top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực dân cư thôn Đản Dị, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh. Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 29/3/2022

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 4 thg 6, 2024
  • 36 phút đọc

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY


ree

(trích đoạn, thông tin chung)


QUYẾT ĐỊNHvề việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

Khu vực dân cư thôn Đản Dị, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh

Địa điểm: xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh, Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH


Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật sửa đổi, bo sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương so 47/2019/QH14.

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12; Văn bản hợp nhất so 16/VBHN- VPQH năm 2020;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: sổ 06/2013/TT-BXD ngày’ 13/5/2013,' /

sổ 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kể đô thị; sổ íị 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch ụ-Ịj xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dụng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định sổ 2270/QĐ-ƯBND ngày 25/5/2012 của UBND Thành phổ Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N7, tỷ lệ 1/5000;

Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày’ 17/9/2014 cùa UBND Thành phố quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 5858/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Đe án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đến năm 2025;

Căn cứ Quyết đinh sẻ ỉỈ222/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của ƯBND huyện Đông Anh vê việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiêt tỳ lê 1/500 khu vực dân cư thôn Đản Dị, xã Uy Nô, huyện Đông Anh;

Căn cứ Văn bản sổ 5384/QHKT-P2+HTKT ngày 25/11/2021 cùa Sở Quy hoạch - Kiến trúc về việc góp ỷ các hồ sơ QHCT tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư: thôn Lý Nhân, xã Dục Tú; thôn Đản Dị, xã Uy Nô, thôn Du Nội, Du Ngoại (xã Mai Lâm); thôn Hà Lâm 1 (xã Thụy Lâm) - huyện Đông Anh, Hà Nội;


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đản Dị, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh với những nội dung chính như sau:Địa điểm: xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

  1. 1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đản Dị, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh.

Địa điểm: xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

  1. 2. Vị trí, ranh giói, quy mô nghiên cứu quy hoạch

  1. a. VỊ trí:

Khu vực nghiên cửu nằm trong địa giới hành chính xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  1. b. Phạm vi, ranh giới:

  • - Phía Đông trùng với ranh giới Dự án trường mầm non tuổi thơ, Khu nhà ở sinh thái và dịch vụ hỗn hợp tại xã Uy Nỗ, quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 trung tâm xã Uy Nỗ; một phần trùng tim tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B= 17,5m, một phần trùng với chỉ giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B= 17m.

  • - Phía Nam trùng với chỉ giới đường đỏ tuyến đường Cao Lỗ.

  • - Phía Tây trùng với ranh giới dự án Xây dựng kè bờ và hạ tàng cảnh quan hồ cạnh trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Đông Anh, một phần trùng giới ranh giới dự án Cải tạo, nâng câp Trung tâm bôi dưỡng chính trị huyện Đông Anh, thành phô Hà Nội.

  • - Phía Bắc trùng với chỉ giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=20,5m.

  1. c. Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

  • - Tổng diện tích nghiên cứu lập quy hoạch: Khoảng 138.490 m2 (- 13,85 ha).

  • - Quy mô dân số: Khoảng 2.485 người.

  1. 3. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch

  • - Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa các đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch phân khu đô thị N7, tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt; Hình thành điểm dân cư đô thị hóa trên nguyên tắc bảo tồn tối đa cấu trúc không gian làng truyền thống.

  • - Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; bảo tồn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị; khai thác quỹ đất để phục vụ mục đích giãn dân, tái định cư tại chỗ và tạo nguồn lực cho địa phương.

  • - Xây dựng, bổ sung, khớp nổi đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa các khu vực đô thị dự kiến với khu vực làng truyền thống.

  • - Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết xây dựng làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

  1. 4. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch

a. Tính chất: Là khu vực cài tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kết hợp bảo tồn làng xã truyền thống hài hòa với các khu đồ thị mới hoàn chình, nhằm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.

b. Chức năng: Các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu quy hoạch được định hướng bao gồm: đất cây xanh thành phố; đất công cộng đơn vị ở; đất cây xanh đơn vị ở; đất trường tiểu học; đất nhóm nhà ở xây dựng mới; đất nhóm nhà ở hiện cỏ (cải tạo chỉnh trang); đất bãi đỗ xe tập trung; đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng và đất đường giao thông.

  1. 5. Nội dung Đồ án quy hoạch chi tiết

  1. a) Quy hoạch sử dụng đất

Tổng diện tích đất khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết khoảng 138.490m2, được chia thành các ô chức năng quy hoạch và đường giao thông. Các chỉ tiêu tính toán quy hoạch kiến trúc được xác định đến từng ô chức năng quy hoạch, cụ thể như sau:

  • - Đất cây xanh thành phố có diện tích khoảng: 774m2; gồm 01 ô đất có ký hiệu: CXTP.

  • - Đất đường giao thông khu vực và phân khu vực có diện tích khoảng: 19.160m2 (mặt cắt đường từ 17m-20.5m).

  • - Đất công cộng đơn vị ở có diện tích khoảng: 5.166m2; gồm 03 ô đất có ký hiệu: CC01, CC02, CC03 (nhà văn hóa thôn Đản Dị hiện trạng và mới).

  • - Đất cây xanh nhóm ở có diện tích khoảng: 3.458m2; gồm 05 ô đất có ký hiệu: (2X01, 0X02, 0X03, 0X04, 0X05 (vườn dạo, mật nước, sân chơi thế dục thể thao cùa thôn Dàn Dị).

  • - Dất trường tiểu học có diện tích khoảng: 15.559m2; gồm 1 ô đất cỏ ký hiệu: TH (trường tiểu học xã Uy Nỗ)

  • - Đất ở liền kề có diện tích khoảng: 3.574m2; gồm 03 ô đất có ký hiệu: LK01, LK02, LK03, trong đó ô đất LK01 được thực hiện theo dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất nhỏ lẻ xen kẹt để đầu giá quyền sử dụng đất tại X6 - Đản Dị - Uy Nỗ - Đông Anh - Hà Nội.

  • - Đất ở hiện có có diện tích khoảng: 69.254m2; gồm 21 ô đất có ký hiệu: 0X01, 0X02, 0X03,..., 0X20, 0X21, là khu vực dân cư hiện có của thôn Dàn DỊ, bao gồm công trình nhà ờ, sân, vườn, ao và các công trình phụ.

  • - Đất đường nhóm nhà ở có diện tích khoảng: 17.982m2 (mặt cắt đường từ 4-14m).

  • - Đất bãi đỗ xe có diện tích khoảng 1.99lm2; gồm 01 ô đất có ký hiệu: p.

  • - Đất di tích có diện tích khoảng 1.572m2: gồm 01 ô đất có ký hiệu: DT (Đình Đản Dị hiện có).

Bảng tổng hợp sổ liệu sử dụng đất trong phạm vi lập quy hoạch

stt

Ký hiệu

Chức năng sử dụng đất

Diện tích đất

Tỷ lệ

Dân số

Ghi chú

(m2)

(%)

(người)

A


Đất dân dụng

136918

98,86

2485


1

CXTP

Đất cây xanh Thành phố

774

0,56


Cây xanh cảnh quan khớp nổi với Dự án xây dựng kè bờ và hạ tầng cảnh quan hồ cạnh Trung tâm bồi dưỡng chỉnh trị huyện


stt

Ký hiệu

Chức năng sử dụng đất

Diện tích đất

Tỷ lệ

Dân số

Ghi chú

(m2)

(%)

(người)







Đóng Anh

2


Đất đường khu vực và phân khu vực

19160

ỉ 3,83


Mặt cắt đường từ 17m

- 20,5m

3


Đất đơn vị ở

116984

84,47



3.1

cc

Đất công cộng đơn vị ở

5166

3,73


Nhà văn hóa thôn Đản Dị

3.2

cx

Đất cây xanh nhóm ở

3458

2,50


Cây xanh cảnh quan

3.3

TH

Đất trường tiểu học

15559

11,23


Trường tiểu học xã Uy Nỗ

3.4

LK

Đất ờ liền kề

3574

2,58

156


3.5

LX

Đất ở hiện có

69254

50,01

2329

Bao gồm cả đất vườn liền kề, đường vào nhà (nếu có)

3.6


Đường nhóm nhà ở

17982

12,98


Mặt cắt đường từ 4m -

Ỉ4m

3.7

p

Đẩt bãi đỗ xe

1991

1,44



B


Đất khác trọng phạm vi dân dụng

1572

1,14



1

DT

Đất di tích

1572

1,14


Đỉnh Đản Dị

TỔNG CỘNG

138490

100,00

2485


* Ghi chú:

  • - Các ô quy hoạch bao gồm các lô đất được giới hạn bởi các đường giao thông khu vực và phân khu vực có mặt cẳt từ ỉ Im-20,5m. Các lô đất quy hoạch được định vị trên cơ sở ranh giới khu đất nghiên cứu, chỉ giới đường đò và các đường quy hoạch. Chi tiết cụ thế để kiểm soát xây dựng theo qưy hoạch xem bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đât.

  • - Tim đường quy hoạch được xác định theo toạ độ các điếm giao nhau của chúng, chỉ giới đường đỏ và các tim đường quy hoạch xem chi tiết trên bản vẽ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật (QH-07B).

  • - Các kích thước ghi trên bản vẽ được tỉnh bằng đơn vị mét (m) để xác định chỉ giới xây dựng công trình và các điều kiện khống chế theo quy hoạch.

  • - Khi thiết kế công trình cụ thể phải đảm bảo khoảng lùi tối thiếu đã khổng chê trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04B) và khoảng cách các công trình theo quy định.

  • - Khi lập dự án đầu tư, triển khai thi công xây dựng chủ đầu tư cần phải tiến hành khảo sát lại cụ thể hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn, các công trình ngầm và nối hiện có trong khu vực để đảm bảo ảnh hưởng đến việc tiêu thoát nước và giao thông chung cho khu vực.

  • - Phần đất từ chỉ giới đường đỏ đến chỉ giới xây dựng là khoảng lùi quy định, diện tích nằm trong phạm vỉ này, tùy theo yêu cầu sử dụng của dự án được duyệt có thê làmđường nội bộ, sân vườn hoặc bãi đỗ xe cho mỗi công trình, khuyến khích trồng nhiều cây xanh, thảm cỏ trên diện tích này, tạo điều kiện cài thiện vi khỉ hậu, hạn chê “bê tông hóa " tránh hiện tượng tăng nhiệt độ do hiệu ứng đô thị.

  • - Đổi với công trình nhà văn hóa thôn Đản Dị, trường tiểu học xã Uy Nô khi cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng mới cần thực hiện theo dự án riêng được các cấp thâm quyền phê duyệt và phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy định chuyên ngành vê tang cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi công trình, phòng cháy chữa cháy,...

  • - Đối với khu vực đất ở hiện có:

+ Khi cải tạo chinh trang các lô đất riêng lẻ cần tuân thủ quy định về mật độ xây dựng, khoảng lùi theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành. Mật độ xây dựng trong ô đất xác định tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Quy chuẩn đổi với từng ỏ đất cụ thể. Trong các ô đất ở làng xóm có thể xen lân các quỹ đất trổng, xen kẹt nhỏ lè. Quả trình thực hiện các thủ tục về đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cần rà soát nguồn gốc từng thửa đất cụ thể làm cơ sở đế thực hiện theo quy định pháp luật.

+ Khi lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường hiện có cần điều tra, khảo sát, đánh giá kỹ về hiện trạng và xin ý kiến người dân để có giải pháp phù hợp. Các hướng tuyến giao thông nội bộ khi nâng cấp, cài tạo cần đàm bảo thoát nước chung của khu vực, đáp ứng yêu cầu PCCC.

+ Tiếp tục rà soát các quỹ đất trống, xen kẹt trong khu vực đất ở hiện có, các quỹ đất cóng để khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng...).

  • - Đối với các công trình nhà ở nằm trong phạm vỉ mở đường quy hoạch sẽ phân giai đoạn để từng bước di dời thực hiện theo quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng do các cấp thăm quyền quyết định.

  • - Đổi với các công trình nhà ở liền kề: Quy mô dân số xác định 04 người/lô đất. Quá trĩnh triển khai nghiên cứu lập dự án có thể nghiên cứu cụ thể giải pháp tổ chức quy hoạch Tổng mặt bằng công trình trong các ô đất, phương án phân lô, đảm bảo tuân thủ các quy định về chức năng sử dụng đất, dán so, mật độ xây dựng, tầng cao tại đồ án Quy hoạch chi tiết được duyệt.

  • - Đối với nhà ở xã hội: tuân thủ theo Nghị định so 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 và Nghị định 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị quyết sổ 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đổng nhân dân thành phổ Hà Nội.

  • - Đoi với ô đất tôn giáo, di tích (DT) là khu vực di tích đình Đản Dị đã được xếp hạng di tích cấp thành phổ, khỉ cải tạo chỉnh trang sẽ được thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.

  • - Khi thiết kế vườn hoa, vườn dạo và công trình công cộng phục vụ cộng đong phải thiết kế theo hướng “mở” đảm bảo tiếp cận công trình từ nhiều hướng, hạn chế tối đa việc xây dựng tường rào ngăn cách.

  • - Đoi với ô đất bãi đỗ xe: khuyến khích bổ trí các tiện ích đó thị như: trạm nạp điện, nhà vệ sinh công cộng, điếm tập kết rác thải sình hoạt...

  • - Ranh giới, quy mô nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết không phải là ranh giới, quy mô dự án. Ranh giới, diện tích dự án sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư đượccấp thẩm quyền phê duyệt; ranh giới, mốc giới, điện tích dự ản phải được cơ quan chức năng quản lý, kiểm tra, xác định chính xác trước khi trình cấp thấm quyền phê duyệt.

  1. b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị

  • * Định hướng chung:

Thôn Đản Dị lấy đường Đản Dị làm trục xương sống, hệ thống các công trình di tích có không gian mở lớn, gắn kết với các ao, hồ hiện trạng. Khu vực nghiên cứu với chức năng chủ yếu là đất ở hiện có là các khu vực dân cư thôn Đản Dị, mật độ xây không quá cao sẽ quy hoạch theo hướng cải tạo chỉnh trang, bổ sung các chức năng đô thị, phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:

  • - Đối với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúc làng truyền thống, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng hiện có, hạn chế bê tông hóa sân vườn ưu tiên khai thác quỹ đất trống, chưa sử dụng cho các mục đích phục vụ nhu cầu công cộng của cộng đồng.

  • - Tạo trục cảnh quan, xen kẽ các không gian mở, không gian xanh tạo khoảng đặc rỗng phù hợp, tạo điểm nhất cảnh quan ở khu vực trung tâm.

  • * Giải pháp cụ thể:

  • - Đối với công viên cây xanh, vườn hoa, cây xanh TDTT: trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh, phục vụ dân cư khu vực,... bành thức tố chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quỵ hoạch, cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng... để tăng cường hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn, bố trí lôi ra vào thuận tiện và cần tuân thủ tiêu chuân thiết kê vê cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị.

  • - Đối với đất ở liền kề: có hình thức đa dạng, nhưng theo phong cách thống nhất theo từng tuyến phố. Phát triển loại hình nhà ở có nhiều cây xanh; hình thức kiến trúc hướng tới kiên trúc xanh, kiên trúc sinh thái, phù hợp với điêu kiện khí hậu, tiêt kiệm năng lượng, hàng rào các công trình có hình thức thoáng, nhẹ, không bịt kín, nên sử dụng các cây leo quanh tường rào tạo thành những hàng rào cây xanh phù hợp với cảnh quan chung của cả khu vực.

  • - Đối với khu vực đất ở hiện có: Cải tạo chỉnh trang, khi thiết kế cụ thê cần tuân thủ các điều kiện khống chế của đồ án, quy chuẩn xây dựng việt nam và các quy định hiện hành, khu dân cư hiện có được bổ sung các khu cây xanh sân chơi và công trình công cộng để đảm bảo phục vụ người dân cũng như tạo các không gian công cộng có tính mở giảm mật độ xây dựng của các khu vực này.

  • - Đối với các công trình công cộng đơn vị ở và trường học: cần đảm bảo hình thức kiến trúc hiện đại phù hợp với chức năng của công trình đồng thời chú trọng tỷ lệ cây xanh.

  • - Đối với công trình di tích: bảo tồn các công trình di tích hiện có, tu bổ, tôn tạo. phục dựng các công trình, hạng mục kiến trúc có giá trị bị hư hại. đối với các công trình xây dựng mới cần xây dựng hình thái kiến trúc phù hợp, hài hòa với cảnh quan chung của khu vực.

  • * Thiết kế đô thị:

  • - Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch:

  • - Hệ thống cây xanh, mặt nước khu vực trung tâm gắn kết với khu vực nhà ở liền kề, công trình di tích, trường tiểu học là điểm nhất không gian cảnh quan, cần thiết kè bờ dạng vát kết cấu “mềm”: có cấu trúc kè có các ô để trồng cỏ, cây bụi. Hệ thống đường dạo nghiên cứu kết hợp giữa việc bố trí đường riêng trong các ô đất với các đường quy hoạch xung quanh nhằm tạo sự linh hoạt cho các hoạt động đô thị. Đồng thời kết hợp với không gian công viên dự kiến xây dựng ở giai đoạn sau. Vườn dạo cần thực hiện theo hình thức mở với hệ thống cây xanh có tán tạo mảng che phủ lớn; chỉ bố trí các công trình phục vụ công cộng nhỏ,

  • - Xác định chiều cao xây dựng công trình:

+ Chiều cao công trình tuân thủ các quy định trong quy hoạch sử dụng đất, đảm bào hài hòa, thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình cho từng khu chức năng, các công trình cao tầng được bố trí phù hợp chiều cao tầng khống chế theo Phân khu đô thị N7 đã được phê duyệt.

4- Tầng cao công trình theo các chức năng được quy định chi tiết tại phần tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và tổng mặt bằng sử dụng đất.

  • - Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:

+ Đối với khu vực dân cư đất ở hiện có:

++ Tuân thủ theo chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch; được phép xây dựng công trình trùng với chỉ giới đường đỏ (tùy điều kiện cụ thể, khuyến khích các hộ dân xây dựng tạo khoảng lùi cho công trình để mở rộng không gian trước nhà).

++ Các công trình phải đồng nhất chiều cao các tầng hoặc tạo thành các phân vị ngang trên mặt đứng bằng nhau. Các công trình tiếp giáp mặt đường có mặt cắt ngang từ 1 Im trở lên, cần có giải pháp để tạo mái hiên, gờ phân tầng, ban công có cùng cao độ (như dùng các kết cấu bao che, biển quảng cáo, thống nhất quy cách biểu mẫu biển hiệu đồng bộ, sử dụng thống nhất gạch lát hè, ốp tường, màu sơn...).

+ Đối với khu vực đất ở liền kề: Đảm bảo khoảng lùi tối thiểu là 2,4m so với chỉ giới đường đỏ. Các công trình phải đồng nhất chiều cao các tầng hoặc tạo thành các phân vị ngang trên mặt đứng bằng nhau, hài hòa.

+ Đối với công trình công cộng, trường học: Đảm bảo khoảng lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ; Khu vực vịnh trước cổng vào cấn bố trí khoảng lùi tối thiểu 4m theo quy định.

“Yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

+ Mật độ xây dựng công trình, tầng cao công trình tuân thủ theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.

+ Lựa chọn được giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác động xấu của hướng nang, hướng gió đối với điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.

+ Chiều cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng. Chiều cao các tầng nhà, mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban cồng và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào...), phải đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao với cáccông trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực. Thống nhất về chiều cao các tầng để đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.

4- Khu vực dân cư hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng, các công trình xây dựng cần tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù hợp với những khống chế về tầng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.

+ Đối với các công trình hiện có trên tuyến đường Cao Lỗ khi cải tạo, chỉnh trang cần thống nhất về tầng cao, cốt cao độ các tầng, khoảng lùi, lựa chọn các mẫu nhà thống nhất đồng điệu về ngôn ngữ kiến trúc, màu sắc, vật liệu,... và hệ thống cây xanh và cảnh quan, chì định chủng loại, kích cỡ cây xanh đê củng cô đóng góp vào cảnh quan kiến trúc khu vực trung tâm huyện Đông Anh.

  • - Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc:

+ Hình khối kiến trúc nhà ở có thể theo mô hình công trình nhà xây có mái vát, có tỷ lệ vàng đối với công trình xây mới. Công trình công cộng khác phải có hình khối đon giản, thoáng và đảm bảo điều kiện chiếu sáng.

+ Hình thức kiến trúc chù đạo: Phong cách kiến trúc công trình nên có khuynh hướng kiến trúc hậu hiện đại, kiến trúc xanh... đảm bảo hài hòa với thiên nhiên, phù họp với văn hóa Việt Nam.

+ Màu sắc chủ đạo của các công trình kiến trúc: Nên sử dụng các gam màu nhạt, sáng như: trắng, xanh,... có thể kết hợp với một số mầu trầm cho công trình. Lưu ý, thiết kế công trình có sân, vườn, hoặc trang trí cây xanh phù hợp với mô hình khu đô thị sinh thái.

+ Đình, nhà thờ, văn chỉ, đền cải tạo hoặc xây dựng mới (nếu có) phải mang có hình khối, phong cách kiến trúc, sử dụng vật liệu, mầu sắc... chùa Việt truyền thống. Di tích hiện hữu giữ lại, phải được bảo tôn nguyên trạng, cải tạo dựa trên các yêu tô nguyên gốc.

+ Cổng ra vào, biển hiệu - quảng cáo phải bố trí ở vị trí hợp lý, có quy mô thích hợp, hài hòa với không gian công cộng; các biển hiệu - quảng cáo sử dụng cùng một kích thước ở chiều cao quan sát thuận lợi... không được lấn át các đối tượng khác

+ Hàng rào: Không xây dựng các hàng rào đặc ngăn cản tầm nhìn và cách ly hệ thống cây xanh trong khu đất xây dựng với hệ thống cây xanh dọc theo vỉa hè. Sử dụng hàng rào hoa sắt với chiều cao hàng rào nên thống nhất ờ mức tối thiểu 2,Om.

+ Mái: Hệ mái của công trình là một đặc điểm đáng chú ý trong cảnh quan và có đóng góp quan trọng vào đặc trưng kiến trúc của khu vực. Trong khu quy hoạch, các công trình nhà ở dạng thấp tầng nên sử dụng hình thức mái và kết thúc của các công trình mang dáng dấp hiện đại, sử dụng các vật liệu và màu sắc mới.

  • - Yêu cầu về cây xanh, mặt nước:

+ Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất không thấp hon các quy định đã được xác lập trong Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khuyến khích tạo lập hệ thống cây xanh lớn hon theo quy định.

+ Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng công cộng cần nghiến cứu kỳ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc, lựa chọn đất đai thích họp và kết hợp hài hòa với mặt nước, môi trường xung quanh tổ chức thành

hệ thống với nhiều dạng phong phú: tuyến, điểm, diện.

+ Các khu cây xanh, vườn hoa: Không xây dựng công trình có khối tích quá lớn, nghiên cứu tổ chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích đe người dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo,... đáp ứng yêu cầu thông gió, chổng ồn, điều hoà không khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khoe cho khu dân cư.

+ Bố cục cây xanh vườn hoa, cây xanh đường phố cần được nghiên cứu thiết kế họp lý trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất, phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, đồng thời thiêt kê hợp lý đê phát huy vai trò trang trí, phân cách, chông bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị, đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.

+ Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, thiết kế tăng cường hiệu quả sử dụng cho người đi, hàng rào (nếu có) cần thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện. Khuyến khích sử dụng các loại cây xanh phù họp với danh mục tại văn bản số số 1073/ƯBND-KT ngày 25/6/2019 của UBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuẩn và quy cách cây xanh khuyến khích trồng trên địa bàn Huyện và quy định có liên quan.

+ Khuyến khích trồng dải cây xanh phân chia giữa vỉa hè đi bộ và mặt đường giao thông cơ giới, có vai trò cản bụi, tiếng ồn, tạo không gian cây xanh nhiều lớp, nhiều tầng bậc. Khuyến khích tăng diện tích bề mặt phủ bằng cây xanh với phần hè đường, sân vườn trong nhóm nhà ở, hạn chế sử dụng vật liệu bờ tường, gạch lát gây bức xạ nhiệt.

  • - Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:

+ Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt hình ảnh về đêm như chiếu sáng công trình, chiếu sáng đường phố, chiểu sáng công viên cây xanh... Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù hợp đối với các khu chức năng khác nhau. Lưu ý: Sử dụng hệ thống đèn LED, thiết bị tiết kiệm điện.

+ Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh,... phải được thiết kế kiến trúc phù hợp với không gian của khu vực và có màu sắc phù hợp. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây để hạn chế các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị và khuyến khích sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm.

+ Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc, hội hoạ,... vào tổ chức các không gian cảnh quan của khu ở.

  1. c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

* Quy hoạch giao thông:

  • - Đường cấp đô thị’.

+ Đường Liên khu vực: tuyến đường Cao Lỗ ở phía Nam khu quy hoạch, quy mô mặt cắt ngang B~31,5m, với lòng đường rộng khoảng 21m, vỉa hè mỗi bên rộng từ 5-5,5m (mặt cắt 1-1). Chỉ giới tuyến đường đã được ƯBND thành phố phê duyệttại Quyết định số 3232/QĐ-UBND ngày 26/6/2018.

  • - Đường cấp khu vực:

+ Tuyến đường khu vực phía Bắc khu quy hoạch có bề rộng mặt cắt ngang B=20,5m; bao gồm 03 làn xe chạy rộng 10,5m, hè mỗi bên rộng 2x5m (mặt cắt 2-2).

+ Tuyến đường khu vực phía Đông, nằm ngoài ranh giới Quy hoạch có mặt cắt ngang điển hình B=17m bao gồm phần đường xe chạy rộng 10,5m với 03 làn xe, hè mỗi bên rộng 2x3,25m (mặt cắt 3-3).

  • - Đường cấp nội bộ:

+ Đường Phân khu vực:

++ Đường Đản Dị: có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=47,5m; bao gồm phần đường xe chạy rộng 7,5m với 02 làn xe, hè mỗi bên rộng 5m (mặt cắt 4-4).

++ Tuyến đường hướng Đông Tây đoạn đi qua khu vực dân cư hiện có, mặt cắt ngang B=1 l,5m, phần đường xe chạy rộng 7,5m với 02 làn xe; hè mỗi bên rộng 2m, để giảm khối lượng giải phóng mặt bằng (mặt cắt 5-5).

+ Đường nhóm nhà ở, lối vào nhà:

++ Tại khu vực xây dựng mới, các tuyến đường nhóm nhà ở, lối vào nhà được thiết kế đảm bảo xe ô tô có thể tới tận chân công trình. Be rộng mặt cắt ngang điển hình B=12-14m bao gồm phần đường xe chạy rộng 6m với 02 làn xe, hè mỗi bên rộng từ 3-4m (mặt cắt 6-6). Trong đó, tuyến đường có hướng Băc - Nam, kêt nôi từ khu vực Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Đông Anh đến đường Cao Lỗ, tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang B=13m, lòng đường rộng 7m với 02 làn xe, hè mỗi bên rộng 3m.

++ Trong khu vực làng xóm hiện hữu, xác định và lựa chọn các tuyến đường cần phải mở rộng, các tuyến đường có điều kiện mặt bằng tưong đối thuận lợi để cải tạo mở rộng, nâng cấp thành các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng tối thiếu 7- 9,75m với đường 2 làn xe (mặt cắt 7-7, 7*-7*) và rộng tối thiểu 4m với đường 1 làn xe (mặt cắt 8-8). Các tuyến đường được thiết kế không có vỉa hè để giảm chi phí giải phóng mặt bàng, nhưng trong trường hợp có sự đồng thuận của người dân, khi lập dự án đầu tư xây dựng, có thể thiết kế bổ sung vỉa hè cho các tuyến đường.

++ Các tuyến đường ngõ xóm khác khuyến khích cài tạo mở rộng thành đường rộng tối thiểu 4m để xe ô tô có thể vào tận chân công trình.

  • - Giao thông câng cộng:

+ Các trạm xe buýt được bố trí trên đường Cao Lỗ và đường Chính khu vực trở lên theo nguyên tắc bố trí trạm:

++ Bến xe buýt trên các đường chính có đèn tín hiệu điều khiển phải bố trí cách chỗ giao nhau ít nhất là 20m. Kích thước bến theo quy định hiện hành.

++ Không bố trí trạm xe buýt trước khi vào nút giao thông chính; khoảng cách các trạm khoảng 300-500m và không quá 800m. Xây dựng vịnh đón trả khách tại các điểm đỗ để không gây ùn ứ giao thông trên tuyến đường.

++ Tiếp tục sử dụng các bến xe buýt hiện có.

  • - Giao thông tĩnh:

+ Bãi đỗ xe tập trung: theo quy hoạch phân khu N7 khu vực nghiên cứu không bố trí bãi đỗ xe tập trung. Tuy nhiên, để phục vụ nhu cầu đỗ xe cho thôn Đản Dị và khu vực, đồ án bố trí 1 bãi đỗ xe diện tích khoảng 1.99 lm2 ở phía Bắc khu đất.

+ Bãi đỗ xe công trình: Nhu cầu đỗ xe của các khu đất công cộng đơn vị ở trong khu vực nghiên cứu sẽ được bố trí trong khuôn viên khu đất đảm bảo diện tích đỗ xe khoảng 21% tổng diện tích sàn xây dựng theo quy định hiện hành.

  • - Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dụng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:

+ Chỉ giới đường đỏ trên bản vẽ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình để xác định mạng lưới đường quy hoạch.

+ Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thê của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

+ Hành lang bảo vệ các tuyển hạ tầng kỹ thuật: tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

  • - Các chỉ tiêu đạt được:

+ Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 138.490 m2 (100%)

+ Tổng diện tích đất giao thông: 39.133 (28,26%)

+ Diện tích bãi đỗ xe tập trung: 1.991 m2

+ Mật độ đường (tính đến đường PKV): 12,24 km/km2

* Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

  • - Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:

+ Đối với khu vực cải tạo:

++ Hệ thống thoát nước là thoát chung, thu gom nước mặt và nước thải, sử dụng cống tròn bê tông cốt thép.

++ Cao độ nền: bám sát cao độ nền và cao độ đường hiện trạng (đã đảm bảo yêu cầu thoát nước), chỉ san gạt cục bộ để phù hợp cao độ các ô đất ở xung quanh.

+ Đối với khu đất xây dựng mới:

++ Hệ thống thoát nước mặt (khu vực phía Bắc giáp đường B-20,5m) là hệ thống thoát nước riêng, sử dụng cống tròn bê tông cốt thép.

++ Cao độ đường và cao độ nền: cao độ đường tại vị trí đặt cống được xác định trên cơ sở cao độ mực nước lớn nhất và tính toán thủy lực hệ thống cổng thoát nước trên các tuyến đường, đảm bảo độ sâu chôn cống; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật. Cao độ nền các ô đất được xác định từ cao độ đường và các thông số kỹ thuật mặt cắt ngang tuyến đường; độ dốc nền thiết kể i>0,004, phù họp với phân lưu thoát nước và quy hoạch sử dụng đất.

  • - Phân chia lưu vực thoát nước:

+ Trên cơ sở hướng thoát nước chính và tình hình hiện trạng, khu đất quy hoạch được phân chia thành 2 lưu vực thoát nước chính như sau:

++ Lưu vực 1:

Bao gồm phần lớn khu vực phía Tây khu đất, diện tích khoảng 9,94ha, hướng thoát nước về tuyển cống bản BxH=4,0x2,5m xây dựng dọc tuyến đường B=25m phía Tây hồ Đàn Dị.

++ Lưu vực 2: Bao gồm khu vực phía Đông khu đất, diện tích khoảng 3,95ha, hướng thoát về hệ thống hồ mặt nước ở phía Đông Nam.

  • - Mạng lưới cống thoát nước và hệ thống thoát nước:

Theo quy hoạch, dọc theo tuyển đường B=17,5m (đường Đản Dị) dự kiến xây dựng tuyến cống DlOOOmm, dọc theo tuyến đường 8=20,5m giáp ranh giới phía Bắc dự kiến xây dựng tuyến cống D1750mm. Trên cơ sở cụ thể hóa quy hoạch thoát nước chuyên ngành và quy hoạch phân khu N7, thực trạng thoát nước, diện tích lưu vực thoát nước, cao độ nền khu vực, để đảm bảo yêu cầu thoát nước, độ sâu chôn cống và các yêu cầu kỹ thuật khác.

Trong khu vực dân cư sử dụng các tuyến cống tròn bê tông cốt thép. Quá trình lập dự án cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước trong khu dân cư hiện hữu, có thể nghiên cứu sử dụng thay thế chủng loại cống, kích thước cống với khả năng thoát nước tương tự đảm bảo phù họp với tình hình thực tế thoát nước và thi công xây dựng của khu vực. Đồng thời, lựa chọn và hiệu chỉnh cao độ đặt cống cho phù hợp, tận dụng hệ thống cống thoát nước hiện trạng nhưng phải đảm bảo khà năng đấu nối với mạng cống cấp 2 của khu vực.

  • - Cao độ san nền:

Cao độ san nền khu đất xây dựng mới (giáp đường B-20,5m phía Bắc): Hmax=10,40m; Hmin-9,60m.

  • - San nền:

+ Hướng dốc nền khu đất có hướng chủ yếu từ khu dân cư về phía Tây và phía Đông, phù họp với hướng thoát nước của khu vực về hồ điều hòa ở phía Tây và tuyến cống D1250mm ờ phía Đông Nam.

+ Cao độ tim đường tại các ngả giao nhau được xác định trên cơ sở các cao độ đã khổng chế, quy hoạch mạng lưới cống thoát nước mưa, đảm bảo độ sâu chôn công.

+ Cao độ nền các ô đất được thiết kế theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức AH = o,lm. Độ dốc nền thiết kế i >0,004, đảm bảo thoát nước tự chảy, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước các ô đất.

+ Cao độ san nền khu đất: Hmax = 10,40m, Hmin - 9,60m.

* Quy hoạch cấp nước:

  • - Nguồn cấp: từ các nhà máy nước hiện có (NMN mặt sông Huống và NMN ngầm Đông Anh) thông qua tuyến ống cấp nước 04OOmm dự kiến và 03OOmm, 025Omm hiện có trên đường Đản Dị, Cao Lỗ.

Giải pháp đấu nối mạng lưới đường ống cấp nước:

  • - Mạng ống cấp nước truyền dẫn, phân phối:

+ Cập nhật mạng lưới cấp nước hiện có và dự kiến đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị N7 và bổ sung các tuyến ống phân phổi có đường kính 01OOmm 0150mm dọc các tuyến đường trong khu vực tạo mạng vòng đảm bảo an toàn cấp nước cho khu vực nghiên cứu.

  • - Mạng ống cấp nước dịch vụ (<09Omm):

+ Mạng ống dịch vụ được thiết kế dạng hỗn hợp, bố trí dọc theo các tuyến ngõ có bề rộng B=4m đến 7m, đấu nối trực tiếp với các tuyến ống phân phối, cấp trực tiếp cho khu dân cư làng xóm hiện có và khu đất ở liền kề. Kích thước ống dịch vụ được xác định trên cơ sở đương lượng giả định trong các hộ gia đình. Trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau, cần khảo sát mạng ống dịch vụ hiện có của khu vực làng xóm đểcó giải pháp đấu nối với mạng dự kiến, đảm bảo tận dụng tối đa mạng ống cấp nước hiện có của khu vực.

+ Đối với các công trình cao tầng (> 4 tầng), để đảm bảo áp lực nước theo yêu cầu tại mỗi công trình bố trí bể chứa và máy bơm tăng áp cục bộ (vị trí cụ thể sẽ được xác định khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng).

  • * Cấp nước chữa cháy:

  • - Hệ thống cấp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết hợp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.

  • - Dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính từ OlOOmm trở lên dự kiến đặt một số họng cứu hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định, quy phạm hiện hành. Các họng cứu hoả này sẽ có thiết kế riêng và phải có sự phối hợp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy của khu vực.

  • * Cấp điện:

  • - Nguồn cấp: khu vực lập quy hoạch được cấp điện từ trạm biến áp 110/22KV El.l Đông Anh thông qua các tuyển cáp trục 22KV dọc các tuyến đường giao thông quy hoạch ở phía Đông và phía Bắc khu đất.

  • - Lựa chọn mạng lưới:

+ Mạng trung thể 22kV:

++ Từ các tuyến cáp trục 22kV đã xác định theo Quy hoạch phân khu đô thị N7, thiết kế các tuyến cáp rẽ nhánh hình tia đấu nối tới các trạm biến áp 22/0,4kV.

++ Cáp trung thế sử dụng thống nhất cáp ngầm 22KV. Dây cáp 22KV dùng dây cáp ngầm khô ruột đồng cách điện XLPE. Tiết diện cáp được xác định trong giai đoạn dự án trên cơ sở xác định phụ tải trên toàn bộ lộ xuất cáp từ trạm biển áp 11Ò/22KV.

++ Các tuyến cáp 22KV ở chế độ làm việc bình thường chì mang tài từ 55%- 60% công suất so với công suất định mức để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố

++ Các tuyến cáp ngầm 22KV được bổ trí đi trong hào cáp hoặc đi chung trong tuy nen kỹ thuật với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác.

  • - Trạm biến áp 22/0,4kV:

+ Các trạm biến áp hiện có trong khu vực nghiên cứu là Đản Dị 1 (400kVA) và Trạm Đản Dị 2 (400kVA) được đề xuất cải tạo nâng công suất, dịch chuyển vào khu vực vỉa hè để thuận tiện quản lý và sữa chữa.

+ Xây dựng mới hai trạm biến áp đàm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 70% công suất định mức.

+ Các gam máy biến áp:, 320kVA, 400kVA, 750kVA và 800kVA.

+ Bán kính cấp điện của các trạm biến áp < 300m.

+ Các trạm sạc xe điện được bố trí kết họp cùng bãi đỗ xe, khu cây xanh.

  • - Mạng hạ thế:

+ Từ trạm biến áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tổng, các tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ

+ Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè hoặc lòng đường đối với đường có bề rộng hè B<3m hoặc trong các hào cáp đổi với đường có bề rộng hè B>4m.

+ Đối với các tuyến đường rộng 4m và 7,5m, trong thời gian trước mắt cáctuyến cáp hạ thế có thể đi nổi trên cột, về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.

+ Đối với các tuyến ngõ, ngách hiện có, tiếp tục sử dụng lưới điện hạ thế, chiếu sáng hiện trạng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần có giải pháp đồng bộ với lưới hạ thế, chiếu sáng theo quy hoạch.

  • - Mạng hạ the chiếu sáng đèn đường

+ Nguồn điện cấp cho chiếu sáng đèn đường giao thông được lấy từ trạm biến áp T-3 trong khu vực nghiên cứu.

+ Lưới hạ thế 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.

+ Tuyến đường liên khu vực có bề rộng lòng đường B>10,5m dự kiến bố trí chiếu sáng hai bên, cột đèn chiếu sáng đặt trên vỉa hè hai bên tuyến đường.

+ Tuyến đường có bề rộng lòng đường B < 10,5m chỉ bô trí chiêu sáng một bên hè đường.

+ Đối với các tuyển ngõ xóm rộng 4m và 7,5m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp chiếu sáng có thể đi nổi trên cột cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâu dài bổ trí đi ngầm dưới lòng đường

+ Mạng hạ thể 0,4KV chiếu sảng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng ô đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Ghi chủ: mạng lưới chiếu sáng cho ô đất cây xanh thành phố (kỷ hiệu CXTP) được thiêt kê đông bộ với dự án "Xây dựng kè bờ và hạ tâng cảnh quan hô cạnh trung tâm bồi dưỡng chỉnh trị huyện Đông Anh ”.

* Thông tin liên lạc:

  • - Nguồn cấp: khu vực nghiên cứu được cấp tín hiệu từ trạm vệ tinh 7.8 (khoảng 20.000 Thuê bao) phía Đông khu vực nghiên cứu.

+ Thiết kế đến tủ cáp thuê bao, mạng cáp trục và cáp nhánh thông tin truyền tín hiệu đến các tủ cáp thuê bao.

+ Bán kính phục vụ của tủ cáp thuê bao < 300m.

+ Tủ cáp thuê bao đặt ở các khu đất công cộng, khu vực kỹ thuật của các nhà cao tầng, khu cây xanh công viên, gần đường giao thông và trung tâm vùng phục vụ.

+ Các tủ cáp dự kiến được bố trí kết hợp với các trạm biến áp 22/0,4KV.

  • - Phân vùng phục vụ:

+ Các tuyến cáp trung kế được bố trí song song với các tuyển cáp điện 22KV và sẽ được xác định cụ thể ở giai đọan thiết kế dự án.

+ Tổng số tủ cáp thuê bao: 04 tủ cáp.

+ Sử dụng các loại tủ cáp có dung lượng: 150 thuê bao, 250 thuê bao, và 500 thuê bao.

Ghi chú:

  • - Nhu cầu thông tin liên lạc trong hồ sơ này dựa trên định hướng quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội, chi tiết sẽ được nghiên cứu cụ thể ở giai đoạn thiết kể dự án trên cơ sở nhu cầu thực tế của các phụ tải thuê bao.

  • - Mạng hữu tuyến khác: Hệ thong mạng lưới các tuyến hữu tuyến khác (cáp truyền hình, internet...) được bo trí cùng với các tuyến cáp thông tin trong công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (cột treo cáp, hào kỹ thuật, bó cáp...), sẽ thực hiện riêng theo các quy hoạch chuyên ngành, không thể hiện tại đồ án này.

  • - Bưu cục, trạm thu phát sóng vô tuyến:

+ Các khu vực xung quanh đã có các bưu điện và bưu cục hiện trạng (bưu điện huyện Đông Anh, bưu cục Viettel Đông Anh...), vì vậy không cần bố trí thêm bưu cục trong khu vực lập quy hoạch.

+ Mạng vô tuyến: thực hiện theo Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

* Quy hoạch Thoát nước thải và vệ sinh môi trường

  • - Thoát nước thải:

+ Hệ thống thoát nước: Sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng

+ Nguồn xà và điểm tiếp nhận: khu vực lập quy hoạch thuộc lưu vực thoát nước thải của Nhà máy xử lý nước thải cổ Loa.

+ Giải pháp thiết kế:

++ Hệ thống thoát nước thải cho khu quy hoạch là hệ thống thoát nước nửa riêng, nước thải khu dân cư hiện có được thoát vào cống thoát nước mưa của khu vực, sau đó qua hệ thống giếng tách để vào tuyến cống bao thoát nước thải, rồi đưa về trạm xử lý nước thải cổ Loa.

++ Trước mắt, khi chua có hệ thống thoát nước thải riêng của thành phố, đồ án đề xuất chia nhỏ lưu vực trên cơ sở tuân thủ mạng thoát nước thải đâ xác định trong quy hoạch phân khu N7, đảm bảo thu gom, xử lỵ nước thải triệt để cho khu vực làng xóm hiện có và xây mới tránh lãng phí trong đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước, đáp ứng nhu cầu thoát nước thải trước mắt và lâu dài.

+ Mạng lưới đường cổng thoát nước thải:

++ Cống thoát nước thải chính có đường kính từ D300mm đến D400mm được tuân thủ quy hoạch phân khu đô thị N7. Ngoài ra, bổ sung tuyến cổng thoát nước thải D300mm (đoạn từ nhà Văn hóa thôn Đản Dị đến đường Cao Lỗ) để thu gom nước thải nhà Văn hóa và Đình thôn Đản Dị.

++ Các tuyến cống thu gom nước thải có đường kính D300mm, độ sâu chôn cống đầu tối thiểu là 0,8m, độ dốc i=l/d đảm bảo tự chảy, được bố trí tận dụng độ dốc địa hình nhằm giảm độ sâu chôn cổng.

-H- Dọc theo các tuyến cống thoát nước thải bổ trí các giếng thăm tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống, tại điểm xà các công trình để nạo vét, bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa cống. Khoảng cách các ga thu theo tiêu chuẩn hiện hành.

++ Bố trí giếng tách nước thải tại các vị trí trên đường Cao Lỗ, Đản Dị và đường phía Nam trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Đông Anh để thu gom nước thải dân cư làng xóm vào tuyến cống bao thoát nước thài trên đường Đản Dị, Cao Lỗ và đường quy hoạch có bề rộng B=25m ở phía Tây khu vực nghiên cứu, rồi đưa về trạm xử lí nước thải cục bộ N7-3 (trạm bơm sô 13 theo phân khu N7). Kích thước, cao độ chi tiêt của giếng tách sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

  • - Vệ sinh môi trường

+ Chất thải rắn: Để thuận tiện trong thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần phải được phân loại chất thải rắn ngay từ nơi thải ra. Chất thải rắn thải thông thường từ các nguồn thải khác nhau được phân loại theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu huỷ theo quy định.

+ Phương thức thu gom: Được thu gom theo đúng các phương thức phù hợp với quy hoạch đô thị.

++ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng chất thải rắn và công ten nơ kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn 700 lít. Sô lượng, vị trí các thùng và công ten nơ chứa chất thải rắn được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 1 OOm/thùng.

++ Đối với khu vực trường học: chất thải rắn thải được thu gom và vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với đơn vị chức năng.

+ +VỚÌ các nơi công cộng như khu vực di tích, nhà vãn hóa, đường trục chính, cây xanh... đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là 100lít và không lớn hơn lm3, khoảng cách lOOm/thùng.

+ Trong khu vực nghiên cứu bố trí 01 điểm tập trung chất thải rắn ở khu vực cây xanh (CXTP) với diện tích khoảng 20m2.

+ Chất thải rắn được thu gom và vận chuyển hàng ngày về điểm tập trung chất thải rắn, sau đó xe chuyên dụng cùa cơ quan chức năng sẽ chuyên chở đến khu xử lý Chất thải rắn của khu vực.

  • * Đánh giá tác động môi trường chiến lược

  • - Khi triển khai lập dự án đầu tư, Chủ đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quy định hiện hành về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và ke hoạch bảo vệ môi trường. Các phương án bảo vệ môi trường đối với Dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.

  • - Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.

  • - Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.

  • * Quy hoạch xây dựng ngầm đô thị

  • - Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật hoặc tuynel kỹ thuật chứa hệ thống ổng cấp nước phân phổi, cáp điện, thông tin liên lạc,...

  • - Trong khu vực nghiên cứu không bổ trí công trình ngầm đô thị.

  1. d) Phân kỳ đầu tư

Phân kỳ đầu tư sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên sau:

  • - Đợt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (các tuyến đường cấp phân khu vực trờ lên, kết nổi đồng bộ với hạ tầng khu vực dân cư hiện có).

  • - Đợt 2: Xây dựng cây xanh nhóm ở và các công trình nhà ở còn lại (cao tầng và thấp tầng),.... Cải tạo, chình trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.

6. Quy định quản lý

Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt về chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng...và các quy định khác theo Quy định quản lý quy hoạch xây dựng theo đồ án quy hoạch.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đản Dị, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh phù hợp với Quyết định này.

ƯBND xã Uy Nỗ chủ trì, phối họp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tiêp nhận hồ sơ, tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.

Chủ tịch UBND xã Uy Nỗ, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh, Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường họp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

Các phòng, ban ngành, đơn vị liên quan triển khai và phối họp thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng: Tài chính - Ke hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tể; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Uy Nỗ; Thủ trường các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


--

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page