top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Kính Nỗ, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh. Quyết định số 15933/QĐ-UBND ngày 20/12/2022

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 4 thg 6, 2024
  • 29 phút đọc

Đã cập nhật: 27 thg 7, 2024

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY


(trích đoạn, thông tin chung)


QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

khu vực dân cư thôn Kính Nỗ, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh

Địa điểm: xã Uy Nỗ, thị trấn Đông Anh - huyện Đông Anh.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH


Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật sửa đối, bố sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật To chức chính quyền địa phương sổ 47/2019/QH14.

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị sổ 30/2009/QH12; Vãn bản hợp nhất số 16/VBHN- VPQH năm 2020;

Căn cứ các Nghị định của Chỉnh phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thâm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Sô 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đoi, bo sung một so điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: sổ 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013, sổ 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; sổ 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định số 6500/QĐ-UBND ngày 27/11/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch Phân khu đô thị GN(B), tỷ lệ 1/5000;

Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phô Hà Nội quy định về lập, thấm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phổ Hà Nội;

Căn cứ Quyết định sổ 5858/QĐ- ƯBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Đe án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định sổ 11218/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Kính Nỗ, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh;

Căn cứ Thông báo số 154/TB-HĐTĐ ngày 04/02/2021 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch xây dựng huyện Đông Anh về việc Ket luận của Hội đồng thẩm định Quy hoạch xây dựng trên địa bàn thuộc thẩm quyền của UBND huyện Đông Anh về Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Kỉnh Nỗ, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh;

Căn cứ Văn bản sổ 154/QHKT-P2+HTKT ngày 11/01/2022 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về việc góp ý các hồ sơ QHCT tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư: thôn Kính Nỗ, thôn Cô Dương, thôn Trung Oai, thôn Tiên Kha (xã Tiên Dương) và thôn Kính Nô (xã Uy Nỗ) - huyện Đông Anh, Hà Nội;

Căn cứ Văn bản sổ 403/PC07- Đ2 ngày 10/11/2021 của Công an thành phố Hà Nội -phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ về việc góp ỷ về giải pháp PCCC đôi với đô án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Kỉnh Nỗ, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh;

Theo để nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình số 2029/TTr-QLĐT ngày 14/12/2022.


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Kính Nỗ, huyện Đông Anh.

Địa điểm: xã Uy Nỗ, thị trấn Đông Anh - huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

  1. 1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Kính Nỗ, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh.

  2. 2. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch:

  1. a. Vị trí:

Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính xã Uy Nỗ và thị trấn Đông Anh - huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. Theo quy hoạch, ranh giới đồ án thuộc ô quy hoạch 1-1,1-2,1-3 - Khu 1, Phân khu đô thị GN(B) đã được UBND Thành phố phê duyệt.

  1. b. Phạm vi, ranh giới:

  • - Phía Đông là đường quy hoạch bề rộng 15,5m. Trong đó, một phần giáp khu vực dân cư hiện có thôn Lưong Quy.

  • - Phía Nam là đường quy hoạch bề rộng 15,5m giáp khu vực đất nông nghiệp công nghệ cao, công viên cây xanh và đất công cộng đô thị theo quy hoạch.

  • - Phía Tây giáp đường quy hoạch có bề rộng mặt cắt đường B=40m và bệnh viện Bắc Thăng Long.

  • - Phía Bắc giáp khu vực đất nông nghiệp công nghệ cao theo quy hoạch.

  1. c. Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

  • - Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 280.98 lm2.

  • - Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 2.337 người.

  1. 3. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch:

  • - Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa đồ án Quy hoạch Phân khu đô thị GN(B), tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt; Hình thành khu vực dân cư theo hướng đô thị hóa trên nguyên tắc giữ cấu trúc không gian làng truyền thống.

  • - Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; bảo tồn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị.

  • - Xây dựng, bổ sung, khóp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa các khu vực đô thị dự kiến với khu vực làng truyền thống.

  • - Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

  1. 4. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:

  1. a. Tính chất: Là khu vực dân cư hiện có cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kết hợp bảo tồn làng xã truyền thống hai hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.

  2. b. Chức năng: Các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu quy hoạch được định hướng bao gồm: Đất công cộng đơn vị ở; Đất cây xanh đơn vị ở, mặt nước; Đất trường mầm non; Đất di tích; Đất dành cho địa phương: Đất nhóm nhà ở; Đât bãi đỗ xe; Đất đường giao thông; Đất hạ tầng kỹ thuật;...

  1. 5. Nội dung Đồ án quy hoạch chi tiết:

  1. a) Quy hoạch sử dụng đất,

Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết có tổng diện tích khoảng 280.98 lm2. Các chức năng sử dụng đất trong khu vực nghiên cứu được phân bổ như sau:

  • - Đất công cộng đơn vị ở có diện tích khoảng: 29.030m2; gồm 05 ô đất có kí hiệu: CC1; CC2; CC3; CC4; CC5 là các công trình: Nhà văn hóa tổ 18 - thị trấn Đông Anh, Bưu điện xã Uy Nỗ, Nhà văn hóa thôn Kính Nỗ (dự kiến mở rộng); Trụ sở Đảng ủy- HĐND- UBND và trung tâm văn hóa - TDTT thị trấn Đông Anh (thực hiện theo dự án riêng); Công trình thương mại, dịch vụ ... cấp đơn vị ở.

  • - Đất cây xanh đơn vị ở, mặt nước có diện tích khoảng: 20.463m2 gồm 09 ô đất có kí hiệu: CX1; CX2;...; CX8; CX9 (bao gồm cả mặt nước).

  • - Đất trường mầm non dự kiến xây dựng mới có diện tích khoảng: 6.402m2; gồm 01 ô đất có kí hiệu MN.

  • - Đất ở hiện có: diện tích khoảng 120.522m2; gồm 36 ô đất có kí hiệu: LX1; LX2; LX3;....; LX34; LX35; LX36 được cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch.

  • - Đất đường giao thông cấp khu vực có diện tích khoảng: 15.537m2.

  • - Đất đường cấp nội bộ (gồm đường đơn vị ở và đường nhóm ở) có diện tích khoảng: 67.043m2.

  • - Đất hạ tầng kỹ thuật (Trạm xử lý nước thải) có diện tích khoảng: 507m2.

  • - Đất di tích có diện tích khoảng: 17.034m2 gồm 02 ô đất có kí hiệu: DT01; DT02 (đền Kính Nỗ, chùa Cảnh Tiên).

Bảng tống hợp số liệu quy hoạch sử dụng đất

stt

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích đất

Tỷ lệ

(m2)

(%)




I

Đất dân dụng


263.440

93,8

1

Đường cấp khu vực


15.537

5,5


stt

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích đất

Tỷ lệ

(m2)

(%)




2

Đất đơn vị ở


247.903

88,2

2.1

Đất công cộng ĐVO

cc

29.030

10,3

2.2

Đất cây xanh ĐVO, mặt nước

cx

20.463

7,3

2.3

Đất trường mầm non

NT

6.402

2,3

2.4

Đất nhóm nhà ở


149.157

53,1


- Đất ở hiện có


120.522

42,9


- Đất đường nhóm ở


28.635

10,2

2.5

Đất bãi đỗ xe

p

4.443

1,6

2.6

Đất giao thông đơn vị ở


38.408

13,7

II

Đất xây dựng ngoài phạm vi khu dân dụng


17.541

6,2

1

Đất hạ tầng kỹ thuật

HT

507

0,2

2

Đất di tích

DT

17.034

6,0


Tổng cộng


280.981

100,00

Ghi chú:


  • - Các lô đất quy hoạch được định vị trên cơ sở ranh giới khu đất nghiên cứu, chỉ giới đường đỏ và các đường quy hoạch. Các chỉ tiêu cụ thể từng lô đất để kiểm soát xây dựng theo quy hoạch xác định cụ thế theo bảng thống kê so liệu quy hoạch sử dụng đất (Phụ lục kèm theo) và bản đồ quy hoạch tống mặt bằng sử dụng đất (kỷ hiệu QH-04A) cần được tuân thủ khi thiết kế công trình. Việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất phải được cơ quan có thấm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật.

  • - Các chỉ tiêu về tầng cao, tổng diện tích sàn tại bảng thống kê sổ liệu quy hoạch sử dụng đất chưa bao gồm diện tích sàn tầng hầm, ban công và tum thang (diện tích sàn tầng hầm, ban công và tum thang sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư và thiết kế công trình).

  • - Mật độ xây dựng tại nhóm nhà ở là mật độ gộp, mật độ xây dựng tại từng lô đất sẽ được xác định cụ thế trong quá trình tiếp theo, đảm bảo tuân thủ quy định tại QCXD Việt Nam 01:202Ỉ/BXD.

  • - Đoi với các công trình nhà ở được phép xây dựng tầng hầm, tuy nhiên phải tuân thủ các quy định sau:

+ Không được vượt quá phạm vi ô đất.

+ Bảo đảm an toàn cho các công trình lân cận cũng như các công trình đã có.

+ Phạm vi ranh giới, chiều cao và sổ lượng tầng hầm sẽ do cơ quan có thẩm quyền quyết định trong các giai đoạn tiếp theo.

  • - Đối với đất ở làng xổm ở hiện có:

+ Khi cải tạo chỉnh trang các ô đất riêng lẻ cần tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc về mật độ xây dựng, hệ sổ sử dụng đất, tầng cao, khoảng lùi tối thiểu theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành. Mật độ xây dựng trong ô đất xác định tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Quy chuẩnđối với từng ô đất cụ thể. Trong các ỏ đất ở làng xóm có thể xen lẫn các quỹ đất trông, xen kẹt nhỏ lẻ. Quá trình thực hiện các thủ tục về đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cần rà soát nguồn gốc từng thửa đất cụ thể làm cơ sở để thực hiện theo quy định pháp luật.

+ Khi thực hiện đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường giao thông trong khu vực làng xóm, có thê thực hiện phân giai đoạn tùy theo tình hình thực tê đê từng bước di dời các công trình hiện có năm trong phạm vi mở đường quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án do cấp thẩm quyền phê duyệt.

+ Tiêp tục rà soát các quỹ đất trổng, xen kẹt trong khu vực làng xóm để khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng...).

  • - Nhà văn hóa hiện có thôn Kính No: chỉ nghiên cứu mở rộng sau khỉ bố trí trường mâm non mới phía Đông ranh giới nghiên cứu theo quy hoạch. Khi cải tạo cân phải tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định hiện hành về tầng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi công trình, phòng cháy chữa chảy...

  • - Trường Mầm non mới thôn Kính Nỗ (sẽ từng bước thay thế trường mầm non hiện có). Khi đầu tư xây dựng cần tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định hiện hành về tầng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi công trình, phòng cháy chữa cháy... Phương án tổ chức công năng, kiến trúc công trình sẽ được cấp thấm quyền xem xét, chấp thuận trong giai đoạn sau.

  • - Đôi với bãi đô xe phục vụ dãn cư khu vực làng xóm trong khu vực nghiên cứu: khuyên khích xây dựng nhiều tầng (hoặc ngầm) và bố trí kết hợp trạm sạc điện, trạm xăng dầu...

  • - Đối với công trình thương mại dịch vụ; Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND và Trung tâm văn hóa - thế dục thế thao Thị trấn Đông Anh, khi xây dụng mới cần thực hiện theo dự án riêng được các cấp thấm quyền phê duyệt và phải tuân thủ các tiêu chuãn, quy định chuyên ngành về tầng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi công trĩnh, phòng cháy chữa cháy,...

  • - Khi lập các dự án đầu tư xây dựng công trĩnh, triên khai thi công xây dựng chủ đầu tư phải tiến hành khảo sát lại cụ thế hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn, các công trình ngầm và nối hiện có trong khu vực để phục vụ công tác đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của nhà nước, đồng thời phải đảm bảo việc tiêu thoát nước và giao thông của khu vực.

  1. b) Tô chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị:

* Tố chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan:

  • - Khu vực thôn Kính Nỗ có cấu trúc đặc trưng dạng ô cờ, với chức năng chủ yếu là đất làng xóm hiện có, mật độ xây dựng cao được quy hoạch theo hướng cải tạo chỉnh trang, bố sung các chức năng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở các quỹ đất trống, quỹ đất công hiện có của địa phương, phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:

  • - Đối với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúc làng xã, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, hạn chế bê tông hóa sân vườn ưu tiên khai thác quỹ đất trống, chưa sử dụng cho các mục đích phục vụ nhu cầu công cộng của cộng đồng.

  • - Hình thành các trục cảnh quan kết nối các không gian mở, không gian xanh tạo thành liên kết đặc rỗng; đề xuất các điểm nhấn trên các trục cảnh quan chính và ở khu vực trung tâm.

* Thiết kế đô thị:

  • - Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch:

Hệ thống cây xanh, mặt nước khu vực trung tâm gắn kết với khu vực công trình di tích, trường mâm non là điểm nhất không gian cảnh quan, cần thiết kè bờ dạng vát kết cấu “mềm”: có cấu trúc kè có các ô để trồng cỏ, cây bụi.

  • - Xác định chiều cao xây dựng công trình:

+ Các công trình nhà ở thấp tầng có tầng cao 03 tầng.

+ Các công trình công cộng: 01 03 tàng.

+ Các công trình trường mầm non tầng cao 01 02 tầng.

+ Thống nhất về cao độ và chiều cao các tầng để đảm bảo thống nhất kiến trúc mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.

  • - Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:

+ Đối với các ô đất ở làng xóm (nhỏm nhà ở hiện có):

++ Tuân thủ theo chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch; được phép xây dựng công trình trừng với chỉ giới đường đỏ (tùy điều kiện cụ thể, khuyến khích các hộ dân xây dựng tạo khoảng lùi cho công trình để mở rộng không gian trước nhà).

++ Các công trình phải đồng nhất chiều cao các tầng hoặc tạo thành các phân vị ngang trên mặt đứng bằng nhau. Các công trình tiếp giáp mặt đường có mặt cắt ngang từ 12m trở lên, cần có giải pháp đế tạo mái hiên, gờ phân tầng, ban công có cùng cao độ (như dùng các kết cấu bao che, biển quảng cáo, thống nhất quy cách biểu mẫu biển hiệu đồng bộ, sử dụng thống nhất gạch lát hè, ốp tường, màu sơn...)

++ Các công trình xây mới, ngoài việc tuân theo các quy định của pháp luật, còn phải được thiết kế đồng bộ với công trình xung quanh về chiều cao (tầng 1), khoảng lùi, độ vươn ra của mái đón, ban công...

++ Khuyến khích duy trì các vườn cây hiện có, góp phần giảm mật độ xây dựng.

+ Công trình công cộng:

++ Đảm bảo khoảng lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.

++ Khuyến khích tạo khoảng lùi lớn hơn 3m, nghiên cứu bổ sung thêm cây xanh cảnh quan. Có thể tạo những không gian mở, tiểu cảnh nhằm làm phong phú không gian cảnh quan, đảm bảo tiện lợi trong khai thác sử dụng.

++ Đối với những công trình khoảng lùi không đạt quy chuẩn cần xem xét khắc phục trong những trường hợp cụ thể, cải tạo hình thức kiến trúc công trình phù họp cảnh quan đô thị

+ Trường học (mầm non): đảm bảo hình thức kiến trúc hài hòa với tổng thể khu vực. Khoảng lùi phía cổng chính đảm bảo theo quy định (trừ nhà xe và phòng bảo vệ), các phía còn lại theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế và quy chuẩn xây dựng. Cổng ra vào cần tạo vịnh tập kết theo quy định để đảm bảo giao thông thuận lợi và an toàn.

  • - Yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

+ Mật độ xây dựng công trình, tầng cao công trình tuân thủ theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.

+ Chiều cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tưong quan về chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng. Thống nhất về chiều cao các tầng để đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.

+ Khu vực dân cư hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng, các công trình xây dựng cần tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù hợp với những khống chế về tầng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.

  • - Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình:

+ Hình khối kiến trúc nhà ở có thể theo mô hình công trình nhà xây có mái vát, có tỷ lệ vàng đối với công trình xây mới. Công trình công cộng khác phải có hình khối đơn giản, thoáng và đảm bảo điều kiện chiếu sáng.

+ Hình thức kiến trúc chủ đạo: Phong cách kiến trúc công trình nên có khuynh hướng kiến trúc hậu hiện đại, kiến trúc xanh... đảm bảo hài hòa với thiên nhiên, phù họp với vãn hóa Việt Nam.

+ Màu sắc chủ đạo: Nên sử dụng các gam màu nhạt, sáng như: trắng, xanh,... có thế kết họp với một số mầu trầm cho công trình. Lưu ý, thiết kế công trình có sân, vườn, hoặc trang trì cây xanh phù họp với mô hình khu đô thị sinh thái.

+ Cổng ra vào, biển hiệu - quảng cáo phải bố trí ở vị trí hợp lý, có quy mô thích họp, hài hòa với không gian công cộng; các biển hiệu - quảng cáo sử dụng cùng một kích thước ở chiều cao quan sát thuận lợi... không được lấn át các đối tượng khác

+ Hàng rào: Không xây dựng các hàng rào đậc ngăn cản tầm nhìn và cách ly hệ thống cây xanh trong khu đất xây dựng với hệ thống cây xanh dọc theo vỉa hè. Sử dụng hàng rào hoa sắt với chiều cao hàng rào nên thống nhất ở mức tối thiểu 2,Om.

+ Mái: Trong khu quy hoạch, các công trình nhà ở dạng thấp tầng nên sử dụng hình thức mái và kết thúc của các công trình mang dáng dấp hiện đại, sử dụng các vật liệu và màu sắc mới.

  • - Yêu cầu về cây xanh:

+ Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất không thấp hơn các quy định đã được xác lập trong Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khuyến khích tạo lập hệ thống cây xanh lớn hơn theo quy định.

+ Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng công cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc, lựa chọn đất đai thích hợp và kết họp hài hòa với mặt nước, môi trường xung quanh tổ chức thành hệ thống với nhiều dạng phong phú: tuyến, điểm, diện.

+ Các khu cây xanh, vườn hoa: Không xây dựng công trình có khối tích quá lớn, nghiên cứu tố chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo,... đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hoà không khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khoẻ cho khu dân cư.

+ Bố cục cây xanh vườn hoa, cây xanh đường phố cần được nghiên cứu thiết kế hợp lý trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất, phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, đồng thời thiết kế hợp lý để phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị, đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quychuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.

+ Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: sử dụng nhiều chửng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, thiết kế tăng cường hiệu quả sử dụng cho người di, hàng rào (nếu có) cần thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện. Khuyến khích sử dụng các loại cây xanh phù họp với danh mục tại văn bản số số 1073/UBND-KT ngày 25/6/2019 của UBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuẩn và quy cách cây xanh khuyến khích trồng trên địa bàn Huyện và quy định có liên quan.

+ Khuyến khích trồng dải cây xanh phân chia giữa vỉa hè đi bộ và mặt đường giao thông cơ giới, có vai trò cản bụi, tiếng ồn, tạo không gian cây xanh nhiều lớp, nhiều tầng bậc. Khuyên khích tăng diện tích bê mặt phủ băng cây xanh với phân hè đường, sân vườn trong nhóm nhà ở, hạn chế sử dụng vật liệu bờ tường, gạch lát gây bức xạ nhiệt.

  • - Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:

+ Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt hình ảnh về đêm như chiếu sáng công trình, chiếu sáng đường phố, chiếu sáng công viên cây xanh... Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù họp đối với các khu chức năng khác nhau

+ Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh,... phải được thiết kế kiến trúc phù hợp với không gian của khu vực và có màu sắc phù họp. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây để hạn chế các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị và khuyến khích sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm.

+ Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc, hội hoạ,... vào tổ chức các không gian cảnh quan của khu ở.

  1. c) Quy hoạch hệ thong hạ tầng kỹ thuật.

* Giao thông:

  • - Đường cấp đô thị:

Đường liên khu vực: Đường Uy Nỗ tiếp giáp phía Tây ranh giới quy hoạch, có quy mô mặt cắt ngang điển hình B=40m với lòng đường xe chạy rộng 2x1 l,25m, dải phân cách giữa rộng 3m, hè mỗi bên rộng 7,5m.

  • - Đường cấp khu vực: Tuyến đường khu vực có quy mô mặt cắt ngang điển hình B=T7m với lòng đường xe chạy rộng 7^7,5m, hè mỗi bên rộng 4,75^5m.

  • - Đường cấp nội bộ:

+ Đường phân khu vực:

++ Các tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang điển hình B=15,5m với lòng đường xe chạy rộng 7,5m, hè mỗi bên rộng 4m.

++ Các tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang điển hình B=ll,5m với lòng đường xe chạy rộng 7,5m, hè mỗi bên rộng 2m.

++ Tuyến đường gom phía Đông đường Uy Nỗ có quy mô mặt cắt ngang điển hình B=11,5m với lòng đường xe chạy rộng 7,5m, hè phía Đông rộng 4m.

+ Đường nhóm nhà ở, vào nhà:

++ Tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang điển hình B=10m với lòng đường xe chạy rộng 6m, hè mỗi bên rộng 2m.

++ Tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang điển hình B=13^14,4m với lòng đường xe chạy rộng 6m, hè rộng 3m và 4^-5,4m.

+ Tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang điển hình B=20,2-22,2m với lòng đường xe chạy 2x4m, dải phân cách giữa rộng 4,2-6,2m, hè mỗi bên rộng 4m.

+ Đôi với khu vực làng xóm hiện có: Cải tạo, nâng cấp một số tuyến đường có điêu kiện mặt băng thuận lợi thành các tuyên đường có quy mô mặt cắt ngang tối thiêu 7,5m với đường 2 làn xe và tôi thiêu 4m với đường 1 làn xe để đảm bảo yêu cầu phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường.

+ Các tuyển đường ngõ xóm khác khuyến khích cải tạo mở rộng thành đường có quy mô tôi thiêu 4m đê xe ô tô có thể tiếp cận vào nhà.

+ Các vịnh tránh xe chữa cháy được bố trí dọc các tuyến đường chỉ đủ 1 làn xe chạy có chiêu dài >100m. VỊ trí vịnh sẽ tiếp tục được nghiên cứu, có thể điều chinh trong quá trình lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường trên cơ sở rà soát quỹ đất hai bên đường, đồng thời ưu tiên bổ trí tại các quỹ đất công, đất trống chưa xây dựng công trình... nhưng phải đảm bảo kích thước và thông số kỹ thuật của vịnh theo quy định.

(Chi tiết thành phần mặt cắt ngang sẽ tiếp tục được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt).

  • - Giao thông công cộng: Các tuyến và trạm xe buýt được bố trí trên các tuyến đường khu vực trở lên và sẽ được thực hiện theo quy hoạch, dự án, đề án chuyên ngành.

  • - Nút giao thông: Các nút giao thông trong ranh giới nghiên cứu được tổ chức giao băng, trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kinh tế, kỹ thuật và kiến trúc cảnh quan.

  • - Giao thông tĩnh:

+ Bãi đỗ xe công cộng tập trung: Bố trí 02 bãi đỗ xe với tổng diện tích là 4.443m2 đáp ứng nhu cầu đỗ xe cho khu vực và lân cận. Ngoài ra, khuyến khích phương án xây dựng bãi đỗ xe nhiều tầng để đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho khu vực

+ Bãi đỗ xe công trình: thực hiện theo dự án đầu tư xây dựng công trình và phải đảm bảo chỉ tiêu đỗ xe theo quy định tại Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiêp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 08/4/2022. Trong đó: đất công cộng đơn vị ở và đất nhà ở hiện có, nhu cầu đỗ xe sẽ được bổ trí trong khuôn viên khu đất. Đối với đất công cộng: diện tích đỗ xe đảm bảo 21% diện tích sàn xây dựng.

  • - Các chỉ tiêu đạt được:

+ Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch: 280.981 m2 (100%).

+ Tổng diện tích đất giao thông : 82.580 m2 (28,86%).

+ Tỷ lệ đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh) tính đến đường phân khu vực: 19,2%.

+ Mật độ mạng lưới đường tính đến đường phân khu vực: 12,47 km/km2.

* Chuẩn bị kỹ thuật:

  • - San nền:

+ Khu vực đất ở hiện có: Bám sát cao độ nền và cao độ đường hiện trạng (đã đảm bảo yêu cầu thoát nước), chỉ san gạt cục bộ theo hướng tôn trọng, bảo vệ địa hình tự nhiên. Cao độ tim đường bám sát cao độ hiện có.

+ Khu vực xây dựng mới: Cao độ nền lớn nhất Hmax=l l,2m; cao độ nền nhỏ nhất Hmin=10,5m.

  • - Thoát nước mặt:

+ Khu quy hoạch thuộc lưu vực thoát nước mặt vào mương 19/5.

+ Khu vực đât ở hiện có: Sử dụng hệ thông thoát nước chung đê thu gom nước mặt và nước thải sinh hoạt.

+ Khu đất xây dựng mới: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng để thu gom nước mặt và nước thải sinh hoạt.

Quá trình cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước trong khu dân cư hiện hữu, có thế nghiên cứu sử dụng thay thế chủng loại cống, kích thước cống có năng lực thoát nước tương tự để phù hợp với tình hình thực tế thoát nước và thi công xây dựng của khu vực. Đồng thời, lựa chọn và hiệu chỉnh cao độ đặt cống phù họp, tận dụng hệ thông công thoát nước hiện trạng nhưng phải đảm bảo khả năng đâu nôi với mạng cống bên ngoài.

  • * Cấp nước:

  • - Nguồn cấp: Khu đất lập quy hoạch được cấp nước từ Nhà máy nước ngầm Đông Anh.

  • - Các tuyến ống cấp nước truyền dẫn, phân phối:

+ Cập nhật các tuyến ống hiện có và dự kiến đã xác định trong Quy hoạch phân khu đô thị GN(B).

+ Tuyến ống cấp nước DlOOmm hiện có trên đường trục chính B=17m (phương Đông - Tây) sẽ được thay thế bằng ống cấp nước D200mm xây dựng trên hè.

  • - Các tuyến ống cấp nước dịch vụ (<D75mm):

+ Mạng ổng dịch vụ được thiết kế dạng cụt, bố trí dọc theo các tuyến ngõ, đấu nối trực tiếp với các tuyến ống phân phổi, cấp trực tiếp cho khu dân cư hiện có. Kích thước ống dịch vụ được xác định trên cơ sở đương lượng giả định trong các hộ gia đình. Trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau sẽ khảo sát mạng ống dịch vụ hiện có của khu vực làng xóm để có giải pháp đấu nối với mạng lưới cấp nước xây dựng mới, đảm bảo tận dụng tối đa mạng ổng cấp nước hiện có của khu vực.

+ Đối với các công trình >4 tầng, tại mỗi công trình sẽ bố trí bể chứa và máy bơm tăng áp cục bộ để đảm bảo áp lực nước.

  • - Cấp nước chữa cháy:

+ Sử dụng hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết hợp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.

+ Dọc theo các tuyển đường có đường ống cấp nước đường kính từ DlOOmm trở lên bố trí các họng cứu hoả. Các họng cứu hoả này sẽ có thiết kế riêng và phải có sự phổi hợp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy của khu vực. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.

+ Tại các khu vực có ao, hồ, mặt nước: Bố trí các hố lấy nước cứu hỏa hỗ trợ tham gia cứu hỏa.

  • * Cấp điện và chiếu sáng:

  • - Nguồn cấp: Nguồn điện cấp cho khu đất được lấy từ Trạm biến áp 110/22kV KCN Đông Anh 1 dự kiến xây dựng ở phía Đông Bắc. Trước mắt, khi trạm biến ápnày chưa được xây dựng, tiếp tục sử dụng nguồn điện trung thế hiện có từ Trạm biến áp 11 OkV Đông Anh ở phía Tây Nam.

  • - Mạng lưới cấp điện:

+ Giữ nguyên vị trí và công suất của trạm biến áp Khối 3A-3, Kính Nỗ 3.

+ Di chuyển trạm biến áp Kính Nỗ 2 vào hè đường, phù họp với Quy hoạch Sử dụng đất, Quy hoạch Giao thông và Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.

+ Xây dựng mới các. trạm biến áp hạ thế 22/0,4kV phục vụ cấp điện các phụ tải hiện có và phụ tải mới trong khu đất lập quy hoạch. Ưu tiên lựa chọn kiểu trạm trụ thép đơn thân có kích thước chiếm đất khoảng l,5xl,5m, cao khoảng 3m.

+ Bố trí các tuyến cáp ngầm 22kV dọc theo các tuyến đường quy hoạch đến cấp nguồn cho các trạm biến áp hạ thế, kết nối đồng bộ với lưới điện trung thế 22kV xung quanh. Cáp ngầm 22kV được bố trí đi trong hào cáp riêng, hoặc đi chung trong tuy nen kỹ thuật, hào kỹ thuật (nếu có) với các tuyến hạ tầng kỳ thuật khác.

+ Kết cấu lưới mạng trung thế 22kV: Thiết kế theo kiểu mạng vòng khép kín vận hành hở kết họp mạng hình tia.

+ Bố trí các tuyến cáp hạ thế o,4kv đến các tủ điện hạ thế (tủ công tơ) và các tủ điện động lực (đặt trong công trình công cộng, cơ quan, trường học...). Các tuyến cáp hạ thế 0,4kV bố trí đi chung trong hào kỹ thuật (nếu có) hoặc chôn trong cống bể, hào cáp riêng.

+ Cáp chiếu sáng đường giao thông bố trí đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m- 0,7m hoặc bố trí chôn ngầm dọc theo ngõ xóm kết hợp với các loại cáp khác (cáp 0,4kV sinh hoạt, cáp viễn thông...).

+ Đối với các tuyến ngõ xóm <7,5m không có hè, không có không gian bố trí cột đèn chiếu sáng, đèn chiếu sáng sẽ được bố trí trên cột treo tủ điện công tơ. Cáp chiếu sáng đi ngầm dưới lòng dường từ tủ điều khiển đến, luồn ống ôm cột lên đèn.

+ Mạng hạ thế 0,4kV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn sẽ được thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng ô đất xây dựng công trình.

+ Các trạm sạc xe điện được bố trí kết họp cùng bãi đỗ xe, khu cây xanh.

* Thông tin liên lạc:

  • - Bưu chính: Chuyển phát bưu phẩm, hàng hóa, thư tay... sẽ được phục vụ bởi Bưu điện huyện Đông Anh và các đại lý bưu điện trong khu vực.

  • - Viễn thông:

+ Nguồn cấp: từ trạm vệ tinh dự kiến xây dựng ở phía Nam khu đất lập quy hoạch.

+ Xây dựng mới các tủ cáp thuê bao đặt trên hè phố, trong khu vực kỹ thuật của các công trình công cộng, khu cây xanh công viên, vị trí trung tâm vùng phục vụ. Các tủ cáp dự kiến ưu tiên bố trí kết hợp với các trạm biến áp 22/0,4kV.

+ Các tuyến cáp viễn thông được bố trí song song với các tuyến cáp điện 22kV và sẽ được xác định cụ thể ở giai đọan thiết kế tiếp theo.

+ Mạng hữu tuyến khác: Hệ thống mạng lưới các tuyến hữu tuyến khác (cáp truyền hình, internet ...) sẽ được thực hiện riêng theo các quy hoạch chuyên ngành, không thể hiện tại đồ án này.

+ Mạng vô tuyến: Bao gồm các trạm phát sóng BTS, dự kiến bố trí trong các ô đât cây xanh, đất công cộng. Quy mô, công suất các trạm này sẽ được xác định cụ thểở giai đoạn thiết kế tiếp theo.

  • * Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường:

  • - Thoát nước thải:

+ Sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng giữa nước mặt và nước thải.

+ Nước thải khu vực xây dựng mới được thoát riêng vào tuyến cống thoát nước thải của khu vực; nước thải sinh hoạt khu vực làng xóm được thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực, sau đó qua hệ thống giếng tách để đưa vào tuyến cống bao thoát nước thải, rồi dẫn về trạm xử lý nước thải khu vực. Trước mắt, khi hệ thống thoát nước thải riêng của Thành phố và khu vực chưa được xây dựng theo quy hoạch, giải pháp thu gom và xử lý nước thải như sau:

++ Giai đoạn trước mắt: Xây dựng Trạm xử lý nước thải cục bộ thôn Kính Nỗ cho lưu vực khu dân cư, công cộng thôn Kính Nỗ và một phần dân cư hiện có thôn Lưong Quy. Công suất trạm xử lý tối đa khoảng 1.550 m3/ngày đêm, bố trí tại ô đất ký hiệu HTKT phía Đông Nam ranh giới khu đất lập quy hoạch.

++ Giai đoạn sau, khi hệ thống thoát nước của Thành phố và khu vực được xây dựng theo quy hoạch, trạm xử lý cục bộ sẽ dừng hoạt động (khai thác vào các mục đích công cộng và công trình hạ tầng kỹ thuật khác), nước thải của khu vực sẽ được thoát vào mạng lưới thoát nước thải của Thành phố và khu vực.

  • - Quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường:

+ Phân loại chất thải rắn: Chất thải rắn thải thông thường từ các nguồn thải khác nhau được phân loại theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu huỷ theo quy định.

+ Phưong thức thu gom:

++ Đối với khu vực xây dựng nhà ở hiện có và thấp tầng: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng chất thải rắn và công ten nơ kín dung tích tối thiểu là lOOlít đến 700 lít. số lượng, vị trí các thùng và công ten nơ chứa chất thải rắn được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng lOOm/thùng.

++ Với các nơi công cộng như khu vực tôn giáo - di tích, đường trục chính, cây xanh... đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là lOOlít đến lm3, khoảng cách lOOm/thùng.

++ Bố trí 03 điểm tập trung chất thải rắn tại các ô đất cây xanh (ký hiệu CX-4; CX-6; CX-8) với diện tích khoảng 20m2.

++ Chất thải rắn được thu gom và vận chuyển hàng ngày về điếm tập trung chất thải rắn, sau đó xe chuyên dụng của cơ quan chức năng sẽ chuyên chở đến khu xử lý Chất thải rắn Việt Hùng.

+ Nhà vệ sinh công cộng: Bố trí các nhà vệ sinh công cộng tại khu đất cây xanh, bãi đỗ xe. Quy mô cụ thể sẽ được xác định trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng. Nước thải của các nhà vệ sinh công cộng được thu gom theo hệ thống thoát nước thải riêng và chất thải phải được xử lý tại chỗ đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định về quản lý chất thải rắn.

  • * Đánh giá môi trường chiến lược:

  • - Xác định các vấn đề về môi trường: nguồn gây ô nhiễm và khoảng cách ly, phạm vi an toàn vệ sinh. Mức độ tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường củaquá trình thực hiện dự án đầu tu xây dựng (giai đoạn thi công xây dựng) và vận hành sử dụng.

  • - Khi triển khai lập dự án đầu tư, Chủ đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/2/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Các phương án bảo vệ môi trường đối với Dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.

  • * Quy hoạch xây dựng công trình ngầm

  • - Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...

  • - Vị trí không gian ngầm được xác định trong bản vẽ xác định khu vực xây dựng công trình ngầm.

  • - Quy hoạch không gian ngầm chỉ có tính minh hoạ, nhằm thể hiện ý đồ tổ chức không gian ngầm và mối liên hệ các không gian ngầm với nhau. Diện tích, quy mô cụ thể các không gian ngầm sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

  • - Đối với khu vực đất ở hiện có và nhà ở thấp tầng khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng tầng hầm cần báo cáo xin phép các cấp thẩm quyền đảm bảo phù họp với các yêu cầu kỹ thuật, an toàn kết cấu, phòng cháy chữa cháy,... theo quy định tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.

  • - Việc thiết kế xây dựng các không gian ngầm cụ thể của từng khu vực, phải tuân thủ các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định hiện hành của Nhà nước. Nếu công trình ngầm áp dụng các tiêu chuẩn của nước ngoài và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

  • * Phân kỳ đầu tư:

Việc lập kế hoạch khai thác và sử dụng đất, dự kiến đầu tư các công trình ưu tiên là cần thiết, tạo cơ sở cho việc phân bổ các nguồn lực và thời gian để thực hiện quy hoạch mang tính đồng bộ, tránh chồng chéo; tạo điều kiện cho việc thu hút đầu tư để thúc đẩy nhanh quá trình hoàn thiện dự án.

Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước mặt, thoát nước thải) khu vực xây mới và khu vực đã xây dựng.

Phân kỳ đầu tư sẽ xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên sau (đối với phần đất xây dựng mới):

  • - Đợt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (các tuyến đường cấp phân khu vực trở lên, kết nối đồng bộ với hạ tầng khu vực dân cư hiện có), các công trình hạ tầng xã hội (Trung tâm thương mại dịch vụ, Trường mầm non,...)

  • - Đợt 2: Xây dựng bãi đỗ xe, cây xanh cấp đơn vị ở và các công trình nhà ở còn lại,.... Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.

6. Quy định quản lý:

Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đô án quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt về kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và Quy định quản lý kèm theo đồ án này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Trưởng phòng Quản lý đô thị Huyện chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Kính Nỗ, huyện Đông Anh phù họp với Quyết định này.

UBND xã Uy Nỗ chủ trì, phối họp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tố chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện.

Chủ tịch UBND huyện Đông Anh, Chủ tịch UBND xã Uy Nỗ, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh có trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường họp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh triển khai thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng: Tài chính - Kế hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Uy Nỗ; Chủ tịch UBND thị trấn Đông Anh; Thủ trường các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

--

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page