Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Nguyên Khê và xóm Đường thôn Khê Nữ, xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh. Số 7758/QĐ-UBND ngày 28/6/2022
- Hùng Quy Hoạch
- 16 thg 9, 2024
- 42 phút đọc
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

(trích đoạn)
QUYẾT ĐỊNH
về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn
Nguyên Khê và xóm Đường thôn Khê Nữ, xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh.
Địa điểm: thuộc ranh giới hành chính xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh, Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH
Căn cứ Luật Tổ chức chỉnh quyền địa phương sổ 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật sửa đôi, bố sung một sô điểu của Luật Tô chức Chính phủ và Luật Tô chức chính quyền địa phương sô 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12; Văn bản hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị so 16/VBHN-VPQH ngày 15/5/2020;
Căn cứ Luật Thủ đô sổ 25/2012/QHỈ3;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về ỉập thảm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; so 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 vê sửa đôi, bô sung một sô điêu của Nghị định sô 37/2010/NĐ- CP ngày 07/4/2010 vê lập thấm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chỉ tiết một so nội dung về quy hoạch xây dựng;
Quyết định số 2269/QĐ-UBND ngày 25/5/2012 của UBND Thành phổ Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N5, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND thành phô Hà Nội về ban hành quy định lập, thâm định và phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phổ;
Căn cứ Quyết định số 6132/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của UBND huyện Đông Anh vê việc ban hành Đề án lập quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu vực dân cư trên địa bàn huyện Đông Anh;
Văn bản số 201a/UBND-ĐC ngàỵ 14/10/2020 UBND xã Nguyên Khê về việc góp ỷ, tông hợp ỷ kiên cơ quan, tô chức, cá nhãn và cộng đông dân cư về Quy hoạch chi tỉêt tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Nguyên Khê và xóm Đường thôn Khê Nữ, xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh;
Văn bản số 268a/UBND-ĐC ngày 28/10/2020 UBND thị trấn Đông Anh về việc góp ỷ, tống hợp ỷ kiến cơ quan, tố chức, cá nhãn và cộng đồng dân cư về Quy hoạch chỉ tỉêt tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Nguyên Khê và xóm Đường thôn Khê Nữ, xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh;
Văn bản sổ 5226/QHKT-P2+HTKT ngày 18/11/2021 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về việc góp ý các hồ sơ quy hoạch chi tiêt tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư: thôn Đường Yên (xã Xuân Nộn); thôn Đoài; thôn Tằng My (xã Nam Hồng, xã Bắc Hồng); thôn Cản Khê - Tiên Hùng; thôn Nguyên Khê và xóm Đường thôn Khê Nữ (xã Nguyên Khê) - huyện Đông Anh, Hà Nội;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình so .£>.83.. /TTr-QLĐTngay ty/G /2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Nguyên Khê và xóm Đường thôn Khê Nữ, xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh với những nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Nguyên Khê và xóm Đường thôn Khê Nữ, xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh.
Địa điểm: thuộc ranh giới hành chính xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giói, quy mô nghiên cứu quy hoạch:
a) Vị trí:
Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính xã Nguyên Khê và thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội, thuộc phân khu đô thị N5 đã được UBND Thành phố phê duyệt.
b) Phạm vi, ranh giới:
- Phía Đông giáp ranh giới điều chỉnh tổng mặt bằng khu đất đấu giá quyền sử dụng đất đấu giá quyền sử dụng đất phía Đông thôn Nguyên Khê.
- Phía Nam lây hêt đường quy hoạch có mặt căt ngang 25m.
- Phía Tây trùng với ranh giới QHCT tỷ lệ 1/500 khu nhà ở tại xã Nguyên Khê và lấy hết đường quy hoạch có mặt cắt ngang 15,5m.
- Phía Bắc trùng với ranh giới QHCT khu đất xây dựng nhà ở đê đâu giá quyền SDĐ tỷ lệ 1/500, QHCT khu vực thôn Cán Khê và Tiên Hùng, xã nguyên Khê và giáp đường Lê Hữu Tựu.
c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:
- Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 566940 m2 (~ 56,69 ha).
- Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 9.032 người.
z. Mục tiêu:
- Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa các đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội và Quy hoạch Phân khu đô thị N5, tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt; Hình thành khu vực dân cư theo hướng đô thị hóa, hiện đại hóa.
- Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có đê bô sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; bảo tồn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị; khai thác quỹ đất để phục vụ mục đích giãn dân, tái định cư tại chỗ và đấu giá tạo nguồn lực cho địa phương.
- Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỳ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa các khu vực đô thị dự kiên với khu vực hiện hữu.
- Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở pháp lý đê các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đât đai, đâu tư, xây dựng theo quyhoạch được duyệt.
4. Tính chất, chức nãng chính khu vực lập quy hoạch:
a) Tính chất: Là khu vực dân cư hiện có cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống đô thị vãn minh hiện đại.
b) Chức năng: Theo Quy hoạch phân khu đô thị N5, tỷ lệ 1/5000 đã được duyệt, khu đất nghiên cứu Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực thôn Nguyên Khê và xóm Đường thôn Khê Nữ, xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh được xác định các chức năng: Các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu quy hoạch được định hướng bao gồm: đất công cộng đô thị; đất cây xanh đô thị; đất công cộng don vị ở; đất cây xanh; đất trường mầm non; đất nhóm nhà ở xây dựng mới; đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang); đất bãi đỗ xe tập trung; đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng và đất đường giao thông.
5. Nội dung quy hoạch chi tiểt:
a) Quy hoạch sử dụng đất.
Tổng diện tích đất khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết khoảng 566.940m2, được chia thành các ô chức năng quy hoạch và đường giao thông. Các chỉ tiêu tính toán quy hoạch kiến trúc được xác định đến tùng ô chức năng quy hoạch, cụ thể như sau:
- Đất công cộng đô thị có tổng diện tích 11.553m2 chiếm 2,04% diện tích đất nghiên cứu, gồm 03 ô đất có ký hiệu: CXĐT1, CXĐT2 và CXĐT3.
- Đất cây xanh đô thị có tổng diện tích 14.099m2 chiếm 2,49% diện tích đất nghiên cứu, gồm 01 6 đất có ký hiệu CXĐT1, CXĐT2 và MN.
- Đất giao thông đô thị có tổng diện tích khoảng 64.323m2 chiếm 11,35% diện tích đất nghiên cứu.
- Đất đơn vị ở: Có tổng diện tích khoảng 473.252m2 chiếm 73,51% diện tích đất nghiên cứu, bao gồm các loại đất:
+ Đất công cộng đơn vị ở có tổng diện tích khoảng 33546m2 chiếm 5,92% diện tích đất nghiên cứu, gồm 09 6 đất có ký hiệu: CC1.... CC9.
+ Đất cây xanh:
++ Đất cây xanh đơn vị ở ở có tổng diện tích khoảng 28740m2 chiếm 5,07% diện tích đất nghiên cứu, gồm 07 ô đất có ký hiệu: CX1.... CX7.
++ Đất cây xanh nhóm ở có tổng diện tích khoảng 5614m2 chiếm 0,99% diện tích đất nghiên cứu, gồm 14 ô đất có ký hiệu: CXO1....CXO16.
+ Đất trường mầm non có diện tích khoảng: 12.267m2 chiếm 2,16% diện tích đất nghiên cứu, gồm 03 lô đất có ký hiệu: MG1, MG2, MG3.
+ Đất ở hiện có có diện tích khoảng 237.742m2 chiếm khoảng 41,93%, gồm 66 ô đất có ký hiệu: LX01; LX02; ; LX65; LX66 là khu vực dân cư hiện có của thôn Nguyên Khê và xóm Đường thôn Khê Nữ, bao gôm công trình nhà ở, sân, vườn, ao và các công trình phụ.
+ Đất ở liền kề có diện tích khoảng 38.896m2 chiếm khoảng 6,86% diện tích đất nghiên cứu, gồm 21 ô đất có ký hiệu: LK01; LX02; ; LX24; LX25.
+ Đất đường nhón nhà ở, vào nhà có diện tích khoảng 58.170m2 chiếm khoảng 10,26% diện tích đất nghiên cứu.
+ Đất bãi đỗ xe tập trung có diện tích khoảng: 5775m2 chiếm khoảng 1,02% diện tích đất nghiên cứu; gồm 04 lô đất có ký hiệu: Pl, P2, P3, P4.
+ Đất đường phân khu vực có diện tích khoảng: 52502m2.
Các loại đất khác trong phạm vi khu dân dụng:
- Đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng có tổng diện tích khoảng 3713m2 chiếm 0,65% diện tích đất nghiên cứu, gồm 02 ô đất có ký hiệu: TG1, TG2.
Bảng tống hợp sổ liệu sử dụng đất trong phạm vi quy hoạch
TT | KÝ HIỆU | chức năng sử dụng đất | diện tích đất | tỷ lệ | dân số | ghi chú |
(m2) | (%) | (người) | ||||
I | Đất dân dụng | 563227 | 99,35 | 9032 | ||
1 | Đất giao thông đô thị | 64323 | 11,35 | Mặt cắt từ 17m- 55m | ||
2 | CCĐT | Đất công cộng đô thị | 11553 | 2,04 | thương mại, dịch vụ, siêu thị, văn phòng, khách sạn... | |
3 | CXĐT | Đất cây xanh đô thị | 14099 | 2,49 | Cây xanh cảnh quan | |
MN | Mặt nước | 8859 | 1,56 | Kênh đào Nguyên Khê | ||
4 | Đất đơn vị ở | 473252 | 73,21 | |||
4.1 | cc | Đất công cộng đơn vị ở | 33546 | 5,92 | ||
4.2 | cx | Đất cây xanh | 37894 | 6,68 | Bao gồm cả mặt nước (nếu có) | |
cx | - Đất cây xanh đơn vị ở | 28740 | 5,07 | |||
cxo | - Đất cây xanh nhóm ở | 9154 | 1,61 | |||
4.3 | MG | Đất trường mẩm non, mẫu giáo | 12267 | 2,16 | ||
4.4 | Đất ở | 331268 | 48,17 | 9032 | ||
a | LX | + Đất ở hiện có | 236807 | 41,77 | 7027 | Bao gồm cả đất vườn liền kề, lối vào nhà (nếu có) |
b | LK | + Đất ở liền kề | 36291 | 6,40 | 2005 | |
c | + Đất đường nhóm nhà ở, vào nhà | 58170 | 10,26 | Mặt cắt từ 4-15m | ||
4.5 | p | Đất bãi đỗ xe | 5775 | 1,02 | ||
4.6 | Đất đường phân khu vực | 52502 | 9,26 | Mặt cắt từ 13m- 15,5m | ||
II | Các loại đất khác trong phạm vi khu dân dụng | 3713 | 0,65 |
TT | KỶ HIỆU | chức năng sử dụng đất | diện tích đất | tỷ tệ | dân số | ghi chú |
(m2) | (%) | (người) | ||||
1 | TG | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 3713 | 0,65 | Đình Nguyên Khê và chùa Xóm Đường | |
TÔNG CỘNG | 566940 | 100 | 9032 |
Ghi chú:
- Các ô quy hoạch được giới hạn bởi ranh giới quy hoạch và các tuyến đường giao thông phân khu vực có mặt căt từ Ỉ3m-Ỉ5,5m. Các lô đát quy hoạch được xác định trên cơ sở ranh giới nghiên cứu, ranh giới giữa các ô đât và các tuyến đường quy hoạch. Chi tiết cụ thê xem bảng thông kê các chức năng sử dụng đất.
- Tim đường quy hoạch được xác định theo toạ độ các diêm giao nhau của chúng, chỉ giới đường đỏ và các tỉm đường quy hoạch xem chỉ tiêt trên bản vẽ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dụng và hành lang bảo vệ các tuyên hạ tâng kỹ thuật (QH-07B).
- Các kích thước ghi trên bản vẽ được tỉnh bằng đơn vị mét (m) đế xác định chỉ giới xây dựng công trình và các điều kiện không chê theo quy hoạch.
- Khi thiêt kế công trình cụ thê phải đảm bảo khoảng lùi tối thiêu đã không chế trên bản vẽ Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04B) và khoảng cách các công trĩnh theo quy định.
- Khỉ lập Dự án đầu tư, triển khai thi công xây dựng chủ đầu tư cần phải tiến hành khảo sát lại cụ thể hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn, các công trĩnh ngầm và nổi hiện có trong khu vực đế đảm bảo không ảnh hưởng đên việc tiêu thoát nước và giao thông chung cho khu vực.
- Phần đất từ chỉ giới đường đỏ đên chỉ giới xây dựng là khoảng lùi quy định, diện tích nằm trong phạm vỉ này, tùy theo yêu cầu sử dụng của dự án được duyệt có thế làm đường nội bộ, sân vườn hoặc bãi đô xe cho môi công trĩnh, khuyến khích trồng nhiều cây xanh, thảm cỏ trên diện tích này, tạo điêu kiện cải thiện vỉ khí hậu, hạn chế “bê tông hóa “ tránh hiện tượng tăng nhiệt độ do hiệu ứng đô thị.
- Đoi với công trĩnh hiện trạng như: Trạm y tế xã, nhà văn hóa xóm Đường ,... khi cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng cần phải tuân thủ chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc đã được xác định trong bản vẽ này và Quy chuân, Tiêu chuân hiện hành.
- Đoi với khu vực đât ở hiện có:
+ Khi cải tạo chỉnh trang các ô đât riêng lẻ cân tuân thủ quy định vê mật độ xây dựng, khoảng lùi theo Quy chuẩn, Tiêu chuân hiện hành.
+ Khi lập dự án cải tạo, mở rộng các tuyên đường hiện có cản điêu tra, khảo sát, đánh giá kỹ về hiện trạng và xỉn ỷ kiến người dân đê có giải pháp phù họp với thực tiễn đảm bảo thoát nước chung, đáp ứng yêu cầu PCCC theo quy định.
+ Đe nghị các cấp chính quyền tiêp tục rà soát quỹ đăt trông, xen kẹt trong khu vực làng xóm đê khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng... không xây dụng nhà ở).
+ Đoi với công trình nhà ở hiện có nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch sẽ phân giai đoạn đê từng bước dỉ dời thực hiện theo quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tải định cư sẽ được xác định cụ thê trong giai đoạn lập dự án do cấp thâm quyên phê duyệt.
- Đoi với các công trình nhà ở được phép xây dựng tầng hầm, tuy nhiên phải tuân thủ các quy định sau:
+ Không được vượt quá phạm vi ô đât.
+ Bảo đảm an toàn cho các công trình lân cận cũng như các công trình đã có.
+ phạm vi ranh giới, chiều cao, số lượng tầng hầm sẽ do cơ quan có thâm quyền quyết đinh trong các giai đoạn tiêp theo.
- Đoi với các công trĩnh nhà ở nằm trong phạm vỉ mở đường quy hoạch sẽ phân giai đoạn để từng bước di dời thực hiện theo quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thê trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng do các cấp thâm quyên quyêt định.
- Đoi vói các công trình nhà ở liền kề: Quy mô dân sô xác định 04 người/lô đát.
- Nhà ở xã hội: Tuân thủ theo các Nghị định sô 100/20Ỉ5/NĐ-CP ngày 20/10/2015; Nghị định sổ 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định so 100/2015/NĐ-CP ngày 20 thảng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội.
- Đoi với ô đất tôn giáo, di tích có ký hiệu TG1 (Chùa xóm Đường) và TG2 (Đĩnh Nguyên Khê): thực hiện theo dự án riêng được các cấp có thấm quyển phê duyệt.
- Khi thiêt kế vườn hoa, vườn dạo và công trĩnh công cộng phục vụ cộng đồng phải thiết kế theo hướng “mở” đảm bảo tiêp cận công trĩnh từ nhiêu hướng, hạn chê tôi đa việc xây dựng tường rào ngăn cách.
- Đe đáp ứng nhu cầu đô xe cho khu vực: Thực hiện theo Vãn bản sô 6676/QHKT-HTKT hướng dẫn xác định quy mô tầng hầm phục vụ đô xe đoi với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phô Hà Nội của Sở quy hoạch kiến trúc Hà Nội. Cụ thế như sau:
+ Đe đáp ứng nhu cầu đo xe cho công trình công cộng khu vực: bô trí 01 tầng hầm kết hợp đo xe phân tán trong lô đất xây dựng công trĩnh (Quy mô dự kiến xây dựng tầng hầm được xác định trong bản vẽ QH-04C).
+ Bãi đỗ xe tập trung: Bố trí 04 bãi đỗ xe (Pl, P2, P3, P4) có tổng quy mô 5775m2 ở các vị trí phù hợp đáp ứng nhu cầu của khu vực và đảm bảo tuân thủ định hướng của QHPK đô thị N5.
+ Tích hợp các trạm sạc điện, trạm xăng cho các phương tiện giao thông, nhà vệ sinh công cộng, diêm tập kêt rác thải sinh hoạt,... nhăm tăng hiệu quả sử dụng đất.
- Kiến nghị mở rộng trạm y tế xã Nguyên Khê để đảm bảo nhu cầu sử dụng và đông bộ cảnh quan ngã 3 đường Lê Hữu Tựu và đường phân khu vực có mặt cắt 15m.
- Đối với các dự án đã và đang triên khai trong khu vực: phạm vi ranh giới, quy mô, diện tích, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cụ thế sẽ được thực hiện theo dự án riêng đã được cấp thấm quyển phê duyệt.
- Đôi với khu vực thuộc Quy hoạch chi tiêt tỷ lệ 1/500 khu nhà ở tại xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh dang triên khai nghiên cứu. Đề xuât nghiên cứu đong bộ trong đô án, đảm bảo tính khả thỉ, phù hợp với thực trạng ranh giới của chùa xóm Đường.
- Đôi với các ô đãt ở hiện có (có kí hiệu LX) sẽ được thực hiện cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới theo quy định trên cơ sở nguyên tấc: đảm bảo giao thông tỉêp cận các công trĩnh theo mạng lưới đường làng, ngõ xóm hiện có, đảm bảo sử dụng đât đúng chức năng, đúng mục đích và theo đúng chủ the quản lý đã được các cấp thâm quyền xác định; đảm bảo kết nối hệ thong hạ tầng kỹ thuật của các công trình với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực và đảm bảo vệ sinh môi trường chung cũng như các yếu tố khác có liên quan. Cụ thế sẽ được xác định trong các dự án riêng.
-Đổi với ô đất CC9 (cây xăng sổ 70); để xuất thực hiện theo định hướng quy hoạch phân khu đã xác định.
- Đổi với các lô đât có xác định xây dựng công trình ngầm, cần tuân thủ theo Nghị định 39/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 7/4/2010 vê quản lý không gian ngầm đô thị. thỉêt kế phù hợp với yêu cầu với yêu câu sử dụng, phù hợp với tố chức giao thông của khu vực đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chông cháy nô theo Quy định hiện hành.
- Ranh giới, quy mô nghiên cứu lập quy hoạch chi tỉêt không phải là ranh giới, quy mô dự án. ranh giới, diện tích dự án sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đâu tư được cáp thâm quyên phê duyệt; ranh giới, môc giới, diện tích dự án phải được cơ quan chức năng quản lý, kiếm tra, xác định chính xác trước khi trình câp thâm quyên phê duyệt.
- Bản vẽ này được lập trên cơ sở bản đồ đô đạc hiện trạng tỷ lệ 1/500 đã được Sở Tài nguyên và Môi trường thâm tra.
- Các vịnh tránh xe chữa cháy được bo trí dọc các tuyến đường (chỉ đủ 1 làn xe chạy có chiêu dài >100m theo quy định). Vị trí Vịnh sẽ tiêp tục được nghiên cứu, có thế điều chỉnh trong quá trình lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyên đường này trên cơ sở rà soát quỹ đât hai bên đường, đông thời ưu tiên bô trí tại các quỹ đât công, đât trổng chưa xây dựng công trình... nhưng phải đảm bảo kích thước và thông sô kỹ thuật của Vịnh theo quy định.
b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị.
* Định hướng chung:
- Quan điểm tổ chức không gian khu vực nghiên cứu Khu vực thôn Nguyên Khê và xóm Đường thôn Khê Nữ trên cơ sở phân tích không gian toàn khu vực. Trong đó, xác định mục tiêu là định hình cấu trúc làng xã truyền thống trong bối cảnh mới, chủ động thích ứng với tiến trình đô thị hóa và hài hòa với cảnh quanchung của khu vực. Trục không gian chính được xác định là trục đường Quốc lộ 3 mặt cắt 45m, kết nối không gian khu vực dân cư thôn Nguyên Khê với khu vực lân cận. Điểm nhấn chính trên trục đường là cụm công trình công cộng đô thị, hệ thống công viên cây xanh và kênh đào Nguyên Khê tạo điếm nhấn không gian cho khu vực. Trên các tuyến đường tố chức trồng cây xanh đường phố tạo bóng mát, đóng góp cảnh quan hài hòa, giảm hiệu ứng đô thị.
- Khu vực nghiên cứu với chức năng chủ yếu là đất ở các khu vực dân cư thôn Nguyên Khê và xóm Đường thôn Khê Nữ với mật độ xây dựng không quá cao sẽ được cải tạo chỉnh trang, bố sung các chức năng hạ tầng còn thiếu. Phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:
+ Tạo cảnh quan xen kẽ trong các nhóm ở, các không gian xanh đặc rỗng phù hợp tạo thành điếm nhấn cảnh quan trong khu vực dân cư.
+ Đối với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hưóưg giữ nguyên cấu trúc làng xã, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng hiện có, hạn chế bê tông hóa sân vườn ưu tiên khai thác quỹ đất trống, chưa sử dụng cho các mục đích phục vụ nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.
- Bố sung các khu vực cây xanh, thể dục - thể thao tạo trục cảnh quan dọc Quốc lộ 3 và khu cay xanh trung tâm nhóm ở là nơi vui chơi, tập luyện thể dục - thể thao đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân trong thôn. Đây sẽ là các không gian mở, không gian xanh tạo khoảng đặc rỗng phù họp, tạo điểm nhấn cảnh quan không gian xanh cho thôn Nguyên Khê và xóm Đường nói riêng và khu vực nói chung.
- Phần diện tích còn lại của các hộ dân sau khi mở đường quy hoạch được phép cải tạo, xây dựng lại được phân thành 3 loại:
+ Loại 1: Thửa đất có diện tích từ >40m2, kích thước mặt tiền từ >3m, loại này được phép cải tạo, xây dựng theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc, các công trình tiếp giáp với các tuyến đường quy hoạch (mặt cắt ngang >13m) được phép xây dựng mới đến 5 tầng (không bao gồm tum thang).
+ Loại 2: Có hình dạng hình học phức tạp, diện tích thửa đất từ 15m2 đến dưới 40m2, có dạng hình học không họp lý (tam giác, tứ giác...); Loại này khuyến khích họp thửa hoặc họp khối công trình, cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng lại theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc.
+ Loại 3: Các hộ dân nằm hoàn trong phạm vi mở đưởng quy hoạch được sẽ thực hiện theo phương án bồi thường được các cấp thấm quyền phê duyệt.
* Một số các yêu cầu về to chức và bảo vệ cảnh quan chính như sau:
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, thể loại công trình được quy định cho từng ô đất trên “Bảng thống kê các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc”. Việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật.
- Hình dáng, kích thước của các công trình kiến trúc sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án, khi thiết kế xây dựng tùy theo chức năng cụ the của từng công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng đất đã được khống chế theo quy hoạch, Quy chuẩn xây dựng và Tiêu chuẩn hiện hành.
- Các công trình xây dựng cần tuân thủ mọi quy định về kiến trúc đô thị theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các Tiêu chuẩn thiết kế và các quy định hiện hành khác.
- Các công trình cần đảm bảo khoảng lùi tuân thủ theo chỉ giới xây dựng đã được xác định đồng thời tuân thủ các chỉ tiêu khống chế về mật độ xây dựng, số tầng cao.
- Hình thức kiến trúc các công trình trong toàn khu cần có sự hài hòa theo phong cách thống nhất, the hiện được bản sắc riêng. Công trình sử dụng vật liệu ngoại thất hoàn thiện có chất lượng cao, hài hòa về màu sắc, chất liệu, các mảng đặc, rỗng.
- Trên các trục đường tổ chức trồng cây xanh đường phố tạo bóng mát kết họp với cây xanh sân vườn đa dạng và sinh động trong khu đô thị, đóng góp cảnh quan đẹp cho khu vực. mỗi công trình cần có sự nghiên cứu tổ chức bồn hoa, cây xanh, sân bãi phù hợp với hệ thống cây xanh công cộng.
- Tại các vị trí theo quy hoạch là các công trình tạo điếm nhấn không gian kiến trúc cảnh quan cho toàn bộ khu vực phải đảm bảo quy mô, tính chất điểm nhấn không gian, tạo đặc thù riêng và gắn kết với không gian xung quanh.
- Tất cả các công trình đầu tư xây dựng trong khu vực phải lập thiết kế và xin phép đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Việc đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng các công trình phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
- Bố cục mặt bằng trong đồ án chỉ là gợi ý, khi thiết kế cụ thế cần lưu ý tuân thủ các định hướng chính và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đã xác định; đảm bảo việc sử dụng cho người tàn tật.
- Khi thi công xây dựng công trình cần đảm bảo khoảng cách các công trình theo quy định, các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực,... có thê xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.
- Đối với công viên cây xanh, vườn hoa, cây xanh TDTT: trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiếu cảnh, phục vụ dân cư khu vực ... hình thức tố chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch, cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thế kết hợp vói sân thế thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng... đế tăng cường hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện và cần tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 9257:2012 (quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế).
- Cụm công trình công cộng đô thị giáp trục đường Quốc lộ 3 được xác định là điếm nhấn toàn khu. trong khuôn viên ô đất tố chức cảnh quan phù hợp, tăng không gian cây xanh, các khối công trình được họp khối, tiết kiệm diện tíchđất đế bố trí cây xanh sân vườn, đảm bảo tạo lập cảnh quan kiến trúc trên các tuyến phố, đóng góp vào cảnh quan kiến trúc khu vực. hình thức kiến trúc hiện đại, có cá tính, chú trọng đến việc tổ hợp hình khối kiến trúc, khuyến khích việc sử dụng hành lang cầu liên kết khói đế của các tòa nhà.
- Đối với đất ở liền ke (thực hiện theo dự án): có hình thức đa dạng, nhưng theo phong cách thống nhất theo từng tuyến phố. phát triển loại hình nhà ở có nhiều cây xanh; hình thức kiến trúc hướng tới kiến trúc xanh, kiến trúc sinh thái, phù họp với điều kiện khí hậu, tiết kiệm năng lượng, hàng rào các công trình có hình thức thoáng, nhẹ, không bịt kín, nên sử dụng các cây leo quanh tường rào tạo thành những hàng rào cây xanh phù hợp với cảnh quan chung của cả khu vực.
- Đối với khu vực làng xóm: cải tạo chỉnh trang, khi thiết kế cụ thể cần tuân thủ các điều kiện khống chế của đồ án, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định hiện hành. Khu dân cư hiện có được bổ sung các khu cây xanh sân chơi và công trình công cộng để đảm bảo phục vụ người dân cũng như tạo các không gian công cộng có tính mở giảm mật độ xây dựng của các khu vực này.
- Đối với các công trình công cộng đơn vị ở và trường học: cần đảm bảo hình thức kiến trúc hiện đại phù họp với chức năng của công trình đồng thời chú trọng tỷ lệ cây xanh.
- Đối với công trình di tích: cần bảo tồn các công trình di tích hiện có, tu bô, tôn tạo, phục dựng các công trình, hạng mục kiên trúc có giá trị bị hư hại. Đối với các công trình xây dựng mới cần xây dụng hình thái kiến trúc phù họp, hài hòa với cảnh quan chung của khu vực..
c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
* Quy hoạch giao thông:
* Đường cấp đô thi:
* Đường trục chính đô thị:
Tuyến đường trục chính đô thị (Quốc lộ 3) chạy giữa khu vực theo hướng Bắc - Nam, đoạn tuyến chạy qua khu quy hoạch có quy mô mặt cắt ngang B=45m, phần xe chạy mồi bên 04 làn xe rộng 2x15,5m, dải phân cách trung tâm rộng 3m, bề rộng hè đối với bên dân cư rộng 8m, bên phía kênh đào Nguyên Khê rộng 3m (mặt cắt 1A-1A). Đoạn tuyến xây dựng cầu vượt đường Lê Hữu Tựu có quy mô mặt cắt ngang B=45m (nằm ngoài khu quy hoạch, mặt cắt 1B- 1B). Chỉ giới đường đỏ tuyến Quốc lộ 3 cũ, đoạn từ quốc lộ 5 kéo dài (đường Trường Sa) đến hết địa phận huyện Đông Anh đã được ƯBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại quyết định số 7575/QĐ-UBND ngày 31/10/2017.
Chiều dài tuyến đường trục chính đô thị khoảng 336m, diện tích khoảng 15.140 m2.
* Đường liên khu vực:
Tuyển đường liên khu vực nằm ở phía Bắc, có hướng Đông - Tây, có quy mô mặt căt ngang B=40m, phân xe chạy môi bên 03 làn xe rộng 2x1 l,25m, dải phân cách trung tâm rộng 3m, hè mỗi bên rộng 2x7,25 (mặt cắt 2A-2A, 2B-2B). Chiều dài đường liên khu vực khoảng 378m, diện tích khoảng 7.587m2.
Tổng chiều dài các tuyến đường cấp đô thị khoảng 714m, diện tích khoảng 22.727m2.
* Đường cấp khu vưc:
* Đường Chính khu vực:
Tuyển đường Chính khu vực phía Nam khu quy hoạch có bề rộng mặt cắt ngang B=30m, bao gồm dải phân cách giữa rộng Im, 04 làn xe chạy rộng 2x7m, hè mỗi bên rộng 2x7,5m (mặt cắt 3-3).
Chiều dài tuyến đường chính khu vực khoảng 339m, diện tích khoảng 10.167 m2.
* Đường Khu vực:
- Tuyến đường khu vực, hướng Bắc - Nam có bề rộng mặt cắt ngang B=21,25m; bao gồm 03 làn xe chạy rộng u,25m, hè mỗi bên rộng 2x5m (mặt cắt 4A-4A).
- Tuyến đường khu vực, hướng Đông - Tây, nằm phía Nam quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh, tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 124/2006/QĐ-UBND ngày 26/7/2006 và Quy hoạch điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết khu đất đấu giá quyền sử dụng đất xã Nguyên Khê, tỷ lệ 1/500 đã được UBND huyện Đông Anh phê duyệt tại Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 08/5/2018 có bề rộng mặt cắt ngang 6=17,25-24,25m bao gồm 03 làn xe chạy rộng 1 l,25m (mặt cắt 4B-4B). Tại vị trí tuyến đường đi qua khu vực chùa xóm Đường, đề xuất vi chỉnh hướng tuyến lên phía Bắc so với quy hoạch phân khu N5 và giảm bề rộng vỉa hè xuống tối thiểu 3m (theo QCXDVN 07-4:2016/BXD) đế giảm khối lượng giải phóng mặt bằng và không cắt vào khu vực chùa hiện có.
- Các tuyến đường khu vực còn lại phía Nam và giữa khu quy hoạch có quy mô mặt cắt ngang B=17m bao gồm phần đường xe chạy 03 làn xe rộng 10,5m, hè mỗi bên rộng 2x3,25m (mặt cắt 5-5).
Chiều dài các tuyến đường khu vực khoảng 1.790m, diện tích khoảng 31.429 m2
Tổng chiều dài các đường cấp khu vực khoảng 2.129m, diện tích khoảng 41.596 1112.
• Đường cấp nôi bô:
* Đường Phân khu vực:
- Tuyến đường phân khu vực có quy mô mặt cắt ngang B=15-15,5m, rộng 7,5m với 02 làn xe chạy, hè mỗi bên rộng 3,75-4m (mặt cắt 6-6).
- Tuyến đường phân khu vực chạy dọc theo phía Tây kênh đào Nguyên Khê có quy mô mặt cắt ngang B-15m, lòng đường rộng 7m với 02 làn xe, hè phía dân cư rộng 5m, phía kênh đào rộng 3m (mặt cắt 7-7). Tuyến đường này đã được UBND huyện Đông Anh phê duyệt chỉ giới đường đỏ.
- Các tuyến đường phân khu vực khác chạy giữa khu quy hoạch có quy mô mặt cắt ngang B=13-13,5m, lòng đường rộng 7-7,5m, hè mỗi bên rộng 2x3m
(mặt cắt 8-8).
- Riêng đối với đoạn tuyến đường phân khu vực B=13,5m (theo Quy hoạch phân khu N5, tuyến đường qua khu đấu giá đất kẹt tại xóm đường thôn Khê Nữ, xã Nguyên Khê, đã được UBND huyện Đông Anh châp thuận Quy hoạch tông mặt bằng ngày 20/3/2009 và cắt qua dân cư hiện có) đề xuất điều chỉnh hướng tuyến sang phía Đông giảm khối lượng giải phóng mặt bằng và đảm bảo kết nối hệ thống giao thông dự án xung quanh.
Chiều dài các tuyến đường phân khu vực khoảng 4.348m, diện tích khoảng 52.502m2.
* Đường nhóm nhà ở, lối vào nhà:
- Tại khu vực xây dựng mới, các tuyến đường nhóm nhà ở, lối vào nhà được thiết kế phù hợp với Quy hoạch tống mặt bằng sử dụng đất, tố chức không gian kiến trúc cảnh quan, đảm bảo xe ô tô có thế tới tận chân công trình. Đe xuất bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=10-12m bao gồm phần đường xe chạy rộng 6m với 02 làn xe, hè mỗi bên rộng từ 2-3m (mặt cắt 9A-9A).
- Đối với các tuyến đường nhóm nhà ở phía Tây khu quy hoạch, nằm trong Quy hoạch chi tiết khu nhà ở tại xã Nguyên Khê có bề rộng mặt cắt ngang B~13-15m, gồm lòng đường xe chạy 02 làn xe rộng 6m, hè phía giáp dân cư có bề rộng ~2-4m, hè bên còn lại rộng 5m (mặt cắt 9B-9B).
- Đối với tuyến đường nhóm nhà ở phía Tây trường tiểu học Lê Hữu Tựu (đoạn từ trường tiếu học Lê Hữu Tựu đến đường Lê Hữu Tựu), Được cụ thế hóa Quy hoạch chi tiết khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh, tỷ lệ 1/500 đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại quyết định số 124/2006/QĐ-UBND ngày 26/7/2006 và tình hình hiện trạng khu vực dân cư có bề rộng mặt cắt B~11,8-15m, trong đó phần đường xe chạy 02 làn rộng 6m, hè phía giáp dân cư rộng 2m, bên giáp trường tiếu học Lê Hữu Tựu rộng 3,8~7m (mặt cắt 9C-9C).
- Đối với khu vực làng xóm hiện có, xác định và lựa chọn các tuyến đường cần phải mở rộng, các tuyến đường có điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi đế cải tạo, nâng cấp thành các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng tối thiếu 7,5m với đường 2 làn xe (mặt cắt 10-10) và rộng tối thiếu 4m với đường 1 làn xe (mặt cắt 11-11).
- Các tuyến đường ngõ xóm khác khuyến khích cải tạo mở rộng thành đường rộng tối thiếu 4m đe xe ô tô có thế vào tận chân công trình.
- Đối với các 6 đất ở hiện có (có kí hiệu LX) sẽ được thực hiện cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới theo quy định trên cơ sở nguyên tắc: đảm bảo giao thông tiếp cận các công trình theo mạng lưới đường làng, ngố xóm hiện có, đảm bảo sử dụng đất đúng chức năng, đúng mục đích và theo đúng chủ the quản lý đã được các cấp thấm quyền xác định; đảm bảo kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của các công trình với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực và đảm bảo vệ sinh môi trường chung cũng như các yếu tố khác có liên quan. Cụ the sẽ được xác định trong các dự án riêng.
Chiều dài các tuyến đường nhóm nhà ở, lối vào nhà khoảng 7.734m, diệntích khoảng 58.170m2.
Tổng chiều dài các tuyến đường cấp nội bộ trong ranh giới nghiên cứu khoảng 12.082m, diện tích khoảng 110.672m2
• Giao thông công công:
Các bến xe buýt được bố trí trên các tuyến đường liên khu vực theo nguyên tắc bố trí bến:
+ Ben xe buýt trên các đường chính có đèn tín hiệu điều khiến phải bố trí cách chỗ giao nhau ít nhất là 20m. Chiều dài bến xe một tuyến, chạy một hướng ít nhất là 20m, trên tuyển có nhiều hướng là 3Om, chiều rộng một bến là 3m.
+ Không bố trí trạm xe buýt trước khi vào nút giao thông chính; khoảng cách các trạm khoảng 300-500m và không quá 800m. Xây dựng vịnh đón trả khách tại các điểm đỗ để không gây ùn ứ giao thông trên tuyến đường.
- Cụ thể sẽ được thực hiện theo quy hoạch chuyên ngành.
• Nút giao thông:
- Nút giao giữa Quốc lộ 3 với đường Lê Hữu Tựu là nút giao khác cốt (nằm ngoài ranh giới quy hoạch). Hình thức nút giao trong đồ án này mang tính minh họa, cụ thể sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
- Các nút giao thông trong khu vực được tổ chức giao bằng trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kỹ thuật và các yếu tố cảnh quan chung của khu vực.
• Bãi đỗ xe:
- Bãi đỗ xe tập trung:
+ Theo quy hoạch phân khu đô thị N5 và quy hoạch bển xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố hà nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được ƯBND thành phố Hà Nội phê duyệt, khu quy hoạch nằm trong 02 đơn vị ở v.2.6 và v.3.2.
+ Đơn vị ở v.2.6 có dự kiến bố trí 04 bãi đỗ xe với tổng diện tích 20.500m2, trong đó diện tích bãi đỗ xe tại các Đồ án đã được phê duyệt là 3.650m2. Vậy diện tích bãi đỗ xe cần đáp ứng tại đồ án là 16.850m2. Đồ án đã tính toán số lượng bãi đỗ xe phân bố theo đơn vị ở (thế hiện trong bản vẽ QH- 04A Quy hoạch Tổng mặt bằng sử dụng đất - Cơ cấu Quy hoạch), bố trí 03 bãi đỗ xe: P1 = 406m2; P2 — 2.435m2 (xây dựng 5 tầng nối với tong diện tích sàn: 12.175m2); P3 = 1.837m2 (xây dựng 5 tầng nổi với tổng diện tích sàn: 9.185m2). Tổng diện tích bãi đỗ xe là 21.766m2, đảm bảo yêu cầu đỗ xe theo quy hoạch.
+ Đơn vị ở v.3.2 có dự kiến bố trí 04 bãi đỗ xe với tống diện tích 16.300m2, trong đó diện tích bãi đỗ xe tại các Đồ án đã được phê duyệt và các bãi đỗ xe khác ngoài ranh giới đồ án là 12.593m2 (trong đó bãi đỗ xe nằm trong chức năng đất công cộng đô thị có diện tích dự kiến 3.000m2 xây dựng 4 tầng nổi). Vậy diện tích bãi đỗ xe cần đáp ứng tại đồ án là 3.707m2. Đồ án đã tính toán số lượng bãi đỗ xe phân bố theo đơn vị ở (thể hiện trong bản vẽ QH-04A Quy hoạch Tổng mặt bằng sử dụng đất - Cơ cấu Quy hoạch), bố trí 01 bãi đỗ xe: P4 - 1.097m2 (xây dựng 5 tầng nổi với tổng diện tích sàn: 5.485m2). Tổng diện tích bãi đỗ xe là 5.485m2, đảm bảo yêu cầu đỗ xe theo quy hoạch.
Vậy tổng diện tích đỗ xe của đồ án là 27.25 lm2, đã đảm bảo yêu cầu đỗ xe theo quy hoạch.
- Bãi đỗ xe công trình:
Chỉ tiêu:
+ Đối với đất công cộng: nhu cầu đỗ xe được tính: 2 lm2/l 00m2 diện tích sàn.
+ Đối với đất hỗn họp: nhu cầu đỗ xe được tính: 19m2/100m2 diện tích sàn.
+ Đối với đất ở: nhu cầu đỗ xe được tính: 17m2/100m2 diện tích sàn..
• Môt số chỉ tiêu dat đươc:
Hạng mục | Theo quy hoạch | Theo Quy chuẩn XDVN |
+ Đường cấp đô thị: + Đường cấp khu vực: + Đường cấp nội bộ:
+ Bãi đỗ xe P01: + Bãi đỗ xe P02: + Bãi đỗ xe P03: + Bãi đỗ xe P04:
PKV): | 566.940 m2 (100%) 174.995 m2 (30,87%) 22.727 m2 (4,01%) 41.596 m2 (7,34%) 52.502 m2 (9,26%) 58.170 m2 (10,26%) 406 m2 (0,07%) 2.435 m2 (0,43%) 1.837 m2 (0,32%) 1.097 m2 (0,19%) 12,68 km/km2 | 10-13,3 km/km2 |
* Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
* Cao độ nền:
- Theo quy hoạch phân khu đô thị N5, khu đất thuộc lưu vực thoát nước về sông Cà Lồ ở phía Bắc thông qua các tuyến kênh: kênh đào Nguyên Khê đi cắt qua khu đất lập quy hoạch (Hmn=9,50m) và kênh tiêu Xuân Nộn (Hmn tại hệ thống mặt nước hồ điều hòa =10,5m).
- Cao độ nền khống chế tại các tuyến đường quy hoạch xung quanh khu đất H=12,00-14,OOm. Tuy nhiên, cao độ nền hiện trạng của khu đât đã xây dựng cơ bản H>12m, đảm bảo yêu cầu thoát nước, đối với khu vực tuyến đường từ khu X3 đến nhà văn hóa xóm Đường, để đảm bảo yêu cầu thoát nước và các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về thoát nước, cần tôn đường. Vì vậy, cao độ khu vực dân cư hai bên tuyến đường về sau này cần tôn nền cho phù hợp.
- Cao độ san nền khu đất:
+ Khu vực phía Tây Quốc lộ 3: Hmax = 13,3Om, Hmin = 12,70m.
+ Khu vực phía Đông Quốc lộ 3: Hmax = 14,1 Om, Hmin = 13,60m.
* Mạng lưới cong thoát nước và hệ thông thoát nước:
- Lưu vực 1: ở phía Tây Quốc lộ 3.
+ Lưu vực 1A: Tuyến cống chính có kích thước D1000mm-D1500mm xâydựng dọc theo tuyến đường quy hoạch B=21,25m. Các tuyến cống nhánh có kích thước BXH=(0,6-0,8)X(0,4-0,6)m và D600mm-D1250mm.
+ Lưu vực 1B: Tuyến cống chính có kích thước D1500mm-D1750mm xây dựng dọc theo tuyến đường quy hoạch B=15,5m. Các tuyến cống nhánh có kích thươc BXH=(0,6-0,8)X(0,4-Ố,6)m và DóOOmm-DlOOOmm.
+ Lưu vực 1C: Tuyến cống chính có kích thước D1750mm-D2250mm xây dựng dọc theo tuyến đường quy hoạch B=30m. Các tuyển cống nhánh có kích thước BXH=0,6X(0,4-0,6)m và DóOOmm.
Lưu vực 2: ở phía Đông Quốc lộ 3.
+ Lưu vực 2A: Tuyến cống chính có kích thước D800mm-D1500mm xây dựng dọc theo tuyến đường quy hoạch B=40m. Các tuyến cống nhánh có kích thươc BXH=(0,6-0,8)X(0,4-0,8)m và D800mm-D1000mm.
+ Lưu vực 2B: Tuyến cống chính có kích thước BXH=(0,6-l,2)X(0,4- l,0)m và D1500mm xây dụng dọc theo tuyến đường quy hoạch B=15,5m. Các tuyến cống nhánh có kích thước BXH=0,6X(0,4-0,6)m và DlOOOmm.
+ Lưu vực 2C: Tuyến cống chính có kích thước D800mm-D1000mm xây dụng dọc theo tuyến đường quy hoạch B=17m. Các tuyến cống nhánh có kích thươc BXH=(0,6-0,8)X(0,4-0,8)m
* cấp nước:
Nguồn cấp: Nguồn nước cấp cho khu vực lập quy hoạch được lấy từ NMN ngầm Đông Anh, đông thời được bô cập thêm nguôn nước mặt sông Buông.
Giải pháp đấu nối mang lưới đường ống cấp nước:
- Đối với mạng lưới ống cấp nước truyền dẫn:
+ Cập nhật mạng lưới cấp nước theo hiện trạng (03OOmm, 04OOmm) và tuyến ống dự kiến (06OOmm) đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị N5.
+ Cập nhật tuyến ống cấp nước 012OOmm trên đường Quốc lộ 3 hiện đã hoàn thiện.
- Đối với mạng lưới ống cấp nước phân phối:
+ Cập nhật mạng lưới cấp nước theo hiện trạng (02OOmm) và tuyến ống dự kiến (015Omm đến 02OOmm) đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị N5.
+ Cập nhật mạng ống cấp nước hiện có 01OOmm mới được xây dựng trong khu vực lập quy hoạch.
+ Thiết kế bổ sung tuyến ống phân phối có đường kính 01OOmm trên tuyến đường giáp phía Tây và phía Nam khu đất đấu giá quyền SDĐ phía Đông thôn Nguyên Khê và một số trục đường quy hoạch trong khu vực, đấu nối với các tuyến ống cấp nước đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị N5 đê đảm bảo an toàn cấp nước, đáp ứng đủ nhu cầu dùng nước cho khu vực nghiên cứu. Mạng lưới cấp nước phân phối được vạch tuyến trên cơ sở tính toán thủy lực đảm bảo vận tốc kinh tế V = 0,5 - 1 m/s.
- Đối với các tuyến ống cấp nước dịch vụ (<09Omm):
+ Đồ án đã rà soát, đối chiếu các khu vực mở đường quy hoạch, phần lớn cáctuyến ống cấp nước dịch vụ hiện có phù họp quy hoạch được giữ lại, sử dụng.
+ Đối với các khu vực dự án, hệ thống hạ tầng kĩ thuật đã được hoàn thiện. Vì vậy, không bố trí mới hạ tầng trong khu vực này, chỉ khoanh vùng thực hiện theo dự án riêng.
+ Bổ sung một số tuyến ống dịch vụ tại các khu vực dân cư làng xóm và khu dịch vụ xây mới, mạng ống dịch vụ được thiết kế dạng mạch vòng kết họp dạng cụt, bố trí dọc theo các tuyến ngõ, đấu nối trực tiếp với các tuyến ống phân phối, cấp trực tiếp cho khu dân cư làng xóm hiện có và khu vực xây mới. Kích thước ống dịch vụ được xác định trên cơ sở đương lượng giả định trong các hộ gia đình.
- Đối với các tuyến ống cấp nước hiện có (truyền dẫn, phân phối, dịch vụ) được giữ lại sử dụng, khi xây dựng cải tạo mở rộng đường giao thông, các tuyến ống này sẽ được kết hợp di chuyến vào vị trí phù họp quy hoạch.
Cấp nước chữa cháy:
- Khu vực sử dụng hệ thống chữa cháy áp lực thấp. Các họng cứu hỏa được đấu nối với đường ống cấp nước phân phổi từ đường kính 01OOmm trở lên và được bố trí gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn.
- Khoáng cách giữa các họng cứu hoả trên mạng lưới theo quy chuẩn hiện hành, đảm bảo thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy.
- Đối với khu vực dân cư hiện hữu, bề rộng vỉa hè không đủ để bố trí các trụ cứu hỏa theo tiêu chuẩn thì nguồn nước chữa cháy cho khu vực được lấy từ trạm bơm di động của cơ quan phòng cháy chữa cháy.
- Trong khu vực lập quy hoạch có hồ nước cảnh quan tại ô đất cây xanh có kí hiệu CX2. Đe xuất bổ trí hố thu nước cứu hoả để tăng cường nước chữa cháy cho khu vực. Vị trí, quy mô hố thu sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
* Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
Thoát nước thái:
* Nguồn xả và điếm tiếp nhận:
Theo Quy hoạch, khu vực nghiên cứu là khu vực thoát nước nửa riêng giữa nước mưa và nước thải, nước thải khu vực bao gồm nước thải khu vực xây dựng mới và nước thải làng xóm hiện có. Trong đó, nước thải khu vực xây dựng mới được thoát riêng vào tuyến cống thoát nước thải của khu vực, nước thải làng xóm được thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực, sau đó qua hệ thống giếng tách để đưa vào tuyến cống bao thoát nước thải, rồi đưa về nhà máy xử lý nước thải Sơn Du.
* Giải pháp thiết kế:
- Theo quy hoạch phân khu đô thị N5, hệ thống thoát nước thải cho khu quy hoạch là hệ thống thoát nước nửa riêng, nước thải khu vực được thoát vào cống thoát nước chung, sau đó qua hệ thống giếng tách để vào tuyến cống bao thoát nước thải, rồi đưa về trạm xử lý nước thải Sơn Du.
- Trước mắt, đề xuất bố trí 2 trạm xử lý nước thải cục bộ cho khu quy hoạch tại ô đất cây xanh CX1 (TXL Tây Nguyên Khê, công suất khoảng 2200 m3/ngđ) và ô đất cây xanh CX6 (TXL Đông Nguyên Khê, công suất khoảng2100 m3/ngđ). Quy mô, ranh giới, công suất trạm sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau. Giai đoạn sau, khi hệ thống thoát nước thải Thành phố được hoàn thiện, 2 trạm xử lý nước thải cục bộ trên sẽ được chuyến đối thành trạm bơm nước thải, hoàn trả lại đất cây xanh cho khu vực..
* Hệ thống thu gom:
- Đối với khu vực làng xóm: Nước thải từ các hộ dân sẽ được thu gom đấu nối vào giếng thu rồi thoát vào cống thoát nước chung. Cụ the, việc thu gom, đấu nối thoát nước thải từ các hộ dân vào hệ thống thoát nước chung sẽ được thực hiện ở giai đoạn nghiên cứu lập dự án.
- Đối với khu vực xây dựng mới (đất dự án, khu ở mới, di tích, công cộng) nước thải sau khi được xử lý sơ bộ trong công trình sẽ được thoát vào tuyến cống thoát nước thải riêng.
- Mạng lưới cống thoát nước thải riêng: được bố trí để thu gom nước thải từ các khu vực xây mới và đón nước thải khu vực dân cư làng xóm thông qua hệ thống giếng tách.
- Cống thoát nước thải chính được tuân thủ quy hoạch phân khu đô thị N5.
- Đối với các công trình công cộng dự kiến bố trí các giếng thăm chờ trên đường quy hoạch, là các điểm đấu nối cống thoát nước thải từ bên trong công trình thoát ra mạng lưới cống thoát nước thải bên ngoài công trình.
- Trong các giai đoạn thiết kế chi tiết, hệ thống thoát nước thải có thể được vi chỉnh kết hợp với việc bố trí các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác. Giải pháp đâu nối hệ thống thoát nước từ bên trong các ô đất xây dựng công trình vói các giếng thăm chờ trên hệ thống thoát nước thải sẽ được thiết kế cụ thể trong giai đoạn sau tùy thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng bố trí công trình của từng ô đất đó.
- Độ dốc cống thoát nước thải lấy tối thiểu i = 1/d, độ sâu chôn cống ban đầu được xác định tại điểm tách ban đầu giữa nước mưa và nước thải.
- Dọc theo các tuyến cóng thoát nước thải bố trí các giếng thăm tại điểm xả các công trình, tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyến hướng cống đế nạo vét bảo dưỡng định kì và sửa chữa cống.
Vê sinh môi trường:
* Chất thải rắn:
- Phân loại chất thải rắn:
Đe thuận tiện trong thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần phải được phân loại chất thải rắn ngay từ nơi thải ra. Chất thải rắn thải thông thường từ các nguồn thải khác nhau được phân loại theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu huỷ theo quy định.
- Phương thức thu gom: Được thu gom theo đúng các phương thức phù hợp với quy hoạch đô thị.
+ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng chất thải rắn và công ten nơ kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn 700 lít. số lượng, vị trí các thùng và công ten nơ chứa chất thải rắn được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 1 OOm/thùng.
+ Với các nơi công cộng như khu vực tôn giáo - di tích, đường trục chính, cây xanh... đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn lm3, khoảng cách lOOm/thùng.
- Trong khu vực nghiên cứu bố trí 2 điếm tập trung chất thải rắn ở khu vực cây xanh với diện tích khoảng 20m2.
- Chất thải rắn được thu gom và vận chuyển hàng ngày về điểm tập trung chất thải rắn, sau đó xe chuyên dụng của cơ quan chức năng sẽ chuyên chở đến khu xử lý Chất thải rắn Việt Hùng.
* Nhà vệ sinh công cộng:
- Nhà vệ sinh công cộng được bố trí tại khu đất cây xanh, bãi đỗ xe. Quy mô cụ thể sẽ được xác định trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
* Nghĩa trang:
An táng của khu vực sẽ được đưa về nghĩa trang tập trung của thành pho, huyện (nghĩa trang Vân Hà, Xuân Nộn - huyện Đông Anh).
* cấp điện:
Nguồn cấp
Theo quy hoạch phân khu đô thị N5, khu vực lập quy hoạch được cấp điện từ trạm biến áp 110/22KV Nguyên Khê và trạm biến áp 110/22KV Khu công nghiệp Đông Anh 2, thông qua các tuyến cáp trục 22kV dọc các tuyến đường giao thông quy hoạch ở phía Đông và đường 21,25m đi cắt qua khu đất.
Lưới điên trung thế 22kV:
- Từ các tuyến cáp trục 22kV đã xác định theo Quy hoạch phân khu đô thị N5, thiết kế các tuyến cáp rẽ nhánh hình tia đấu nối tới các trạm biến áp 22/0,4kV.
- Cáp trung thế sử dụng thống nhất cáp ngầm 22KV. Dây cáp 22KV dùng dây cáp ngầm khô ruột đồng cách điện XLPE. Tiết diện cáp được xác định trong giai đoạn dự án trên cơ sở xác định phụ tải trên toàn bộ lộ xuất cáp từ trạm biến ap 110/22KV.
- Các tuyến cáp 22KV ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 55%- 60% công suất so với công suất định mức đe đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố.
- Các tuyển cáp ngầm 22KV được bổ trí đi trong hào cáp hoặc đi chung với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác.
- Các tuyến cáp 22kV hiện có trong ranh giới khu vực nghiên cứu sẽ được hạ ngầm theo vị trí các tuyến cáp trục 22kV
Tram biến áp ha thế 22/0,4kV:
- Tiếp tục sử dụng hai trạm biến áp hiện có trong khu vực nghiên cứu là và trạm X2 Nguyên Khê (320kVA) và trạm Đồi Chè (630kVA). Các trạm còn lại là Nguyên Khê 2 (400kVA), Nguyên Khê 3 (400kVA), X3 Nguyên Khê (320kVA), Nguyên Khê 5 (400kVA), thôn Nguyên Khê (400kVA) và trạm Công ty Tuấn Long (320kVA) được đề xuất nâng công suất để đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải. Các trạm biến áp hiện có nằm trong ranh giới đường giao thông quy hoạch sẽ được dịch chuyên vào vỉa hè hoặc các khu cây xanh đê thuận tiệnquản lý và sửa chữa.
- Xây dựng mới 15 trạm biến áp đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 70% công suất định mức.
- Các gam máy biến áp: 250kVA, 320KVA, 400kVA, 560kVA, 630kVA, 750kVA và 1250kVA.
- Bán kính cấp điện của các trạm biến áp xây mới < 300m.
- Các trạm sạc xe điện được bố trí kết họp cùng bãi đỗ xe, khu cây xanh.
Lưới điên ha thế:
- Từ trạm biến áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tổng, các tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ
- Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè hoặc lòng đường đối với đường có bề rộng hè B<4m hoặc trong các hào cáp đối với đường có bề rộng hè B>4m.
- Đối với các tuyến đường rộng 4m và 7,5m, trong thời gian tiước mắt các tuyến cáp hạ thế có thể đi nổi trên cột, về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.
- Đối với các tuyến ngõ, ngách hiện có, tiếp tục sử dụng lưới điện hạ the, chiểu sáng hiện trạng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần có giải pháp đồng bộ với lưới hạ thế, chiếu sáng theo quy hoạch.
Mang ha thế chiếu sáng đèn đường:
- Nguồn điện cấp cho chiếu sáng đèn đường giao thông được lấy từ các trạm biến áp 22/0,4kV trong khu vực nghiên cứu.
- Lưới hạ thế 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.
- Tuyến đường có bề rộng lòng đường B>10,5m dự kiến bố trí chiếu sáng hai bên, cột đèn chiếu sáng đặt trên vỉa hè hai bên tuyến đường.
- Tuyến đường có bề rộng lòng đường B < 10,5m chỉ bố trí chiếu sáng một bên hè.
- Đối với các tuyến ngõ xóm rộng 4m và 7,5m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp chiếu sáng có thế đi nối trên cột cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng dường
- Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết ke trong quá trình lập tông mặt bằng cho từng ô đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thấm quyền phê duyệt.
* Thông tin liên lạc:
- Dự báo số lượng thuê bao:
+ Việc tính toán nhu cầu sử dụng thuê bao được xác định trên cơ sở số liệu quy hoạch sử dụng đất và chỉ tiêu thiết kế.
+ Tong số máy thuê bao: Căn cứ chỉ tiêu tính toán và quy mô các công trình trong khu vực nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch, tính toán được tổng nhucầu thuê bao là: 4983 thuê bao
- Phạm vi và giải pháp thiết kế:
Nguồn cấp: Theo quy hoạch phân khu N5, tỷ lệ 1/5000 khu vực nghiên cứu được cấp tín hiệu từ tổng đài vệ tinh 5.3 (QH: 12.500 Thuê bao) và tổng đài vệ tinh 5.5 (QH: 30.000 Thuê bao).
- Thiết kế đến tủ cáp thuê bao , mạng cáp trục và cáp nhánh thông tin truyền tín hiệu đến các tủ cáp thuê bao.
- Tủ cáp thuê bao đặt ở các khu đất công cộng, khu cây xanh công viên, gần đường giao thông và trung tâm vùng phục vụ.
- Các tủ cáp dự kiến được bố trí kết hợp với các trạm biến áp 22/0,4KV.
- Phân vùng phục vụ:
+ Các tuyến cáp trung kế được bố trí song song với các tuyến cáp điện 22KV và sẽ được xác định cụ thế ở giai đọan thiết kế dự án.
+ Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất và giao thông, dự kiển khu vực nghiên cứu quy hoạch sẽ xây dựng mới 23 tủ cáp thuê bao
+ Sử dụng các loại tủ cáp có dung lượng: 100 thuê bao, 200 thuê bao, 250 thuê bao, 300 thuê bao, 350 thuê bao, 400 thuê bao, và 500 thuê bao.
* Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định đế đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch, chiều cao công trình theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật tuân thủ theo đúng Quy chuẩn, tiêu chuẩn quy phạm ngành.
* Đánh giá môi trường chiến lược
- Thực hiện dự án phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về bảo vệ môi trường.
- Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
- Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.
* Quy hoạch xây dựng ngầm đô thị
- Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...
6. Quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết xây dựng
Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt về kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và các quy định quản lý kèm theo đồ án này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 khu vực dân cư khu vực thôn Nguyên Khê và xóm Đường thôn Khê Nữ, xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh phù hợp với Quyết định này.
UBND xã Nguyên Khê chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tiểp nhận hồ sơ, tố chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt đế các tố chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.
Chủ tịch ƯBND xã Nguyên Khê, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh, Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện có trách nhiệm chỉ đạo kiếm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Các phòng, ban ngành, đơn vị liên quan triển khai và phối hợp thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết xây dựng được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng: Tài chính - Ke hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thế thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch ƯBND xã Nguyên Khê; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
--
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY