Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Mạch Lũng, xã Đại Mạch, huyện Đông Anh. Số 13748/QĐ-UBND ngày 4/11/2022
- Hùng Quy Hoạch

- 6 thg 8, 2024
- 35 phút đọc
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

(trích đoạn)
QUYẾT ĐỊNH
Vê việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
khu vực dân cư thôn Mạch Lũng, xã Đại Mạch, huyện Đông Anh
Địa điểm: xã Đại Mạch, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật sửa đôi, bô sung một sớ điêu của Luật Tô chức Chỉnh phủ và Luật Tố chức chính quyền địa phương sổ 47/2019/QH14.
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị sổ 30/2009/QH12; Vãn bản hợp nhất số 16/VBHN-VPQHnăm 2020;
Căn cứ Luật Đê điều số 05/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020;
Căn cứ các Nghị định của Chinh phủ: sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thâm định, phê duyệt và quản lý quỵ hoạch đô thị; sổ 72/2019/NĐ-CP ngày
30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Nghị định sỏ 37/2010/NĐ-CP ngay 07/4/2010 và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015; số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 vê Quy định chi tiết một số điều của Luật kiến trúc; \
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: sổ 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013, sô 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kể đô thị; sổ 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dụng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định sổ 06/QĐ-UBND ngày 05/01/2015 của UBND Thành phổ Hà Nội vê việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị GN, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định sổ 1045/QĐ-UBND ngày 25/3/2022 của UBND Thành phổ Hà Nội vê việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị Sông Hồng, tỷ lệ 1/5000 (đoạn từ cầu Hồng Hà đến cầu Mễ Sở);
Căn cứ Quyết định sổ 72/2014/QĐ-ƯBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phô Hà Nội quy định vê lập, thâm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 5858/ỌĐ-UBND ngày 21/10/2019 của ƯBND thành phổ Hà Nội vê việc ban hành Đê án Đâu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đến năm 2025;
Quyết định sổ 11213/QĐ- ƯBND ngày 30/12/2019 của UBND huyện Đông Anh vê việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chỉ tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Mạch Lũng, xã Đại Mạch, huyện Đông Anh;
Văn bản sổ Ỉ690/QHKT-BSH + HTKT ngày 28/4/2022 của Sở Quy hoạch - Kiên trúc Hà Nội vê việc gộp ỷ các hồ sơ QHCT tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư: ô quy hoạch A5 PKĐT N6, thị trấn Đông Anh; ó quy hoạch V.2.7 PKĐT N5, thị trấn Đông Anh; thôn Mạch Lũng, xã Đại Mạch; thôn Đoài, thôn Trung, thôn Đông, xã ViệtHùng; thôn Đại Đồng, thôn Mai Châu, xã Đại Mạch; thôn Lương Quán, thôn Gia Lộc, xã Việt Hùng - huyện Đông Anh, Hà Nội.
Theo đê nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình số 1511/TTr-QLĐT ngày 26/10/2022,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Mạch
Lũng, xã Đại Mạch, huyện Đông Anh.
Địa điểm: xã Đại Mạch, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Mạch Lũng, xã Đại Mạch, huyện Đông Anh.
Địa điểm: thôn Mạch Lũng, xã Đại Mạch, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
2. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch
a) Vị trí:
Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính xã Đại Mạch, huyện Đông Anh, thành phổ Hà Nội, thuộc Phân khu đô thị GN đã được UBND Thành phố phê duyệt.
b) Phạm vi, ranh giới:
- Phía Đông trùng ranh giới khu vực đất công viên cây xanh quy hoạch và tuyến đường Vành đai 3,5.
- Phía Nam và phía Tây giáp đê Tả Sông Hồng. y
- Phía Bắc trùng ranh giới khu vực công viên cây xanh quy hoạch đầm Súng. /ị
c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:
- Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 657.854m2 (- 65,8ha).
- Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 10.470 người. i
(Phù hợp với dân sổ hiện trạng, tốc độ tăng dân số và quyết định phê duyệt
Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng).
3. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch
- Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa đồ án Quy hoạch phân khu đô thị GN đã được phê duyệt; Hình thành khu vực dân cư theo hướng đô thị hóa trên nguyên tắc cơ bản là bảo tồn cấu trúc không gian làng truyền thống.
- Đê xuât giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đât hiện có để bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; khai thác quỹ đất để đấu giá phục vụ mục đích giãn dân, tái định cư tại chỗ và tạo nguồn lực cho địa phương.
- Xây dựng, bô sung, khớp nổi đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa khu vực dự kiến đô thị hóa với khu vực dân cư hiện có.
- Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
4. Tính chât, chức năng khu vực lập quy hoạch:
a) Tính chất: Là khu vực cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầngxã hội, hạ tầng kỹ thuật hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điêu kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.
b) Chức năng: các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu gồm: Đât công cộng đon vị ở, đất cây xanh đơn vị ở, đất nhóm ở hiện có (cải tạo chỉnh trang), đât nhóm nhà ở xây dựng mới, trường mầm non, đẩt công trình di tích - tôn giáo, đất đường giao thông...
5. Nội dung Đồ án quy hoạch chi tiết:
a) Quy hoạch sử dụng đất.
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có tổng diện tích khoảng 657.854m2, với quy mô dân sô khoảng 10.470 người. Gồm các chức năng cụ thể như sau:
- Đất cây xanh đơn vị ở: có tổng diện tích khoảng 31.200m2 (4,74%) gồm 15 ô đât: CX-01 đên CX-15 (trong đó: ô đất CX-03 là khu vực dự kiến bố trí sân luyện tập, thể dục thể thao, cây xanh tập trung trung tâm của thôn) được nâng cấp cải tạo trên cơ sở hiện hữu.
- Đất công cộng đơn vị ở: có tổng diện tích khoảng 11.285m2 (1,72%) gồm bao gôm 02 ô đât. Trong đó: Ô đất ký hiệu CC-01: có diện tích khoảng 4.630m2 là công trình chợ đê xuât xây dựng mới trên quỹ đất nông nghiệp; Ô đất ký hiệu CC-02: có diện tích khoảng 6.655m2 là công trình nhà vãn hóa mở rộng, nâng cấp trên cơ sở chức năng hiện hữu.
+ Đất trường trung học cơ sở (ký hiệu THCS): có diện tích khoảng 11.019m2 chiếm khoảng 1,67% diện tích đất nghiên cứu.
+ Đất trường tiểu học (ký hiệu TH): có diện tích 13.549m2 chiếm khoảng 2,06% diện tích đất nghiên cứu sẽ thực hiện dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyêt.
- Đất trường mầm non (ký hiệu MG): có diện tích khoảng 800.Im2 chiếm khoảng 2,06% diện tích đất nghiên cứu sẽ thực hiện dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang): có diện tích khoảng 338.473m2 gôm đât ở hiện có và đường nội bộ lối vào nhà, cụ thể:
+ Đất ở làng xóm: có tổng diện tích khoảng 328.043m2 (49,87%) gồm 46 ô đất có ký hiệu từ LX-01 đến LX-46 là khu vực đất ở dân cư hiện có bao gồm công trình nhà ở, sân, vườn và các công trình phụ cải tạo chỉnh trang phù hợp với định hướng phát triển không gian mới của khu vực.
+ Đất ở thấp tầng: có diện tích khoảng 10.430m2 gồm 07 ô đất có ký hiệu LK-01 đên LK-07 dạng nhà lô phô cao 3 tầng, ưu tiên phục vụ mục đích giãn dân, đền bù giải phóng mặt bằng và các mục đích khác theo quy định của pháp luật.
- Đât giao thông: có tổng diện tích 197.622m2 (30%), bao gồm:
+ Đường giao thông đô thị: tuyến đường từ cấp phân khu vực trở lên có diện tích khoảng 78.974m2.
+ Đường giao thông nhóm nhà: bao gồm các tuyến đường dưới cấp phân khu vực có diện tích khoảng 102.858m2.
+ Đất bãi đỗ xe: có diện tích khoảng 15.790m2 gồm 04 ô đất có ký hiệu ĐX-1
đến ĐX-4 là các bãi đỗ xe mặt bằng (khuyến khích ngầm, nổi cao tầng).
- Đất trung tâm nghiên cứu, đào tạo: có tổng diện tích khoảng 42.256m2 gồm 01 ô đất có ký hiệu TTĐT.
- Đất tôn giáo, di tích: có tổng diện tích khoảng 2593m2 gồm 02 ô đất có ký hiệu DT-01 đến DT-02.
- Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: có tổng diện tích khoảng 300m2 gồm 01 ô đất có ký hiệu HTKT.
- Đât mặt nước: có tổng diện tích khoảng 1556m2 gồm 01 ô đất có ký hiệu MN.
Bảng Tống hợp số liệu sử dụng đất trong phạm vi quy hoạch
TT | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích đất | Tỷ lệ | Chỉ tiêu | Dân số |
(m2) | (%) | (m7ng) | (người/hs) | |||
A | Đất dân dụng | 611.149 | 92,80 | 10.470 | ||
1 | Đất đường giao thông đô thị | 78.974 | 12,00 | |||
2 | Đất đơn vị ở | 532.175 | 80,80 | 50,83 | 10.470 | |
2.1 | Đất công cộng đơn vị ở | cc | 11.285 | 1,72 | 1,08 | |
2.2 | Đât cây xanh đơn vị ở | cx | 31.200 | 4,74 | 2,98 | |
2.3 | Đất trường trung học cơ sở | THCS | 11.019 | 1,67 | 1,05 | 576 |
2.4 | Đất trường tiểu học | TH | 13.549 | 2,06 | 1,29 | 681 |
2.5 | Đất trường mầm non | MG | 8.001 | 1,22 | 0,76 | 524 |
2.6 | Đât nhóm nhà ở | 338.473 | 51,45 | 32,33 | 10.470 | |
a | Đất ở làng xóm | LX | 328.043 | 49,87 | 10.242 | |
b | Đất ở thấp tầng | TT | 10.430 | 1,59 | 45,75 | 228 |
2.7 | Đất giao thông | 118.648 | 18,04 | 11,33 | ||
a | Đường giao thông | 102.858 | 15,64 | 9,82 | ||
b | Đất bãi đỗ xe | ĐX | 15.790 | 2,40 | 1,51 | |
B | Đất ngoài dân dụng | 45.149 | 6,82 | |||
1 | Đất trung tâm nghiên cứu, đào tạo | TTĐT | 42.256 | 6,42 | ||
2 | Đất tôn giáo, di tích | DT | 2.593 | 0,39 | ||
3 | Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật | HTKT | 300 | |||
c | Đất khác | 1.556 | 0,24 | |||
ĩ | Mặt nước | MN | 1.556 | 0,24 | ||
Tống | 657.854 | 100,00 | 10.470 |
Ghi chủ:
- Các chỉ tiêu cụ thê từng lô đất để kiểm soát xây dựng theo quy hoạch xác định cụ thê theo bảng thông kê sổ liệu quy hoạch sử dụng đất (bản vẽ QH04 và Phụ lục kèm theo) và bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất cần được tuân thủ khi thiêt kê công trình. Việc điêu chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật.
- Đổi với các công trình công cộng, trường mầm non... khi cải tạo chỉnh trang hoạc xay dựng mới cân phải' tuân thủ các Quy chuân, Tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định hiện hành vê tầng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi công trĩnh, phòng chay chữa cháy... Phương án tô chức công năng, kiên trúc công trình sẽ được cấp tham quyên xem xét, châp thuận trong giai đoạn sau đông thời cần nghiên cứu thiết kê đảm báo tỷ lệ cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình tối thiểu 30%.
- Đôi với khu vực đât ở làng xóm (đất nhóm nhà ở hiện có):
+ Khi cải tạo chỉnh trang các ô đăt riêng lẻ cần tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch kiên trúc vê mật độ xăỵ dựng, hệ sổ sử dụng đất, tầng cao, khoảng lùi tối thiểu theo Quy chuân, Tiêu chuân hiện hành. Mật độ xây dựng trong ô đất xác định tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Quy chuẩn đôi với từng ô đất cụ thể. Trong các ô đất ở làng xóm có thể xen lẫn các quỹ đất trông, xen kẹt nhỏ lẻ. Quá trình thực hiện các thủ tục về đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cán rà soát nguôn gốc từng thửa đất cụ thể làm cơ sở để thực hiện theo quy định pháp luật.
+ Khi thực hiện đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường giao thông trong khu vực làng xóm, có thể thực hiện phân giai đoạn tùy theo tình hỉnh thực tê đê tùng bước di dời các công trình hiện có nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch; vị trí, quỵ mô quỹ đât tái định cư sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án do cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Tiêp tục rà soát các quỹ đât trống, xen kẹt trong khu vực làng xóm để khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng...).
- Đôi với đất ở liền kề: Mật độ xây dựng các lô đất được xác định trên cơ sở diện tích cac lô đât điên hình. Mật độ xây dựng cụ thê của từng lô đất sẽ được xác định tại bản vẽ Quy hoạch tổng mặt bằng phân lô và trong phương án đẩu giá quyền sử dụng đât, đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các quy định hiện hành va được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Khỉ tô chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng tầng hầm đối với khu vực đất ở hiện có và nhà ở liên kê cân đảm bảo phù họp với các yêu cầu kỹ thuật, an toàn kết cẩu, phòng chảy chữa cháy, quy định về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị... và được cấp thẩm quyền chấp thuận.
- Đôi với quỹ nhà ở xã hội được xác định trong phần đất nhóm ở mới với quy mô đảm bảo tuân thủ theo nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chỉnh phủ vê sửa đôi, bổ sung một sổ điều của nghị định sổ ỉ00/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị quyết sổ 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND thành phổ Hà Nội quy định về tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triên nhà ở xã hội trong các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn thành phô Hà Nội; vị trí, ranh giới quỹ nhà ở xã hội sẽ được xác định cụ thê trong dự án đâu tư xây dựng trình cấp thẩm quyển xem xét phê duyệt theo quy định.
- Đôi với đất di tích, tôn giáo tín ngưỡng khi lập dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện theo Luật xây dựng; Luật tín ngưỡng, tôn giáo; Luật di sản, vãn hóa và các quy định khác có liên quan.
-Với các khu đất đỗ xe, đề xuất có thể nghiên cứu xây dựng bãi đỗ xe nhiều tầng đê tăng khả năng phục vụ nhu cầu cho khu vực (thực hiện theo dự án riêng), các chỉ tiêu về tầng cao, mật độ phù hợp với các quy định hiện hành được các cap có thẩm quyên xem xét quyêt định. Bô trí kêt họp các công trình: trạm sạc điện, trạm xăng dầu, diêm tập kết chất thải rắn...
- Khỉ lập các dự án đầu tư xây dựng công trình, triển khai thi công xây dựng chủ đâu tư phải tiên hành khảo sát lại cụ thể hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn, các công trình ngầm và nổi hiện có trong khu vực để phục vụ công tảc đền bù giải phóng mặt băng theo quy định của nhà nước, đồng thời phải đảm bảo việc tiêu thoát nước và giao thông của khu vực.
b) Tô chức không gian quy hoạch kiên trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị:
* Tô chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan:
- Khu vực thôn Mạch Lũng có cấu trúc đặc trưng dạng xương cá với các trục chính là đường bao thôn và đường trục kết nối đê tả Sông Hồng và Vành Đai 3,5. Khu vực nghiên cứu với chức năng chủ yếu là đất làng xóm hiện hữu, mật độ xây dựng cao được quy hoạch theo hướng cải tạo chỉnh trang, bổ sung các chức năng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở các quỹ đất trống, quỹ đất công hiện hữu của địa phương, phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:
- Đôi với khu vực đất ở hiện hữu cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúc làng xã, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, hạn chế bê tông hóa sân vườn ưu tiên khai thác quỹ đất trống, chưa sử dụng cho các mục đích phục vụ nhu cầu công cộng của cộng đồng.
- Hình thành các trục cảnh quan kết nối các không gian mở, không gian xanh tạo thành liên kết đặc rỗng; đề xuất các điểm nhấn trên các trục cảnh quan chính và ở khu vực trung tâm.
- Khu vực trọng tâm: Khu vực trọng tâm là khu vực tổ hợp cụm công trình trường học, chợ, công viên, trung tâm TDTT nằm ở khu vực phía Đông Bắc của thôn. Trong đó, khu vực công viên, vườn hoa và sân chơi TDTT được tổ chức ở vị trí cửa ngõ của thôn tạo không gian chuyển tiếp hài hòa và khoáng đạt.
- Các tuyến, điểm nhìn quan trọng:
+ Tuyến phát triển kiến trúc cảnh quan chính trong khu vực bao gồm 02 tuyến: Tuyên đường bao thôn; Tuyển đường kết nối đê Tả Sông Hồng và đường Vành đai 3,5
- Điêm nhìn quan trọng: Năm trên các công viên, vườn hoa hướng về các trục cảnh quan chính, và công trình điểm nhấn; Tại vị trí điểm đầu và cuối các tuyến, trục phát triển kiến trúc cảnh quan.
* Thiết kế đô thị:
- Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn: Cụm công trình chợ, trường tiểu học và trung học cơ sở phía Bắc Thôn; Khu vực không gian mở, công viên, trung tâm TDTT tại vị trí cửa ngõ phía Đông
Thôn; Công trình nhà văn hóa Thôn; Khu vực chùa Mạch Lũng và miếu Lũng Đông gắn với không gian mở, vườn hoa.
- Xác định chiều cao xây dựng công trình: Chiều cao công trình tuân thủ các quy định trong quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo hài hòa, thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình cho từng khu chức năng, các công trình cao tầng được bô trí phù họp chiều cao tầng khống chế theo Phân khu đô thị GN đã được phê duyệt.
- Tầng cao công trình theo các chức năng được quy định như sau:
+ Các công trình nhà ở thấp tầng có tầng cao 5 tầng.
+ Các công trình nhà văn hóa, trạm y tế: 1 3 tầng.
+ Các công trình nhà trẻ, trường học tầng cao 1 -i- 3 tầng.
+ Thống nhất về cao độ và chiều cao các tầng để đảm bảo thống nhất kiến trúc mặt đứng các dãy nhà, tuyển phố.
- Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:
+ Đôi với khu vực nhà ở liên kề.- Đảm bảo phù họp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
+ Đối với nhà chung cư cao tầng: Đảm bảo khoảng lùi theo Quy chuẩn xây dựng (tùy thuộc chiều cao và khối tích công trình). Trường họp có bố trí công trình ngấm, khoảng lùi công trình ngầm không vượt quá chỉ giới đường đỏ.
+ Đôi với khu vực dân cư hiện có: Tuân thủ theo chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch; được phép xây dựng công trình trùng với chỉ giới đường đỏ (tùy điều kiện cụ thế, khuyến khích các hộ dân xây dựng tạo khoảng lùi cho công trình để mở rộng không gian trước nhà).
+ Đối với công trình công cộng: Những cồng trình khoảng lùi không đạt quy chuẩn cần xem xét khắc phục trong những trường hợp cụ thể, cai tạo hình thức kiến trúc công trình phù hợp cảnh quan đô thị; Các khu vực xây mới cần đảm bảo khoảng lùi tôi thiêu 3m so với chỉ giới đường đỏ. Khuyến khích bổ sung không gian mở, tiểu cảnh nhăm làm phong phú không gian cảnh quan, đảm bảo thuận lợi trong khai thác sử dụng, thêm cây xanh, kết họp bãi đỗ xe.
+ Đôi với các trường học: Khoảng lùi phía cổng chính đảm bảo tối thiểu 6m, các phía còn lại theo quy định của Tiêu chuẩn thiết kế và quy chuẩn xây dựng; cổng ra vào cân tạo vịnh tập kêt theo quy định để đảm bảo giao thông thuận lợi và an toàn.
- Yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
+ Mật độ xây dựng công trình, tầng cao công trình tuân thủ theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
+ Chiêu cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan vê chiêu cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng. Thống nhất về chiều cao các tầng để đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến pho.
+ Khu vực dân cư hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng, các công trình xây dựng cân tuân thủ theo quy chuân xây dựng Việt Nam, phù hợp với những khống chế vê tâng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.
- Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình:
+ Hình khôi kiên trúc nhà ở có thê theo mô hình công trình nhà xây có mái vát, có tỷ lệ vàng đôi với công trình xây mới. Công trình công cộng khác phải có hình khốiđơn giản, thoáng và đảm bảo điều kiện chiếu sáng.
+ Hình thức kiến trúc chủ đạo: Phong cách kiến trúc công trình nên có khuynh hướng kiên trúc hậu hiện đại, kiên trúc xanh... đảm bảo hài hòa với thiên nhiên, phù họp với văn hóa Việt Nam.
+ Màu sắc chủ đạo: Nên sử dụng các gam màu nhạt, sáng như: trắng, xanh,... có thế kết họp với một số mầu trầm cho công trình. Lưu ý, thiết kế công trình có sân, vườn, hoặc trang trí cây xanh phù họp với mô hình khu đô thị sinh thái.
+ Công ra vào, biên hiệu - quảng cáo phải bố trí ở vị trí họp lý, có quy mô thích hợp, hài hòa với không gian công cộng; các biển hiệu - quảng cáo sử dụng cùng một kích thước ở chiều cao quan sát thuận lợi... không được lấn át các đối tượng khác
+ Hàng rào: Không xây dựng các hàng rào đặc ngăn cản tầm nhìn và cách ly hệ thông cây xanh trong khu đất xây dựng với hệ thống cây xanh dọc theo vỉa hè. Sử dụng hàng rào hoa săt với chiều cao hàng rào nên thống nhất ở mức tối thiểu 2,Om.
+ Mái: Trong khu quy hoạch, các công trình nhà ở dạng thấp tầng nên sử dụng hình thức mái và kêt thúc của các công trình mang dáng dấp hiện đại, sử dụng các vật liệu và màu sắc mới.
- Yêu cầu về cây xanh:
+ Tỷ lệ đất trồng câỵ xanh trong các lô đất không thấp hơn các quy định đã được xác lập trong Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khuyến khích tạo lập hệ thống cây xanh lớn hơn theo quy định.
+ Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng công cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc, lựa chọn đất đai thích hợp và kêt họp hài hòa với mặt nước, môi trường xung quanh tổ chức thành hệ thống với nhiều dạng phong phú: tuyến, điểm, diện.
+ Các khu cây xanh, vườn hoa: Không xây dựng công trình có khối tích quá lớn, nghiên cứu tô chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết hợp với kiên trúc tiêu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo,... đáp ứng yêu câu thông gió, chống ồn, điều hoà không khí và ánh sáng, cải thiện tôt môi trường vi khí hậu đê đảm bảo nâng cao sức khoẻ cho khu dân cư.
+ Bô cục cây xanh vườn hoa, cây xanh đường phố cần được nghiên cứu thiết kế họp lý trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất, phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, đông thời thiêt kế hợp lý để phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chông ôn, phôi kêt kiên trúc, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chông nóng, không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tâng đô thị, đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.
+ Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bôn mùa, thiêt kê tăng cường hiệu quả sử dụng cho người đi, hàng rào (nêu có) cân thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện. Khuyến khích sử dụng các loại cây xanh phù hợp với danh mục tại văn bản sô sô 1073/UBND-KT ngày 25/6/2019 của UBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuân và quy cách cây xanh khuyến khích trồng trên địa bàn Huyện và quy định có liên quan.
+ Khuyến khích trồng dải cây xanh phân chia giữa vỉa hè đi bộ và mặt đường
giao thông cơ giới, có vai trò cản bụi, tiếng ồn, tạo không gian cây xanh nhiều lớp, nhiêu tâng bậc. Khuyên khích tăng diện tích bề mặt phủ bằng cây xanh với phần hè đường, sân vườn trong nhóm nhà ở, hạn chế sử dụng vật liệu bờ tường, gạch lát gây bức xạ nhiệt.
- Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:
+ Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt hình ảnh về đêm như chiếu sáng công trình, chiếu sáng đường phố, chiếu sáng công viên cây xanh... Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù hợp đối với các khu chức năng khác nhau
+ Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh,... phải được thiết kế kiến trúc phù hợp với không gian của khu vực và có màu sắc phù hợp. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây để hạn chê các đường dây, đường ông ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị và khuyển khích sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm.
+ Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc, hội hoạ,... vào tổ chức các không gian cảnh quan của khu ở.
c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
* Quy hoạch giao thông:
- Đường sắt đô thị: Trong ranh giới nghiên cứu có tuyến đường sắt đô thị số 7 dọc theo dải phân cách giữa đường vành đai 3,5 (thực hiện theo dự án riêng).
- Đường cấp đô thị:
+ Tuyến đường Vành đai 3,5 - đường chính đô thị: tiếp giáp phía Đông Bắc, ngoài ranh giới đồ án có bề rộng mặt cắt ngang B=60m, gồm 6 làn xe cơ giới rộng 12m; đường gom 2 bên rộng 7m; dải phân cách trung tâm rộng 4m, dải phân cách giữa đường chính và đường gom rộng 2mx2; hè đường rộng 7mx2.
- Đường cấp khu vực:
+ Đường chính khu vực: Tuyến đường đê tả Hồng được cải tạo, mở rộng trên cơ sở tuyến đê hiện có với quy mô 4 làn xe cơ giới bao gồm 2 làn đường trên mặt đê và 2 làn đường gom chân đê. Khu vực đi qua miếu Mạch Lũng thiết kế tuyến đường gom dẫn lên đê nhằm tránh vi phạm vào khu vực đất di tích đã được UBND Thành phố xếp hạng; cải tạo khu vực chân đê đối với đoạn tuyến qua chùa Mạch Lũng hiện có nhằm tránh vi phạm đất tôn giáo đồng thời đảm bảo số làn xe đường gom chân đê theo quy hoạch.
+ Tuyến đường khu vực có bề rộng mặt cắt ngang rộng B=17m bao gồm lòng đường xe chạy rộng 7-7,5m, hè đường mỗi bên rộng 4,75-5m.
- Đường cấp nội bộ:
+ Đường phân khu vực, gồm:
++ Tuyến đường đi qua khu vực phát triển mới được thiết kế với quy mô mặt cắt ngang B=17-17,5m bao gồm lòng đường xe chạy rộng 7-7,5m, hè đường mỗi bên rộng 4,75-5m.
++ Tuyến đường qua khu vực dân cư hiện có quy mô mặt cắt ngang B=11,5-13m bao gồm lòng đường xe chạy rộng 7-7,5m, hè đường mỗi bên rộng 2-3m. Riêng đoạn tuyến đi qua khu vực dự án xây dựng trường mầm non Đại Mạch 2 mở rộngcục bộ vỉa hè phía trường học rộng 6,75m.
- Đường nhóm nhà, vào nhà, ngõ cải tạo:
+ Đường nhóm nhà ở, vào nhà có quy mô mặt cắt ngang điển hình B=10-14m bao gồm phần đường xe chạy rộng 6m, hè đường mỗi bên rộng 2-4m.
+ Các tuyến đường ngõ cải tạo đề xuất mở rộng trên cơ sở ngõ hiện có, bề rộng mặt căt ngang B=4-7,5m để xe ô tô có thể vào tận chân công trình và đảm bảo các yêu càu về phòng cháy, chữa cháy theo quy định hiện hành.
+ Các vịnh tránh xe chữa cháy được bố trí dọc các tuyển đường (chỉ đủ 1 làn xe chạy có chiều dài >100m theo Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD). Vị trí Vịnh sẽ tiếp tục được nghiên cứu, có thể điều chỉnh trong quá trình lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyên đường này trên cơ sở rà soát quỳ đất hai bên đường, đồng thời ưu tiên bố trí tại các quỹ đất công, đất trống chưa xây dựng công trình... nhưng phải đảm bảo kích thước và thông số kỹ thuật của Vịnh theo quy định.
+ Đối với các ô đất ở hiện có (có kí hiệu LX) sẽ được thực hiện cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới theo quy định trên cơ sở nguyên tắc: đảm bảo giao thông tiếp cận các công trình theo mạng lưới đường làng, ngõ xóm hiện có, đảm bảo sử dụng đât đúng chức năng, đúng mục đích và theo đúng chủ thể quản lý đã được các cấp thâm quyên xác định; đảm bảo kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của các công trình với hạ tâng kỹ thuật chung của khu vực và đảm bảo vệ sinh môi trường chung cũng như các yếu tố khác có liên quan. Cụ thể sẽ được xác định trong các dự án riêng.
- Giao thông công cộng:
+ Các trạm xe buýt được bố trí trên tuyến đường chính đô thị theo nguyên tắc không bô trí trước khi vào nút, xây dựng vịnh đón trả khách tại các vị trí đất công cộng, khu tập trung dân cư cao (vị trí cụ thể sẽ được xác định theo dự án riêng).
- Nút giao thông:
+ Các nút giao thông trong khu vực quy hoạch được tổ chức giao bằng trên cơ sở đảm bảo các yêu tố kỳ thuật và các yếu tố cảnh quan chung của khu vực.
- Giao thông tĩnh:
+ Tính toán nhu cầu bãi đỗ xe cho khu vực nghiên cứu quy hoạch được xác định trên nguyên tắc đảm bảo đủ chỗ đồ xe cho nhu cầu của từng loại công trình.
+ Chủ yếu phục vụ nhu cầu khách vãng lai và khu vực làng xóm hiện hữu.
+ Lựa chọn vị trí bãi đồ xe công cộng theo nguyên tắc bán kính phục vụ khoảng 400m-500m.
+ Theo Quy hoạch phân khu đô thị GN được duyệt, trong khu vực lập quy hoạch bô trí 03 bãi đô xe tập trung với tổng diện tích 3,66ha. Trong đồ án có bố trí 04 bãi đỗ xe tập trung có diện tích đất khoảng 15.790m2 phục vụ nhu cầu đỗ xe vãng lai cho khu vực dân cư hiện trạng; áp dụng giải pháp đỗ xe công nghệ để tăng khả năng phục vụ của bãi đỗ xe. Các bãi đỗ xe công cộng được thiết kế cao tầng (hoặc ngầm) với quy mô 4-5 tầng để nâng cao khả năng phục vụ nhu cầu đỗ xe của khu vực, diện tích cụ thể sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
+ Đối với các công trình công cộng, mầm non... trong quá trình thiết kế đảm bảo
nhu cầu đỗ xe trong bản thân khu đất và khách vãng lai đến công trình. Các khu đất liên kê thiêt kê tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này. Thời gian cao điêm nhu cầu đỗ xe không tự đáp ứng được bản thân thì có thể tận dụng bãi đỗ xe tập trung để phục vụ.
+ Tại các bãi đỗ xe tập trung và tại các tầng hầm của công trình cao tầng dự kiến bô trí tích hợp các trạm sạc cho xe điện phục vụ nhu cầu của khu vực. Quy mô diện tích, công suất, công nghệ của trạm sạc sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế tiếp theo được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các chỉ tiêu đạt được:
+ Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch
+ Tổng diện tích đất giao thông
(không bao gồm giao thông tĩnh)
Trong đó:
++ Đường cấp khu vực
++ Đường cấp nội bộ
+ Bãi đỗ xe tập trung
+ Mật độ mạng lưới đường tính đến đường PKV
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
+ Chỉ giới đường đỏ trên bản vẽ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình để xác định mạng lưới đường quy hoạch.
+ Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiên trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Chuẩn bị kỹ thuật:
- Giải pháp thiết kế
+ Đôi với khu vực cải tạo:
++ Hệ thông thoát nước là thoát chung thu gom nước mặt và nước thải, sử dụng công bản bê tông côt thép. Vị trí các tuyến cống trên các tuyến đường nội bộ có thể xem xét thay đổi đảm bảo khả năng thu gom nước thuận tiện nhất (sử dụng ga thăm kết hợp ga thu).
++ Cao độ nền: bám sát cao độ nền và cao độ đường hiện trạng (đã đảm bảo yêu câu thoát nước), chỉ san gạt cục bộ đê phù hợp với cao độ các ô đất ở xung quanh.
+ Đối với khu vực xây dựng mới:
++ Hệ thống thoát nước mặt là hệ thống thoát nước riêng, sử dụng cống tròn và cống bản bê tông cốt thép.
++ Cao độ đường và cao độ nền: cao độ đường tại vị trí đặt cống được xác định trên cơ sở cao độ mực nước lớn nhất và tính toán thủy lực hệ thống cống thoát nước trên các tuyến đường, đảm bảo độ sâu chôn cống; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn và các yêu câu kỹ thuật. Cao độ nên các ô đất được xác định từ cao độ đường và các
thông số kỹ thuật mặt cắt ngang tuyến đường; độ dốc nền thiết kế tối thiểu i>0,0004, phù hợp với phân luu thoát nước và quy hoạch sử dụng đất.
+ Phân chia lưu vực thoát nước: trên cơ sở hướng thoát nước chính và tình hình hiện trạng, khu đất lập quy hoạch thuộc lưu vực thoát nước về phía hồ điều hòa Đại Mạch 1 và Đại Mạch 2; một phần khu vực phía Nam và Đông Nam thoát về hồ điều hòa trong phân khu đô thị N4.
+ Trên cơ sở cụ thể hóa quy hoạch thoát nước chuyên ngành và Quy hoạch phân khu đô thị GN, N4, tình hình hiện trạng thoát nước, diện tích lưu vực thoát nước, cao độ nền khu vực, để đảm bảo yêu cầu thoát nước, độ sâu chôn cống và các yêu cầu kỳ thuật khác, trong đồ án đề xuất hệ xây dựng các tuyến cống thoát nước có kích thước (0,6mx0,4nỳH(l,5mxl,5m) dọc theo tuyến đường quy hoạch và các tuyến đường hiện có được cải tạo nâng cấp.
- Cao độ nền:
+ Cao độ nền khu đất xây dựng mới (đất hồn hợp, đất công cộng, đất cơ quan...): HmaX=9,40m; Hrnin=8,70m.
+ Khu vực dân cư hiện trạng đã xây dựng ổn định, có cao độ nền đảm bảo yêu cầu thoát nước cơ bản giữ nguyên cao độ hiện trạng, chỉ san gạt cục bộ để đảm bảo yêu cầu xây dựng công trình.
Quá trình lập dự án cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước trong khu dân cư hiện hữu, có thê nghiên cứu sử dụng thay thế chủng loại cống, kích thước cống với khả năng thoát nước tương tự đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế thoát nước và thi công xây dựng của khu vực và các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định. Đồng thời, lựa chọn và hiệu chỉnh cao độ đặt cống cho phù hợp, tận dụng hệ thống cống thoát nước hiện trạng nhưng phải đảm bảo khả năng đấu nối với mạng cống cấp 2 của khu vực.
* Cấp nước:
- Nguồn cấp: khu đất lập quy hoạch được lấy nguồn từ nhà máy nước Bắc Sông Hông công suất hiện có 50.000 m3.ngđ, công suất đến năm 2050: 300.000m3.ngđ.
- Mạng lưới đường ong cấp nước:
+ Đôi với mạng lưới ổng cấp nước truyền dẫn, phân phối:
++ Cập nhật mạng lưới cấp nước hiện có và dự kiến đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị GN.
++ Thiết kế bổ sung tuyến óng phân phối có đường kính 015Omm từ trạm biến áp Mạch Lũng 2 đấu nối với tuyến ống cấp nước 025Omm hiện có từ nhà máy nước Băc Thăng Long tới để đảm bảo an toàn cấp nước cho khu vực nghiên cứu.
++ Các tuyến ống phân phối 01 lOmm ; 0150mm; 02OOmm hiện có tiếp tục cấp nước cho khu vực làng xóm hiện có.
+ Đối với các tuyến ống cấp nước dịch vụ (<075mm):
++ Đổi với khu vực làng xóm hiện có: tại bản vẽ chỉ thể hiện những tuyến ổng dịch vụ hiện có chính, trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau, cần khảo sát mạng ống dịch vụ hiện có của khu vực làng xóm để có giải pháp đấu nối với mạng dự kiến,đảm bảo tận dụng tối đa mạng ống cấp nước hiện có của khu vực.
++ Thiết kế bổ sung các tuyến ống dịch vụ 075mm; 063mm; 05Omm dọc các tuyên đường trong khu vực, đâu nối với các tuyến ống cấp nước dịch vụ hiện có.
- Câp nước chữa cháy:
+ Hệ thông cấp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết họp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.
+ Khoảng cách giữa các họng cứu hoả trên mạng lưới được bố trí theo quy chuẩn hiện hành, đảm bảo thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy, các họng cứu hoả này sẽ có thiết kế riêng và phải có sự phối họp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy của khu vực. đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
* Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hệ thong thoát nước thải:
+ Đôi với khu vực làng xóm: sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng, tận dụng tôi đa hệ thông thoát nước chung hiện có đã được xây dựng, thông qua giếng tách, nước thải được thu gom vào tuyến cống có đường kính D300mm - D500mm dự kiến xây dựng trên đường quy hoạch B=17m phía Bắc của khu vực dân cư làng xóm hiện có.
+ Đối với khu vực xây dựng mới: sử dụng hệ thống thoát nước riêng giữa nước thải và nước mưa. Nước thải từ các công trình được thu gom vào các tuyến cống có đường kính D300mm - D500mm dự kiến xây dựng trên các tuyến đường quy hoạch của khu vực.
- Mạng lưới thoát nước thải:
+ Xây dựng hệ thống cống thoát nước chung giữa nước thải và nước mưa có kích thước BxH= 0,6mx0,4m l,0mxl,2m dọc trên các tuyến dường.
+ Xây dựng hệ thống cống bao tách nước thải có đường kính D300mm - D500mm trên đường quy hoạch B=17m phía bắc khu vực dân cư làng xóm và dọc tuyến mương hiện có.
+ Xây dựng tuyến cống thoát nước thải D300mm thu gom nước thải cho khu vực xây dựng mới.
+ Xây dựng hệ thống giếng tách nước thải từ các tuyến cống thoát nước chung. Thu gom nước thải dẫn về trạm xử lý của khu vực.
+ Dọc theo các tuyến cống thoát nước thải bố trí các hố ga nước thải (giếng thăm) tại diêm xả các công trình, tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng công đê nạo vét bảo dưỡng định kì và sửa chữa cống.
+ Hệ thống cống thoát nước thải được thiết kế xây dựng là hệ thống cống tròn có đường kính D300mm - D500mm và độ dốc tối thiểu là i=l/d (d-đường kính cống).
+ Trên hệ thống, tại các điểm đường cống giao nhau và trên các đoạn cống có đặt giếng thăm, khoảng cách giếng thăm theo quy định hiện hành.
+ Trong giai đoạn thiết kế chi tiết, hệ thống thoát nước thải có thể được hiệu chỉnh nhỏ kêt họp với việc bố trí các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác. Giải pháp đấu nốihệ thống thoát nước từ bên trong các ô đất xây dựng công trình với các giếng thăm chờ trên hệ thống thoát nước thải sẽ được thiết kế cụ thể trong giai đoạn sau tùy thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng bố trí công trình của từng ô đất đó.
- Vệ sinh môi trường:
+ Phân loại chất thải rắn: Chất thải rắn phải được phân loại tại nguồn, sau khi phân loại sẽ đưa về các công trình xử lý phù họp: chất thải rắn vô cơ không thể tái chế đưa về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, chất thải rắn hữu cơ đưa về nhà máy chế biến chất thải rắn thành phân hữu cơ.
+ Phương thức thu gom:
++ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay, xe cơ giới theo giờ cố định và vận chuyển hàng ngày đến nơi xử lý chất thải rắn quy định của Thành phố.
++ Đối với khu vực trường học: chất thải rắn được thu gom và vận chuyển thông qua họp đồng trực tiếp với đơn vị chức năng.
++ Với các nơi công cộng như khu vực di tích, nhà văn hóa, đường trục chính, cây xanh... đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín, khoảng cách lOOm/thùng.
++ Dự kiến bố trí 01 điểm tập trung chất thải rắn ở khu đất dự kiến xây dựng trạm bơm nước thải, hoặc tại vị trí thuận tiện giao thông, bảo đảm hoạt động chuyên chở không gây ảnh hưởng tới chất lượng môi trường và mỹ quan đô thị. Điểm tập trung chất thải rắn phải được che chắn, hạn chế mùi phát tán ra khu vực xung quanh. Nước rỉ rác được thu gom, xử lý tại khu xử lý nước thải của khu vực, đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định hiện hành.
+ Nhà vệ sinh công cộng:
++ Dự kiến bố trí các nhà vệ sinh công cộng tại khu vực cây xanh và tại bãi đỗ xe p (vị trí, quy mô cụ thể được xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng).
++ Đối với các công trình công cộng, nhà vệ sinh công cộng được bổ trí tại công trình. Quy mô nhà vệ sinh công cộng được xác định tùy thuộc tính chất công trình và phương án thiết kế kiến trúc.
++ Nước thải của các nhà vệ sinh công cộng được thu gom theo hệ thống thoát nước thải riêng và chất thải phải được xử lý tại chỗ đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định về quản lý chất thải rắn.
+ Nghĩa trang: Các mộ di chuyển, nhu cầu an táng mới của khu vực sẽ được đưa về nghĩa trang tập trung của thành phố theo định hướng Quy hoạch nghĩa trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
* Cấp điện:
- Nguồn cấp: khu vực nghiên cứu được cấp điện từ trạm biến áp 110/22KV Đông Anh 2, thông qua tuyến cáp trục 22KV dọc theo các đường quy hoạch. Trước mắt lấy nguồn từ trạm biến áp 110/22KV E1 Đông Anh.
- Mạng lưới đường dây và Trạm biến áp:
+ Đường dây cao thế:
Theo định hướng quy hoạch phân khu đô thị GN, các tuyến điện cao thế 220KV,
110KV sẽ được di chuyển hạ ngầm dọc theo tuyến đường quy hoạch ở phía Tây.
+ Mạng trung thế 22KV:
++ Tứ các tuyến cáp trục 22KV đã xác định theo quy hoạch phân khu đô thị GN, thiêt kê các tuyến cáp rẽ nhánh hình tia đấu nối tới các trạm biển áp 22/0,4KV.
++ Cáp trung thế sử dụng thống nhất cáp ngầm 22KV. Dây cáp 22KV dùng dây cáp ngâm khô ruột đồng cách điện XLPE. Tiết diện cáp được xác định trong giai đoạn dự án trên cơ sở xác định phụ tải trên toàn bộ lộ xuất cáp từ trạm biến áp 110/22KV.
++ Các tuyến cáp 22kV ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 55%-60% công suất so với công suất định mức để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố.
++ Các tuyến cáp ngầm 22kV được bố trí ngầm theo bó cáp hoặc hào kỹ thuật.
+ Trạm biến áp 22/0,4KV:
++ Cải tạo, nâng cấp 05 trạm biến áp hiện có: TBA Mạch Lũng (từ 400KVA lên 500KVA), TBA Mạch Lũng 1 (từ 400KVA lên 630KVA), TBA Mạch Lũng 2 (từ 400KVA lên 750KVA), TBA Mạch Lũng 5 (từ 400KVA lên 630KVA), TBA Mạch Lũng 6 (từ 400KVA lên 750KVA).
++ Xây dựng mới 12 trạm biến áp đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù họp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 70% công suất định mức.
++ Các gam máy biến áp: 160KVA, 500KVA, 560KVA, 630KVA và 750KVA.
++ Bán kính phục vụ < 300m.
++ Các trạm sạc xe điện được bố trí kết hợp cùng bãi đỗ xe, khu cây xanh.
+ Mạng hạ thế:
++ Từ trạm biến áp hạ thể khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tổng, các tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ
++ Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè trong hào kỳ thuật đối với đường có bề rộng hè B>4m, trong bó cáp với đường có hè từ 2-3m.
++ Đối với các tuyến đường rộng 4-7m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp hạ thê có thê đi nôi trên cột, vê lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng hoặc lề đường.
++ Đối với các tuyến ngõ, ngách hiện hữu, tiếp tục sử dụng lưới điện hạ thế, chiêu sáng hiện trạng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần có giải pháp đồng bộ với lưới hạ thế, chiểu sáng theo quy hoạch.
+ Đường dây hạ thế chiếu sáng:
++ Nguồn điện cấp cho chiếu sáng đèn đường giao thông được lấy từ trạm biến áp ML10 trong khu lập quy hoạch.
++ Lưới hạ thế 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.
++ Tuyến đường có bề rộng lòng đường B>10,5m bố trí chiếu sáng hai bên; Tuyên đường có bề rộng lòng đường B < 10,5m chỉ bố trí chiếu sáng một bên hè đường.
++ Đôi với các tuyến ngõ xóm rộng 4-7m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp chiêu sáng có thể đi nổi trên cột cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâudài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.
++ Mạng hạ thể 0,4KV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng ô đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự ân riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: Theo quy hoạch, các thuê bao trong khu đất được cấp nguồn từ trạm vệ tinh VTV (10.000 số) dự kiến xây dựng trong khu vực nghiên cứu.
- Mạng truyền dẫn:
+ Bố trí 16 tủ cáp thuê bao với tổng dung lượng 6400 số.
+ Tủ cáp thuê bao được đặt cùng vị trí với trạm biến áp trung thế cấp điện, do đó các tuyến cáp thông tin được bố trí cùng bó cáp hoặc hào cáp kỹ thuật.
- Mạng cáp thuê bao:
+ Cáp thuê bao được bố trí trong bó cáp hoặc hào kỳ thuật trên hè các tuyến đường quy hoạch (cùng hướng với các tuyến cáp 0,4kV cấp điện sinh hoạt).
- Phân vùng phục vụ: Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất và giao thông, dự kiến khu vực nghiên cứu quy hoạch sẽ xây dựng mới 16 tủ cáp thuê bao.
* Đánh giá môi trường chiến lược
- Thực hiện dự án phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về bảo vệ môi trường.
- Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
- Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.
* Quy hoạch xây dựng công trình ngầm
- Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...
- Vị trí không gian ngầm được xác định trong bản vẽ xác định khu vực xây dựng công trình ngầm.
- Quy hoạch không gian ngầm chỉ có tính minh hoạ, nhằm thể hiện ý đồ tổ chức không gian ngâm và môi liên hệ các không gian ngầm với nhau. Diện tích, quy mô cụ thể các không gian ngầm sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
- Đối với khu vực đất ở hiện có và nhà ở thấp tầng khi tổ chức, cá nhân có nhu câu xây dựng tầng hầm cần báo cáo xin phép các cấp thẩm quyền đảm bảo phù hợp với các yêu câu kỹ thuật, an toàn kết cấu, phòng cháy chữa cháy,... theo quy định tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.
- Việc thiết kế xây dựng các không gian ngầm cụ thể của từng khu vực, phải tuân thủ các tiêu chuân, quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định hiện hành của Nhà nước. Nếu công trình ngầm áp dụng các tiêu chuẩn của nước ngoài và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
d) Phân kỳ đầu tư:
Phân kỳ đầu tư sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên sau:
- Đạt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỳ thuật chung cho khu vực (các tuyến đường cấp phân khu vực trở lên, kết nối đồng bộ với hạ tầng khu vực dân cư hiện có).
- Đợt 2: Xây dựng công trình giáo dục (trường mầm non, nhà trẻ mẫu giáo), các công trình công cộng (dịch vụ đô thị, vãn hóa,...).
- Đợt 3: Xây dựng các công trình nhà ở còn lại, hoàn thiện các hạng mục còn lại của Dự án (kêt hợp kêu gọi đầu tư các công trình công cộng,...). Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.
6. Quy định quản lý:
Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đô án quy hoạch chi tiêt xây dựng được duyệt về kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và Quy định quản lý kèm theo đồ án này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Mạch Lũng, xã Đại Mạch, huyện Đông Anh phù hợp với Quyết định này.
UBND xã Đại Mạch chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tố chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện.
Chủ tịch UBND huyện Đông Anh, Chủ tịch ƯBND xã Đại Mạch, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh có trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh triển khai thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiêt được ƯBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đât đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.
Điểu 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng HĐND và ƯBND Huyện, Trưởng các phòng: Tài chính - Ke hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tê; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Đại Mạch; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
-- Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

