top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Tiên Hội, xã Đông Hội, huyện Đông Anh. Số 4067/QĐ-UBND ngày 8/5/2024

  • Ảnh của tác giả: #TheOneNetwork
    #TheOneNetwork
  • 12 thg 9, 2024
  • 39 phút đọc

Đã cập nhật: 23 thg 9, 2024

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 



ree

(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư

thôn Tiên Hội, xã Đông Hội

Địa điểm: xã Đông Hội, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH


Căn cứ Luật Tố chức chính quyền địa phương sổ 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật sửa đốt, bố sung một sổ điều của Luật Tố chức Chính phủ và Luật Tố chức chính quyền địa phương sổ 47/2019/QH14.

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị sổ 30/2009/QH12; Văn bản hợp nhất sổ 16/VBHN-VPQH năm2020;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thấm định, phê duyệt và quản lỷ quy hoạch đô thị; sổ 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đốt, bố sung một sổ điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015; số 35/2023/NĐ-CP về Sửa đốt, bố sung một sổ điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013, sổ 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hưởng dân về nội dung thiết kế đô thị; sổ 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; sổ 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 về Hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng hên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 15/6/2020 của UBND Thành phổ Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị GN(A), tỷ lệ 1/5000;

Căn cứ Quyết định sổ 38/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND Thành phổ Hà Nội quy định một sổ nội dung về quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng và kiến trúc trên địa bàn Thành phổ Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 837/QĐ-UBND ngày 04/3/2022 của UBND Thành phố về việc phê duyệt danh mục, kế hoạch lập các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn Thành phổ;

Căn cứ Nghị quyết sổ 25/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 về việc chấp thuận chủ trương phê duyệt đề án “Lập quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu vực dân cư trên địa bàn huyện Đông Anh”;

Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 13/12/2022 của HĐND huyện Đông Anh về việc điều chỉnh các Đe án thành phần thuộc Đe án đầu tư xây dựng huyện Đông Anh thành quận;

Căn cứ Quyết định sổ 6Ỉ32/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của UBND huyện Đông Anh về việc ban hành Đe án lập quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu vực dân cư trên địa bàn huyện Đông Anh;

Căn cứ Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 của UBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chị tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư Tiên Hội, xã Đông Hội;

Căn cứ Văn bản số 6436/QHKT-(BSH+HTKT) ngày 20/12/2023 của Sở Quy hoạch Kiến trúc về việc góp ý hồ sơ đồ án Quy hoạch chị tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư các thôn Đông Trù và Tiên Hội - xã Đông Hội, huyện Đông Anh;

Căn cứ Văn bản sổ 326/PC7-Đ2 ngày 16/8/2023 của Phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ góp ỷ về giải pháp PCCC đoi với đồ án quy hoạch xây dựng: Khu vực dân cư thôn Tiên Hội, xã Đông Hội, tỷ lệ 1/500;

Căn cứ Kết luận sổ 163/KT-HU ngày 02/02/2024 của Huyện ủy Đông Anh về việc cho ý kiến đoi với Đồ án Quy hoạch chị tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư các thôn: Đông Trù, Tiên Hội, Trung Thôn - xã Đông Hội, huyện Đông Anh;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình sổ 708/TTr-QLĐT ngày 19/4/2024.


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cu thôn Tiên Hội, xã Đông Hội với các nội dung chủ yếu nhu sau:

  1. 1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực dân cu thôn Tiên Hội, xã Đông Hội.

Địa điểm: xã Đông Hội, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  1. 2. Vị trí, ranh giói, quy mô nghiên cứu quy hoạch

  2. a) VỊ trí:

  3. - Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính xã Đông Hội, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  4. b) Phạm vi, ranh giới:

  5. - Phía Bắc giáp quốc lộ 3 và sông Hoàng Giang;

  6. - Phía Tây Nam giáp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 trung tâm hội chợ triển lãm quốc gia và Khu đô thị mới tại các xã Xuân Canh, Đông Hội, Mai Lâm, huyện Đông Anh;

  7. - Phía Đông Nam đến hết đuờng quy hoạch mặt cắt ngang 3 0m giáp trục cổ Loa -Hồ Tây;

  8. - Phía Đông Bắc đến hết tuyến đuờng quy hoạch mặt cắt ngang 17m giáp đất truờng THPT và đất cây xanh sinh thai nông nghiệp theo quy hoạch.

  9. c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

  10. - Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 265.747m2 (- 26,57 ha).

  11. - Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 2.500 nguời.

(Phù hợp với dân sổ hiện trạng, tốc độ tăng dân sổ và quyết định phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chị tiết).

  1. 3. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch

  2. - Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được phê duyệt; Hình thành điểm dân cư đô thị hóa trên nguyên tắc bảo tồn tối đa cấu trúc không gian làng truyền thống.

  3. - Bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; bảo tồn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị; đề xuất giải pháp khai thác quỹ đất hiện có để phục vụ nhu cầu tái định cư tại khu vực và khai thác có hiệu quả quỹ đất để đấu giá tạo nguồn lực cho địa phương.

  4. - Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa khu vực dự kiến đô thị hóa với khu vực làng truyền thống.

  5. - Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

  6. 4. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:

  7. a) Tính chất: Là khu vực cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kết hợp bảo tồn làng xã truyền thống hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.

  8. b) Chức năng: Theo Quy hoạch phân khu đô thị GN(A) được duyệt, khu đất nghiên cứu Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Tiên Hội được xác định các chức năng: đất cây xanh đơn vị ở; đất công cộng đơn vị ở; đất cây xanh đơn vị ở; đất trường mẫu giáo; đất trường tiểu học, THCS; đất bãi đỗ xe tập trung; đất nhóm nhà ở hiện có; đất phục vụ nhu cầu của địa phương; đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng; đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo và đất đường giao thông.

  9. 5. Nội dung Đồ án quy hoạch chi tiết:

  10. a) Quy hoạch sử dụng đất

Tổng diện tích đất nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết khoảng 265.747 m2, được chia thành các 0 chức năng quy hoạch và đường giao thông. Các chỉ tiêu tính toán quy hoạch kiến trúc được xác định đến từng 0 chức năng quy hoạch, cụ thể như sau:

  • * Đất nhà ở:

+ Đất nhà ở làng xóm đô thị hóa (ký hiệu LX): Có diện tích khoảng 106.675 m2 (bao gồm công trình nhà ở, sân, vườn, ao và các công trình phụ cải tạo chỉnh trang phù hợp với định hướng phát triển không gian mới của khu vực) chiếm khoảng 40,01% diện tích nghiên cứu bao gồm 21 0 đất. Đây là khu vực đất ở hiện có thực hiện cải tạo, chinh trang theo quy hoạch.

+ Đất nhà ở liền kề (ký hiệu LK): Có diện tích khoảng 5.850m2 chiếm khoảng 2,2% diện tích nghiên cứu bao gồm 5 0 đất, chủ yếu là nhà ở kiểu dạng nhà lô phố;

  • * Đất đơn vị ở: Có tổng diện tích khoảng 223.516m2 chiếm 63,73% diện tích đất nghiên cứu, bao gồm các loại đất:

  • - Đất văn hóa (ký hiệu VH): Là các công trình công cộng cấp 1 phục vụ hàng ngày, có tổng diện tích khoảng 5.477m2 chiếm 2,06% diện tích đất nghiên cứu, bao gồm 04 0 đất. Trong đó:

+ Ô đất ký hiệu VH-01: điểm sinh hoạt cộng đồng;

+ 0 đất ký hiệu VH-02: nhà văn hóa thôn;

+ Ô đất ký hiệu VH-03, VH-04: điểm sinh hoạt cộng đồng.

  • - Đất thuong mại (ký hiệu TM): có diện tích khoảng 6.109m2, chiếm khoảng 2,30% diện tích đất nghiên cứu.

  • - Đất giáo dục:

+ Đất truờng tiểu học, trung học cơ sở (ký hiệu TH-01, TH-02): có diện tích lần luợt 8.310 m2 và 7.667 m2, chiếm khoảng 6,01% diện tích đất nghiên cứu, quy mô 1.597 học sinh.

+ Đất truờng mầm non, nhà trẻ (ký hiệu NT): có diện tích 6.916 m2, chiếm khoảng 2,6% diện tích đất nghiên cứu, quy mô 576 học sinh.

  • - Đất thể dục thể thao (ký hiệu CXTD): Có tổng diện tích khoảng 6.067 m2 chiếm 1,91% diện tích đất nghiên cứu. Bao gồm 1 0 đất: CXTD-01.

  • - Đất cây xanh sử dụng công cộng (bao gồm mặt nuớc), ký hiệu CXCC: có tổng diện tích khoảng 20.191m2 chiếm 7,6% diện tích đất nghiên cứu. Bao gồm 7 0 đất: CXCC-01 ... CXCC-07 và 0 đất mặt nuớc ký hiệu MN-01.

  • * Đất Đuờng giao thông:

  • - Đất giao thông đô thị, khu vực: Có tổng diện tích khoảng 32.825m2 chiếm 12,4% diện tích đất nghiên cứu. Bao gồm cấp đuờng có mặt cắt ngang từ 17m-30m.

  • - Đất đuờng phân khu vực có tổng diện tích 9.228m2 chiếm 3,5% diện tích đất nghiên cứu.

  • - Đất đuờng nhóm nhà ở, vào nhà (trong khu vực đất ở liền kề và đất ở làng xóm đô thị hóa): Có diện tích khoảng 34.359m2 chiếm khoảng 12,9% diện tích nghiên cứu.

  • * Đất bãi đỗ xe:

Bãi đỗ xe tập trung có diện tích 7.676m2.

  • - Đất di tích, tôn giáo (ký hiệu DT): Có diện tích khoảng 7.475m2 chiếm khoảng 2,81% diện tích nghiên cứu. Công trình di tích, tín ngưỡng đình Tiên Hội sẽ đuợc bảo tồn, tôn tạo theo quy hoạch.

  • * Đất cơ quan (ký hiệu CQ): có diện tích khoảng l.ioim2 chiếm khoảng 0,41% diện tích đất nghiên cứu.

  • * Đất hạ tầng kỹ thuật khác (ký hiệu HTKT): có diện tích khoảng 83 Om2 chiếm khoảng 0,31% diện tích đất nghiên cứu.

Bảng Tổng hợp số liệu sử dụng đất trong phạm vi quy hoạch

TT

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích đất (m2)

Tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu (m2/ng)

Dân số (Người)

Ghi chú

1

Đất nhà ở


112,525

42.3

45.0

2,500


1.1

Đất nhà ở làng xóm đô thị hóa

LX

106,675

40.1

46

2,336


1.2

Đất nhà ở liền kề

LK

5,850

2.2

36

164


2

Đất công trình hạ tầng xã hội


59,720

22.5

23.9



2.1

Đất văn hóa

VH

5,477

2.1

2.2



2.2

Đất thương mại

TM

6,109

2.3

2.4



2.3

Đất giáo dục


22,884

8.6

9.2

2,173



Đất trường Tiếu học

TH-01

8,301




Trường tiểu học (khoảng 830 h/sinh)


TT

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích đất (m2)

Tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu (m2/ng)

Dân số (Người)

Ghi chú


Đất trường Trung học cơ sở

TH-02

7,667




Trường THCS (khoảng 767 h/sinh)


Đất trường mầm non

NT-01

6,916




Trường mầm non Tiên Hội (khoảng 576 h/sinh)

2.4

Đất thể dục thể thao

CXTD

5,067





2.5

Đất cây xanh sử dụng công cộng

cxcc

20,191





3

Đất giao thông


76,420

28.8

30.6



3.1

Đất giao thông đô thị, khu vực


32,825

12.4



Đường khu vực mặt cắt

ngang

17-30m

3.2

Đất giao thông phân khu vực


9,228

3.5

3.7



3.3

Đất đường nhóm nhà ở, đường vào nhà


34,359

12.9

13.7


Đường nhóm nhà ở mặt cắt ngang 4m- 14m

4

Đất bãi đỗ xe

p

7,676

2.9

3.1



5

Đất di tích, tôn giáo

DT

7,475

2 8




6

Đất cơ quan

CỌ

1,101





7

Đất công trình hạ tầng kỹ thuật khác

HTKT

830






Tổng


265,747

100


2,500


Ghi chú:


  • - Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xác định cụ thế tại bản đồ quy hoạch tống mặt bằng sử dụng đất (QH-04A và Phụ lục kèm theo). Các chỉ tiêu về tầng cao, tống diện tích sàn tại bảng thong kê sổ liệu quy hoạch sử dụng đất chưa bao gồm diện tích sàn tầng hầm, ban công và tum thang (diện tích sàn tầng hầm, ban công và tum thang sẽ được xác định cụ thế trong giai đoạn lập dự án đầu tư và thiết kế công trình).

  • - Đổi với các công trình văn hóa, thương mại, dịch vụ, trường học các cẩp... hình thức, bổ cục kiến trúc công trình chỉ mang tính chất minh họa; đồng thời các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích sàn, tầng cao, hệ sổ sử dụng đất) trong đồ án là chỉ tiêu toi đa. Chỉ tiêu cụ thế của công trình sẽ được xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư và thiết kế công trình, nhưng phải đảm bảo không vượt quá (lớn hơn) chỉ tiêu khổng chế. Phương án tố chức công năng, kiến trúc công trình sẽ được cẩp thấm quyền xem xét, chấp thuận trong giai đoạn sau, nghiên cứu thiết kế đảm bảo tỷ lệ cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình tôi thiêu 30%.

  • - Các công trình trường học: quy mô học sinh có thế thay đốt đế đáp ứng nhucầu trước mẳt của địa phương, sau khi hệ thống hạ tầng xã hội của khu vực được xây dựng hoàn chỉnh cần đảm bảo quy mô học sinh tuân thủ theo quy hoạch cẩp trên và các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành;

  • - Đổi với các công trình nhà ở liền kề: ưu tiên nhu cầu tát định cư cho các hộ dân thuộc diện dị dời, GPMB. Quy mô dân sổ xác định cho lô đất nhà ở liền kề là 04 người/lô đất và đảm bảo chô đô xe trong khuôn viên từng lô đất (toi thiếu 01 chô đô ô tô/hộ).

  • - Khi tố chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng tầng hầm đoi với khu vực đất ở hiện có và nhà ở liền kề cần đảm bảo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật, an toàn kết cẩu, phòng cháy chữa cháy, quy định về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị... và được cẩp thấm quyền chấp thuận.

  • - Quỹ nhà ở xã hội được xác định trong phần đất nhóm ở mới với quy mô đảm bảo tuân thủ Nghị định sổ 49/202Ỉ/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ; Nghị định sổ 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị quyết sổ 06/20Ỉ3/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND thành phổ Hà Nội quy định về tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở đế phát triển nhà ở xã hội trong các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn thành phổ Hà Nội; vị trí, ranh giới quỹ nhà ở xã hội sẽ được xác định cụ thế trong dự án đầu tư xây dựng trình cẩp thấm quyến xem xét phê duyệt theo quy định.

  • - Đổi với đất ở làng xóm đô thị hóa (nhóm nhà ở hiện có cảị tạo chỉnh trang):

+ Khi cảt tạo chỉnh trang các ô đất riêng lẻ cần tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc về mật độ xây dựng, hệ sổ sử dụng đất, tầng cao, khoảng lùi toi thiếu theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành. Mật độ xây dựng trong ô đất xác định tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Quy chuẩn đoi với từng ô đất cụ thế. Trong các ô đất ở làng xóm có thế xen lân các quỹ đất trong, xen kẹt nhỏ lẻ. Quá trình thực hiện các thủ tục về đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cần rà soát nguồn gốc từng thửa đất cụ thế làm cơ sở đế thực hiện theo quy định pháp luật.

+ Khi thực hiện đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường giao thông trong khu vực làng xóm, có thế thực hiện phân giai đoạn tùy theo tình hình thực tế đế từng bước dị dời các công trình hiện có nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tải định cư sẽ được xác định cụ thế trong giai đoạn lập dự án do cẩp thấm quyền phê duyệt.

+ Tiếp tục rà soát các quỹ đất trong, xen kẹt trong khu vực làng xóm đế khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đông, diêm đô xe...).

  • - Đổi với đất công trình dị tích - tôn giáo: quy mô diện tích và hành lang bảo vệ sẽ được xác định chính xác trên cơ sở quyết định hoặc ỷ kiến của cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tuân thủ theo luật dị sản văn hóa, các quy định liên quan và được cẩp thấm quyền phê duyệt.

  • - Vớt các khu đất đô xe, đề xuất có thế nghiên cứu xây dựng bãi đô xe nhiều tầng đế tăng khả năng phục vụ nhu cầu cho khu vực (thực hiện theo dự án riêng), các chỉ tiêu về tầng cao, mật độ phù hợp với các quy định hiện hành được các cẩp có thấm quyền xem xét quyết định. Bổ trí kết hợp các công trình: trạm sạc điện, trạm xăng dầu, điếm tập kết chất thải ran...

  • - Ranh giới, diện tích các dự án thành phần sẽ được xác định ở giai đoạn lậpdự án đầu tư được cẩp thấm quyền phê duyệt. Trên cơ sở hiện trạng, tình hình thực tế sử dụng đất, ranh giới, diện tích các ô đất quy hoạch sẽ tiếp tục được rà soát, cập nhật cho phù hợp, báo cáo cẩp thấm quyền xem xét, quyết định.

  • b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị:

  • * Tố chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan:

  • - Xác định mục tiêu định hình cấu trúc làng xã trong bối cảnh mới, chủ động thích ứng với tiến trình đô thị hóa và hài hòa với cảnh quan chung của khu vực. Kết nối mở rộng không gian giữa khu vực hiện hữu với các khu quy hoạch mới thông qua các tuyến đuờng giao thông quy hoạch, trên các tuyến đuờng tổ chức trồng cây xanh đuờng phố tạo bóng mát, đóng góp cảnh quan hài hòa, giảm hiệu ứng đô thị.

  • - Hệ thống cây xanh đuợc bố trí phân tán trong khu vực nghiên cứu nhằm đảm bảo bán kính phục vụ cho nhu cầu của nguời dân. Các khu cây xanh có thể bố trí sân thể thao, cảnh quan, không gian vui chơi, nghỉ ngơi, tiện ích cộng đồng tạo môi truờng sống chất luợng cao cho nguời dân đô thị.

  • - Khu vực đất ở làng xóm là khu vực dân cu thôn Tiên Hội, mật độ xây không quá cao sẽ quy hoạch theo huớng cải tạo chỉnh trang, bổ sung các chức năng đô thị, phuơng án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan đuợc xác định trên nguyên tắc:

+ Tạo cảnh quan xen kẽ trong các nhóm ở, các không gian xanh đặc rỗng phù hợp tạo thành điểm nhấn cảnh quan trong khu vực dân cu.

+ Đối với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo huớng giữ nguyên cấu trúc làng xã, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nuớc, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng hiện có, hạn chế bê tông hóa sân vuờn uu tiên khai thác quỹ đất trống, chua sử dụng cho các mục đích phục vụ nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.

  • * Thiết kế đô thị:

  • • Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các huớng tầm nhìn:

  • - Đề xuất các trục cảnh quan cho toàn điểm dân cu đô thị trong đó có các điểm nhấn về công trình và cảnh quan nằm trong khu vực nghiên cứu.

  • - Tại các ngã giao cắt, khu vực có tầm nhìn rộng, điểm nhìn đẹp tạo cảnh quan, đề xuất các công trình điểm nhấn có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với không gian, hình thức kiến trúc cảnh quan khu vực xung quanh, phù hợp với Quy chuẩn hiện hành.

  • - Cụm công trình công cộng kết hợp công viên cây xanh - TDTT ở phía Bắc khu vực nghiên cứu đuợc xác định là điểm nhấn chính cho khu vực nghiên cứu, hình thành khu vực trung tâm xã mới có vị trí thuận lợi, có không gian thoáng đãng thu hút đuợc thị giác.

  • - Điểm nhấn phụ là các khu vực không gian mở, vuờn hoa cây xanh đuợc bố trí xem kẽ trong khu vực dân cu hiện hữu, kết nối hài hòa với các công trình kiến trúc xung quanh.

  • • Xác định chiều cao xây dựng công trình:

Chiều cao công trình tuân thủ các quy định trong quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo hài hòa, thống nhất và mối tuơng quan về chiều cao các công trình cho từng khu chức năng, các công trình cao tầng đuợc bố trí phù hợp chiều cao tầng khống chế theo Phân khu đô thị GN(A) đã đuợc phê duyệt.

  • - Tầng cao công trình theo các chức năng đuợc quy định nhu sau:

+ Chiều cao tối đa đối với các công trình công cộng đơn vị ở 19m (5 tầng).

+ Chiều cao tối đa đối với các công trình trường học khoảng 16m (4 tầng).

+ Chiều cao tối đa đối với các công trình nhà ở liền kề khoảng 18,5m (5 tầng).

+ Chiều cao tối đa đối với các công trình nhà ở hiện có khi cải tạo xây dựng lại khoảng 18,5m (5 tầng).

+ Chiều cao tối đa đối với các công trình trong khu vực công viên, cây xanh khoảng 5m (1 tầng).

+ Thống nhất về cao độ và chiều cao các tầng để đảm bảo thống nhất kiến trúc mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.

  • • Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:

  • Đổi với các ô đất công cộng; trường học, nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, điếm sinh hoạt cộng đồng:

  • - Tại khu vực làng xóm hiện có:

+ Tuân thủ theo chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch; được phép xây dựng công trình trùng với chỉ giới đường đỏ (tùy điều kiện cụ thể, khuyến khích các hộ dân xây dựng tạo khoảng lùi cho công trình để mở rộng không gian trước nhà).

+ Các công trình phải đồng nhất chiều cao các tầng hoặc tạo thành các phân vị ngang trên mặt đứng bằng nhau. Các công trình tiếp giáp mặt đường có mặt cắt ngang từ 12m trở lên, cần có giải pháp để tạo mái hiên, gờ phân tầng, ban công có cùng cao độ (như dùng các kết cấu bao che, biển quảng cáo, thống nhất quy cách biểu mẫu biển hiệu đồng bộ, sử dụng thống nhất gạch lát hè, ốp tường, màu sơn...)

+ Các công trình xây mới, ngoài việc tuân theo các quy định của pháp luật, còn phải được thiết kế đồng bộ với công trình xung quanh về chiều cao (tầng 1), khoảng lùi, độ vươn ra của mái đón, ban công...

+ Khuyến khích duy trì các vườn cây hiện có, góp phần giảm mật độ xây dựng.

  • - Tại các khu vực xây mới:

+ Đối với nhà ở liền kề (thấp tầng): Các công trình từ 1-5 tầng: cần đảm bảo mật độ xây dựng, khoảng lùi công trình theo quy định. Khuyến khích bổ sung thêm cây xanh, kết hợp bãi đỗ xe, đảm bảo diện tích bãi đỗ xe cho từng công trình.

+ Đối với các trường học: Khoảng lùi phía cổng chính đảm bảo tối thiểu 6m, các phía còn lại theo quy định của Tiêu chuẩn thiết kế và quy chuẩn xây dựng; cổng ra vào cần tạo vịnh tập kết theo quy định để đảm bảo giao thông thuận lợi và an toàn.

  • • Yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

Quy mô đất công trình tuân thủ quy định về quy mô đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (Bản vẽ QH-04A)

Lựa chọn được giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió đối với điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.

Mật độ xây dựng công trình, tầng cao công trình tuân thủ theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.

Chiều cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng. Chiều cao các tầng nhà, mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gò, chỉ, phào...), phải đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực. Thống nhất về chiều cao các tầng để đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.

Đối với các công trình nhà ở thấp tầng bao gồm các hình thức nhà ở: nhà ở hên kế, hình thức kiến trúc các khu nhà ở thấp tầng trong đô thị được sử dụng hình thức kiến trúc hiện đại kết hợp truyền thống với các hình thức kiến trúc đồng nhất trong từng khu vực trong đô thị. Đối với nhà ở liên kế có dịch vụ bán hàng ở tầng trệt, mặt tiền cửa hàng phải rộng nhất có thể để ngắm được hàng hóa trưng bày, tạo được ấn tượng tốt cho cảnh quan đô thị.

Khu vực dân cư hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng, trước mắt các công trình xây dựng cần tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù hợp với những khống chế về tầng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.

Đối với công trình trường học xây dựng thấp tầng, có hình thức nhẹ nhàng, thanh thoát, hài hòa cảnh quan thiên nhiên. Tổ chức vườn, cây xanh và sân chơi trong trường học đủ diện tích theo quy định.

  • • Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc:

  • - Hình khối kiến trúc nhà ở có thể theo mô hình công trình nhà xây có mái vát, có tỷ lệ vàng đối với công trình xây mới. Trường học và các công trình công cộng khác phải có hình khối đơn giản, thoáng và đảm bảo điều kiện chiếu sáng.

  • - Hình thức kiến trúc chủ đạo: Phong cách kiến trúc công trình nên có khuynh hướng kiến trúc hậu hiện đại và xanh.

  • - Mầu sắc chủ đạo của các công trình kiến trúc: Nên sử dụng các gam mầu nhạt, sáng như: trắng, xanh... có thể kết hợp với một số mầu trầm cho công trình. Lưu ý, thiết kế công trình có sân, vườn, hoặc trang trí cây xanh phù hợp với mô hình khu đô thị sinh thái.

  • - Di tích đình, chùa hiện hữu giữ lại, phải được bảo tồn nguyên trạng, cải tạo dựa trên các yếu tố nguyên gốc.

  • - Các kiến trúc nhỏ, biển hiệu - quảng cáo phải bố trí ở vị trí hợp lý, có quy mô thích hợp, hài hòa với không gian công cộng; các biển hiệu - quảng cáo sử dụng cùng một kích thước ở chiều cao quan sát thuận lợi... không được lấn át các đối tượng khác

  • - Hàng rào: Không xây dựng các hàng rào đặc ngăn cản tầm nhìn và cách ly hệ thống cây xanh trong khu đất xây dựng với hệ thống cây xanh dọc theo vỉa hè. Sử dụng hàng rào hoa sắt với chiều cao hàng rào nên thống nhất ở mức tối thiểu 2,Om.

  • - Mái: Hệ mái của công trình là một đặc điểm đáng chú ý trong cảnh quan và có đóng góp quan trọng vào đặc trưng kiến trúc của khu vực. Trong khu quy hoạch, các công trình nhà ở dạng thấp tầng nên sử dụng hình thức mái và kết thúc của các công trình mang dáng dấp hiện đại, sử dụng các vật liệu và màu sắc mới.

  • - Sử dụng vật liệu xây dựng, chất phủ và màu sắc: Hình khối, màu sắc, ánh sáng, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc, phải phù hợp với không gian chung và tính chất sử dụng của công trình..

  • • Yêu cầu về cây xanh:

  • - Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất không thấp hơn các quy định đã được xác lập trong Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khuyến khích tạo lập hệ thống cây xanh lớn hơn theo quy định.

  • - Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng công cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc, lựa chọn đất đai thích hợp và kết hợp hài hòa với mặt nước, môi trường xung quanh tổ chức thànhhệ thống với nhiều dạng phong phú: tuyến, điểm, diện.

  • - Các khu cây xanh, vuờn hoa nghiên cứu tổ chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thu giãn, đồng thời kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để nguời dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo... đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hoà không khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi truờng vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khoẻ cho khu dân cu.

  • - Bố cục cây xanh vuờn hoa, cây xanh đuờng phố cần đuợc nghiên cứu thiết kế hợp lý trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất, phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo đuợc bản sắc địa phuơng, dân tộc và hiện đại, đồng thời thiết kế hợp lý để phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc, tạo cảnh quan đuờng phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi truờng, chống nóng, không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ảnh huởng tới các công trình hạ tầng đô thị (đuờng dây, đuờng ống, kết cấu vỉa hè, mặt đuờng), đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.

  • - Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tuơi xanh cho cả bốn mùa, thiết kế tăng cuờng hiệu quả sử dụng cho nguời đi, hàng rào (nếu có) cần thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện. Khuyến khích sử dụng các loại cây xanh phù hợp với danh mục tại văn bản số số 1073/UBND-KT ngày 25/6/2019 của UBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuẩn và quy cách cây xanh khuyến khích trồng trên địa bàn Huyện và quy định có hên quan.

  • - Khuyến khích trồng dải cây xanh phân chia giữa vỉa hè đi bộ và mặt đuờng giao thông cơ giới, có vai trò cản bụi, tiếng ồn, tạo không gian cây xanh nhiều lớp, nhiều tầng bậc. Khuyến khích tăng diện tích bề mặt phủ bằng cây xanh với phần hè đuờng, sân vuờn trong nhóm nhà ở, hạn chế sử dụng vật liệu bờ tuờng, gạch lát gây bức xạ nhiệt.

  • • Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:

  • - Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt hình ảnh về đêm nhu chiếu sáng công trình, chiếu sáng đuờng phố, chiếu sáng công viên cây xanh... Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù hợp đối với các khu chức năng khác nhau. Luu ý: Sử dụng hệ thống đèn LED, thiết bị tiết kiệm điện.

  • - Các thiết bị lộ thiên nhu trạm điện, trạm xử lý nuớc, cột đèn, mái sảnh,... phải đuợc thiết kế kiến trúc phù hợp với không gian của khu vực và có màu sắc phù hợp. Tăng cuờng sử dụng công nghệ hiện đại văn minh nhu công nghệ không dây để hạn chế các đuờng dây, đuờng ống ảnh huởng thẩm mỹ đô thị và khuyến khích sử dụng năng luợng sạch, tiết kiệm.

  • - Sử dụng các nghệ thuật nhu điêu khắc, hội hoạ,... vào tổ chức các không gian cảnh quan của khu ở.

  • - Sau khi đồ án quy hoạch chi tiết đuợc duyệt, đơn vị tổ chức lập quy hoạch cần xem xét việc tổ chức lập mô hình của đồ án theo nội dung thiết kế quy hoạch, tuân thủ các quy định tại Thông tu số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng huớng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.

  • c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

  • * Quy hoạch giao thông:

Đường cấp đô thị:

Tuyến đường liên khu vực giáp phía Bắc khu vực lập quy hoạch: được xác định tuân thủ và cụ thể hóa quy hoạch phân khu đô thị GN(A) đã phê duyệt, có quy mô mặt cắt ngang B=40m bao gồm 6 làn xe chạy ll,25x2m, dải phân cách giữa 3m, hè mỗi bên rộng 7,25m (cụ thể sẽ được xác định theo dự án riêng được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

Đường cấp khu vực:

Tuyến đường chính khu vực tiếp giáp phía Nam khu vực lập quy hoạch, quy mô mặt cắt ngang B=30m, lòng đường rộng 7,5x2m, dải phân cách giữa 3m, hè mỗi bên rộng 6m.

Tuyến đường khu vực tiếp giáp phía Tây khu vực lập quy hoạch có quy mô mặt cắt ngang B=30m, lòng đường rộng 7,5x2m, dải phân cách giữa 3m, hè mỗi bên rộng 6m.

Tuyến đường khu vực tiếp giáp phía Đông khu vực lập quy hoạch có quy mô mặt cắt ngang B=17m, lòng đường rộng 7,5m, hè mỗi bên rộng 4,75m.

Đường cấp nội bộ:

  • * Đường phân khu vực:

Nhằm đảm bảo diện tích đất giao thông, mật độ và khoảng cách mạng lưới đường... theo quy định hiện hành. Trên cơ sở tình hình hiện trạng, quy mô dân số và phân tích cơ cấu quy hoạch trong đồ án có đề xuất một số tuyến đường phân khu vực, quy mô mặt cắt ngang rộng B= ll,5-15,5m, trong đó lòng đường xe chạy rộng 7,5m, hè đường mỗi bên rộng 2-4m.

  • * Đường nhóm nhà, vào nhà:

Tại khu vực xây dựng mới: các tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B= 14m bao gồm phần đường xe chạy rộng 6m, hè đường mỗi bên rộng 4m.

Tại khu vực xây dựng mới giáp làng xóm hiện có: nhằm triển khai đồng bộ hạ tầng, tạo gắn kết giữa hai không gian kiến trúc cảnh quan, các tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B= 12m bao gồm phần đường xe chạy rộng 6m, hè đường mỗi bên rộng 3m.

Tại khu vực làng xóm hiện có: xác định và lựa chọn các tuyến đường cần phải mở rộng, các tuyến đường có điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi để cải tạo, nâng cấp thành các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu lOm với đường 2 làn xe; Còn lại các tuyến ngõ chính của khu vực đề xuất thiết kế cải tạo, mở rộng với bề rộng mặt cắt ngang rộng 7,5m. Đối với các tuyến ngõ nhỏ đặc biệt khó khăn trong việc cải tạo, mở rộng, đề xuất thiết kế mở rộng mặt cắt ngang 4m với đường 1 làn xe để đảm bảo yêu cầu phòng cháy chữa cháy theo quy định.

Các vịnh tránh xe chữa cháy được bổ trí dọc các tuyến đường (chỉ đủ 1 làn xe chạy có chiều dài >100m) theo quy định. Vị trí vịnh sẽ tiếp tục được nghiên cứu, có thế điều chỉnh trong quá trình lập dự án cẻti tạo, chỉnh trang các tuyến đường này trên cơ sở rà soát quỹ đất haị bên đường, đồng thời ưu tiên bổ trí tại các quỹ đất công, đất trồng chưa xây dựng công trình... nhưng phải đảm bảo kích thước và thông sổ kỹ thuật của vịnh theo quy định.

Mạng giao thông còn lại trong khu vực làng xóm sẽ được thực hiện cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới trên cơ sở nguyên tắc: đảm bảo giao thông tiếp cận các công trình theo mạng lưới đường làng, ngõ xóm hiện có, đảm bảo sử dụng đất đúng chức năng, đúng mục đích và theo đúng chủ thể quản lý đã được các cấp thẩm quyềnxác định; đảm bảo kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của các công trình với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực và vệ sinh môi truờng chung cũng nhu các yếu tố khác có liên quan. Cụ thể sẽ đuợc xác định trong các dự án riêng.

Giao thông công cộng:

  • - Các bến xe buýt đuợc bố trí trên các tuyến đuờng chính khu vực trở lên theo nguyên tắc bố trí bến:

+ Bến xe buýt trên các đuờng chính có đèn tín hiệu điều khiển phải bố trí cách chỗ giao nhau ít nhất là 20m. Chiều dài bến xe một tuyến, chạy một huớng ít nhất là 2Om, trên tuyến có nhiều huớng là 3Om, chiều rộng một bến là 3m.

+ Không bố trí trạm xe buýt truớc khi vào nút giao thông chính; khoảng cách các trạm khoảng 300-500m và không quá 800m. Xây dựng vịnh đón trả khách tại các điểm đỗ để không gây ùn ứ giao thông trên tuyến đuờng.

  • - Cụ thể sẽ đuợc thực hiện theo quy hoạch chuyên ngành.

Nút giao thông:

  • - Các nút giao thông trong khu vực đuợc tổ chức giao bằng trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kỹ thuật và các yếu tố cảnh quan chung của khu vực.

  • - Bãi đô xe tập trung:

Tại đồ án, bố trí 03 bãi đỗ xe với tổng diện tích đất khoảng 7.676m2 để đáp ứng yêu cầu đỗ xe theo quy hoạch (Quy mô diện tích và tầng cao theo bảng thong kê chị tiết).

  • - Bãi đô xe công trình:

+ Đối với các 0 đất công cộng đơn vị ở VH-01, VH-02,..., VH-04, TM-01, TM-02 nhu cầu đỗ xe sẽ đuợc bố trí trong khuôn viên khu đất.

  • * Chỉ giới đuờng đỏ:

Định vị mạng luới đuờng theo nguyên tắc từ đuờng lớn đến đuờng nhỏ, từ ngoài vào trong.

Định vị từ những tuyến đuờng phân khu vực trở lên.

Tim đuờng quy hoạch: đuợc xác định bằng toạ độ, bán kính đuờng cong bằng và các kích thuớc khống chế, toạ độ các điểm tim đuờng và các điểm cơ sở xác định tim đuờng quy hoạch.

Chỉ giới đuờng đỏ đuợc xác định trên cơ sở tim đuờng quy hoạch, mặt cắt ngang đuờng và các kích thuớc khống chế, kết hợp với nội suy trên bản vẽ.

Chỉ giới xây dựng: cần tuân thủ theo quy chuẩn và tham khảo bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.

Đối với các đuờng nhóm nhà ở, lối vào nhà đuợc xác định kết hợp với định vị các công trình theo bản vẽ quy hoạch tổ chức không gian - kiến trúc cảnh quan.

  • * Chuẩn bị kỹ thuật:

  • - Đối với khu vực cải tạo:

+ Thay thế toàn bộ hệ thống rãnh xây đậy nắp đan hiện có bằng hệ thống cống bản bê tông cốt thép để đảm bảo yêu cầu thoát nuớc, vệ sinh môi truờng cho khu vực.

+ Hệ thống thoát nuớc là thoát chung thu gom nuớc mặt và nuớc thải, sử dụng cống bản bê tông cốt thép. Vị trí các tuyến cống trên các tuyến đuờng nội bộ có thể xem xét thay đổi đảm bảo khả năng thu gom nuớc thuận tiện nhất (sử dụng ga thăm kết hợp ga thu).

  • - Đối với khu đất xây dựng mới:

+ Hệ thống thoát nước mặt là hệ thống thoát nước riêng, sử dụng cống bản bê tông cốt thép.

+ Cao độ đường và cao độ nền: Cao độ đường tại vị trí đặt cống được xác định trên cơ sở cao độ mực nước lớn nhất và tính toán thủy lực hệ thống cống thoát nước trên các tuyến đường, đảm bảo độ sâu chôn cống; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật. Cao độ nền các 0 đất được xác định từ cao độ đường và các thông số kỹ thuật mặt cắt ngang tuyến đường; độ dốc nền thiết kế tối thiểu i>0,0004, phù hợp với phân lưu thoát nước và quy hoạch sử dụng đất.

  • - Phân chia lưu vực thoát nước: Trên cơ sở hướng thoát nước chính và tình hình hiện trạng thoát nước, khu vực lập quy hoạch được phân chia thành 02 lưu vực thoát nước chính như sau: (xem sơ đồ phân chia lưu vực tại bản vẽ):

+ Lưu vực 1: Bao gồm một phần khu vực nhỏ phía Bắc có diện tích khoảng 3,3ha, hướng thoát nước về các tuyến cống 2D1000mm trên tuyến Quốc lộ 3 phía Bắc giáp phía

+ Lưu vực 2: Có diện tích khoảng 23,4ha hướng thoát nước về tuyến cống BxH=2,5mx2,5m trên tuyến đường B=30m ở phía Nam

  • - Cao độ san nền:

  • - Cao độ san nền khu đất xây dựng mới (công trình công cộng, trường học, khu đất ở mới...): Hmax=9,00m, Hmin=7,50m.

  • - Khu vực dân cư hiện trạng đã xây dựng ổn định, có cao độ nền đã đảm bảo yêu cầu thoát nước cơ bản giữ nguyên cao độ hiện trạng, chỉ san gạt cục bộ để đảm bảo yêu cầu xây dựng công trình.

  • - Mạng lưới đường cống: Quá trình lập dự án cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước trong khu dân cư hiện hữu, có thể nghiên cứu sử dụng thay thế chủng loại cống, kích thước cống với khả năng thoát nước tương tự đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế thoát nước và thi công xây dựng của khu vực và các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định. Đồng thời, lựa chọn và hiệu chỉnh cao độ đặt cống cho phù hợp, tận dụng hệ thống cống thoát nước hiện trạng nhưng phải đảm bảo khả năng đấu nối với mạng cống cấp 2 của khu vực.

  • * Cấp nước :

  • * Nguồn cấp:

  • - Tuân thủ các định hướng cấp nước theo quy hoạch cấp nước chuyên ngành, phân khu đô thị GN(A), tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt.

  • - Các tuyến ống cấp nước thiết kế phù hợp với quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan, sử dụng đất và giao thông.

  • * Giải pháp đẩu nổi mạng lưới đường ổng cẩp nước:

  • - Đường ống cấp nước truyền dẫn, phân phối chính:

Tuân thủ phân khu đô thị GN(A), cụ thể:

+ Tuyến ống 02OOmm dự kiến xây dựng dọc tuyến đường trục chính phía Bắc, Đông và Nam của thôn Tiên Hội;

+ Tuyến ống 015Omm dự kiến xây dựng trên trục đường chính phía Tây và Đông của thôn Tiên Hội.

+ Thiết kế bổ sung tuyến ống phân phối có đường kính 01 lOmm dự kiến bố trí trên đường quy hoạch chính của thôn Tiên Hội.

+ Các tuyến ống phân phối 01 lOmm ; 015Omm; hiện có tiếp tục cấp nước chokhu vực làng xóm hiện có.

  • - Đường ống cấp nước dịch vụ:

+ Đối với khu vực làng xóm hiện có: tại bản vẽ chỉ thể hiện những tuyến ống dịch vụ hiện có chính, trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau, cần khảo sát mạng ống dịch vụ hiện có của khu vực làng xóm để có giải pháp đấu nối với mạng dự kiến, đảm bảo tận dụng tối đa mạng ống cấp nước hiện có của khu vực.

+ Thiết kế bổ sung các tuyến ống dịch vụ 075mm; 063mm; 05Omm dọc các tuyến đường trong khu vực, đấu nối với các tuyến ống cấp nước dịch vụ hiện có.

+ Mạng ống dịch vụ được thiết kế dạng cụt, bố trí trên hè của các tuyến đường. Được đấu nối trực tiếp với các tuyến ống phân phối, cấp trực tiếp cho khu dân cư làng xóm hiện có, khu đất ở liền kề và các công trình dùng nước. Kích thước ống dịch vụ được xác định trên cơ sở đương lượng giả định trong các hộ gia đình. Trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau, cần khảo sát mạng ống dịch vụ hiện có của khu vực làng xóm để có giải pháp đấu nối với mạng dự kiến, đảm bảo tận dụng tối đa mạng ống cấp nước hiện có của khu vực.

  • * Cấp nước chữa cháy:

  • - Hệ thống cấp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết hợp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.

  • - Dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính từ 01OOmm trở lên dự kiến đặt một số họng cứu hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định, quy phạm hiện hành. Các họng cứu hoả này sẽ có thiết kế riêng và phải có sự phối hợp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy của khu vực. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.

  • * Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

  • - Hệ thống thoát nước:

+ Đối với khu vực làng xóm: sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng. Tận dụng hệ thống thoát nước chung, thông qua giếng tách, nước thải được thu gom vào tuyến cống có đường kính D300mm dự kiến xây dựng trên các tuyến đường bao quanh khu vực lập quy hoạch.

+ Đối với khu vực xây dựng mới: sử dụng hệ thống thoát nước riêng giữa nước thải và nước mưa. Nước thải từ các công trình được thu gom vào các tuyến cống có đường kính D300mm dự kiến xây dựng trên các tuyến đường quy hoạch.

  • - Xử lý nước thải:

Nước thải từ các công trình được thu gom và xử lý theo hai giai đoạn:

+ Giai đoạn 1: khi chưa xây dựng hệ thống thoát nước thải của thành phố (hệ thống cống thoát nước, trạm bơm), nước thải phải được thu gom, dẫn về trạm xử lý nước thải cục bộ tại khu đất hạ tầng kỹ thuật, công suất tối đa 1.300m3/ngđ, diện tích khoảng 800m2, xử lý nước thải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định hiện hành trước khi thoát vào hệ thống thoát nước hoặc tận dụng làm nước tưới cây, rửa đường.

Công suất trạm xử lý nước thải cục bộ trong đồ án được xác định theo dân số quy hoạch, tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt là 180 L/người.ngđ, tại khu vực sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng có tính đến hệ số pha loãng nước thải. Khi lập dự án đầu tư xây dựng, để tránh lãng phí cần điều tra kĩ lưu lượng nước thải phát sinh thực tế tại thời điểm trước mắt để bố trí quy mô, công suất trạm cho phù hợp theo từnggiai đoạn đầu tư. Quy mô diện tích được xác định sơ bộ, tùy vào công nghệ áp dụng, diện tích chính xác sẽ được xác định trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng.

+ Giai đoạn 2: sau khi hệ thống thoát nước thải của thành phố (mạng lưới cống, trạm bơm, trạm xử lý) được xây dựng hoàn chỉnh, trạm xử lý nước thải cục bộ sẽ dừng hoạt động, hoàn trả chức năng sử dụng đất theo nhu cầu của địa phương, được cấp thẩm quyền phê duyệt. Mạng lưới cống thoát nước thải khu vực lập quy hoạch sẽ được đấu nối với mạng lưới cống thoát nước thải của thành phố thông qua tuyến cống D400mm dự kiến xây dựng giai đoạn 2 (chi tiết xem trên mặt bằng).

  • - Vệ sinh môi trường:

Phân loại chất thải rắn: Để thuận tiện trong thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần tiến hành phân loại rác ngay từ nguồn thải. Chất thải rắn được phân thành 2 loại: chất thải vô cơ và chất thải hữu cơ. Chất thải rắn sau khi phân loại sẽ đưa về các công trình xử lý phù hợp: chất thải rắn vô cơ không thể tái chế đưa về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, chất thải rắn hữu cơ đưa về nhà máy chế biến chất thải rắn thành phân hữu cơ.

Dự kiến bố trí 01 điểm tập trung chất thải rắn ở khu đất xây dựng trạm xử lý cục bộ. Điểm tập trung chất thải rắn này được che chắn, hạn chế mùi phát tán ra khu vực xung quanh. Chất thải rắn sau khi thu gom được vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn Việt Hùng.

  • * cấp Điện:

  • * Mạng cao thế HOkV:

  • - Đối với đường dây trên không 1 lOkV hiện có cắt qua khu đất, trước mắt tiếp tục được sử dụng, về lâu dài sẽ được di chuyển hạ ngầm bố trí dọc tuyến đường Trường Sa (Quốc lộ 5 kéo dài).

  • * Mạng trung thế 22KV:

  • - Từ các tuyến cáp trục 22kV đã xác định theo Quy hoạch phân khu đô thị GN(A), thiết kế các tuyến cáp rẽ nhánh hình tia đấu nối tới các trạm biến áp 22/0,4kV.

  • - Cáp trung thế sử dụng thống nhất cáp ngầm 22kV. Dây cáp 22kV dùng dây cáp ngầm khô ruột đồng cách điện XLPE. Tiết diện cáp được xác định trong giai đoạn dự án trên cơ sở xác định phụ tải trên toàn bộ lộ xuất cáp từ trạm biến áp 110/22kV.

  • - Các tuyến cáp 22kV ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 55%-60% công suất so với công suất định mức để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố.

  • - Các tuyến cáp ngầm 22kV được bố trí đi ngầm theo bó cáp hoặc hào kỹ thuật.

  • * Trạm biến áp 22/0,4KV:

  • - Di chuyển , cải tạo 03 trạm hiện có.

  • - Xây dựng 03 trạm biến áp đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu.

+ Các gam máy biến áp: 400kVA, 560kVA, 750kVA, 800kVA.

+ Bán kính phục vụ < 300m.

+ Các trạm sạc xe điện được bố trí kết hợp cùng bãi đỗ xe, khu cây xanh.

  • * Mạng hạ thế:

  • - Từ trạm biến áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tổng, các tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ

  • - Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè trong hào kỹ thuật đối với đường có bề rộng hè B>4m, trong bó cáp với đường có hè từ 2-3m.

  • - Đối với các tuyến đường rộng 4-7m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp hạ thế có thể đi nổi trên cột, về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường hoặc lề đường.

  • - Đối với các tuyến ngõ, ngách hiện có, tiếp tục sử dụng lưới điện hạ thế, chiếu sáng hiện trạng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần có giải pháp đồng bộ với lưới hạ thế, chiếu sáng theo quy hoạch.

  • * Đường dây hạ thế chiếu sáng:

  • - Nguồn điện cấp cho chiếu sáng đèn đường giao thông được lấy từ trạm biến áp trong khu lập quy hoạch.

  • - Lưới hạ thế 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.

  • - Tuyến đường có bề rộng lòng đường B>10,5m dự kiến bố trí chiếu sáng hai bên, cột đèn chiếu sáng đặt trên vỉa hè hai bên tuyến đường.

  • - Tuyến đường có bề rộng lòng đường B < 10,5m chỉ bố trí chiếu sáng một bên hè đường.

  • - Đối với các tuyến ngõ xóm rộng 4-7m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp chiếu sáng có thể đi nổi trên cột cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.

  • - Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng 0 đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

  • - Trạm biến áp xây mới được bố trí gần tâm các phụ tải, tại các khu cây xanh, vỉa hè gần đường giao thông hoặc tầng ngầm các công trình để thuận tiện thi công, quản lý và sửa chữa khi có sự cố.

  • * Thông tin liên lạc:

Nguồn cấp: Theo quy hoạch, các thuê bao trong khu đất được cấp nguồn từ trạm vệ tinh GN(A), dung lượng 55.000 số dự kiến xây dựng ở phía Tây.

  • - Mạng truyền dẫn:

+ Trong khu đất lập quy hoạch bố trí 06 tủ cáp thuê bao.

+ Tủ cáp thuê bao được đặt cùng vị trí với trạm biến áp trung thế cấp điện, do đó các tuyến cáp thông tin được bố trí cùng bó cáp hoặc hào cáp kỹ thuật.

  • - Mạng cáp thuê bao:

+ Cáp thuê bao được bố trí trong bó cáp hoặc hào kỹ thuật trên hè các tuyến đường quy hoạch (cùng hướng với các tuyến cáp 0,4kV cấp điện sinh hoạt).

  • - Mạng hữu tuyến khác: Hệ thống mạng lưới các tuyến hữu tuyến khác (cáp truyền hình, internet..) được bố trí cùng với các tuyến cáp thông tin trong công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (cột treo cáp, hào kỹ thuật...), sẽ được thực hiện riêng theo các quy hoạch chuyên ngành, không thể hiện tại đồ án này.

  • * Đánh giá môi trường chiến lược:

  • - Xác định các vấn đề về môi trường: nguồn gây 0 nhiễm và khoảng cách ly, phạm vi an toàn vệ sinh. Mức độ tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường của quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng (giai đoạn thi công xây dựng) và vận hành sử dụng.

  • - Khi triển khai lập dự án đầu tư, Chủ đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quy định của Luật bảo vệ môi trường năm 2014; Nghị định18/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/2/2015 và các quy định hiện hành về quy hoạch bảo vệ môi truờng, đánh giá môi truờng chiến luợc, đánh giá tác động môi truờng và kế hoạch bảo vệ môi truờng.

* Quy hoạch xây dựng công trình ngầm

  • - Dọc theo các trục đuờng giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nuớc phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...

  • - Vị trí không gian ngầm đuợc xác định trong bản vẽ xác định khu vực xây dựng công trình ngầm.

  • - Quy hoạch không gian ngầm chỉ có tính minh hoạ, nhằm thể hiện ý đồ tổ chức không gian ngầm và mối hên hệ các không gian ngầm với nhau. Diện tích, quy mô cụ thể các không gian ngầm sẽ đuợc xác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tu xây dựng.

  • - Đối với khu vực đất ở hiện có và nhà ở thấp tầng khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng tầng hầm cần báo cáo xin phép các cấp thẩm quyền đảm bảo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật, an toàn kết cấu, phòng cháy chữa cháy,... theo quy định tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.

  • - Việc thiết kế xây dựng các không gian ngầm cụ thể của tùng khu vực, phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định hiện hành của Nhà nuớc. Nếu công trình ngầm áp dụng các tiêu chuẩn của nuớc ngoài và phải đuợc cơ quan có thẩm quyền cho phép.

  • d) Phân kỳ đầu tư:

Việc lập kế hoạch khai thác và sử dụng đất, dự kiến đầu tu các công trình uu tiên là cần thiết, tạo cơ sở cho việc phân bổ các nguồn lực và thời gian để thực hiện quy hoạch mang tính đồng bộ, tránh chồng chéo; tạo điều kiện cho việc thu hút đầu tu để thúc đẩy nhanh quá trình hoàn thiện dự án. Đầu tu xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đuờng giao thông, cấp điện, cấp nuớc, thoát nuớc mặt, thoát nuớc thải) khu vực xây mới và khu vực đã xây dựng.

Phân kỳ đầu tu sẽ đuợc xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tu xây dựng đuợc cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tắc thứ tự uu tiên sau (đối với phần đất xây dựng mới):

  • - Đợt 1: Đầu tu xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (các tuyến đuờng cấp phân khu vực trở lên, kết nối đồng bộ với hạ tầng khu vực dân cu hiện có), các công trình hạ tầng xã hội (văn hóa, truờng trung học cơ sở,...)

  • - Đợt 2: Xây dựng bãi đỗ xe, cây xanh cấp đơn vị ở và các công trình nhà ở còn lại,.... Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cu hiện có theo quy hoạch.

6. Quy định quản lý:

Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tu, việc quản lý quy hoạch xây dựng đuợc thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết đuợc duyệt về chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch nhu: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đuờng đỏ, chỉ giới xây dựng...và các quy định khác theo Quy định quản lý quy hoạch xây dựng theo đồ án quy hoạch.

Truờng hợp khi lập dự án xin điều chỉnh chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch thì phải đuợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

  • - Giao Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Tiên Hội, xã Đông Hội phù hợp với Quyết định này.

  • - UBND xã Đông Hội phối hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.

  • - Chủ tịch UBND xã Đông Hội, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh, Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện có trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

  • - Các phòng, ban ngành, đơn vị liên quan triển khai và phối hợp thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng Tài chính - Kế hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế huyện Đông Anh; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Đông Hội; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


--



Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


 
 

Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page