top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đường Nhạn, xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh. Số 15499/QĐ-UBND ngày 9/12/2022

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 21 thg 8, 2024
  • 34 phút đọc

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 



(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH


Vê việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đường Nhạn,

xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh

Địa điêm: xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh, Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật Sửa đôi, bô sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sổ 47/2019/QH14;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QHỈ2; Văn bản hợp nhất sổ 16/VBHN- VPQH năm 2020;

Căn cứ các nghị định của Chỉnh phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thâm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/20Ỉ0/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015;

Căn cứ các thông tư của Bộ Xây dựng: sổ 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013, số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định số 6620/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 của UBND thành phố Hà Nội vê việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị GN(C), tỷ lệ 1/5000;

Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND thành phô Hà Nội quy định vê lập, thâm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo dồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định sổ 5858/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phổ Hà Nội về việc ban hành Đê án Đâu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định sổ 1889/QĐ-UBND ngày 15/4/2020 của UBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chỉ tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dan cư thon Đường Nhạn, xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh;

Căn cứ Văn bản sổ 2722/QHKT-BSH+HTKT ngày 23/6/2022 của Sở Quy hoạch - Kiên trúc về việc góp ỷ các hồ sơ QHCT tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư: thôn Xuân Nộn, thôn Lương Quy, thôn Kim Tiên và thôn Đường Nhạn, xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh, Hà Nội;

Căn cứ Văn bản so 553/PC07-Đ2 ngày 14/11/2021 của Công an thành phổ Hà Nội - Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ về việc góp ỷ về giải pháp PCCC đôi với đô án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đường Nhạn, xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh;Căn cứ Văn bản sổ 35/UBND-ĐCXD ngày 26/01/2021 UBND xã Xuân Nộn về việc góp ý, tổng hợp ỷ kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dãn cu vế Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đường Nhạn, xã Xuân Nộn, huyên Đông Anh;

, Theo đ 'ê ngh- của Trưởns phòng Quản lỷ đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình sốdỉ^o /TTr-QLĐT ngày30/44/2022.


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đường Nhạn, xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh.

Địa diêm: xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  1. 1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đường Nhạn, xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh.

Địa điểm: xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  1. 2. VỊ trí, ranh giói, quy mô nghiên cứu quy hoạch:

  1. a. Vị trí:

Khu vực nghen cưu thuọc dĩa giơi hanh chinh xa Xuân Nộn, huyên Đông Anh, thành phố

  1. b. Phạm vi, ranh giới:

  • - Phía Bắc giáp với khu vực cây xanh nông nghiệp, khu vực đất quân sự (trường bắn huyện Đông Anh) và Trung tâm giáo dục hương nghiệp.

  • - Phía Nam giáp với khu vực đất nông nghiệp thôn Đinh Trung.

  • - Phía Đông giáp với khu vực đất nông nghiệp và đất cây xanh thành phố.

  • - Phía Tây giáp đường khu công viên hồ điều hòa, khu đất quân sự và đất nông nghiệp hiện có.

  1. c. Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

  • - Diện tích: khoảng 350.355m2 (--35,04 ha).

  • - Quy mô dân số: khoảng 2.602 người.

  1. 3. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch:

  • - Tuân thủ các định hướng chính của Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt va đính hướng Quy hoạch phân khu đô thị GN(C) đã được UBND thành phố Ha Nội phê duyệt.

  • - Dam bảo các chỉ tiêu sử dụng đât phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, Quy hoạch phân khu đô thị GN(C) đã được duyệt.

  • - Bô sung rà soát, cập nhật các dự án đã và đang triển khai trong khu vực để đảm bảo tính đông bộ, bền vững.

  • - Cân đôi quỹ đât đảm bảo các nhu cầu phát triển hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật của địa phương, phù hợp với định hướng chung.

, ■ Dôi với các khu vực cải tạo, chỉnh trang (trong các khu vực đất làng xóm) tôn trọng tôi đa câu trúc hiện trạng, hạn chê giải phóng mặt bằng đảm bảo an sinh xã hội.

  • - Bảo tôn các công trình di tích lịch sử văn hóa, các công trình tôn giáo, tín ngưỡng.

  • - Kết nối đồng bộ hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật với khu vực.

  1. 4. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:

  • - Tỉnh chất: Là khu vực cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tâng kỹ thuật, kêt hợp bảo tồn làng xóm truyền thống, hài hòa với các khu vực phát triên đô thị, nhăm cải thiện điêu kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sông văn minh hiện đại.

  • - Chức năng: các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu gồm: Đất công cộng đơn vị ở, đât cây xanh đơn vị ở, đât nhóm ở hiện có (cải tạo chỉnh trang), đất nhóm nhà ở xây dựng mới, đât công trình di tích - tôn giáo, đất bãi đỗ xe, đất đường giao thông...

  1. 5. Nội dung Đồ án quy hoạch chi tiết:

  1. a) Quy hoạch sử dụng đất.

Khu vực nghiên cứu của đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đường Nhạn, xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh có tổng diện tích khoảng 350.355m2, quy mô dân sô khoảng 2.602 người, gồm các chức năng cụ thể như sau:

  • - Đất đường giao thông đô thị: Có tổng diện tích khoảng 31.13 lm2 chiếm 8,89% diện tích đât nghiên cứu. Bao gồm cấp đường phân khu vực trở lên.

  • - Đất cây xanh đô thị: Co chức năng là đất sinh thái nông nghiệp công nghệ cao cấp đô thị có tổng diện tích khoảng 15.304m2 chiếm 4,37% diện tích đất nghiên cưu.

  • - Đất đơn vị ở: Có tổng diện tích khoảng 279.78 lm2 chiếm 79,86% diện tích đất

• ô đất ký hiệu CC-02: có diện tích khoảng 5.75lm2 chiếm tỷ lệ 1,64% là công trình dịch vụ - thương mại.

+ Đất cây xanh, mặt nước (ký hiệu CX): Có tổng diện tích khoảng 11.270m2 chiếm 3,22% diện tích đât nghiên cứu. Bao gồm 03 ô đất: CX1, CX2 và CX3 (trong đó: ô đất CX1 là khu vực sân bóng Đường Nhạn hiện có).

+ Đất nhóm nhà ở:

Đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang), (ký hiệu LX): Có diện tích khoảng 172.103m2 (bao gôm đât sân vườn) chiếm khoảng 49,12% diện tích nghiên cứu bao gồm 44 ô đât. Đây là khu vực nhóm ở hiện hữu thực hiện cải tạo, chinh trang theo quy hoạch.

Đất nhà liên kế (ký hiệu LK): Có diện tích khoảng 4.428m2 chiếm khoảng 1,26% diện tích nghiên cứu bao gồm 05 ô đất, chủ yếu là nhà ở kiểu dạng nhà lô phổ;

+ Đường giao thông: Có diện tích khoảng 47.087m2.

  • - Đường đơn vị ở bao gồm các đường cấp phân khu vực trở xuống có tổng diện tích 30.530m2.

  • - Bãi đỗ xe tập trung có diện tích 6.282m2 chiếm 1,79% diện tích nghiên cứu.

  • - Đât tôn giáo, di tích (ký hiệu DT): Có diện tích khoảng 19.190m2 chiếm khoảng 5,48% diện tích nghiên cứu, là công trình chùa Rừng (đã được xếp hạng di tích) và đền Thiện của thôn Đường Nhạn sẽ được bảo tồn, tôn tạo, theo quy hoạch (thực hiện theo dự án riêng).

  • - Khi lập dự án đầu tư, triển khai thỉ công xây dựng chủ đầu tư cần phải tiến hành khao sat lại cụ thẽ hiẹn trạng sư dụng ããt, rà soát bom mìn, các công trình ngầm và nổi hiện có trong khu vực dê đảm bảo không ảnh hưởng đến việc tiêu thoát nước và giao thông chung cho khu vực.

  • - Phần đất từ chỉ giới đường đỏ đến chỉ giới xây dựng là khoảng lùi quy định, diện tích năm trong phạm vi này, tùy theo yêu câu sử dụng có thể làm đường nội bộ, sân vườn hoặc bãi đô xe cho môi công trĩnh, khuyến khích trồng nhiều cây xanh, thảm cỏ trên diện tích nay, tạo đieu kiẹn cai thiện VI khi hạu, hạn chê bê tông hóa ” giảm hiện tượng tăng nhiệt độ do hiệu ứng đô thị.

+ Khi cải tạo chỉnh trang các lô đất riêng lẻ cần tuân thủ quy định về mật độ xây dựng, khoảng lùi theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

+ Khi lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường hiện trạng cần điều tra, khảo sát, đánh giá kỹ vê hiện trạng và xin ỷ kiến người dân đế có giải pháp phù hợp. Các hướng tuyên giao thông' nội bộ khi nâng cấp, cải tạo cần đảm bảo thoát nước chung của khu vực, đáp ứng yêu cầu PCCC, mặt cắt ngang toi thiểu là 4m.

+ Trong chức năng đất dãn cư hiện có bao gồm đất vườn liền kề, đường vào nhà, đất công (nêu có). Đê nghị chính quyền địa phương tiếp tục rà soát các quỹ đất trống, xenkẹt trong khu vực đất ở làng xóm để khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa; sán chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng...) hoặc tái định cư tại chỗ phục vụ cho xây dựng hạ tâng kỹ thuật trong khu vực nghiên cứu.

  • - Đôi với các công trình nhà ở năm trong phạm vỉ mở đường quy hoạch sẽ phân giai đoạn để từng bước di dời thực hiện theo quy hoạch; vị trí, quy mo quỹ đất tải định cư sẽ được xác định cụ thê trong giai đoạn đên bù giải phóng mặt bằng do các cấp thẩm quyền quyết định.

  • - Nhà ở xã hội: Tuân thủ theo các Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; Nghị định sô 49/202Ỉ/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chỉnh phủ về sửa đổi, bổ sung một sổ điêu của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triên và quản lý nhà ở xã hội và Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phổ Hà Nội. Vị trí, quy mô cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn lập các dự án đầu tư xây dimg nhà ở theo quy định.

  • - Ranh giới, quy mô nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết không phải là ranh giới, quy mô dự án. Ranh giới, diện tích dự án sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư được câp thâm quyên phê duyệt, ranh giới, môc giới, diện tích dự án phải được cơ quan chức năng quản lý, kiểm tra, xác định trước khi trĩnh cấp thẩm quyền phê duyệt.

  • - Các vịnh tránh xe chữa cháy được bổ trí dọc các tuyến đường (chỉ đủ 1 làn xe chạy có chiều dài >100m theo quy định). Vị trí Vịnh sẽ tiếp tục được nghiên cứu, có thể điêu chỉnh trong quá trình lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến dường này trên cơ sở rà soát quỹ đât hai bên đường, đồng thời ưu tiên bổ trí tại các quỹ đất công, đất trổng chưa xây dựng công trình... nhưng phải đảm bảo kích thước và thông số kỹ thuật của Vịnh theo quy định.

  1. b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị:

* Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan:

Khu vực thôn Đường Nhạn có cấu trúc đặc trưng dạng xương cá với các trục chính là đường bao thôn. Khu vực nghiên cứu với chức năng chủ yếu là đất làng xóm hiện có, mật độ xây dựng cao được quy hoạch theo hướng cải tạo chỉnh trang, bổ sung các chức năng hạ tâng xã hội, hạ tâng kỹ thuật trên cơ sở các quỹ đât trông, quỹ đất công hiện có của địa phương, phương án bô cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:

  • - Đôi với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúc làng xã, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, hạn chế bê tông hóa sân vườn ưu tiên khai thác quỹ đất trống, chưa sử dụng cho các mục đích phục vụ nhu cầu công cộng của cộng đồng.

  • - Hình thành các trục cảnh quan kết nối các không gian mở, không gian xanh tạo thành liên kết đặc rỗng; đề xuất các điểm nhấn trên các trục cảnh quan chính và ở khu vực trung tâm.

  • - Phân diện tích còn lại của các hộ dân sau khi mở đường quy hoạch được phép cải tạo, xây dựng lại được phân thành 3 loại:

+ Loại 1: Thửa đất có diện tích từ >40m2, kích thước mặt tiền từ >3m, loại này được phép cải tạo, xây dựng theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiên trúc, các công trình tiếp giáp với các tuyến đường quy hoạch (mặt căt ngang >13m) được phép xây dựng mới đến 5 tầng (không bao gồm tum thang).

+ Loại 2: Có hình dạng hình học phức tạp, diện tích thửa đất từ 15m2 đến dưới 40m2, có dạng hình học không hợp lý (tam giác, tứ giác...); Loại này khuyến khích hợpthửa hoặc họp khối công trinh, cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng lại theo hướng có sự tương đông với các công trình lân cận vê chiều cao và hình thức kiến trúc.

+ Loại 3: Các hộ dân nằm hoàn trong phạm vi mở đưởng quy hoạch và không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 06/5/2011 và Quyêt định sô 16/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của Thành phố được sẽ thực hiện theo phương án bồi thường hoặc họp thửa theo quy định được các cấp thẩm quyền phê duyệt.

* Thiết kế đô thị:

  • - Đánh giá đặc trưng về môi trường và cảnh quan kiến trúc:

+ Thôn Đường Nhạn có cấu trúc ô cờ với các tuyến đường trục chính vuông góc từ Băc xuông Nam, từ Đông sang Tây từ đó có các tuyên nhánh vuông góc vào các cụm dân cư. Trong thôn có chùa Rừng được xếp hạng di tích Quốc gia nằm ở phía Bắc của thôn, ngoài ra còn có đền Thiện nằm ở phía Nam cùng với cây đa cổ thụ, đay là các cụm công trình di tích văn hóa lịch sử đã có từ lâu, gân kết với khu vực cây xanh, mặt nước hiện trạng của thôn Dường Nhạn. Đây là nhưng công trình có giá trị văn hóa cao, mang đặc trưng của kiến trúc truyền thống, do đó cần được bảo tồn và gìn giữ.

+ Là khu vực làng xóm lâu đời đang chuyển mình trong quá trình đô thị hóa với những đặc trưng kiên trúc riêng có, gắn với các công trình di tích tôn giáo, tín ngưỡng có giá trị.

+ Các công trình kiến trúc mới tự phát xen cài trong các khu làng xóm cũ mang hình ảnh thiêu đông bộ, lộn xộn về độ cao các tầng, khống chế tầng cao, cốt nền, mái đua, ô văng, hình thái kiến trúc...

+ Bao quanh khu vực ở làng xóm hiện hữu phần lớn là cảnh quan nông nghiệp trong tương lai sẽ được chuyên đôi thành các công trình công công, nhà ở, công viên cây xanh đáp ứng sự phát triên của đô thị. 1

  • - Các nguyên tắc thiết kế đô thị:

+ Tuân thủ định hướng phát triển không gian quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tâm nhìn đên năm 2050 và các quy hoạch phân khu đô thị GN(C) tỷ lệ 1/5.000.

+ Đảm bảo tính thống nhất từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ thể thuộc các khu làng xóm, các công trình, có tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù họp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên trong khu vực.

+ Tuân thủ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, các chỉ tiêu khống chế được xác lập trong các quy hoạch tổng mặt bằng đã được duyệt.

+ Tuân thủ các yêu cầu, quy định được xác lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

+ Tuân thủ quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố đối với các công trình có liên quan.

Xác định chiều cao xây dựng công trình:

  • - Chiều cao công trình tuân thủ các quy định trong quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo hài hòa, thông nhât và môi tương quan vê chiêu cao các công trình cho từng khu chức năng, các công trình cao tâng được bố trí phù họp chiều cao tầng khống chế theo Phân khu đô thị GN(C) đã được phê duyệt.- Tầng cao công trình theo các chức năng được quy định như sau:

+ Các công trình nhà ở thấp tầng có tầng cao 3 tầng.

+ Các công trình nhà văn hóa, thương mại dịch vụ: 1 -ỉ- 2 tầng.

+ Thống nhất về cao độ và chiều cao các tầng để đảm bảo thống nhất kiến trúc mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.

Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:

Đối với khu vực làng xóm đô thị hóa (cải tạo chỉnh trang):

  • - Tuân thủ theo chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch; được phép xây dựng công trình trùng với chỉ giới đường đỏ (tùy điều kiện cụ thể, khuyến khích các hộ dân xây dựng tạo khoảng lùi cho công trình để mở rộng không gian trước nhà).

  • - Các công trình phải đồng nhất chiều cao các tầng hoặc tạo thành các phân vị ngang trên mặt đứng băng nhau. Các công trình tiêp giáp mặt đường có mặt cắt ngang từ 12m trở lên, cân có giải pháp đê tạo mái hiên, gờ phân tầng, ban công có cùng cao độ (như dùng các kết câu bao che, biển quảng cáo, thống nhất quy cách biểu mẫu biển hiệu đồng bộ, sử dụng thông nhất gạch lát hè, ốp tường, màu sơn...)

  • - Các công trình xây mới, ngoài việc tuân theo các quy định của pháp luật, còn phải được thiêt kê đồng bộ với công trình xung quanh về chiều cao (tầng 1), khoảng lùi, độ trong những trường hợp cụ thê, cải tạo hình thức, kiến trúc công trình phù hợp cảnh quan đô thị.

  • - Đối với các khu vực xây mới:

Các công trình từ 1-3 tầng: cần đảm bảo mật độ xây dựng, khoảng lùi công trình theo quy định. Khuyến khích bổ sung thêm cây xanh, kết hợp bãi đỗ xe, đảm bảo diện tích bãi đỗ xe cho từng công trình.

Yêu cầu tố chức không gian kiến trúc cảnh quan:

  • - Quy mô đất công trình tuân thủ quy định về quy mô đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (Bản vẽ QH-04B)

  • - Lựa chọn được giải pháp tối ưu về bổ cục công trình để hạn chế tác động xấu của hướng năng, hướng gió đôi với điêu kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu câu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.

  • - Mật độ xây dựng công trình, tầng cao công trình tuân thủ theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.

  • - Chiều cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan ve chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng. Chiều cao các tầng nhà, mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào...), phải đảm bảo tính thông nhất và mối tương quan về chiều cao với các công trình lân cậncho từng khu chức năng và cho toàn khu vực. Thống nhất về chiều cao các tầng để đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.

  • - Đôi với công trình cao tâng: Đôi với công trình có chức năng hỗn hợp phần lớn được tổ chức theo dạng hợp khối, phần khối đế sẽ được sử dụng vào các mục đích công cộng, bên trên khôi tháp sẽ là các chức năng như văn phòng, để xe, nhà ở... Các công trình này sử dụng các hình thức kiến trúc hiện đại, có những nét độc đáo riêng tạo ra nét đặc trưng cho đô thị.

  • - Đối với các công trình nhà ở thấp tầng: hình thức kiến trúc được sử dụng cần hiện đại kết họp với kiến trúc truyền thống đảm bảo đồng nhất trong từng khu vực trong đô thị. Đôi với nhà ở liên kê có dịch vụ bán hàng ở tầng trệt, khuyến khích khai thác hết bề rộng mặt tiên đê trưng bày sản phẩm, hàng hóa tạo không gian động, thu hút.

  • - Khu vực dân cư hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng, trước mắt các công trình xây dựng cân tuân thủ theo Quy chuân xây dựng Việt Nam, phù họp với những không chế về tầng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.

Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc:

  • - Hình khối kiến trúc nhà ở có thể theo hình thức công trình nhà mai dốc, có tỷ lệ hài hòa đôi với công trình xây mới. Trường học và các công trình công cộng khác phải có hình khối đon giản phản ánh đặc trưng tính chất công trình, đảm thông khí và chiều sáng tự nhiên tốt.

  • - Hình thức kiến trúc chủ đạo: Phong cách kiến trúc công trình nên có khuynh hướng kiến trúc hậu hiện đại và kiến trúc xanh, kiến trúc sinh thái.

  • - Mầu sắc chủ đạo của các công trình kiến trúc: Nên sử dụng các gam mầu nhạt, sáng như: trăng, xanh... có thê kêt hợp với một sô mầu trầm cho công trình. Lưu ý, thiết kế công trình có sân, vườn, hoặc trang trí cây xanh phù hợp với định hướng sinh thái.

  • - Đình, chùa, văn chỉ, đền cải tạo, xây mới phải có hình thức, phong cách kiến trúc, vật liệu, mầu sắc... mang nét đặc trưng truyền thống gắn với lịch sử, thời kỳ hình thành. Di tích đã xêp hạng hiện hữu giữ lại, phải được bảo tồn nguyên trạng, cải tạo dựa trên các yếu tố nguyên gốc.

  • - Các kiến trúc nhỏ, biển hiệu — quảng cáo phải bố trí ở vị trí hợp lý, có kích thước, tỷ lệ phù hợp, hài hòa với không gian công cộng; các biển hiệu - quảng cáo sử dụng cùng một kích thước ở chiều cao quan sát thuận lợi... không được lấn át các đối tượng khác

  • - Yêu cầu về cây xanh:

Trong khu vực quy hoạch có các khu cây xanh tập trung, nằm phân tán trong khu vực nghiên cứu, đây là khu vực có thể kết họp các hoạt động vui chơi, tổ chức các tuyến dạo bộ cảnh quan.

Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất không thấp hơn các quy định đã được xác lập trong Tiêu chuân, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khuyến khích tạo lập hệ thống cây xanh lớn hơn theo quy định.

Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng công cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc, lựa chọn đất đai thích hợp và kết họp hài hòa với mặt nước, môi trường xung quanh tổ chức thành hệ thống với nhiều dạng phong phú: tuyến, điểm, diện.

Các khu cây xanh, vườn hoa nghiên cứu tổ chức không gian mở, tạo không gian nghỉngơi, thư gian, đong thơi kêt họp với kiên trúc tiêu cảnh và các tiện ích để người dân có thê luyện tập thê thao, đi dạo ... đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hoa không khí va anh sang, cai thiện tôt môi trường vi khí hậu đê đảm bảo nâng cao sức khoẻ cho khu dân cư.

Bô cục cây xanh vườn hoa, cây xanh đường phố cần được nghiên cứu thiết kế hợp lý tren cơ sơ phan tích ve cac điêu kiện vi khí hậu của khu đât, phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích họp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, đồng thời thiêt kê hợp lý đê phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc, tạo cảnh quan đường phô, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, tránh cản trở tâm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tang đo thi (đương day, đường ông, kêt câu vỉa hè, mặt đường), đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.

Các loại cây trông phải đảm bảo các yêu câu sau: Cây phải chịu được gió, bụi, sâu bệnh; Cây thân đẹp, dáng đẹp; Cây có rễ ăn sâu, không có rễ nổi; Cây lá xanh quanh năm, không rụng lá trơ cành hoặc cây có giai đoạn rụng lá trơ cành vào mùa đông nhưng dang đẹp, mau đẹp va co ty lẹ tháp; Không gây hâp dân côn trùng có hại; Cây không có gai sac nhọn, hoa quả mùi khó chịu hoặc độc hại; Có bô cục phù họp với quy hoạch chi tiêt được duyệt. Trước khi trồng cây cần khảo sát các hạng mục công trinh hạ tầng kỹ thuật ngầm nổi liên quan, đảm bảo hành lang an toàn kỹ thuật công trình; Tuân theo Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 18/3/2014 của UBND Thành phổ và quy đĩnh co liên quan.

Sử dụng các quy luật trong nghệ thuật phối kết cây với cây, cây với mặt nước, cây VƠI cong trình một cách họp lý, tạo nên sự hài hoà, vừa có tính tương phản vừa có tính tương đồng, đảm bảo tính tự nhiên.

Khuyến khích trồng dải cây xanh phân chia giữa vỉa hè đi bộ và mặt đường giao thông cơ giới, có vai trò cản bụi, tiếng ồn, tạo không gian cây xanh nhiều lớp, nhiều tầng bậc. Khuyên khích tăng diện tích bề mặt phủ bằng cây xanh với phần hè đường, sân vườn trong nhóm nhà ở, hạn chê sử dụng vật liệu bờ tường, gạch lát gây bức xạ nhiệt.

Kích thước chỗ trồng câỵ được quy định như sau: cây hàng trên hè, lỗ để trống lát hình tròn đường kính tôi thiểu l,2m, hình vuông tối thiểu l,2m X l,2m. Chủng loại cây và hình thái lỗ trông phải đồng nhất trên trục tuyến đường, hình thành hệ thống"cây xanh liên tục và hoàn chỉnh, không trông quá nhiều loại cây trên một tuyến phố.

- Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:

Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt hình ảnh về đem như chiêu sáng công trình, chiêu sáng đường phô, chiếu sáng công viên cây xanh... Có giải pháp, yêu câu chiêu sáng phù họp đối với các khu chức năng khác nhau. Lưu ý: Sử dụng hệ thông đèn LED, thiết bị tiết kiệm điện.

Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh,... phải được thiết kế kiến trúc phù họp với không gian của khu vực và có màu sắc phù hợp. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây để hạn chế các đương day, đương ong anh hưởng thâm mỹ đô thị và khuyên khích sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm.

Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc, hội hoạ...vào tổ chức các không gian cảnh quan của khu ở.Sau khi đô án quy hoạch chi tiêt được duyệt, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập mô hình của đô án phù hợp nội dung thiết kế quy hoạch, tuân thủ các quy định tại Thông tư sô 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.

  1. c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

* Giao thông:

  • - Đường cấp khu vực:

+ Đoạn tuyến đường khu vực phía Đông thôn Đường Nhạn lên đê sông Cà Lồ có quy mô mặt căt ngang B=17-G9,5m bao gôm 2 làn xe rộng 7m; vỉa hè mỗi bên rộng 5m và 5-^7,5m.

+ Đoạn tuyên đường từ ngã ba chợ Kim đên nhà hỏa táng Đông Anh (có phưong Đông Bắc - Tây Nam) và đoạn tuyến đường trục chính thôn Đường Nhạn (có phương Tây Băc - Đông Nam) có bề rộng mặt cắt ngang B=13m, B=17m bao gồm 2 làn xe rộng 7m; vỉa hè mỗi bên rộng 3m, 5m.

+ Đường vào Trường bắn huyện Đông Anh có bề rộng mặt cắt ngang B=14m gồm 2 làn xe rộng 7m; vỉa hè mỗi bên rộng 4m.

  • - Đường cấp nội bộ:

+ Các tuyến đường phân khu vực có quy mô mặt cắt ngang B=15m bao gồm 2 làn xe rộng 7m; vỉa hè mỗi bên rộng 4m.

+ Các tuyến đường phân khu vực có quy mô mặt cắt ngang B=13m bao gồm 2 làn xe rộng 7m; vỉa hè mỗi bên rộng 3m.

+ Các tuyến đường phân khu vực có quy mô mặt cắt ngang B=1 Im bao gồm 2 làn xe rộng 7m; vỉa hè mỗi bên rộng 2m.

+ Đường nhóm nhà ở, vào nhà:

Đôi với khu vực làng xóm hiện có: cải tạo, nâng cấp các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng B=10m, B=12m bao gồm 2 làn xe rộng 6m; vỉa hè mồi bên rộng từ 2m, 3m.

Cải tạo, mở rộng các tuyến ngõ dân sinh hiện có đảm bảo bề rộng 7,5 gồm 1 làn xe rộng 3,5m; vỉa hè môi bên rộng 2m đảm bảo yêu cầu phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường.

Các tuyên đường ngõ xóm khác khuyên khích cải tạo mở rộng thành đường rộng tối thiếu 4m để xe ô tô có thể tiếp cận vào nhà.

  • - Giao thông công cộng: Các trạm xe buýt được bố trí trên các tuyến đường khu vực theo nguyên tăc không bô trí trước khi vào nút, xây dựng vịnh đón trả khách tại các vị trí đât công cộng, khu tập trung dân cư cao (vị trí cụ thể sẽ được xác định theo quy hoạch chuyên ngành và dự án, đề án riêng).

  • - Nút giao thông: Các nút giao thông trong khu vực quy hoạch được tổ chức giao băng trên cơ sở đảm bảo các yêu tô kỹ thuật và các yếu tố cảnh quan chung của khu vực.

  • - Giao thông tĩnh:

+ Bố trí 02 bãi đỗ xe tập trung với tổng diện tích là 6.282m2 đảm bảo quy mô diện tích theo yêu câu (cho phép áp dụng giải pháp đô xe công nghệ đê tăng khả năng phục vụ của bãi đỗ xe).

+ Đôi với đât công trình công cộng đơn vị ở, trường học, cơ quan, ... phải tự đảm bảo chỗ đỗ xe bản thân.

  • - Các chỉ tiêu đạt được:

+ Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch: 350.355 m2 (100%).

+ Tỷ trọng đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh) tính đến đường phân khu vực: 61.661 m2( 18%).

+ Mật độ mạng lưới đường tính đến đường phân khu vực: 12,2 km/km2.

  • - Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:

+ Chỉ giới đường đỏ trên bản vẽ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình, các yếu tố kỹ thuật kết họp nội suy.

+ Chỉ giới xây dựng được xác định đê đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiên trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo chiêu cao công trình, bề rộng đường tiếp giáp và tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

+ Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng và quy phạm chuyên ngành.

* Chuẩn bị kỹ thuật:

  • - San nên: i

Ễ _ ì

+ Đôi với khu vực đât ở hiện có: Bám sát cao độ nền và cao độ đường hiện trạng

(đã đảm bảo yêu câu thoát nước), chỉ san gạt cục bộ để phù hợp cao độ các ô đất xung quanh. ,i

+ Đổi với khu đất xây dựng mới: .í

++ Cao độ đường tại vị trí đặt cống được xác định trên cơ sở cao độ mực nước tính toán kênh Xuân Nộn Hmn=9,05m, cao độ mực nước tính toán tại Trạm bơm tiêu 19/5 Hmn=4,5m và tính toán thủy lực hệ thống cống thoát nước trên các tuyến đường, đảm bảo độ sâu chôn cống tối thiểu cho phép; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn và các yêu câu kỹ thuật.

++ Cao độ nên các ô đất được xác định từ cao độ đường và các thông số kỹ thuật, cấu tạo mặt cắt ngang tuyến đường; độ dốc nền thiết kế i>0,004, phù hợp với phân lưu thoát nước và quy hoạch sử dụng đất.

+ Cao độ nền lớn nhất Hmax=10,4m; cao độ nền nhỏ nhất Hmin=10,0m.

  • - Thoát mcớc mặt:

+ Khu đất lập quy hoạch được phân chia thành 3 lưu vực thoát nước chính:

++ Lưu vực 1: Diện tích khoảng l,0ha, hướng thoát nước về tuyến đường Vành đai 3 giáp phía Đông Bắc sau đó thoát ra kênh Đào.

++ Lưu vực 2: Diện tích khoảng 15,2ha, hướng thoát nước nước tự chảy vào hệ thống kênh mương thủy lợi xuống phía Đông Nam rồi qua kênh tiêu 19/5 thoát ra sông Cà Lồ. Đối với phần diện tích mặt nước thủy lợi hiện trạng liên thông với kênh tiêu 19/5

++ Lưu vực 2: Diện tích khoảng 15,2ha, hướng thoát nước nước tự chảy vào hệ thông kênh mương thủy lợi xuông phía Đông Nam rồi qua kênh tiêu 19/5 thoát ra sông Cà Lo. Đối với phần diện tích mặt nước thủy lợi hiện trạng liên thông với kênh tiêu 19/5 dự kiên bị thu hôi mở đường quy hoạch B=17-19,5m phía Đông thôn Đường Nhạn: Hoàn trả, duy trì việc tiêu thoát nước của khu vực. Ngoài ra, đối với hệ thống mặt nước hiện trạng ở phía Nam thôn Đường Nhạn: tiếp tục duy trì, cải tạo, liên thông thành chuỗi mặt nước, tăng khả năng chứa nước và điều hòa thoát nước cho khu vực.

++ Lưu vực 3: Diện tích khoảng 1,1 ha, hướng thoát nước tự chảy vào kênh hiện trạng ở phía Bắc khu đất.

+ Đối với khu vực đất ở hiện có: Sử dụng hệ thống thoát nước chung để thu gom nước mặt và nước thải sinh hoạt.

+ Đối với khu đất xây dựng mới: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng để thu gom nước mặt và nước thải sinh hoạt.

Lưu ỷ: Quá trình lập dự án cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước trong khu dân cư hiện hữu, có thê nghiên cứu sử dụng thay thế chủng loại cống, kích thước cống với khả năng thoát nước tương tự đảm bảo phù họp với tình hình thực tế thoát nước và thi công xây dựng của khu vực và các điêu kiện vệ sinh môi trường theo quy định. Đồng thời, lựa chọn và hiệu chỉnh cao độ đặt cống cho phù họp, tận dụng hệ thống cống thoát nước hiện trạng nhưng phải đảm bảo khả năng đấu nối với mạng cống cấp 2 của khu vực.

* Cấp nước:

Nguồn cấp:

Theo Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch phân khu đô thị GN(C) đã được phê duyệt, khu đất lập quy hoạch được cấp nước từ Nhà máy nước Đông Anh.

Giải pháp đấu nối mạng lưới đường ổng cấp nước:

  • - Mạng lưới ổng cấp nước phân phổi:

+ Tuyến ống cấp nước hiện có 0160 dọc đường quy hoạch phía Đông thôn Đường Nhạn lên đê sông Cà Lồ được thay thế bằng ống 0200 theo quy hoạch.

+ Thiết kế tuyến ống cấp nước phân phối 01 lOmm đấu nối với ống 01 lOmm hiện có dọc tuyến đường trục chính thôn Đường Nhạn (B=13m, phương Đông - Tây) để cấp nước cho khu vực phía Tây Bắc và lân cận.

+ Thiết kế bổ sung tuyến ống 011Omm trên trục đường quy hoạch phía Đông Nam, khớp nối với các tuyến ống phân phối đã xác định trong Quy hoạch phân khu đô thị GN(C), tạo mạng vòng khép kín, đảm bảo an toàn cấp nước, đáp ứng đủ nhu cầu dùng nước cho khu vực và an toàn phòng cháy chữa cháy.

+ Cập nhật các tuyến ống 09Omm hiện có dọc các đường thôn, xóm đáp ứng đủ nhu cầu dùng nước cho khu đất.

  • - Đối với các tuyến ống cấp nước dịch vụ (<075mm):

+ Ke thừa mạng lưới ổng cấp nước dịch vụ hiện có.

  • + Thiết kế các ống cấp nước dịch vụ 05Omm, 063mm, 075mm dọc các đường quy hoạch và đường hiện có để cấp nước đến từng hộ gia đình và các công trình.- Đối với mạng lưới cấp nước dịch vụ hiện có, trong quá trình đô thị hóa các tuyến đường theo quy hoạch được mở rộng mặt cắt ngang, tăng chiều dài tuyến và nhu cầu lưu lượng câp nước khu vực tăng, sẽ thiết kể bổ sung, nâng cấp đường kính ống cấp nước dịch vụ, đảm bảo lưu lượng câp nước cho khu vực. Chi tiết sẽ được xác định trong giai đoạn sau.

  • - Cấp nước chữa cháy:

+ Sử dụng hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết hợp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.

+ Dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính từ 01OOmm trở lên dự kiên đặt một sô họng cứu hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định, quy phạm hiện hành. Các họng cứu hoả này sẽ có thiết kế riêng và phải có sự phối hợp thống nhât với cơ quan phòng cháy chữa cháy của khu vực.

* Quy hoạch cấp điện:

  • - Nguồn cấp: Nguồn điện cấp cho khu đất lập quy hoạch được lấy từ Trạm biến áp 110/22kV KCN Đông Anh 2 dự kiến xây dựng ở phía Bắc. Trước mắt, khu đất tiếp tục được câp nguôn từ trạm biên áp 110/22kV Đông Anh hiện có ở phía Đông Nam, về lâu dài khi Trạm biên áp 110/22kV KCN Đông Anh 2 và các tuyến 22kV được xây dựng theo quy hoạch, sẽ đấu nối nguồn cho khu đất từ trạm biến áp này.

  • - Lưới điện trung thế 22kV: Sử dụng thống nhất cấp điện áp 22kV, các tuyến cáp 22kV được bô trí trong bó cáp riêng hoặc đi chung trong hào kỹ thuật, tuynen kỹ thuật (nếu có) với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác.

  • - Trạm biến áp 22/0,4kV:

+ Di dời trạm biên áp Công ty TNHH Đúc Thành Đạt về gàn công ty (nằm ngoài ranh giới lập quy hoạch).

+ Giữ nguyên các trạm biến áp hiện có Đường Nhạn và Đường Nhạn 3.

+ Nâng cấp trạm biến áp hiện có Đường Nhạn 1 để phù hợp với nhu cầu tính toán sử dụng điện.

+ Xây dựng mới 04 trạm biến áp để đáp ứng nhu cầu phụ tải mới. Trạm được bố trí tại khu vực trung tâm vùng phụ tải, bán kính phục vụ không quá 300m, sử dụng các gam máy biên áp 320kVA, 400kVA, 560kVA. Ưu tiên bố trí trạm trên hè, kiểu trạm trụ thép đơn thân có kích thước chiêm đât khoảng l,5xl,5m, cao khoảng 3m. Công suất và vị trí các trạm biên áp này sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn sau.

  • - Lưới điện hạ thế:

+ Các tuyến cáp hạ thế 0,4kV được thiết kế đi chung trong hào kỹ thuật (nếu có) hoặc chôn trong cổng bể, hào cáp riêng.

+ Lưới điện chiếu sáng đường phố: Nguồn điện được lấy từ các trạm biến áp 22/0,4kV công cộng.

+ Cáp chiếu sáng đường phố được thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa khoảng 0,5m hoặc bô trí chôn ngâm dọc theo ngõ xóm kết hợp với các loại cáp hạ tầng kỹ thuật khác (cáp 0,4kV điện sinh hoạt, cáp viễn thông...).

+ Hệ thống chiếu sáng không gian công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kế khi lập dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

* Thông tin liên lạc:

Chuyên phát bưu phâm, hàng hóa, thư tay sẽ được phục vụ vởi Bưu điện huyện Đong Anh, Bưu điện văn hóa xã Xuân Nộn và các đại lý bưu điện khác trong khu vực.

  • - Viễn thông:

+ Nguồn cấp: khu vực nghiên cửu được cấp tín hiệu từ Tổng đài vệ tinh GN(C)-3 (QH: 10.000 lines) dự kiến xây dựng ở phía Tây Nam.

+ Mạng cáp viễn thông: được bố trí song song với các tuyến cáp điện 22kV và sẽ được xác định cụ thể ở giai đọan thiết kế dự án.

+ Dự kiên xây dựng mới 07 tủ cáp thuê bao đặt trên hè phố, vị trí trung tâm vùng phục vụ. Các tủ cáp dự kiến ưu tiên bố trí kết hợp với các trạm biến áp 22/0,4kV. Sư dụng các loại tủ cáp có dung lượng 150 số đến 250 số.

" + Mạng vô tuyển: Bao gồm các trạm phát sóng BTS, dự kiến bổ trí trong các ô đất cây xanh, công cộng. Quy mô, công suất, công nghệ của các trạm này sẽ được xác định cụ thê theo dự án riêng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

* Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

Thoát nước thải:

  • - Hệ thông thoát nước: Sử dụng tôi đa mạng lưới thoát nước chung trong khu vực để phục vụ thoát nước thải., xóa bỏ các tuyến cống nhánh thoát nước thải dọc tuyến đường quy hoạch phía Đông thôn Đường Nhạn lên đê sông Cà Lồ và tuyến đường trục chính thôn Đường Nhạn (B=13m, phương Đông - Tây) để thu gom nước thải khu vực dân cư hiện có theo Quy hoạch phân khu đô thị GN(C) được duyệt. Thay vào đó, tách nước thải khu vực dan cư hiện có đê dân đi xử lý thông qua hệ thống giếng tách bố trí tại cuối các đoạn cống thoát nước chung.

+ Đôi với khu vực làng xóm hiện có: nước thải từ các công trình sẽ được thu gom vao cac tuyen công thoát nước chung. Sau đó sẽ được đưa về tuyến cống bao thoát nước thải thông qua hệ thống giếng tách.

+ Đôi với khu vực xây dựng mới (khu ở mới, công cộng) nước thải sau khi được xử ’

lý sơ bộ trong công trình sẽ được thoát vào tuyến cống thoát nước thải riêng rồi đưa về hệ thống thoát nước thải của khu vực.

  • - Mạng lưới đường cống:

+ Dự kiến bố trí cống thoát nước thải D300mm, D400mm, D500mm dọc theo các trục đường quy hoạch để thu gom nước thải từ các công trình 2 bên đường và nước thải từ khu vực làng xóm thông qua các giếng tách nước thải.

+ Bổ sung một số tuyến cống thoát nước thải trong khu quy hoạch để thu gom nước thải làng xóm và nước thải khu vực xây dựng mới dẫn nước thải về hệ thống thoát nước thải riêng của khu vực.

Vệ sinh môi trường:

+ Phân loại chât thải răn: Chất thải rắn thải thông thường từ các nguồn thải khác nhau được phân loại theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chê và nhóm các chât phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu huỷ theo quy định.

+ Phương thức thu gom:

++Đôi với khu vực xây dựng nhà ở hiện có và thấp tầng: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiêp băng xe đây tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng chất thải răn và công ten nơ kín dung tích tối thiểu là lOOlít đến 700 lít. Số lượng, vị trí các thùng và công ten nơ chứa chất thải rắn được tính toán theo bán kính phục vu khoang lOOm/thùng.

++ Với các nơi công cộng như khu vực tôn giáo - di tích, đường trục chính, cây xanh... đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là lOOlít đến lm3, khoảng cách lOOm/thùng.

++ Bố trí điểm tập trung chất thải rắn ở khu vực cây xanh với diện tích khoảng 20m2.

++ Bố trí các nhà vệ sinh công cộng tại khu đất cây xanh, bãi đỗ xe. Quy mô cụ thể sẽ được xác định trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

++ Nước thải của các nhà vệ sinh công cộng được thu gom theo hệ thống thoát nước thải riêng và chât thải phải được xử lý tại chỗ đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định về quản lý chất thải rắn.

++ Chât thải rắn được thu gom và vận chuyển hàng ngày về điểm tập trung chất thải rắn, sau đó xe chuyên dụng của cơ quan chức năng sẽ chuyên chở đến khu xử lý Chất thải rắn tập trung của Thành phố.

  • * Đánh giá môi trường chiến lược:

  • - Xác định các vấn đề về môi trường: nguồn gây ô nhiễm và khoảng cách ly, phạm vi an toàn vệ sinh. Mức độ tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường của quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng (giai đoạn thi công xây dựng) và vận hành sử dụng.

  • - Khi triên khai lập dự án đâu tư, Chủ đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quy định của Luật bảo vệ môi trường năm 2014 và Nghị định 18/2015/NĐ- CP của Chính phủ ngày 14/2/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiên lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Các phương án bảo vệ môi trường đổi với Dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá

tác động môi trường. ỉ

  • * Quy hoạch xây dựng công trình ngầm:

  • - Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật chứa hệ

thống cấp nước phân phổi, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc... f

  • - Vị trí không gian ngầm được xác định trong bản vẽ xác định khu vực xây dựng công trình ngầm.

  • - Quy hoạch không gian ngầm chỉ có tính minh hoạ, nhằm thể hiện ý đồ tổ chức không gian ngầm và mối liên hệ các không gian ngầm với nhau. Diện tích, quy mô cụ thể các không gian ngâm sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

  • - Đôi với khu vực đât ở hiện có và nhà ở thấp tầng khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng tầng hầm cần báo cáo xin phép các cấp thẩm quyền đảm bảo phù hợp với các yêu câu kỹ thuật, an toàn kêt cấu, phòng cháy chữa cháy,... theo quy định tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.

  • - Việc thiết kế xây dựng các không gian ngầm cụ thể của từng khu vực, phải tuân thủ các tiêu chuân, quy chuân xây dựng Việt Nam và quy định hiện hành của Nhà nước. Nếu công trình ngầm áp dụng các tiêu chuẩn của nước ngoài và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

  • * Phân kỳ đầu tư:

Việc lập kế hoạch khai thác và sử dụng đất, dự kiến đầu tư các công trình ưu tiên là cân thiêt, tạo cơ sở cho việc phân bô các nguôn lực và thời gian để thực hiện quy hoạch mang tính đông bộ, tránh chông chéo; tạo điều kiện cho việc thu hút đầu tư để thúc đẩy nhanh quá trình hoàn thiện dự án.

Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước mặt, thoát nước thải) khu vực xây mới và khu vực đã xây dựng.

Phân kỳ đâu tư sẽ xác định cụ thê trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên sau (đối với phần đất xây dựng mới):

  • - Đợt 1: Đâu tư xây dựng đông bộ hệ thông hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (các tuyến đường cấp phân khu vực trở lên, kết nối đồng bộ với hạ tầng khu vực dân cư hiện có), các công trình hạ tầng xã hội (nhà văn hóa, trường trung học cơ sở,...)

  • - Đợt 2: Xây dựng bãi đỗ xe, cây xanh cấp đơn vị ở và các công trình nhà ở còn lại,.... Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.

  1. 6. Quy định quản lý:

Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt về kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và Quy định quản lý kèm theo đồ án này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đường Nhạn, xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh phù hợp với Quyết định này.

UBND xã Xuân Nộn chủ trì, phối họp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tổ chức công bô công khai Quy hoạch chi tiêt được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện.

Chủ tịch UBND huyện Đông Anh, Chủ tịch UBND xã Xuân Nộn, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh có trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường họp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh triển khai thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiêt được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đât đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phô vê quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng: Tài chính - Ke hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Xuân Nọn; Thủ trưởng các đơn r vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


--

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 



theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page