành chính phục vụ nhu cầu thường xuyên cho dân cư trong đơn vị ờ, bao gôm: Chợ dân sinh xây mới; Nhà văn hóa khu dân cư Thăng Long; nhà văn hóa thôn cố Điển.
- Đất cây xanh đơn vị ở: có tổng diện tích khoảng 17.551m2 (2,79%) bao gồm 12 ô đất có ký hiệu CX01-CX12, dự kiến bố trí sân chơi, vườn hoa, thể dục thể thao phục vụ người dân trong khu vực nghiên cứu.
- Đất trường tiểu học: có diện tích khoảng 12.739m2 (2,02%) gồm 01 ô đẩt có ký hiệu TH được xây dựng mới.
- Đất Trường mầm non: có tổng diện tích khoảng 11.691m2 (1,86%) bao gom 03 ô đất có ký hiệu MN01, MN02, MN03. Trong đó, ô đất MN02 là trường mầm non hiện có thôn cổ Điển.
- Đất nhóm nhà ở: có tổng diện tích khoảng 395.263m2 (62,75%) bao gồm:
+ Đất ở liền kề: có tổng diện tích khoảng 26.022m2 (4,13%) bao gồm 20 ô đất có ký hiệu LK01-LK20. Trong đó LK01 là ô đất thực hiện theo dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất nhỏ lẻ, xen kẹt tại XI thôn cổ Điển, xã Hải Bối, huyện Đông Anh để đấu giá quyền sử dụng đất; các ô đất còn lại ưu tiên phục vụ nhu cầu đền bù giải phóng mặt bằng và các mục đích ở khác theo quy định của pháp luật.
+ Đất ở làng xóm (nhóm nhà ở hiện có cải tạo, chỉnh trang): có tổng diện tích khoảng 293.065m2 (46,53%) gồm 58 ô đất có ký hiệu LX01-LX58 bao gồm công trình nhà ở hiện có, sân, vườn, lối vào nhà, các công trình phụ cải tạo chỉnh trang phù hợp với định hướng phát triển không gian mới trong khu vực nghiên cửu.
+ Đất Đường nội bộ, lối vào nhà: có diện tích 76.176m2 (12,09%).
- Đất bãi đỗ xe tập trung: có diện tích khoảng 5.637m2 (0,89%) gồm 05 ô đất có ký hiệu P1-P5 bố trí bãi đỗ xe tập trung phục vụ cho khu vực nghiên cứu.
- Đất đường phân khu vực: có diện tích 51.79lm2 (8,22%).
- Đất di tích — tôn giáo: có diện tích khoảng 5.688m2 (0,90%) với 03 ô đất có ký hiệu DT01-DT03, gồm: chùa Khánh Đức, Đài tưởng niệm liệt sỹ và đình Đông.
- Đất cơ quan: có diện tích khoảng 4.079m2 (0,65%) với 01 ô đất ký hiệu CQ.
- Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: có diện tích khoảng 11.382m2 (1,81%) là trạm bơm Hải Bối.
Bảng Tổng hợp số liệu sử dụng đất trong phạm vi quy hoạch
STT | Ký hiệu | Chức năng đất | Diện tích đất | Tỷ lệ | số người | Ghi chú |
(m2) | (%) | (người/ hs) | ||||
A | Đất dân dụng | 608.728 | 96,64 | 9.600 | ||
1 | Đường thành phố | 88.911 | 14,12 | Đường liên khu vực | ||
2 | Đường khu ở | 11.964 | 1,90 | Đường chính khu vực, đường khu vực | ||
3 | cc | Đất công cộng | 13.181 | 2,09 | Nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, trung tâm thương mại, dịch vụ,... | |
4 | cx | Đất cây xanh | 17.551 | 2,79 | Sân chơi, vườn hoa, thể dục thể thao,... | |
5 | Đất trường học | 24.430 | 3,88 | |||
TH | Trường tiểu học | 12.739 | 2,02 | 305 | ||
MN | Trường mầm non | 11.691 | 1,86 | 696 | ||
6 | Đất nhóm nhà ở | 395.263 | 62,75 | 9.600 | ||
6.1 | LK | Đất ở liền kề | 26.022 | 4,13 | 1.128 | |
6.2 | LX | Đất ở làng xóm (Nhóm nhà ở hiện có) | 293.065 | 46,53 | 8.472 | Tiếp tục rà soát nguồn gốc đất, xác định quỹ đất công, nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng. |
6.3 | Đường nội bộ, loi vào nhà | 76.176 | 12,09 | |||
7 | p | Đất bãi đỗ xe | 5.637 | 0,89 | ||
8 | Đường phân khu vực | 51.791 | 8,22 | |||
B | Đất khác trong phạm vi dân dụng | 9.767 | 1,55 | |||
1 | DT | Đẩt di tích - tôn giáo | 5.688 | 0,90 | ||
2 | CQ | Đất cơ quan | 4.079 | 0,65 | ||
c | Đất xây dựng ngoài phạm vi khu dân dụng | 11.382 | 1,81 | |||
1 | HTKT | Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 11.382 | 1,81 | ||
Tổng | 629.877 | 100,00 | 9.600 |
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu cụ thể từng lô đất để kiếm soát xây dựng theo quy hoạch xác định cụ thể theo bảng thong kê sổ liệu quy hoạch sử dụng đất (bản vẽ QH04 và Phụ lục kèm theo) và bản đồ quy hoạch tong mặt bằng sử dụng đất cần được tuân thù khi thiết kế công trình. Các so liệu diện tích sẽ được xác định chính xác trong quá trình triển khai dự án đầu tư xây dựng. Việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đât phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật.
- Tong diện tích sàn tại bảng thống kê so liệu quy hoạch sử dụng đãt chưa bao gồm diện tích sàn ban công, tum thang, sàn tầng hầm bổ trí đô xe và các chức năng kỹ thuật, (diện tích sàn tầng hầm, ban công và tum thang sẽ được xác định cụ thê trong giai đoạn lập dự án đầu tư và thiết kê công trĩnh).
- Đối với các công trình công cộng, bao gồm cả công trĩnh văn hóa, trường mẫu giáo... khi cải tạo chỉnh trang hoặc xây dụng mới cân phải tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định hiện hành vê tâng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi công trình, phòng cháy chữa cháy...Phương án tô chức công năng, kiến trúc cõng trình sẽ được cấp thẩm quyền xem xét, chấp thuận trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng. (Chợ thôn Co Điên được bổ trí xây dựng mới tại ô đất có ký hiệu CC01; khu vực chợ hiện có sẽ đc bố trí thành khu cầy xanh đơn vị ở phục vụ nhu cầu của người dân trong khu vực).
- Đối với khu vực đất ở hiện có:
+ Khi cải tạo chỉnh trang các ô đât riêng lẻ cân tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc về mật độ xây dựng, hệ so sử dụng đất, tầng cao, khoảng lùi tối thiếu theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành. Mật độ xây dựng trong ó đất xác định tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Quy chuân đoi với từng ô đất cụ thể. Trong các ô đất ở làng xóm có thể xen lân các quỹ đất trống, xen kẹt nhỏ lẻ. Quá trình thực hiện các thủ tục về đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cần rà soát nguồn gốc từng thửa đất cụ thê làm cơ sở đế thực hiện theo quy định pháp luật.
+ Khi thực hiện đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường giao thông trong khu vực làng xóm, có thế thực hiện phân giai đoạn tùy theo tình hĩnh thực tế để từng bước di dời các công trình hiện có nằm trong phạm vi mờ đường quy hoạch: vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thê trong giai đoạn lập dự án do cấp thâm quyên phê duyệt.
+ Tiếp tục rà soát các quỹ đất trổng, xen kẹt trong khu vực làng xóm đê khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng,...
- Đổi với đất ở liền kề: Mật độ xây dựng cùa ô đất ở liền kề là mật độ trung bỉnh của toàn ô đất, Mật độ xây dựng từng lô đất đảm bảo tuân thủ theo Quy chuân và các Tiêu chuẩn hiện hành. Trong khu vực đất ở hiện có và nhà ở tháp tầng khi tố chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng tầng hầm cần báo cáo xin phép các cấp thâm quyền đảm bảo phù hợp quy định tại đồ án Quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị trung tâm - thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tỷ lệ 1/10.000 được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định sổ 913/QĐ-UBND ngày 15/3/2022.
- Đổi với quỹ nhà ở xã hội được xác định trong phần đất nhóm ở mới với quymô đảm bảo tuân thủ theo Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ; Nghị quyết sổ 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND thành phổ Hà Nội và quy định hiện hành về nhà ở xã hội. Vị trí, ranh giới quỹ đât nhà ở xã hội sẽ được xác định cụ thể trong dự án đầu tư xây dụng được cấp thâm quyên phê duyệt.
- Đổi với đất công trình di tích — tôn giáo, quy mô diện tích và hành lang bảo vệ sẽ được xác định chỉnh xác trên cơ sở quyết định hoặc ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tuân thủ theo Luật di sản văn hóa, các quy định liên quan và được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Với các khu đất đỗ xe, đề xuất có thể nghiên cứu xây dựng bãi đô xe nhiêu tầng đe tăng khả năng phục vụ nhu cầu cho khu vực, phù hợp Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghi trên địa bàn thành phô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được UBND Thành phổ phê duyệt tại Quyết định sổ 1218/QĐ-UBND ngày 08/4/2022. Phương án xây dựng các bãi xe nhiều tầng sẽ được xác định cụ thể tại dự án riêng, các chỉ tiêu về tầng cao, mật độ phù hợp với các quy định hiện hành được các cấp có thẩm quyền xem xét quyết định. Bố trí kêt hợp các công trĩnh: trạm sạc điện, trạm xăng dầu, điểm tập kết chất thải rắn....
- Khi lập dự án đầu tư công trình: việc triển khai phương án kiến trúc cẩn nghiên cứu thiết kế đảm bảo tỷ lệ cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình tôi thiểu 20% đổi với nhà chung cư, 30% đoi với các công trình giáo dục, y tê, văn hóa. Đồng thời phải tiến hành khảo sát lại cụ thê hiện trạng sử dụng đât, rà soát bom mìn, các công trình ngầm và nổi hiện có trong khu vực đê phục vụ công tác đên bù giải phóng mặt bằng, đảm bảo ổn định tiêu thoát nước và giao thông cùa khu vực.
b) To chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kê đô thị:
* Tố chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan:
Phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan khu vực nghiên cứu được xác định trên nguyên tắc:
- Tạo trục cảnh quan, xen kẽ các không gian mở, không gian xanh tạo khoảng đặc rỗng phù hợp, tạo điểm nhất cành quan ở khu vực trung tâm.
- Xây dựng các mạng lưới đường giao thông phù hợp định hướng quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được duyệt, đảm bảo sự kết nối với các khu vực lân cận, phù hợp Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
- Khu vực trường tiểu học, trường mầm non được xây dựng mới gần khu dân cư hiện có với hình thức kiến trúc hiện đại cao 3 tầng với đầy đủ các chức năng theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành như nhà thể chất, sân chơi thể dục thể thao,... đảm bảo bán kính phục vụ người dân trong khu vực và lân cận.
- Khu chức năng công cộng đơn vị ở được xây dựng mới dự kiến xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng có tầng cao tối đa 3 tầng, xây dựng hiện đại phù hợp với chức nâng sử dụng đất. Cải tạo chinh trang nhà văn hóa thôn cổ Điển hiện có để phù hợp với tình hình mới cũng như cảnh quan chung của khu vực.
- Đối với khu vực đất ờ hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúc đất ở hiện có, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng phù họp với định hướng của Quy hoạch phân khu đô thị N4 và không gian chung của khu vực, hạn chế bê tông hóa sân vườn. Phần diện tích còn lại của các hộ dân sau khi mở đường quy hoạch được phép cải tạo, xây dựng lại được phân thành 3 loại:
+ Loại 1: Thửa đất có diện tích từ >40m2, kích thước mặt tiền từ >3m, được phép cải tạo, xây dựng theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc, các công trình tiếp giáp với các tuyển đường quy hoạch (mặt cắt ngang >13m) được phép xây dựng mới đến 5 tầng (không bao gồm tum thang).
+ Loại 2: Có hình dạng hình học phức tạp, diện tích thửa đất từ 15m2 đển dưới 40m2, có dạng hình học không hợp lý (tam giác, tứ giác...); khuyến khích họp thửa hoặc hợp khối công trình, cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng lại theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc.
+ Loại 3: Các công trình dưới 15m2, không hợp khối được với công trình lân cận và nằm hoàn trong phạm vi mở đưởng quy hoạch được sẽ thực hiện theo phương án bồi thường được các cấp tham quyền phê duyệt.
- Đối với khu đất ở mới (nhà ở thấp tầng - nhà ờ liền kề) định hướng dạng mô hình nhà phố cao 5 tầng với hình thức kiến trúc hiện đại, hài hòa với cảnh quan chung của khu vực.
* Thiết kế đô thị:
- Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch: công trình chức năng công cộng, kểt họp vườn hoa cây xanh là khu vực công trình điểm nhấn của đồ án. Việc thiết kế chi tiết trong khu vực này phải được nghiên cứu cụ thể, hài hoà giữa cây xanh, khoảng trong và công trình tạo nên sự sinh động, linh hoạt.
- Xác định chiều cao xây dựng công trình:
+ Các công trình công cộng, nhà ở liền kề, nhà ở làng xóm... và các công trình khác trong khu dân cư hiện hữu cao tối đa 05 tầng; Thống nhất về cao độ và chiều cao các tầng để đảm bảo thống nhất kiến trúc mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.
+ Các công trình trường học có tầng cao tối đa 03 tầng.
+ Công trình trong đất cây xanh đơn vị ở (nếu có) cao tối đa 01 tầng
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật tầng cao theo dự án riêng.
- Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:
+ Đối với khu vực nhà ở liền kề. Đảm bảo khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ, phù hợp với Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
+ Đối với khu vực dân cư hiện có: Tuân thủ theo chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch; được phép xây dựng công trình trùng với chỉ giới đường đỏ (tùy điều kiện cụ thể, khuyến khích các hộ dân xây dựng tạo khoảng lùi cho công trình để mở rộng không gian trước nhà).
+ Đối với công trình công cộng: Những công trình khoảng lùi không đạt quy chuẩn cần xem xét khắc phục trong những trường họp cụ thể, cải tạo hình thức kiến trúc công trình phù họp cảnh quan đô thị; Các khu vực xây mới cần đảm bảo khoảng lùi tối thiểu 3m so với chỉ giới đường đỏ. Khuyến khích bổ sung không gian mở, tiểu cảnh nhằm làm phong phú không gian cảnh quan, đảm bảo thuận lợi trong khai thác sử dụng, thêm cây xanh, kết hợp bãi đỗ xe.
+ Đối với các trường học: Khoảng lùi phía cổng chính đảm bảo tối thiêu 6m, các phía còn lại theo quy định cùa Tiêu chuẩn thiết kể và quy chuẩn xây dựng; cổng ra vào cần tạo vịnh tập kết theo quy định để đảm bảo giao thông thuận lợi và an toàn.
- Yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
+ Mật độ xây dựng công trình, tầng cao công trình tuân thủ theo quy định đãđược xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
+ Chiều cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức nàng. Thống nhất về chiều cao các tầng để đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.
+ Khu vực dân cư hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng, các công trình xây dựng cần tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù họp với những khống chế về tầng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.
- Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình:
+ Hình khối kiến trúc nhà ở có thể theo mô hình công trình nhà xây có mái vát, có tỷ lệ vàng đối với công trình xây mới. Công trình công cộng khác phải có hình khối đơn giản, thoáng và đảm bảo điều kiện chiếu sáng.
+ Hình thức kiến trúc chủ đạo: Phong cách kiến trúc công trình nên có khuynh hướng kiến trúc hậu hiện đại, kiến trúc xanh... đảm bảo hài hòa với thiên nhiên, phù hợp với văn hóa Việt Nam.
+ Màu sắc chủ đạo: Nên sử dụng các gam màu nhạt, sáng như: trắng, xanh,... có thể kết hợp với một số mầu trầm cho công trình. Lưu ý, thiết kế công trình có sân, vườn, hoặc trang trí cây xanh phù hợp với mô hình khu đô thị sinh thái.
+ Cổng ra vào, biển hiệu - quảng cáo phải bố trí ở vị trí họp lý, có quy mô thích hợp, hài hòa với không gian công cộng; các biển hiệu - quảng cáo sử dụng cùng một kích thước ở chiều cao quan sát thuận lợi... không được lấn át các đối tượng khác
+ Hàng rào: Không xây dựng các hàng rào đặc ngăn cản tầm nhìn và cách ly hệ thống cây xanh trong khu đất xây dựng với hệ thống cây xanh dọc theo vỉa hè. Sử dụng hàng rào hoa sắt với chiều cao hàng rào nên thống nhất ờ mức tối thiếu 2,Om.
+ Mái: Trong khu quy hoạch, các công trình nhà ở dạng thấp tầng nên sử dụng hình thức mái và kết thúc của các công trình mang dáng dấp hiện đại, sử dụng các vật liệu và màu sắc mới.
- Yêu cầu về cây xanh:
+ Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất không thấp hơn các quy định đã được xác lập trong Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khuyển khích tạo lập hệ thống cây xanh lớn hơn theo quy định.
+ Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng công cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc, lựa chọn đất đai thích hợp và kết hợp hài hòa với mặt nước, môi trường xưng quanh to chức thành hệ thống với nhiều dạng phong phú: tuyến, điểm, diện.
+ Các khu cây xanh, vườn hoa: Không xây dựng công trình có khối tích quá lớn, nghiên cứu tổ chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo,... đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hoà không khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khoẻ cho khu dân cư.
+ Bố cục cây xanh vườn hoa, cây xanh đường phố cần được nghiên cửu thiết kế họp lý trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đẩt, phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích họp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, đồng thời thiết kế hợp lý để phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, phôi kết kiến trúc, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và khôngảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị, đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kể cây xanh đô thị.
+ Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: sử dụng nhiêu chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bổn mùa, thiết kế tăng cường hiệu quả sử dụng cho người đi, hàng rào (nếu có) cần thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện. Khuyến khích sử dụng các loại cây xanh phù hợp với danh mục tại văn bản số sổ 1073/UBND-KT ngày 25/6/2019 của ƯBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuẩn và quy cách cây xanh khuyến khích trồng trên địa bàn Huyện và quy định có liên quan.
+ Khuyến khích trồng dải cây xanh phân chia giữa vỉa hè đi bộ và mặt đường giao thông cơ giới, có vai trò cản bụi, tiếng ồn, tạo không gian cây xanh nhiêu lóp, nhiều tầng bậc. Khuyển khích tăng diện tích bề mặt phủ bàng cây xanh với phần hè đường, sàn vườn trong nhóm nhà ở, hạn chế sứ dụng vật liệu bờ tường, gạch lát gây bức xạ nhiệt.
- Yêu cầu về chiểu sáng, tiện ích đô thị:
+ Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt hình ảnh về đêm như chiếu sáng công trình, chiếu sáng đường phố, chiểu sáng công viên cây xanh... Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù hợp đổi với các khu chức năng khác nhau
+ Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh,... phải được thiết kế kiến trúc phù hợp với không gian của khu vực và có màu sắc phù họp. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây đê hạn chế các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị và khuyến khích sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm.
+ Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc, hội hoạ,... vào tổ chức các không gian cảnh quan của khu ở.
c) Quy hoạch hệ thong hạ tầng kỹ thuật:
* Quy hoạch giao thông:
- Đường sắt đô thị:
Tuyến đường sắt đô thị số 6, dự kiến xây dựng dọc ranh giới phía Tây khu vực nghiên cứu (nằm ngoài ranh giới nghiên cứu, thực hiện theo dự án riêng).
- Đường cấp đô thị:
+ Tuyến đường đường trục chính đô thị (TC13) phía Nam ranh giới nghiên cứu phù hợp với quy hoạch giao thông vận tải và Quy hoạch phân khu đô thị R sông Hồng được duyệt, mặt cắt ngang rộng B=63,5-73,5m (cụ thể sẽ được xác định theo dự án riêng được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
+ Tuyến đường liên khu vực (LK45) tiếp giáp phía Đông Bắc ranh giới nghiên cứu có mặt cắt ngang rộng B=40m, gồm phần xe chạy rộng 2x1 l,25m, dải phân cách rộng 3m, hè đường rộng 2x7,25m.
- Đường cấp khu vực:
+ Tuyến đường chính khu vực (một phần tuyến LK45), bề rộng mặt cắt ngang B=25-30m. Gồm 2 đoạn: Đoạn tiếp giáp phía Đông Bẳc ranh giới nghiên cứu có mặt cắt ngang B=30m (gồm phần xe chạy rộng 15m, hè mỗi bên rộng 7,5m'); Đoạn trong ranh giới nghiên cứu có mặt cắt ngang B=25m (gồm phần xe chạy rộng 14m, dải phân cách giữa rộng ỉm, hè moi bên rộng 5m).
+ Tuyển đường khu vực: gồm 01 tuyển bao phía Đông và Bắc khu vực nghiên cứu, có bề rộng mặt cắt ngang B=20,5m, lòng đường rộng 10,5m; hè mỗi bên rộng 5m.
- Đường cấp nội bộ:
+ Các tuyển đường phân khu vực bề rộng mặt cắt ngang B=13-2O,5m, gồm phần xe chạy rộng 7-9,5m, hè đường rộng 3-7,5m phù hợp định hướng quy hoạch phân khu N4 và quá trình quản lý quy hoạch những năm qua tại khu vực. Các bê rộng mặt cắt ngang điển hình các tuyến đường này gồm: 13m, 13,5m; 17m; 17-20,5m. Cụ thể theo bản vẽ QH-07A.
+ Các tuyến đường nội bộ khu vực xây dựng mới có mặt cắt ngang rộng B=12- 14m, gồm phần xe chạy rộng 6m, hè đường rộng 2x(3-4)m.
+ Các tuyến đường nội bộ cải tạo có mặt cắt ngang rộng B-10m, gồm phần xe chạy rộng 6m, hè đường rộng 2x2m.
+ Tại khu vực làng xóm hiện có: cải tạo các tuyển đường trục chính thôn, làng với đường 1 làn xe, có bề rộng mặt cắt ngang 7,5m đảm bảo yêu cầu phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường theo quy định hiện hành.
+ Các tuyến đường ngõ xóm khác khuyến khích cải tạo mở rộng thành đường rộng tối thiểu 4m để xe ô tô có thể vào tận chân công trình. Các vịnh tránh xe chữa cháy được bố trí dọc các tuyên đường (chỉ đủ 1 làn xe chạy có chiêu dài >100m theo Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD). Vị trí Vịnh sẽ tiếp tục được nghiên cứu, có thê điều chỉnh trong quá trình lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường này trên cơ sở rà soát quỹ đất hai bên đường, đồng thời ưu tiên bố trí tại các quỹ đất công, đất trống chưa xây dựng công trình... nhưng phải đảm bảo kích thước và thông số kỹ thuật của Vịnh theo quy định.
+ Đối với các tuyển đường hiện trạng không mở rộng: cải tạo thành đường phục vụ đi bộ và xe 2 bánh.
- Giao thông công cộng:
+ Bố trí trạm xe buýt trên các tuyến đưòng từ cấp liên khu vực trở lên với nguyên tắc không bố trí trước khi vào nút, xây dựng vịnh đón trả khách tại các vị trí đẩt công cộng, khu tập trung dân cư cao (cụ thể sẽ được xác định theo dự án riêng).
- Nút giao thông:
+ Bố trí cầu vượt trực thông giữa tuyến đường trục chính đô thị (TC13) với dường đê tả sông Hồng.
+ Các nút giao thông còn lại trong khu vực nghiên cứu được tổ chức giao bằng trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kinh tể, kỹ thuật cũng như về mặt kiến trúc cảnh quan.
- Giao thông tĩnh:
+ Bãi đỗ xe tập trung: Bổ trí 05 bãi đỗ xe tập trung với tổng diện tích 5.637m2 phục vụ nhu cầu vãng lai cho khu vực dân cư hiện trạng, áp dụng giải pháp đỗ xe công nghệ để tăng khả năng phục vụ của bãi đỗ xe. Khuyến khích thiết ke cao tầng với quy mô 3-5 tầng để nâng cao khả nâng phục vụ nhu cầu đỗ xe của khu vực, cụ thể sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng. Tại các bãi đỗ xe công cộng, bố trí trạm nạp điện, quy mô tối thiểu 3 Om2 (diện tích này có thể thay đổi tùy theo công nghệ áp dụng).
+ Bãi đỗ xe công trình: thực hiện theo dự án đầu tư xây dựng công trình và phải đảm bảo chỉ tiêu đỗ xe theo quy định. Đối với đất công cộng đơn vị ở, trường học, cơ quan, liền kề, ... Diện tích đỗ xe bản thân công trình đảm bảo tỷ lệ quy địnhtại Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 08/4/2022.
- Các chỉ tiêu đạt được:
+ Mật độ mạng lưới đường tính đến đường phân khu vực: 10,49 km/km2.
+ Tỷ trọng đất giao thông tính đến đường phân khu vực: 24,23 %.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
+ Chỉ giới đường đỏ trên bản vẽ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình để xác định mạng lưới đường quy hoạch.
+ Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ the của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Hành lang bảo vệ các tuyển hạ tầng kỹ thuật: tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Chuẩn bị kỹ thuật:
- Cao độ dường và cao độ nền:
+ Đổi với khu vực cải tạo: bám sát cao độ nền và cao độ đường hiện trạng (phô biến từ 7,50-r8,70m đã đảm bảo yêu cầu thoát nước), chỉ san gạt cục bộ phù hợp cao độ các ô đất lân cận.
+ Đối với khu đất xây dựng mới:
++ Cao độ đường tại vị trí đặt cổng được xác định trên cơ sở cao độ mực nước lớn nhất và tính toán thủy lực hệ thống cống thoát nước trên các tuyến đường, đảm bảo độ sâu chôn cống; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật.
++ Cao độ nền các ô đất được xác định từ cao độ tim đường và các thông số kỹ thuật mặt cắt ngang tuyến đường; độ dốc nền thiết kế i>0,004, phù hợp với phân lưu thoát nước và quy hoạch sử dụng đất. Cao độ san nền Hmax=10,30m; Hmin=7,95m.
- Thoát nước mặt:
+ Khu đất lập quy hoạch thuộc lưu vực thoát nước về kênh dẫn trạm bơm và trạm bơm Hải Bối có công suất 4x20000 m3/h rồi thoát ra sông Hồng. Cao độ mực nước tính toán của kênh dẫn Trạm bơm Hải Bối Hmn=7,OO-e-7,07m, cao độ mực nước tính toán tại Trạm bơm Hải Bối Hmn=7,00m.
+ Sử dụng hệ thống cống bản bê tông cốt thép và rãnh nắp đan trên hè có kích thước BxH=(0,6x0,4), (0,8x0,8), .... (2,5x2,0)m.
Quá trình lập dự án cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước trong khu dân cư hiện hữu, có thể nghiên cứu sử dụng thay thế chủng loại cống, kích thước cống với khả năng thoát nước tương tự đảm bảo phù hợp với tình hình thực tể thoát nước và thi công xây dựng của khu vực và các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định. Đồng thời, lựa chọn và hiệu chỉnh cao độ đặt cống cho phù hợp, tận dụng hệ thống cống thoát nước hiện trạng nhưng phải đảm bảo khả năng đấu nối với mạng cống cấp 2 của khu vực.
* Cấp nước:
- Nguồn cấp: từ nhà máy nước Bắc Thăng Long và nhà máy nước Đông Anh.
- Mạng lưới đường ống cấp nước:
+ Mạng lưới đường ổng cấp nước truyền dẫn, phân phối: cập nhật mạng lưới cấp nước đã xác định trong quy hoạch phân khu đô thị N4. cụ thể:
++ Thiết kế bổ sung tuyến ống phân phối có đường kính 01lOmm; 015Omm dự kiến bố trí trên tuyến đường quy hoạch của khu vực nghiên cứu để cấp nước cho khu vực nghiên cứu .
++ Các tuyến ống phân phối 011Omm ; 015Omm; hiện có tiếp tục cấp nước cho khu vực làng xóm hiện có.
+ Đường ống cấp nước dịch vụ:
++ Cập nhật mạng lưới ống cấp nước dịch vụ hiện có.
++ Đối với khu vực làng xóm hiện có: tại bản vẽ chỉ thể hiện những tuyển ống dịch vụ hiện có chính, trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau, cần khảo sát mạng ống dịch vụ hiện có của khu vực làng xóm để có giải pháp đấu nối với mạng dự kiến, đảm bảo tận dụng tối đa mạng ống cấp nước hiện có của khu vực.
++ Thiết kế bổ sung các tuyến ống dịch vụ 075mm; 063mm; 05Omm dọc các tuyển đường trong khu vực, đấu nối với các tuyến ống cấp nước dịch vụ hiện có.
++ Mạng ống dịch vụ được thiết kế dạng cụt, bố trí trên hè của các tuyến đường. Được đấu nối trực tiếp với các tuyến ống phân phối, cấp trực tiếp cho khu dân cư làng xóm hiện có, khu đất ở liền kề và các công trình dùng nước. Trong giai đoạn dự án, cần khảo sát mạng ống dịch vụ hiện có của khu vực làng xóm để có giải pháp đấu nối với mạng dự kiến, đảm bảo tận dụng tối đa mạng ống câp nước hiện có.
+ Mạng lưới cấp nước trong từ ô đất dược thiết kế ở giai đoạn sau, tùy thuộc vào mặt bằng bố trí công trình cho từng 6 đất
+ Các tuyến ống cấp nước hiện có khi xây dựng cải tạo mở rộng đường giao thông, các tuyển ống nảy sẽ được kết họp di chuyển vào vị trí phù họp quy hoạch.
+ Cấp nước chữa cháy:
++ Hệ thống cấp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết họp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.
++ Dọc các ống cấp nước đường kính từ 01OOmm trở lên xây dựng các họng cứu hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định, quy phạm hiện hành. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
* Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải: Sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng. Nước thải khu vực xây dựng mới được thoát riêng vào tuyến cống thoát nước thải, nước thải khu dân cư hiện có được thoát vào cống thoát nước chung của khu vực, sau đó được tách về hệ thống thoát nước thải riêng thông qua giếng tách để về hệ thống thoát nước thải riêng
+ Đối với khu vực xây dựng mới (khu ở mới, công cộng) nước thải sau khi được xử lý sơ bộ trong công trình sẽ được thoát vào tuyến cống bao thoát nước thải rồi đưa về hệ thống thu gom thuộc lưu vực xử lý nước thải Nhà máy xử lý nước thải Băc Thăng Long.
+ Đối với khu vực làng xóm hiện có và khu vực xây dựng mới xen kẽ trong làng xóm: nước thải từ các công trình sẽ được thu gom vào các tuyến cống thoát nước chung. Sau đó sẽ được đưa về tuyến cống bao thoát nước thải thông qua hệ thống giếng tách.
- Mạng lưới cổng thoát nước thải:
+ Tuân thủ định hướng thoát nước thải chính đã xác định theo quy hoạch phân khu đô thị N4, sử dụng tối đa mạng lưới thoát nước chung trong khu vực dể phục vụ thoát nước thải cho khu vực.
+ Bổ sung một số tuyến cống thoát nước thải trong khu quy hoạch để thu gom nước thải làng xóm và nước thải khu vực xây mới đưa về hệ thống thoát nước thải của khu vực.
- Vệ sinh môi trường:
+ Phân loại chất thải rắn: Đe thuận tiện trong thu gom, vận chuyên và tái sử dụng cần tiến hành phân loại rác ngay từ nguồn thải.
+ Dự kiến bố trí các điểm tập trung chất thải rắn ở khu đất cây xanh (vị trí cụ thể thể hiện trên bản vẽ).
- Nhà vệ sinh công cộng: Dự kiến bố trí các nhà vệ sinh công cộng tại khu vực cây xanh, bãi đỗ xe tập trung (vị trí, quy mô cụ thể sẽ được xây dựng trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng).
- Nghĩa trang: Nhu cầu an táng mới của khu vực sẽ được đưa về nghĩa trang tập trung cấp Thành phố và cấp Huyện theo định hướng quy hoạch nghĩa trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đển năm 2050 đã được phê duyệt.
* Cấp Điện:
- Nguồn cấp: Từ Trạm biển áp ĩ 10/22kV Hải Bối hiện có, công suất 3x63mVA giáp phía Đông Bắc.
- Lưới điện trung thế 22kV: Các tuyến cáp ngầm 22kV được bố trí đi trong hào cáp hoặc đi chung trong tuy nen kỳ thuật với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác.
- Trạm biến áp 22/0,4kV :
+ Xây dựng mới 11 trạm biển áp hạ thế 22/0,4kV cùng với việc cải tạo, nâng công suất các trạm biến áp hiện có phục vụ cấp điện các phụ tải hiện có và phụ tải mới trong khu đất lập quy hoạch.
+ Di chuyển các trạm biến áp 22/0,4kV hiện có (Cổ Điển 3, Co Điển 4, cổ Điển 5, Cổ Điển 8, cổ Điển 10, Hải Bối 7, Công ty cầu Thăng Long,...) vào hè đường, tránh cản trở giao thông và tầm nhìn; Nâng công suất các trạm biến áp hiện có (NH Công thưong, cổ Điển 5, Yên Hà 1, Yên Hà 3).
- Lưới điện hạ thế sinh hoạt và động lực:
+ Các tuyến cáp hạ thế 0,4kV được thiết kế đi chung trong hào kỹ thuật (nếu có) hoặc chôn trong cống bể, hào cáp riêng.
- Lưới điện hạ thể chiếu sáng đường phố:
+ Nguồn điện cấp cho hệ thống chiếu sáng đường phố ưu tiên lấy từ các trạm biến áp xây mới.
+ Giữ nguyên (có thể cải tạo phù hợp với cải tạo đường phố) hệ thông chiểu sáng các tuyến đường dẫn từ cầu Thăng Long xuống về cơ bản vẫn đáp ứng được yêu cầu chiếu sáng.
+ Cáp chiếu sáng được bố trí đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m-0,7m hoặc bố trí chôn ngầm dọc theo ngõ xóm kết hợp với các loại cáp khác (cáp 0,4kV sinh hoạt, cáp viễn thông...).
+ Đổi với các tuyến ngõ xóm, trước mắt các tuyến cáp chiếu sáng có thể đi nổi cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.
+ Mạng hạ thế 0,4kV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườnđược thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng ô đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Thông tin liên lạc:
- Bưu chính: Chuyển phát bưu phẩm, hàng hóa, thư tay sẽ được phục vụ vởi Bưu điện Văn hóa xã Hải Bối và các đại lý bưu điện trong khu vực.
- Viễn thông hữu tuyến:
+ Nguồn cấp: Từ trạm vệ tinh VT 4.5 dự kiến xây dựng phía Đông Bắc.
+ Xây dựng mới 20 tủ cáp thuê bao có dung lượng 100 số đến 500 số. Tủ cáp thuê bao đặt ở các khu đất công cộng, trong khu vực kỹ thuật của các nhà cao tầng, khu cây xanh công viên, gần đường giao thông và trung tâm vùng phục vụ. Các tù cáp có thể được bố trí kết họp vói các trạm biến áp 22/0,4kV.
+ Các tuyến cáp trung kế và cáp thuê bao được bố trí song song với các tuyển cáp điện 22kV, 0,4kV và sẽ được xác định cụ thể ở giai đọan thiết kế dự án.
+ Mạng hữu tuyến khác: Hệ thống mạng lưới các tuyến hữu tuyến khác (cáp truyền hình, internet ...) sẽ được thực hiện riêng theo các quy hoạch chuyên ngành, không thể hiện tại đồ án này.
- Mạng vô tuyến: Bao gồm các trạm phát sóng BTS, dự kiến bố trí trong các 6 đất cây xanh, công cộng. Quy mô, công suất, công nghệ của các trạm này sẽ được xác định cụ thể theo dự án riêng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Đảnh giá môi trường chiến lược:
- Thực hiện dự án phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về bảo vệ môi trường.
- Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
- Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.
* Quy hoạch xây dựng công trình ngầm
- Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật chúa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...
- Vị trí không gian ngầm được xác định trong bản vẽ xác định khu vực xây dựng công trình ngầm.
- Quy hoạch không gian ngầm chỉ có tính minh hoạ, nhằm thể hiện ý đồ tổ chức không gian ngầm và mối liên hệ các không gian ngầm với nhau. Diện tích, quy mô cụ thể các không gian ngầm sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án đẩu tư xây dựng.
d) Phân kỳ đầu tư:
Việc lập kế hoạch khai thác và sử dụng đất, dự kiến đầu tư các công trình ưu tiên là cần thiết, tạo cơ sở cho việc phân bổ các nguồn lực và thời gian để thực hiện quy hoạch mang tính đồng bộ, tránh chồng chéo; tạo điều kiện cho việc thu hút đầu tư để thúc đẩy nhanh quá trình hoàn thiện dự án.
Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực xây mới và khu vực hiện hữu.
Hạng mục các công trình dự kiến đầu tư xây dựng sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên sau (đối với phần đất xây dựng mới):
- Đợt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (các tuyến đường cấp phân khu vực trỏ lên, kết nối đồng bộ với hạ tầng khu vực dân cư hiện có).
- Đợt 2: Xây dựng công trình giáo dục (trường tiểu học, trường mầm non,...), các công trình công cộng (nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, thương mại dịch vụ,...), nhà ở kết hợp với cải tạo, chình trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.
6. Quy định quản lý:
Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt về kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và Quy định quản lý kèm theo đồ án này.
Điều 2. Tố chức thực hiện.
Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiếm tra, xác nhận hô sơ, bản vẽ, thuyết minh, quy định quản lý đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn cổ Điển, xã Hải Bối, huyện Đông Anh phù họp với Quyết định này.
UBND xã Hải Bối chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tố chức công bổ công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện.
Chủ tịch ƯBND xã Hải Bối, Trưởng các phòng: Quản lý đô thị; Tài nguyên và Môi trường Huyện, Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện có trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Các phòng, ban ngành, đơn vị liên quan triển khai và phối hợp thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết xây dựng được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng Tài chính - Kể hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Vãn hóa thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chù tịch UBND xã Hải Bối; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
--
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY