top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Thọ Đa, Kim Nỗ, huyện Đông Anh. Số 12635/QĐ-UBND ngày 17/10/2022

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 29 thg 8, 2024
  • 33 phút đọc

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 



ree

(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH

về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư

thôn Thọ Đa, xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh

Địa điểm: xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH


Căn cứ Luật Tổ chức chỉnh quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tố chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14.

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị sô 30/2009/QH12; Vãn bản hợp nhât sô 16/VBHN-VPQHnăm2020; '

Căn cứ các Nghị định của Chỉnh phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: sổ 06/2013/TT-BXD ngày’ 13/5/2013,' sổ Ỉ6/20Ỉ3/TT-BXD ngày 16/10/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kể đô thị; sổ 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định số 4761/QĐ-UBND ngày 22/10/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N4, tỷ lệ 1/5000;

Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngấy 17/9/2014 của UBND Thành phố Hà Nội quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định sổ 5858/QĐ- UBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Đề án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đến năm 2025; '

Quyết đỉnh số 1883/QĐ-UBND ngày 15/4/2020 của UBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chì tiết tỷ lê 1/500 khu vực dân cư thôn Thọ Đa, xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh;

Vãn bản số 1856/QHKT-BSH+HTKT ngày 10/05/2022 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về việc góp ý các hồ sơ QHCT tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư: Khu dân cư thôn Phúc Hậu (1,2) và Dục Tú (1,2,3), xã Dục Tú; Khu dân cư thôn cầu Cả, xã cổ Loa; Khu dân cư các thôn Bắc, Đoài, Đông, xã Kim Nỗ; Khu dân cư thôn Thọ Đa, xã Kim Nỗ và Khu dân cư xã Vân Nội — huyện Đông Anh, Hà Nội;

Văn bản số 483/PC07- Đ2 ngày 26/11/2021 của Công an thành phố Hà Nội - phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa chảy và cứu nạn, cứu hộ về việc góp ý về giải pháp PCCC đối với đồ án Quy hoạch chỉ tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Thọ Đa, xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh;Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình sổ 1423/TTr-QLĐT ngày 12/10/2022;


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1. Phề duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Thọ Đa, xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh.

Địa điểm: xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

  1. 1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Thọ Đa, xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh.

Địa điểm: thôn Thọ Đa, xã Kim Nỗ, huyện Đồng Anh, thành phố Hà Nội

  1. 2. VỊ trí, ranh giói, quy mô nghiên cứu quy hoạch

  1. a) Vị trí:

  • - Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính Thôn Thọ Đa, xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  1. b) Phạm vi, ranh giới:

  • - Phía Bắc và phía Đông trùng với ranh giới Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Noble Vân Trì, tỷ lệ 1/500.

  • - Phía Nam giáp chỉ giới đường đỏ tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=17m và chỉ giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=20,5m.

  • - Phía Tây trùng tim tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=40m.

  1. c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

  • - Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 401.232 m2 (~ 40,12 ha).

  • - Quy mô dân 80 khu vực nghiên cứu khoảng: 11.500 người.

(Phù hợp với dân số hiện trạng, tốc độ tăng dân số và quyết định phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng).

  1. 3. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch

  • - Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được phê duyệt; Hình thành khu vực dân cư theo hướng đô thị hóa trên nguyên tắc cơ bản là bảo tồn cấu trúc không gian làng truyền thống.

  • - Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; khai thác quỹ đất để đấu giá phục vụ mục đích giãn dân, tái định cư tại chỗ và tạo nguồn lực cho địa phương.

  • - Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa khu vực dự kiến đô thị hóa với khu vực dân cư hiện có.

  • - Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

  1. 4. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:

à) Tính chất: Là khu vực cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiệnđiều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.

b) Chức năng: các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu gồm: Đất công cộng đơn vị ở, đất cây xanh đơn vị ở, đất nhóm ở hiện có (cải tạo chỉnh trang), đất nhóm nhà ở xây dựng mới, trường mầm non, đất công trình di tích - tôn giáo, đất đường giao thông...

  1. 5. Nội dung Đồ án quy hoạch chi tiết:

  1. a) Quy hoạch sử dụng đất.

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có tổng diện tích khoảng 401.232m2, với quy mô dân số khoảng 11.500 người. Gồm các chức năng cụ thể như sau:

  • - Đất cây xanh đơn vị ở: có tổng diện tích khoảng 42.668m2 (10,63%) gồm 18 ô đất có ký hiệu CX-1 đến CX-18 tổ chức không gian cây xanh, vườn hoa, sân thể, dục thể thao phục vụ người dân tại ô đất CX-5.

  • - Đất công cộng đơn vị ở: có tổng diện tích khoảng 14.457m2 (3,60%) gồm 04 ô đất có ký hiệu CC-1 đến CC-4 là các công trình công cộng có chiều cao tối đa 5 tầng với các chức năng như nhà văn hóa, trung tâm sinh hoạt cộng đồng, trung tâm thương mại dịch vụ (0(2-2)... phục vụ người dân khu vực nghiên cứu.

  • - Đất trường mầm non: có diện tích khoảng 10.263m2 (2,54%) gồm 02 ô đất ký hiệu MN-1 (trường mầm non Ban Mai hiện có), MN-2 (trường mầm non xây dựng mới).

  • - Đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang): có diện tích khoảng 182.241m2 gồm đất ở hiện có và đường nội bộ lối vào nhà, cụ thể:

+ Đất ở hiện có (đất ở làng xóm): có tổng diện tích khoảng 149.860m2 (37,35%) gồm 35 ô đất có ký hiệu từ LX-1 đến LX-35 là khu vực đất ở dân cư hiện có bao gồm công trình nhà ở, sân, vườn và các công trình phụ cải tạo chỉnh trang phù họp với định hướng phát triển không gian mới của khu vực.

+ Đường nội bộ, lối vào nhà: có tổng diện tích khoảng 32.38 lm2.

  • - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: có diện tích khoảng 65.254m2 gồm đất ở chung cư, đất ở liền kề và đường nội bộ, lối vào nhà, cụ thể:

+ Đất ở chung cư: có diện tích khoảng 18.775m2 gồm 03 ô đất có ký hiệu CT-1 đến CT-3 với các công trình cao 30 tầng (dự kiến 27 tầng ở, 3 tầng dịch vụ thương mại) trong đó 02 ô đất 01-1, CT-2 được dự kiến bố trí quỹ nhà ở xã hội theo các quy định hiện hành.

+ Đất ở liền kề: có diện tích khoảng 22.178m2 gồm 24 ô đất có ký hiệu LK-1 đến LK-24 dạng nhà lô phố cao 5 tầng, ưu tiên phục vụ mục đích giãn dân, đền bù giải phóng mặt bằng và các mục đích khác theo quy định của pháp luật.

+ Đường nội bộ, lối vào nhà: có diện tích khoảng 24.301m2.

  • - Đất giao thông: có tổng diện tích 49.390m2 (12,31%), bao gồm:

+ Đường cấp đô thị: tuyến đường Hên khu vực có diện tích khoảng 7.150m2.

+ Đường cấp khu vực: có diện tích khoảng 42.240m2.

+ Đường phân khu vực: có diện tích khoảng 27.271m2.

+ Đất bãi đỗ xe: có diện tích khoảng 8.527m2 gồm 06 ô đất có ký hiệu P-l đến

P-6 là các bãi đỗ xe mặt bằng (khuyến khích ngầm, nổi cao tầng).

- Đất tôn giáo, di tích: có tổng diện tích khoảng l.lólm2 gồm 01 ô đất có ký hiệu DT-1.

Bảng Tổng hợp số liệu sử dụng đất trong phạm vi quy hoạch

stt

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích

Tỷ lệ

Chỉ tiêu

Dân số

Ghi chú

(m2)

(%)

(m2/ người)

(người, học sinh)





Đất giao thông thành phố, khu ở


49.390

12,32




n

Đất công cộng đon vị ở

cc

14.457

3,60

1,26


Nhà văn hóa, TT Thưong mại, dịch vụ,...

in

Đất cây xanh đon vị ở

cx

42.668

10,63

3,71


Sân chơi, vườn hoa, thể dục thể thao,...

IV

Đất trường mầm non

MN

10.263

2,56

0,89

700

Chỉ tiêu khoảng 14m2/học sinh

V

Đất nhóm nhà ở


247.495

61,68

21,52

11.500


1

Đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang)


182.241

45,42




1.1

Đất ở hiện có (đất ở làng xóm)

LX

149.860

37,35


4.523

Đất ở, săn, vườn, cây xanh, lối vào nhà ...

1.2

Đường nội bộ, lối vào nhà


32.381

8,07




2

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới


65.254

16,26


6.977


2.1

Đất ở chung cư

CT

18.775

4,68


6.029

Bao gồm quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội.

2.2

Đất ở liền kề

LK

22.178

5,53


948


2.3

Đường nội bộ, lối vào nhà


24.301

6,05




VI

Đất tôn giáo, di tích

DT

1.161

0,29




VU

Đất giao thông đon vị ở


35.798

8,92





Đường phân khu


27.271

6,80





stt

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích

Tỷ lệ

Chỉ tiêu

Dân số

Ghi chú

(m2)

(%)

(m2/ người)

(người, học sinh)






vực








Đất bãi đỗ xe

p

8.527

2,12





Tổng


401.232

100


11.500


Ghi chú:

  • - Các chỉ tiêu cụ thể từng lô đất để kiểm soát xây dựng theo quy hoạch xác định cụ thể theo bảng thống kê số liệu quy hoạch sử dụng đất (bản vẽ QH04 và Phụ lục kèm theo) và bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất cần được tuân thủ khỉ thiết kế công trình. Việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật.

  • - Đối với các công trình công cộng, trường mầm non... khỉ cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng mới cần phải tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định hiện hành về tầng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi công trình, phòng cháy chữa cháy... Phương án tổ chức công năng, kiến trúc công trình sẽ được cấp thẩm quyền xem xét, chấp thuận trong giai đoạn sau đồng thời cần nghiên cứu thiết kế đảm bảo tỷ lệ cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình tối thiểu 30%.

  • - Đổi với các công trình chung cư cao tầng khi nghiên cứu phương án kiến trúc cần đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư hiện hành. Ranh giới xây dựng tầng hầm sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập Dự án đầu tư (tối đa trùng Chỉ giới đường đỏ, với yêu cầu có giải pháp kỹ thuật không gây ảnh hưởng đến hạ tầng kỹ thuật chung khu vực và các công trình liền kề); đảm bảo diện tích đỗ xe cho bản thân công trình và hỗ trợ khu vực (theo hướng dẫn xác định quy mô xây dựng tầng hầm phục vụ đỗ xe đổi với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội tại Công văn số 6676/QHKT-HTKT ngày 04/10/2017 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc), tuân thủ quy định của Nghị định sổ 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiên hành.

  • - Đổi với khu vực đất ở hiện có (đất ở làng xóm):

+ Khi cải tạo chỉnh trang các ô đất riêng lẻ cần tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao, khoảng lùi toi thiểu theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành. Mật độ xây dựng trong ô đất xác định tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Quy chuẩn đối với từng ô đất cụ thể. Trong các ô đất ở làng xóm có thể xen lẫn các quỹ đất trống, xen kẹt nhỏ lẻ. Quá trình thực hiện các thủ tục về đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cần rà soát nguồn gốc từng thửa đất cụ thể làm cơ sở để thực hiện theo quy định pháp luật.

+ Khi thực hiện đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường giao thông trong khu vực làng xóm, có thể thực hiện phân giai đoạn tùy theo tình hình thực tế để từng bước di dời các công trình hiện có nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án do cấp thẩm quyền phê duyệt.

+ Tiếp tục rà soát các quỹ đất trống, xen kẹt trong khu vực làng xóm để khai thácsử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng...).

  • - Đối với đất ở liền kề: Mật độ xây dựng các lô đất được xác định trên cơ sở diện tích các lô đất điển hình. Mật độ xây dựng cụ thể của từng lô đất sẽ được xác định tại bản vẽ Quy hoạch tống mặt bằng phân lô và trong phương án đẩu giá quyền sử dụng đất, đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các quiy định hiện hành và được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Khỉ tố chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng tầng hầm đối với khu vực đất ở hiện có và nhà ở liền kề cần đảm bảo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật, an toàn kết cấu, phòng cháy chữa chảy, quy định về quản .lý không gian xây dựng ngầm đô thị... và được cấp thẩm quyền chấp thuận.

  • - Đoi với quỹ nhà ở xã hội được xác định trong phần đất nhóm ở mới với quy mô đảm bảo tuân thủ theo nghị định sổ 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về phát triển và quản lỷ nhà ở xã hội và Nghị quyết sổ 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND thành phổ Hà Nội quy định về tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triến nhà ở xã hội trong các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội; vị trí, ranh giới quỹ nhà ở xã hội sẽ được xác định cụ thế trong dự án đầu tư xây dựng trình cấp thẩm quyển xem xét phê duyệt theo quy định.

  • - Đối với đất di tích, tôn giáo tín ngưỡng khi lập dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện theo Luật xây dựng; Luật tín ngưỡng, tôn giáo; Luật di sản, văn hóa và các quy định khác có liên quan.

  • - Với các khu đất đỗ xe, đề xuất có thể nghiên cứu xây dựng bãi đỗ xe nhiều tầng đế tăng khả năng phục vụ nhu cầu cho khu vực (thực hiện theo dự án riêng), các chỉ tiêu về tầng cao, mật độ phù hợp với các quy định hiện hành được các cấp có thẩm quyền xem xét quyết định. Bố trí kết hợp các công trình: trạm sạc điện, trạm xăng dầu, điếm tập kết chất thải rắn...

  • - Khi lập các dự án đầu tư xây dựng công trình, triển khai thỉ công xây dựng chủ đầu tư phải tiến hành khảo sát lại cụ thể hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn, các công trình ngầm và nối hiện có trong khu vực để phục vụ công tác đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của nhà nước, đồng thời phải đảm bảo việc tiêu thoát nước và giao thông của khu vực:

  1. b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị:

* Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan:

Khu vực nghiên cứu được phát triển dựa trên tuyến đường liên khu vực 40m ở phía Tây và khu vực dân thôn Thọ Đa, xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh, với các chứ năng đất ở hiện có, đất ở mới, đất cây xanh đơn vị ở, đất công cộng đơn vị ở, đất trường mầm non, đường giao thông,... có phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:

  • - Khu chức năng công cộng cấp đơn vị ở nằm giữa khu vực nghiên cứu phía Đông tuyến đường 25m chạy giữa khu vực nghiên cứu, dự kiến xây dựng các công trình đa chức năng thương mại, dịch vụ,... có tầng cao 5 tầng với hướng phát triển bám theo mặt đường tuyến đường 25m.

  • - Khu vực đất ở hiện có là các khu vực dân cư thôn Thọ Đa, mật độ xây dựng không quá cao sẽ quy hoạch theo hướng cải tạo chỉnh trang theo hướng giữ nguyêncấu trúc đất ở hiện có, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng phù hợp với định hướng của Quy hoạch phân khu đô thị N4 và không gian chung của khu vực, hạn chế bê tông hóa sân vườn.

  • - Khu vực đất ở mới dọc theo tuyến đường liên khu vực (B=40m) nghiên cứu theo hướng cao tầng đối diện với ga Kim Nỗ theo quy hoạch.

  • - Khu vực trọng tâm và các tuyến điểm nhìn quan trọng: là các công trình cao tầng phía Tây và khu cụm chức năng công trình công cộng đon vị ở khu vực giao giữa tuyến đường 25m và 20,5m.

* Thiết kể đô thị:

  • - Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn: Khu vực cảnh quan, công trình điểm nhấn là cụm công cộng đon vị ở với chức năng thưong mại, dịch vụ dự kiến cao 4 tầng, cây xanh đon vị ở nằm phía Tây- Nam khu vực nghiên cứu.

  • - Xác định chiều cao xây dựng công trình:

+ Chiều cao công trình tuân thủ các quy định trong quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo hài hòa, thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình cho từng khu chức năng, các công trình cao tầng được bố trí phù hợp chiều cao tầng khống chế theo Phân khu đô thị N4 đã được phê duyệt.

+ Tầng cao công trình theo các chức năng được quy định chi tiết tại Thuyết minh và quy định quản lý kèm theo đồ án.

  • - Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:

+ Đối với khu vực nhà ở liền kề: Đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.

+ Đối với nhà chung cư cao tầng: Đảm bảo khoảng lùi theo Quy chuẩn xây dựng (tùy thuộc chiều cao và khối tích công trình). Trường họp có bố trí công trình ngầm, khoảng lùi công trình ngầm không vượt quá chỉ giới đường đỏ.

+ Đối với khu vực dân cư hiện có: Tuân thủ theo chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch; được phép xây dựng công trình trùng với chỉ giới đường đỏ (tùy điều kiện cụ thể, khuyến khích các hộ dân xây dựng tạo khoảng lùi cho công trình để mở rộng không gian trước nhà).

+ Đối với công trình công cộng: Những công trình khoảng lùi không đạt quy chuẩn cần xem xét khắc phục trong những trường họp cụ thể, cải tạo hình thức kiến trúc công trình phù họp cảnh quan đô thị; Các khu vực xây mới cần đảm bảo khoảng lùi tối thiểu 3m so với chỉ giới đường đỏ. Khuyến khích bổ sung không gian mở, tiểu cảnh nhằm làm phong phú không gian cảnh quan, đảm bảo thuận lợi trong khai thác sử dụng, thêm cây xanh, kết hợp bãi đỗ xe.

+ Đối với các trường học: Khoảng lùi phía cổng chính đảm bảo tối thiểu 6m, các phía còn lại theo quy định của Tiêu chuẩn thiết kế và quy chuẩn xây dựng; cổng ra vào cần tạo vịnh tập kết theo quy định để đảm bảo giao thông thuận lợi và an toàn.

  • - Yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

+ Mật độ xây dựng công trình, tầng cao công trình tuân thủ theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.

+ Chiều cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng. Thống nhất về chiều cao các tầng để đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.

+ Khu vực dân cư hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng, các công trình xây dựng cần tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù họp với những khống chế về tầng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.

  • - Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình:

+ Hình khối kiến trúc nhà ở có thể theo mô hình công trình nhà xây có mái vát, có tỷ lệ vàng đối với công trình xây mới. Công trình công cộng khác phải có hình khối đon giản, thoáng và đảm bảo điều kiện chiếu sáng.

+ Hình thức kiến trúc chủ đạo: Phong cách kiến trúc cồng trình nên có khuynh hướng kiến trúc hậu hiện đại, kiến trúc xanh... đảm bảo hài hòa với thiên nhiên, phù họp với văn hóa Việt Nam.

+ Màu sắc chủ đạo: Nên sử dụng các gam màu nhạt, sáng như: trắng, xanh,... có thể kết họp với một số mầu trầm cho công trình. Lưu ý, thiết kế công trình có sân, vườn, hoặc trang trí cây xanh phù họp với mô hình khu đô thị sinh thái.

+ Cổng ra vào, biển hiệu - quảng cáo phải bố trí ở vị trí hợp lý, có quy mô thích họp, hài hòa với không gian công cộng; các biển hiệu - quảng cáo sử dụng cùng một kích thước ở chiều cao quan sát thuận lợi... không được lấn át các đối tượng khác

+ Hàng rào: Không xây dựng các hàng rào đặc ngăn cản tầm nhìn và cách ly hệ thống cây xanh trong khu đất xây dựng với hệ thống cây xanh dọc theo vỉa hè. Sử dụng hàng rào hoa sắt với chiều cao hàng rào nên thống nhất ở mức tối thiểu 2,Om.

+ Mái: Trong khu quy hoạch, các công trình nhà ở dạng thấp tầng nên sử dụng hình thức mái và kết thúc của các công trình mang dáng dấp hiện đại, sử dụng các vật liệu và màu sắc mới.

  • - Yêu cầu về cây xanh:

+ Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất không thấp hon các quy định đã được xác lập trong Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khuyến khích tạo lập hệ thống cây xanh lớn hon theo quy định.

+ Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng công cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc, lựa chọn đất đai thích hợp và kết hợp hài hòa với mặt nước, môi trường xung quanh tổ chức thành hệ thống với nhiều dạng phong phú: tuyến, điểm, diện.

4- Các khu cây xanh, vườn hoa: Không xây dựng công trình có khối tích quá lớn, nghiên cứu tổ chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết họp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo,... đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hoà không khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khoẻ cho khu dân cư.

+ Bố cục cây xanh vườn hoa, cây xanh dường phố cần được nghiên cứu thiết kế họp lý trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất, phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hộp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, đồng thời thiết kế họp lý để phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị, đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.

+ Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, thiết kế tăng cường hiệu quả sử dụng cho ngườiđi, hàng rào (nếu có) cần thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện. Khuyến khích sử dụng các loại cây xanh phù họp với danh mục tại văn bản số số 1073/ƯBND-KT ngày 25/6/2019 của UBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuân và quy cách cây xanh khuyên khích trông trên địa bàn Huyện và quy định có liên quan.

+ Khuyến khích trồng dải cây xanh phân chia giữa vỉa hè đi bộ và mặt đường giao thông cơ giới, có vai trò cản bụi, tiếng ồn, tạo không gian cây xanh nhiều lóp, nhiêu tâng bậc. Khuyên khích tăng diện tích bê mặt phủ băng cây xanh với phân hè đường, sân vườn trong nhóm nhà ở, hạn chế sử dụng vật liệu bờ tường, gạch lát gây bức xạ nhiệt.

  • - Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:

+ Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt hình ảnh về đêm như chiếu sáng công trình, chiếu sáng đường phố, chiếu sáng công viên cây xanh... Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù họp đối với các khu chức nâng khác nhau

+ Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh,... phải được thiết kế kiến trúc phù họp với không giàn của khu vực và có màu sắc phù hợp. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây đế hạn chế các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị và khuyến khích sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm.

+ Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc, hội hoạ,... vào tổ chức các không gian cảnh quan của khu ở.

  1. c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

* Quy hoạch giao thông:

  • - Đường cấp đô thị: đường Liên khu vực phía Tây ranh giới nghiên cứu, bề rộng mặt cắt ngang B=40m với 6 làn xe chạy hai chiều.

  • - Đường cấp khu vực:

+ Tuyến đường chính khu vực hướng tuyến Bắc Nam, mặt cắt ngang rộng B=25m, gồm 04 làn xe 2 chiều rộng 14m, giải phân cách giữa lm, hè hai bên rộng 2x5m.

+ Tuyến đường khu vực gồm 02 tuyến có quy mô mặt cắt ngang rộng B=20,5m, với phần đường xe chạy rộng 10,5m, hè hai bên rộng 5m.

  • - Đường cấp nội bộ:

+ Các tuyến đường phân khu vực có quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B=13- 17m, gồm phần đường xe chạy rộng 7m- 7,5m, hè hai bên rộng 3-5m. Đoạn tuyến đi qua khu vực dân cư làng xóm hiện có đề xuất đường có quy mô mặt cắt ngang B=1 l,5m lòng đường 7-7,5m vỉa hè 2m để hạn chế giải phóng mặt bằng.

+ Tại khu vực xây dựng mới, các tuyến đường nhóm nhà ở, lối vào nhà được thiết kế phù hợp với quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, đảm bảo xe ô tô có thể tới tận chân công trình, đề xuất mặt cắt ngang điển hình rộng B-10-14m, gồm phần đường xe chạy rộng 6m, hè mỗi bên rộng 2-4m.

+ Tại khu vực làng xóm hiện hữu, xác định và lựa chọn các tuyến đường cần phải mở rộng có điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi để cải tạo, nâng cấp thành các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 7,5m với đường 2 làn xe và rộng tối thiểu 4m với đường 1 làn xe. Các tuyến đường ngõ xóm khác khuyến khích cải tạomở rộng thành đường rộng tối thiểu 4m để xe ô tô có thể vào tận chân công trình. Các vịnh tránh xe chữa cháy được bố trí dọc các tuyến đường chỉ đủ 1 làn xe chạy có chiều dài >100m. Vị trí Vịnh sẽ tiếp tục được nghiên cứu, có thể điều chỉnh trong quá trình lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường này trên cơ sở rà soát quỹ đất hai bên đường, đồng thời ưu tiên bố trí tại các quỹ đất công, đất trống chưa xây dựng công trình... nhưng phải đảm bảo kích thước và thông số kỹ thuật của Vịnh theo quy định.

  • - Giao thông công cộng:

- Các bến xe buýt được bố trí trên các tuyến dường chính khu vực trở lên theo nguýên tắc bố trí bến:

+ Bốn xe buýt trên các đường chính có đèn tín hiệu điều khiển phải bố trí cách chỗ giao nhau ít nhất là 20m. chiều dài bến xe một tuyến, chạy một hướng ít nhất là 20m, trên tuyến có nhiều hướng là 3Om, chiều rộng một bến là 3m.

+ Không bố trí trạm xe buýt trước khi vào nút giao thông chính; khoảng cách các trạm khoảng 300-500m và không quá 800m. xây dựng vịnh đón trả khách tại các điểm đỗ để không gây ùn ứ giao thông trên tuyến đường.

+ Cụ thể sẽ được thực hiện theo quy hoạch chuyên ngành.

  • - Nút giao thông: Các nút giao thông trong đồ án đều được tổ chức giao bằng, trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kinh tế, kỹ thuật cũng như về mặt kiến trúc cảnh quan.

  • - Giao thông tĩnh:

+ Trong đồ án bố trí 06 bãi đỗ xe tập trung P1,P2, P3, P4, P5, P6 với tổng diện tích 8.527m2 phục vụ nhu cầu đỗ xe cho dân cư khu vực và khách vãng lai. Khuyến khích áp dụng giải pháp đỗ xe công nghệ và cao tầng, tích hợp các trạm sạc cho xe điện đế tăng khả năng phục vụ đỗ xe của khu vực (quy mô, tầng cao cụ thể sẽ được xác định theo dự án riêng).

+ Bãi đỗ xe công trình: thực hiện theo dự án đầu tư xây dựng công trình và phải đảm bảo chỉ tiêu đỗ xe theo quy định. Trong đó:

++ Đối với khu đất ở chung cư cần đảm bảo diện tích đỗ xe tối thiểu 17% tổng diện tích sàn xây dựng công trình, bố trí 03 tầng hầm đỗ xe để phục vụ nhu cầu cho bản thân công trình CT1, CT2, CT3.

++ Đối với đất công cộng đơn vị ở (có chức năng là Nhà văn hóa, trạm y tế) và đất ở thấp tầng, nhu cầu đỗ xe sẽ được bố trí trong khuôn viên khu đất. Đối với đất công cộng: diện tích đỗ xe bằng 21% diện tích sàn xây dựng

  • - Các chỉ tiêu đạt được:

+ Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch : 401.232m2( 100%)

+ Tổng diện tích đất giao thông

(tính đến phân khu vực) : 76.661 m2(19,11%)

+ Mật độ mạng lưới đường tính đến đường phân khu vực: 10,30 km/km2.

  • - Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:

+ Chỉ giới đường đỏ trên bản vẽ được xác định trên cơ sở tọa độ tim dường, mặt cắt ngang điển hình để xác định mạng lưới đường quy hoạch.

+ Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quychuẩn xây dựng Việt Nam.

+ Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: tuân thù theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

  • * Chuẩn bị kỹ thuật ĩ

  • - Cao độ đường và cao độ nền:

+ Đối với khu vực cải tạo: bám sát cao độ nền và cao độ đường hiện trạng (đã đảm bảo yêu cầu thoát nước), chỉ san gạt cục bộ phù hợp cao độ các ô đất lân cận.

+ Đối với khu đất xây dựng mới:

++ Cao độ đường tại vị trí đặt cống được xác định trên cơ sở cao độ mực nước lớn nhất và tính toán thủy lực hệ thống cống thoát nước trên các tuyến đường, đảm bảo độ sâu chôn cống; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật.

++ Cao độ nên các ô đât được xác định từ cao độ đường và các thông sô kỹ thuật mặt cắt ngang tuyến đường; độ dốc nền thiết kế i>0,004, phù họp với phân lưu thoát nước và quy hoạch sử dụng đất. Cao độ san nền Hmax - 9,45m; Hmin = 8,4m.

  • - Thoát nước mặt: Mạng lưới thoát nước mặt thiết kế trên cơ sở cao độ mực nước tính toán tại lớn nhất tại Đầm Vân Trì (Hmn=7,2 theo quy hoạch phân khu đô thị N4 và GN). Gồm 02 lưu vực:

+ Lưu vực 1: Phía Tây Bắc: thoát ra tuyến cống chính dọc đường quy hoạch 40m phía Tây 2(BxH)=2(l,5mxl,5m)-2(2,0mxl,5m) để thoát ra đầm vân trì phía Bắc

+ Lưu vực 2: Phía Đông thôn Thọ Đa, thoát ra hệ thống cống chính BxH=2,0mxl,5m để ra đầm Vân Trì phía Đông.

+ Lưu vực 3: Phía Nam, một phần nhỏ khu vực lập quy hoạch thoát xuống phía Nam hồ điều hòa có diện tích 4,3ha và kênh quy hoạch đấu nối ra Đầm Vân Trì (nằm ngoài ranh giới quy hoạch). Mực nước lớn nhất tại hồ và tuyến kênh này dự kiến xây dựng Hmn=7,3m.

Quá trình lập dự án cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước trong khu dân cư hiện hữu, có thể nghiên cứu sử dụng thay thế chủng loại cống, kích thước cống với khả năng thoát nước tương tự đảm bảo phù họp với tình hình thực tế thoát nước và thi công xây dựng của khu vực và các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định. Đồng thời, lựa chọn và hiệu chinh cao độ đặt cống cho phù họp, tận dụng hệ thống cống thoát nước hiện trạng nhưng phải đảm bảo khả năng đấu nối với mạng cống cấp 2 của khu vực.

  • * Cấp nước:

  • - Nguồn cấp: từ nhà máy nước Bắc Thăng Long (công suất hiện có 150.000 m3/ngđ, công suất đến năm 2050: 300.000m3.ngd) thông qua các tuyến ống cấp nước phân phối theo Quy hoạch phân khu đô thị N4, tỷ lệ 1/5000.

  • - Mạng lưới đường ống cấp nước:

+ Đối với mạng lưới ống cấp nước truyền dẫn, phân phối: Cập nhật mạng lưới cấp nước hiện có và dự kiến đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị N4; Thiết kế bổ sung tuyến ống phân phối có đường kính 0150mm; 011 Omm dự kiến bố trí trên tuyến đường quy hoạch phía Tây và Tây Bắc khu vực nghiên cứu để cấp nước cho khu vực nhà cao tầng và dân cư khu vực phía Tây Bắc; Các tuyến ống phân phối 011Omm ; 015Omm; 0225mm hiện có tiếp tục cấp nước cho khu vực làng xóm hiện có.

+ Đối với các tuyến ống cấp nước dịch vụ (<075mm):

++ Giữ lại phần lớn các tuyến ống cấp nước dịch vụ hiện có trong khu vực.

++ Bổ sung tuyến ống 075mm ở hai bên hè đường Đản DỊ và tuyến đường quy hoạch phía Tây khu vực nghiên cứu.

++ Đối với các công trình cao tầng (> 4 tầng), để đảm bảo áp lực nước theo yêu cầu tại mỗi công trình bố trí bể chứa và máy bom tăng áp cục bộ.

  • - Cấp nước chữa cháy:

+ Hệ thống cấp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết họp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.

+ Dọc các ống cấp nước đường kính từ OlOOmm trở lên xây dựng các họng cứu hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định, quy phạm hiện hành. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.

* Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

  • - Hệ thống thoát nước thải: sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng.

+ Khu vực làng xóm hiện có: Nước thải từ các công trình sẽ được thu gom vào các tuyến cống thoát nước chung. Sau đó sẽ được đưa về tuyến cống bao thoát nước thải thông qua hệ thống giếng tách.

+ Đối với khu vực xây dựng mới, nước thải sau khi được xử lý sơ bộ trong công trình sẽ được thoát vào tuyến cống bao thoát nước thải rồi đưa về hệ thống thoát nước thải thuộc lưu vực Nhà máy xử lý nước thải Bắc Thăng Long. Trước mắt, khi chưa có hệ thống thu gom nước thải riêng của thành phố, xây dựng trạm xử lý cục bộ tại phía Nam, ngoài ranh giới Quy hoạch chi tiết, về lâu dài, khi hệ thống thoát nước thải thành phố được xây dựng, sẽ chuyển thành trạm bơm nước chuyển bậc.

  • - Mạng lưới thoát nước thải:

+ Bổ sung và nâng tuyến cống thoát nước thải D300mm lên D400mm trên tuyến đường cấp khu vực phía Tây Nam để thu gom nước thải trong ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch.

+ Điều chỉnh tăng tiết diện đoạn tuyến cống thoát nước thải phía Tây Nam từ D400mm lên D500mm trên đường chính khu vực để đảm bảo nhu cầu thoát nước của khu vực.

+ Bố trí dự trữ hành làng xây dựng tuyến cống thoát nước thải D400 trên đường chính khu vực (mặt cắt 2-2, B-25m) để đón và dẫn nước thải khu vực trường học và dự án phía Bắc ranh giới quy hoạch về Trạm bơm 21 theo Quy hoạch phân khu N4.

  • - Giải pháp đấu nổi:

+ Các tuyến cống thu gom nước thải được bố trí dọc theo các tuyến đường, tận dụng độ dốc địa hình nhằm giảm độ sâu chôn cống, độ sâu chôn cống đầu là l,0m, độ dốc i=l/D đảm bảo tự chảy.

+ Dọc theo các tuyến cống thoát nước thải bố trí các giếng thăm tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống, tại điểm xả các công trình để nạo vét bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa cống. Khoảng cách các ga thu theo tiêu chuẩn hiện hành.

+ Cao độ cống thoát nước thải trong đồ án chỉ xác định đến các tuyến cống trong phạm vi nghiên cứu, cao độ tại các tuyến cống liên quan đến khu vực lân cận sẽ được xác định cụ thể theo dự án riêng và khớp nối thống nhất ở giai đoạn nghiên cứu tiếp sau.

  • - Vệ sình môi trường:

+ Phân loại chất thải rắn: phải được phân loại tại nguồn thải theo hai nhóm chính:nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu huỷ theo quy định.

+ Phương thức thu gom: Chất thải rắn được thu gom và vận chuyên hàng ngày vê điểm tập trung chất thải rắn, sau đó xe chuyên dụng của cơ quan chức năng sẽ chuyên chở đến khu xử lý Chất thải rắn Việt Hùng.

++ Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng: Có hệ thống thu gom chất thải rắn thải từ trên cao xuống bể chất thải rắn cho từng đơn nguyên;

++ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng chất thải rắn và công ten nơ kín dung tích lOOlít - 700 lít. số lượng, vị trí các thùng và công ten nơ chứa chất thải rắn được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 1 OOm/thùng.

++ Đối với khu vực trường học: chất thải rắn thải được thu gom và vận chuyển thông qua họp đồng trực tiếp với đơn vị chức năng.

++ Với các nơi công cộng như nhà vãn hóa, đường trục chính, cây xanh... đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn lm3, khoảng cách lOOm/thùng.

  • - Điểm tập kết Chất thải rắn: bố trí 01 điểm tập trung chất thải rắn ở khu đất bãi đỗ xe ký hiệu Pl, diện tích khoảng 20m2.

  • - Nhà vệ sinh công cộng: Dự kiến bố trí 03 nhà vệ sinh công cộng tại khu vực cây xanh cx. Nước thải của các nhà vệ sinh công cộng được thu gom theo hệ thống thoát nước thải riêng và chất thải phải được xử lý tại chỗ đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định về quản lý chất thải rắn.

  • - Nghĩa trang: Cải tạo nghĩa trang hiện có, xây dựng có hành lang cây xanh cách ly và hệ thống xử lỷ kỹ thuật đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, về lâu dài, sẽ được di chuyển về nghĩa trang tập trung cấp Huyện (nghĩa trang Vân Hà, quy mô dự kiến lOha).

* Cấp điện:

  • - Nguồn cấp: khu vực nghiên cứu được cấp điện từ trạm biến áp 110/22kV Hải Bối, công suất 2x63MVA.

  • - Mạng lưới đường dây và Trạm biến áp:

+ Mạng trung thế 22kV:

++ Các tuyến cáp ngầm 22kV được bố trí đi trong hào cáp hoặc đi chung trong tuy nen kỹ thuật với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác.

++Trạm biến áp 22/0,4kV: Cải tạo nâng công suất 02 trạm biến áp hiện có; Xây dựng mới 10 trạm biến áp để đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu. Các gam máy biến áp: 400 - 1250kVA.

++ Sử dụng trạm treo bố trí ở khu cây xanh, trạm cột bố trí trên vỉa hè và trạm đặt trong tầng hầm tòa nhà.

++ Các trạm sạc xe điện được bố trí kết họp cùng bãi đỗ xe.

+ Mạng hạ thế: Từ trạm biến áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tổng, các tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ.

++ Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè hoặc lòng đường trong các hào cáp đổi với đường có bề rộng hè B>3m.

++ Đối với các tuyến ngõ, ngách hiện có, tiếp tục sử dụng lưới điện hạ thế hiện trạng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần có giải pháp đồng bộ với lưới hạthế, chiếu sáng theo quy hoạch.

+ Mạng chiếu sáng:

+ Nguồn điện cấp cho chiếu sáng đèn đường giao thông được lấy từ trạm biến hiện có và quy hoạch trong khu vực nghiên cứu.

+ Lưới hạ thế 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.

+ Đối với các tuyến ngõ xóm, trước mắt các tuyến cáp chiếu sáng có thể đi nổi cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.

+ Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng ô đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thầm quyền phê duyệt.

  • * Thông tin liên lạc:

  • - Nguồn cấp: khu vực nghiên cứu được cấp tín hiệu từ trạm vệ tinh VT 4.7.

  • - Tủ cáp thuê bao đặt ở các khu đất công cộng, trong khu vực kỹ thuật của các nhà cao tầng, khu cây xanh công viên, gần đường giao thông và trung tâm vùng phục vụ. Các tủ cáp dự kiến được bố trí kết hợp với các trạm biến áp 22/0,4KV (12 tủ cáp).

  • - Phân vùng phục vụ: Các tuyến cáp trung kế được bố trí song song với các tuyến cáp điện 22KV và sẽ được xác định cụ thể ở giai đọan thiết kế dự án.

  • * Đánh giá môi trường chiến lược

  • - Thực hiện dự án phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về bảo vệ môi trường.

  • - Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.

  • - Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.

  • * Quy hoạch xây dựng công trình ngầm

  • - Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...

  • - Vị trí không gian ngầm được xác định trong bản vẽ xác định khu vực xây dựng công trình ngầm.

  • - Quy hoạch không gian ngầm chỉ có tính minh hoạ, nhằm thể hiện ý đồ tổ chức không gian ngầm và mối liên hệ các không gian ngầm với nhau. Diện tích, quy mô cụ thể các không gian ngầm sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

  • - Đối với khu vực đất ở hiện có và nhà ở thấp tầng khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng tầng hầm cần báo cáo xin phép các cấp thẩm quyền đảm bảo phù họp với các yêu cầu kỹ thuật, an toàn kết cấu, phòng cháy chữa cháy,... theo quy định tại Nghị định.số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.

  • - Việc thiết kế xây dựng các không gian ngầm cụ thể của từng khu vực, phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định hiện hành của Nhà nước. Nếu công trình ngầm áp dụng các tiêu chuẩn của nước ngoài và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

  1. d) Phân kỳ đầu tư:

Phân kỳ đầu tư sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựngđược cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên sau:

  • - Đợt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (các tuyến đường cấp phân khu vực trở lên, kết nối đồng bộ với hạ tầng khu vực dân cư hiện có).

  • - Đợt 2: Xây dựng công trình giáo dục (trường mầm non, nhà trẻ mẫu giáo), các công trình công cộng (dịch vụ đô thị, văn hóa,...).

  • - Đợt 3: Xây dựng các công trình nhà ở còn lại, hoàn thiện các hạng mục còn lại của Dự án (kết hợp kêu gọi đầu tư các công trình công cộng,...). Cải tạo, chỉnh trang

các khu dân cư hiện có theo quy hoạch. I

  1. 6. Quy định quản lý:

Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt về kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và Quy định quản lý kèm theo đồ án này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Thọ Đa, xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh phù hợp với Quyết định này.

UBND xã Kim Nỗ chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tổ chức công bố công khai Quý hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có . „ liên quan và nhân dân được biết, thực hiện.

Chủ tịch UBND huyện Đông Anh, Chủ tịch UBND xã Kim Nỗ, Trưởng phòng M Quản lý đô thị huyện Đông Anh có trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường họp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật. ĩ

Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh triển khai thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Tài chính - Ke hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tê; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thê thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Kim Nỗ; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


--




Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 

Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page