Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực dân cư thôn Đản Mỗ, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh. Số 16093/QĐ-UBND ngày 22/12/2021
- Hùng Quy Hoạch

- 28 thg 5, 2024
- 36 phút đọc
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

(trích đoạn, thông tin chung)
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Khu vực dân cư thôn Đản Mỗ, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh
Địa điểm: xã uy Nỗ và thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH
Căn cứ Luật Tố chức chỉnh quyền địa phương số 77/2015/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tố chức Chính phủ và Luật Tổ chức chinh quyền địa phương sổ 47/2019/QH14.
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị sổ 30/2009/QH12; Văn bản hợp nhất số 16/VBHN- VPQH năm2020;
Căn cứ các Nghị định của Chỉnh phủ: số 37/20ỈO/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thâm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; sổ 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: sổ 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013, số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hưởng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định sổ 2270/QĐ-UBND ngày 25/5/2012 của UBND Thành phổ Hà Nội vê việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N7, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định sổ 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phổ quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phổ Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 5858/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Đe án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đến năm 2025;
Quyết đinh sổ 11221/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND huyện Đông Anh vê việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiêt tỷ lê 1/500 khu vực dân cư thôn Đản Mô, xã Uy Nô, huyện Đông Anh;
Văn bản số 4495/QHKT-P2 \HTKT ngày 06/10/2021 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về góp ý các hồ sơ QHCT tỷ lệ 1/500 trên địa bàn huyện Đông Anh, Hà Nội;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trĩnh sổ 1416/TTr-QLĐT ngày 14/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đản Mỗ, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh với những nội dung chính như saiy'Địa điểm: xã Uy Nỗ và thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đản Mỗ, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh.
Địa điểm: xã Uy Nỗ và thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch
a. Vị trí:
Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính xã Uy Nỗ và thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
b. Phạm vi, ranh giới:
- Phía Bắc trùng chỉ giới đường đỏ tuyến đường vành đai 3 có mặt cắt B=68m.
- Phía Đông trùng ranh giới dự án “Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án xây dựng HTKT khu đất đấu giá quyền sử dụng đất phía Tây đường Đản Dị, xã Uy Nỗ”.
- Phía Nam trùng chỉ giới đường đỏ tuyến đường chính khu vực có mặt cắt B=30m và ranh giới “Quy hoạch chỉ tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Phan Xá, xã Uy Nô, huyện Đông Anh ”.
- Phía Tây trùng chỉ giới đường đỏ tuyến đường khu vực có mặt cắt B=20,5m và ranh giới dự án “Quy hoạch chi tiết bến xe khách Đông Anh, tỷ lệ 1/500
c. Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:
- Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 222.561 m2 (- 22,26 ha).
- Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 5.488 người.
3. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch
- Tuân thủ định hướng và cụ thế hóa đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N7 đã được phê duyệt; Hình thành điểm dân cư đô thị hóa trên nguyên tắc bảo tồn tối đa cấu trúc không gian làng truyền thống.
- Đe xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; bảo tồn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị; khai thác quỹ đất để phục vụ mục đích giãn dân, tái định cư tại chỗ và tạo nguồn lực cho địa phương.
- Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa các khu vực đô thị dự kiến với khu vực làng truyền thống.
- Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết xây dựng làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
4. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch
- Tính chất: Khu vực cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kết họp bảo tồn làng xóm truyền thống, hài hòa với các khu vực phát triển đô thị, nhằm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống văn minh hiện đại.
- Chức năng: Các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu quy hoạch được định hướng bao gồm: Đất cây xanh, mặt nước khu ở, đất nhóm nhà ở xây dựng mới, đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang), đất trường mầm non, đất bãiỵ'đỗ xe và đất đường giao thông.
5. Nội dung Đổ án quy hoạch chi tiết
a) Quy hoạch sử dụng đất
Tổng diện tích đất khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết khoảng 222.56 lm2, được chia thành các ô chức năng quy hoạch và đường giao thông. Các chỉ tiêu tính toán quy hoạch kiến trúc cụ the như sau:
- Đất cây xanh, TDTT Thành phố có diện tích khoảng: 24.465m2; gồm 02 ô đất có ký hiệu: CXTP01, CXTP02.
- Đất giao thông khu vực có diện tích khoảng: 35.669m2
- Đất đon vị ở có diện tích khoảng 159.253m2, trong đó:
+ Đất công cộng đon vị ở có diện tích khoảng: 1.719m2; gồm 02 ô đất có ký hiệu: CC01.CC02.
+ Đất cây xanh đon vị ở có diện tích khoảng: 10.493m2; gồm 13 ô đất có ký hiệu: CX1, CX2,..., CX13.
+ Đất trường mầm non có diện tích khoảng: 10.070m2; gồm 01 0 đất có ký hiệu: MG.
+ Đất ở hiện có có diện tích khoảng: 90.229m2; gồm 30 6 đất có ký hiệu: LX1, LX2, LX3,..., LX30.
+ Đất ở liền kề có diện tích khoảng: 1.317m2; gồm 03 ô đất có ký hiệu: LK01; LK02, LK03.
+ Đất ở chung cư cao tầng có diện tích khoảng: 5.65lm2; gồm 02 ô đất có ký hiệu: CT01, CT02
+ Đất bãi đỗ xe tập trung có diện tích khoảng: 3.318m2; gồm 03 ô đất có ký hiệu: Pl, P2, P3.
+ Đất đường giao thông nội bộ bao gồm đường nhóm nhà ở, đường vào nhà và đường phân khu vực có diện tích khoảng: 36.456m2.
- Đất tôn giáo, di tích có diện tích khoảng: 3.174m2; gồm 01 ô đất có ký hiệu TG gồm đình và chùa hiện có thôn Đản Mỗ.
Bảng tổng hợp số liệu sử dụng đất trong phạm vi lập quy hoạch
STT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | Số người (người, học sinh) | Ghi chú |
I | Đất dân dụng | 219.387 | 98,57 | |||
1 | CXTP | Đất cây xanh, TDTT thành phố | 24.465 | 10,99 | Công viên cây xanh, mặt nước | |
2 | Đất giao thông khu vực | 35.669 | 16,03 | Mặt cắt từ 20,5m - 30,5m | ||
3 | Đất đơn vị ở | 159.253 | 71,55 | |||
3.1 | cc | Đất công cộng đơn vị ở | 1.719 | 0,77 | Nhà văn hóa; thương mại, dịch vụ | |
3.2 | cx | Đất cây xanh đơn vị ở | 10.493 | 4,71 | Cây xanh cảnh quan, vườn hoa | |
3.3 | MG | Đất trường mầm non | 10.070 | 4,52 | 671 | |
3.4 | Đất nhóm nhà ở | 123.587 | 55,53 | |||
a | LX | Đất ở hiện có | 90.229 | 40,54 | 4.662 | |
b | LK | Đất ở liền kề | 1.317 | 0,59 | 88 |
STT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | Số người (người, học sinh) | Ghi chú |
c | CT | Đất ở chung cư cao tầng | 5.651 | 2,54 | 738 | Xây dựng nhà ở xã hội tại ô đất CT02 |
d | Đường giao thông nhóm nhà ở, lối vào nhà | 26.390 | 11,86 | Mặt cắt từ 4m - 13m | ||
3.5 | p | Đất bãi đỗ xe tập trung | 3.318 | 1,49 | ||
3.6 | Đường giao thông phân khu vực | 10.066 | 4,52 | Mặt cắt từ 12,5m - 13,5m | ||
II | Các loại đất khác trong phạm vi dân dụng | 3.174 | 1,43 | |||
1 | TG | Đất tôn giáo, di tích | 3.174 | 1,43 | Đình, chùa thôn Đản Mỗ | |
Tổng cộng | 222.561 | 100 | 5.488 |
* Ghi chú:
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xác định cụ thế tại bản đồ quy hoạch tống mặt hằng sử dụng đất (QH-04B). Các chỉ tiêu về tầng cao, tổng diện tích sàn tại bảng thống kê so liệu quy hoạch sử dụng đẩt chưa bao gồm diện tích sàn tầng hầm, ban công và tum thang (diện tích sàn tầng hầm, ban công và tum thang sẽ được xác định cụ thê trong giai đoạn lập dự án đầu tư và thiết kế công trình).
- Các ô quy hoạch bao gồm các lô đất được giới hạn bởi ranh giới nghiên cứu và các tuyến đường giao thông khu vực có mặt cắt từ 20,5m-30,5m. Các lô đất quy hoạch được định vị trên cơ sở ranh giới khu đất nghiên cứu, chỉ giới đường đỏ và các đường quy hoạch. Chí tiết cụ thể để kiểm soát xây dựng theo quy hoạch xem phụ lục bảng thống kê các chỉ tiêu sử dụng đất.
- Tim đường quy hoạch được xác định theo toạ độ các điếm giao nhau của chúng, chỉ giới đường đỏ và các tim đường quy hoạch xem chỉ tiết trên bản vẽ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật (QH-07B).
- Khi thiết kế công trình cụ thể phải đảm bảo khoảng lùi toi thiếu đã khống chế trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04B) và khoảng cách các công trĩnh theo quy định.
- Khi lập dự án đầu tư công trình, triển khai thi công xây dựng chủ đầu tư phải tiến hành khảo sát lại cụ thể hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn, các công trĩnh ngầm và nôi hiện có trong khu vực đế phục vụ công tác đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của nhà nước, đồng thời phải đảm bảo việc tiêu thoát nước và giao thông của khu vực. Trong khu vực nghiên cứu hiện có tuyến mương tưới tiêu thủy lợi ở phía Bắc, khi lập dự án đầu tư xây dựng cần có các giải pháp đế đảm bảo việc tiêu thoát nước bình thường và hoạt động sản xuất nông nghiệp của địa phương (nếu có).
- Phần đất từ chỉ giới đường đỏ đến chỉ giới xây dựng là khoảng lùi quy định, diện tích nằm trong phạm vi này, tùy theo yêu cầu sử dụng có thế làm đường nội bộ, sân vườn hoặc bãi đỗ xe cho mỗi công trình, khuyến khích trồng nhiều cây xanh, thảm cỏ trên diện tích này, tạo điều kiện cải thiện vi khỉ hậu, hạn chế “bê tông hóa’’ giảm hiện tượng tăng nhiệt độ do hiệu ứng đô thị.
- Công trình trường mầm non: loại hĩnh, quy mô xây dựng, sổ lớp học được cấp thấm quyền phê duyệt, tuân thủ các chỉ tiêu đã khổng chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, tiêu chuẩn thiết kể trường học và Quy chuẩn xây dựng. Việc bổ trýphòng học và các chức năng phụ trợ cần đáp ứng việc sử dụng thuận tiện và thoát hiểm khi có sự cố, các yêu cầu về an toàn phòng cháy chữa cháy đảm bảo tuân thủ quy hoạch chuyên ngành và các quy định hiện hành có liên quan.
- Đổi với các lô đất có xác dịnĩì xây dựng công trình ngầm, cần tuân thủ theo Nghị định 39/2010 của chỉnh phủ ngày 7/4/2010 về quản lý không gian ngầm đô thị. Thiết kế phù hợp với yêu cầu sử dụng, phù hợp với tô chức giao thông của khu vực, đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chổng chảy nô theo quy định hiện hành.
- Đổi với các công trình nhà ở liền kề: Quy mô dãn số xác định 04 người/lô đất. Quả trình trỉến khai nghiên cứu lập dự án có thế nghiên cứu cụ thê giải pháp tố chức quy hoạch Tông mặt bằng công trình trong các ô đất, phương án phân lô, đảm bảo tuân thủ các quy định về chức năng sử dụng đất, dân sổ, mật độ xây dựng, tầng cao tại đồ án Quy hoạch chi tiết được duyệt.
- Khu vực đất ở làng xóm hiện có:
+ Khỉ cải tạo chỉnh trang các ô đất riêng lẻ cần tuân thủ quy định về mật độ xây dựng, khoảng lùi theo Quy chuân, tiêu chuân hiện hành. Mật độ xây dựng trong ô đât xác định tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Quy chuãn đối với từng ổ đất cụ thê. Trong các ô đất ở làng xóm có thê xen lân các quỹ đất trống, xen kẹt nhỏ lẻ. Quá trĩnh thực hiện các thủ tục về đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cần rà soát nguồn gốc từng thửa đất cụ thế làm cơ sở đế thực hiện theo quy định pháp luật.
+ Đổi VÓI khu tập thế dân cư tố 6 thị trấn Đông Anh: khi cải tạo, chỉnh trang cần đảm bảo các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc về mật độ xây dựng, hệ so sử dụng đất, tầng cao công trĩnh và khoảng lùi toi thiếu phù họp với quy chuân, tiêu chuân hiện hành.
+ Khỉ lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường hiện trạng cần điều tra, khảo sát, đánh giá kỹ về hiện trạng và xin ỷ kỉến người dãn đê có giải pháp phù họp. Các hướng tuyến giao thông nội bộ khỉ nâng cấp, cải tạo cần đảm bảo thoát nước chung của khu vực, đáp ứng yêu cầu PCCC, mặt cẳt ngang toi thiếu là 4m.
+ Tiếp tục rà soát các quỹ đất trống, xen kẹt trong khu vực làng xóm đê khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng...).
- Đối với các công trình nhà ở nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch sẽ phân giai đoạn đê tùng bước di dời thực hiện theo quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thế trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng do các cấp thâm quyền quyết định.
- Nhà ở xã hội: Tuân thủ theo các Nghị định sô 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; Nghị định sổ 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chỉnh phủ về sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Nghị định sổ 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chỉnh phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị quyết số 06/2013/NQ- HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dãn thành phổ Hà Nội. Cụ thê: xác định ô đẩt có ký hiệu CT02 (đất ở chung cư cao tầng) diện tích khoảng 2.016m2 đế xây dựng nhá ở xã hội theo quy định (chiếm 27,67% tống diện tích đất ở xây dựng mới).
- Khỉ thiết kế vườn hoa, vườn dạo và công trĩnh công cộng phục vụ cộng đồng phải thiết kế theo hướng “mở” đảm bảo tiếp cận công trình từ nhiều hướng, hạn chế toi đa việc xẩy dụng tường rào ngăn cách.
- Đổi với các khu vực nghĩa trang hiện trạng tại các ô đất ký hiệu CX04, CX05: Trước mắt, dừng hoạt động chôn cất. về lâu dài, nghĩa trang sẽ được di chuyến về nghĩa trang tập trung theo các quy định hiện hành/
- Để đáp ứng nhu cầu đỗ xe cho khu vực: thực hiện theo văn bản số 6676/QHKT-HTKT hướng dẫn xác định quy mô tầng hầm phục vụ đỗ xe đổi với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phổ hà nội của sở quy hoạch kiến trúc Hà Nội. Cụ thê như sau:
+ Bố trí 03 hãỉ đo xe có tống diện tích khoảng 3.362m2 tại các vị trí phù hợp đáp ứng nhu cầu của khu vực và đảm bảo tuân thủ theo định hướng của QHPK đô thị N7 (trong đó: bãi đỗ xe có kỷ hiệu P3 diện tích khoảng 1.371m2 đề xuất xây dụng bãi đo xe cao 03 tâng).
+ Đe đáp ứng nhu cẩu đỗ xe cho công trĩnh nhà ở chung cư cao tầng: bố trí 02 tầng hầm kết hợp đo xe phân tán trong lô đất xây dựng công trình (quy mô dự kiến xây dựng tầng hầm được xác định trong bản vẽ QH-04C). (Tại các bãi đô xe bố trí các tiện ích đô thị như: trạm nạp điện, nhà vệ sinh công cộng, diêm tập két rác thải sinh hoạt...).
- Ranh giới, quy mô nghiên cứu lập quy hoạch chỉ tiết không phải là ranh giới, quy mô dự án. Ranh giới, diện tích dự án sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đâu tư được cấp thấm quyền phê duyệt; ranh giới, mốc giới, diện tích dự án phải được cơ quan chức năng quản lý, kiếm tra, xác định chỉnh xác trước khỉ trình cẩp thâm quyên phê duyệt.
b) To chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị
* Định hướng chung:
Trục không gian chính được xác định là trục đường Bắc - Nam mặt cắt 25m, kết nối không gian khu vực dân cư thôn Đản Mỗ với khu vực lân cận. Điểm nhấn chính trên trục đường là cụm công trình chung cư cao tầng 12 tầng tạo điểm nhấn không gian cho khu vực. Trên các tuyến đường tổ chức trồng cây xanh đường phố tạo bóng mát, đóng góp cảnh quan hài hòa, giảm hiệu ứng đô thị.
- Khu vực nghiên cứu với chức năng chủ yếu là đất ở hiện có là các khu vực dân cu hiện trạng, mật độ xây không quá cao sẽ quy hoạch theo hướng cải tạo chỉnh trang, bổ sung các chức năng đô thị, phưcmg án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:
+ Tạo cảnh quan xen kẽ trong các nhóm ở, các không gian xanh đặc rỗng phù hợp tạo thành điểm nhấn cảnh quan trong khu vực dân cư.
+ Đối với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúc, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng hiện có, hạn chế bê tông hóa sân vườn ưu tiên khai thác quỹ đất trống, chưa sử dụng cho các mục đích phục vụ nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.
* Giải pháp cụ thể:
- Đối với công viên cây xanh, vườn hoa, cây xanh TDTT: trồng cây xanh, làm vườn hoa kết họp với kiến trúc tiểu cảnh, phục vụ dân cư khu vực ... Hình thức tố chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù họp với quy hoạch. Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiểu sáng... để tăng cường hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn. Bố trí lối ra vào thuận tiện và cần tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế về cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị.
- Cụm công trình chung cư cao tầng được xác định là điểm nhấn chính trên trục đường B=25m. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trong khu đất hài ho à.với cảnh quan của khu vực, tạo không gian mở phục vụ cộng đồng. Hình thức kiến trúc hiện đại, phù họp công năng cũng như với điều kiện khí hậu của khu vực; các khu vực phơi quần áo và đặt thiết bị như điều hoà phải có giải pháp không làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị. Sử dụng màu sắc tươi sáng, khuyến khích sử dụng các mẫu thiết kế nhà ở cao tầng tiết kiệm năng lượng, công trình xanh.
- Đối với đất ở liền kề: có hình thức đa dạng, nhưng theo phong cách thống nhất theo từng tuyến phố. Phát triền loại hình nhà ở có nhiều cây xanh; hình thức kiến trúc hướng tới kiến trúc xanh, kiến trúc sinh thái, phù họp với điều kiện khí hậu, tiêt kiệm năng lượng. Hàng rào các công trình có hình thức thoáng, nhẹ, không bịt kín, nên sử dụng các cây leo quanh tường rào tạo thành những hàng rào cây xanh phù họp với cảnh quan chung của cả khu vục.
- Đối với khu vực đất ở hiện có: cải tạo chỉnh trang, khi thiết kế cụ thể cần tuân thủ các điều kiện khống chế của đồ án, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định hiện hành. Khu dân cư hiện có được bổ sung các khu cây xanh sân chơi và công trình công cộng để đảm bảo phục vụ nguôi dân cũng như tạo các không gian công cộng có tính mở giảm mật độ xây dựng của các khu vực này.
- Đối với các công trình công cộng đơn vị ở và trường học: cần đảm bảo hình thức kiến trúc hiện đại phù họp với chức năng của công trình đồng thời chú trọng tỷ lệ cây xanh.
- Đối với công trình di tích: bảo tồn các công trình di tích hiện có, tu bố, tôn tạo. Phục dựng các công trình, hạng mục kiến trúc có giá trị bị hư hại. Đối với các công trình xây dựng mới cần xây dựng hình thái kiến trúc phù hợp, hài hòa với cảnh quan chung của khu vực.
* Thiết kế đô thị:
- Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn bao gồm: Cụm công trình chung cư cao tầng (12 tầng) giáp đường vành đai 3 là điểm nhấn chính của khu vực thôn Đản Mỗ; Hệ thống cây xanh cấp thành phố, mặt nước hồ điều hòa phía Đông khu quy hoạch; Hệ thống đường dạo linh hoạt trong các ô đất cây xanh tạo thuận lợi cho người dân sử dụng, kết nối với các đường quy hoạch xung quanh nhằm tạo sự liên kết cho các hoạt động đô thị. Đối với các vườn dạo cần thực hiện theo hình thức mở với hệ thống cây xanh có tán tạo mảng che phủ lớn; chỉ bố trí các công trình công cộng nhỏ phục vụ trong khu vực.
- Xác định chiều cao xây dựng công trình:
+ Chiều cao công trình tuân thủ các quy định trong quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo hài hòa, thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình cho từng khu chức năng, các công trình cao tầng được bố trí phù họp chiều cao tầng khống chế theo Phân khu đô thị N7 đã được phê duyệt.
+ Tầng cao công trình theo các chức năng được quy định chi tiết tại phần tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:
+ Đối với khu vực dân cư hiện có:
• Tuân thủ theo chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch; được phép xây dựng công trình trùng với chỉ giới đường đỏ (tùy điều kiện cụ thể, khuyến khích các hộ dân xây dựng tạo khoảng lùi cho công trình để mở rộng không gian trước nhà).
• Các công trình phải đồng nhất chiều cao các tầng hoặc tạo thành cácphân vị ngang trên mặt đứng bằng nhau. Các công trình tiếp giáp mặt đường có mặt cắt ngang từ lim trà lên, cần có giải pháp để tạo mái hiên, gờ phân tầng, ban công có cùng cao độ (như dùng các kết cấu bao che, biến quảng cáo, thống nhất quy cách biểu mẫu biến hiệu đồng bộ, sử dụng thống nhất gạch lát hè, ốp tường, màu sơn...).
• Các công trình xây mới, ngoài việc tuân theo các quy định của pháp luật, còn phải được thiết kế đồng bộ với công trình xung quanh về chiều cao (tầng 1), khoảng lùi, độ vươn ra của mái đón, ban công...
+ Đối với khu vực đất ở liền kề: được phép xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ. Các công trình phải đồng nhất chiều cao các tầng hoặc tạo thành các phân vị ngang trên mặt đứng bằng nhau, hài hòa.
+ Đối với khu vực chung cư cao tầng: Đảm bảo khoảng lùi tối thiếu là 6m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Đối với công trình công cộng, trường học: Đảm bảo khoảng lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ; Khu vực vịnh trước cống vào cấn bố trí khoảng lùi tối thiếu 4m theo quy định.
- Yêu cầu tố chức không gian kiến trúc cảnh quan:
+ Mật độ xây dựng công trình, tầng cao công trinh tuân thủ theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tống mặt bằng sử dụng đất.
+ Lựa chọn được giải pháp tối ưu về bố cục công trinh đe hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió đối với điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.
+ Chiều cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng. Chiều cao các tầng nhà, mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào...), phải đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực. Thống nhất ve chiều cao các tầng để đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.
+ Khu vực dân cư hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng, các công trình xây dựng cần tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù hợp với những khống chế về tầng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.
+ Đối với các công trình hiện có trên tuyến đường 25m qua trung tâm khu quy hoạch, khi cải tạo, chỉnh trang cần thống nhất về tầng cao, cốt cao độ các tầng, khoảng lùi, lựa chọn các mẫu nhà thống nhất đồng điệu về ngôn ngữ kiến trúc, màu sắc, vật liệu,... và hệ thống cây xanh và cảnh quan, chỉ định chủng loại, kích cỡ cây xanh đế củng cố đóng góp vào cảnh quan kiến trúc khu vực hai bên tuyến đường.
- Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc:
+ Hình khối kiến trúc nhà ở có thế theo mô hình công trình nhà xây có mái vát, có tỷ lệ vàng đối với công trình xây mới. Công trình công cộng khác phải có hình khối đơn giản, thoáng và đảm bảo điều kiện chiếu sáng.
+ Hình thức kiến trúc chủ đạo: Phong cách kiến trúc công trình nên có khuynh hướng kiến trúc hậu hiện đại, kiến trúc xanh... đảm bảo hài hòa với thiên nhiên, phù hợp với văn hóa Việt Nam.
+ Màu sắc chủ đạo của các công trình kiến trúc: Nên sử dụng các gam màu nhạt, sáng như: trắng, xanh,... có thể kết hợp với một số mầu trầm cho công trình. Lưu ý, thiết kế công trình có sân, vườn, hoặc trang trí cây xanh phù hợp với mô hình/khu đô thị sinh thái.
+ Đình, nhà thờ, văn chỉ, đền làm mới phải mang có hình khối, phong cách kiến trúc, sử dụng vật liệu, mầu sắc... chùa Việt truyền thống. Di tích hiện hữu giữ lại, phải được bảo tồn nguyên trạng, cải tạo dựa trên các yếu tố nguyên gốc.
+ Cổng ra vào, biển hiệu - quảng cáo phải bố trí ở vị trí hợp lý, có quy mô thích họp, hài hòa với không gian công cộng; các biến hiệu - quảng cáo sử dụng cùng một kích thước ở chiều cao quan sát thuận lợi... không được lấn át các đối tượng khác
+ Hàng rào: Không xây dựng các hàng rào đặc ngăn cản tầm nhìn và cách ly hệ thống cây xanh trong khu đất xây dựng với hệ thống cây xanh dọc theo vỉa hè. Sử dụng hàng rào hoa sắt với chiều cao hàng rào nên thống nhất ở mức tối thiếu 2,Om.
+ Mái: Hệ mái của công trình là một đặc điểm đáng chú ý trong cảnh quan và có đóng góp quan trọng vào đặc trưng kiến trúc của khu vực. Trong khu quy hoạch, các công trình nhà ở dạng thấp tầng nên sử dụng hình thức mái và kết thúc của các công trình mang dáng dấp hiện đại, sử dụng các vật liệu và màu sắc mói.
- Yêu cầu về cây xanh, mặt nước:
+ Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất không thấp hơn các quy định đã được xác lập trong Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khuyến khích tạo lập hệ thống cây xanh lớn hơn theo quy định.
+ Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng công cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc, lựa chọn đất đai thích hợp và kết họp hài hòa vói mặt nước, môi trường xung quanh tổ chức thành hệ thống vói nhiều dạng phong phú: tuyến, điếm, diện.
+ Các khu cây xanh, vườn hoa: Không xây dựng công trình có khối tích quá lớn, nghiên cứu tổ chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết họp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thế luyện tập thế thao, đi dạo,... đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hoà không khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khoẻ cho khu dân cư.
+ Bố cục cây xanh vườn hoa, cây xanh đường phố cần được nghiên cứu thiết kế họp lý trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất, phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, đồng thời thiết kế hợp lý đế phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị, đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.
+ Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, thiết kế tăng cường hiệu quả sử dụng cho người đi, hàng rào (nếu có) cần thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện. Khuyến khích sử dụng các loại cây xanh phù họp với danh mục tại văn bản số số 1073/UBND-KT ngày 25/6/2019 của ƯBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuẩn và quy cách cây xanh khuyến khích trồng trên địa bàn Huyện và quy định có liên quan.
+ Khuyến khích trồng dải cây xanh phân chia giữa vỉa hè đi bộ và mặt đường giao thông cơ giới, có vai trò cản bụi, tiếng ồn, tạo không gian cây xanh nhiều lóp, nhiều tầng bậc. Khuyến khích tăng diện tích bề mặt phủ bằng cây xanh với phần hè đường, sân vườn trong nhóm nhà ở, hạn chế sử dụng vật liệu bờ tường, gạch lát gây bức xạ nhiệt^
- Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:
+ Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt hình ảnh về đêm như chiếu sáng công trình, chiếu sáng đường phố, chiếu sáng công viên cây xanh... Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù hợp đối với các khu chức năng khác nhau. Lưu ý: Sử dụng hệ thống đèn LED, thiết bị tiết kiệm điện.
+ Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh,... phải được thiết kế kiến trúc phù họp với không gian của khu vực và có màu sắc phù hợp. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây đe hạn chế các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị và khuyến khích sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm.
+ Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc, hội hoạ,... vào tồ chức các không gian cảnh quan của khu ở.
Sau khi đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt, đơn vị tổ chức lập quy hoạch cần xem xét việc tổ chức lập mô hình của đồ án theo nội dung thiết kế quy hoạch, tuân thủ các quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
* Quy hoạch giao thông:
- Đường cấp đô thị: Tuyến đường Vành đai 3 - trục chính đô thị, mặt cắt ngang B=68m tiếp giáp phía Bắc, nằm ngoài ranh giới nghiên cứu
- Đường cấp khu vực:
+ Tuyến đường Chính khu vực phía Nam khu quy hoạch, mặt cắt ngang B=30m (bao gồm 04 làn xe chạy rộng 2x7m, hè moi bên rộng 2x7,5m, dải phân cách giữa rộng ỉm). Riêng đoạn tuyến phía Đông Nam thôn Đản Mỗ, mở rộng cục bộ vỉa hè và lòng đường, có chỉ giới trùng với dân cư hiện có, mặt cắt ngang B=35,5-37m.
+ Tuyến đường Chính khu vực có hướng Bắc - Nam đi qua trung tâm khu quy hoạch, mặt cắt ngang B=25m (bao gồm 04 làn xe chạy rộng 2x7m, hè môi bên rộng 2x5m, dải phân cách giữa rộng ỉm).
- Đường Khu vực: Các tuyến đường khu vực phía Tây và phía Đông khu quy hoạch, có mặt cắt ngang B=20,5-22,5m (bao gồm phần đường xe chạy 03 làn xe rộng 10,5m, hè dao động từ 5-7m).
- Đường cấp nội bộ:
+ Đường Phân khu vực: Các tuyến đường phân khu vực có quy mô mặt cắt ngang B=12,5-13,5m, bao gồm 02 là xe chạy rộng 7,5m, hè mỗi bên rộng 3m, riêng đoạn tuyến đi phía Nam đình, chùa Đản Mỗ có bề rộng hè 2m.
+ Đường nhóm nhà ở, lối vào nhà:
• Tại khu vực xây dựng mới, các tuyến đường nhóm nhà ở, lối vào nhà được thiết kế phù hợp với Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tố chức không gian kiến trúc cảnh quan, đảm bảo xe ô tô có thế tới tận chân công trình. Bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=12-13m bao gồm phần đường xe chạy rộng 6m với 02 làn xe, hè mỗi bên rộng từ 3-3,5m.
• Tại khu vực làng xóm hiện có, xác định và lựa chọn các tuyến đường cần phải mở rộng, các tuyến đường có điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi để cải tạo, nâng cấp thành các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 7,5-10m với đường 2 làn xe và rộng tối thiểu 4m với đường 1 làn xe.
• Các tuyến đường ngõ xóm khác khuyến khích cải tạo mở rộng thành.
đường rộng tối thiểu 4m để xe ô tô có thể vào tận chân công trình.
- Giao thông công cộng:
+ Các bến xe buýt dự kiến được bố trí trên tuyến đường Vành đai 3 (đường trục chính đô thị), đường Chính khu vực (mặt cắt ngang 25m trở lên) theo nguyên tắc bố trí bến:
• Ben xe buýt trên các đường chính có đèn tín hiệu điều khiển phải bố trí cách chỗ giao nhau ít nhất là 20m. Kích thước bến theo quy định hiện hành.
• Không bố trí trạm xe buýt trước khi vào nút giao thông chính; khoảng cách các trạm khoảng 300 - 500m và không quá 800m. Xây dựng vịnh đón trả khách tại các điểm đỗ để không gây ùn ứ giao thông trên tuyến đường.
- Nút giao thông: các nút giao thông trong khu vực được tố chức giao bằng trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kỹ thuật và các yếu tố cảnh quan chung của khu vực.
- Giao thông tĩnh:
+ Bãi đỗ xe tập trung: Trong ranh giới đồ án dự kiến bố trí, phân bổ thành 03 bãi đỗ xe tập trung với tổng diện tích đỗ xe là 4.054m2, đảm bảo yêu cầu đỗ xe theo quy hoạch. Trong đó: bãi đỗ xe P1 diện tích khoảng 1.233m2; bãi đỗ xe P2 diện tích khoảng 733m2; bãi đỗ xe P3 có diện tích khoảng 1.352m2 (xây dựng 3 tầng nối với tổng diện tích sàn: 2.088m2).
- Bãi đỗ xe công trình:
• Đối với khu đất chung cư cao tầng CT01, dự kiến bố trí 02 tầng hầm đô xe với diện tích khoảng 4.500m2.
• Đối với khu chung cư cao tầng CT02, dự kiến bố trí 02 tầng hầm đỗ xe với tổng diện tích khoảng 1.800m2.
• Đối với đất công cộng đơn vị ở CC01, CC02 nhu cầu đỗ xe sẽ được bố trí trong khuôn viên khu đất (cụ thể xem tại thuyết minh và bản vẽ).
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
+ Chỉ giới đường đỏ trên bản vẽ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điên hình đe xác định mạng lưới đường quy hoạch.
+ Chỉ giới xây dựng được xác đỉnh đế đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thế của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Các chỉ tiêu đạt được:
+ Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 222.561 m2 (100%)
+ Tổng diện tích đất giao thông: 72.305 m2 (32,48%)
+ Diện tích bãi đỗ xe tập trung: 4.054 m2
+ Mật độ đường (tính đến đường PKV): 12,47 km/km2
* Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền: Cao độ tim đường tại các ngả giao nhau xác định trên cơ sở tình hình hiện trạng khu vực, cao độ mực nước tính toán hệ thống mặt nước khung (Hmnmax=7,4-8,0m) và tính toán thủy lực hệ thống cống thoát nước, đảm bảo độ sâu chôn cống.
+ Đối với khu vực cải tạo: Cao độ nền bám sát cao độ nền và cao độ dường,hiện trạng (đã đảm bảo yêu cầu thoát nước), chỉ san gạt cục bộ đế phù hợp cao độ các ô đất ở xung quanh.
+ Cao độ san nền khu đất xây dựng Hmax=12,00m; Hmin=9,30m.
- Thoát nước mặt:
+ Đối với khu vực cải tạo: Hệ thống thoát nước là thoát chung, thu gom nước mặt và nước thải, sử dụng cống bản và cống tròn bê tông cốt thép.
+ Đối với khu đất xây dựng mới: Hệ thống thoát nước mặt là hệ thống thoát nước riêng, sử dụng cống tròn bê tông cốt thép.
+ Phân chia lưu vực thoát nước: khu vực quy hoạch được phân chia thành 3 lưu vực thoát nước chính như sau:
Lưu vực 1: Bao gồm khu vực phía Tây Nam, diện tích khoảng 4,6ha, hướng thoát nước theo hướng Tây - Đông, về hệ thống mặt nước đi qua khu vực nghiên cứu.
Lưu vực 2: Bao gồm khu vực dọc tuyến đường B=25m, diện tích khoảng 9,0ha, hướng thoát theo hướng Bắc Nam, thoát về hệ thống mặt nước đi qua khu vực nghiên cứu.
Lưu vực 3: Bao gồm khu vực phía Đông khu quy hoạch, chạy dọc tuyến kênh theo quy hoạch, diện tích khoảng 7,4ha, hướng thoát về hệ thống mặt nước đi qua khu vực nghiên cứu.
+ Hệ thống thoát nước mưa:
Lưu vực 1: sử dụng tuyến cống chính có kích thước BXH=D800- D1500mm. Các tuyến cống nhánh có kích thước BxH=0,6x(0,4-0,6)m.
Lưu vực 2: sử dụng tuyến cống chính có kích thước D1250mm-D1750mm. Các tuyến cống nhánh có kích thước D600-D800mm; BxH=0,6X(0,4-0,6)m.
Lưu vực 3: sử dụng tuyến cống chính có kích thước BxH=0,6X(0,4-0,6)- D2500m. Các tuyến cống nhánh có kích thước BxH=0,6x0,4m.
* Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp: từ Nhà máy nước Đông Anh hiện có. Tương lai sẽ được bổ cập thêm từ nguồn nước mặt của Nhà máy nước mặt sông Đuống.
- Mạng lưới đường ống
+ Mạng ống cấp nước phân phối chính:
• Cập nhật mạng lưới cấp nước dự kiến (015Omm đến 04OOmm) đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị N7.
• Tận dụng mạng ống phân phối hiện có (01 lOmm, 015Omm) phù hợp quy hoạch.
+ Mạng ống cấp nước dịch vụ (<09Omm):
• Giữ lại phần lớn các tuyến ống cấp nước dịch vụ hiện có trong khu vực.
• Bổ sung một số tuyến ống dịch vụ tại các khu vực dân cư làng xóm và khu vực xây mới, thiết kế dạng mạch vòng kết hợp cụt, bố trí dọc theo các tuyến ngõ có bề rộng B=4m đến 7m.
• Đối với các công trình cao tầng, để đảm bảo áp lực nước theo yêu cầu tại mỗi công trình bố trí bể chứa và máy bơm tăng áp cục bộ (vị trí cụ thế sẽ được xác định khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng).
• Đối với các tuyến ống cấp nước hiện có (phân phối, dịch vụ) được giữ lại sử dụng, khi xây dựng cải tạo mở rộng đường giao thông, các tuyến ống này sẽ được kết hợp di chuyển vào vị trí phù hợp quy hoạch.
- Cấp nước chữa cháyj/
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết hợp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.
+ Dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính từ 01 lOmm trở lên dự kiến đặt một số họng cứu hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định, quy phạm hiện hành. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
+ Đối với khu vực dân cư hiện hữu, bề rộng vỉa hè không đủ đế bố trí các trụ cứu hỏa theo tiêu chuẩn thì nguồn nước chữa cháy cho khu vực được lấy từ trạm bơm di động của cơ quan phòng cháy chữa cháy.
+ Bố trí các hố thu nước cứu hoả tại khu vực hồ cảnh quan để bổ sung nước chữa cháy cho khu vực. Vị trí, quy mô hố thu sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau.
* Quy hoạch Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
- Thoát nước thải:
+ Hệ thống thoát nước: Sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng
+ Nguồn xả và điểm tiếp nhận: nước thải khu vực bao gồm nước thải khu vực xây dựng mới và nước thải làng xóm hiện có. Trong đó, nước thải khu vực xây dựng mới được thoát riêng vào tuyến cống thoát nước thải của khu vực, nước thải làng xóm được thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực, sau đó qua hệ thống giếng tách để đưa vào tuyển cống bao thoát nước thải, rồi đưa về nhà máy xử lý nước thải Cổ Loa.
+ Xử lý nước thải: Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ trong công trình (làng xóm, di tích, công cộng nằm xen kẽ trong khu vực dân cư) sẽ được thoát vào tuyến cống thoát nước chung, thông qua giếng tách nước thải sẽ được thu gom vào các tuyến cống bao thoát nước thải để về trạm xử lý cục bộ tạm thời (N7-1, N7-2). Bố trí trạm bơm nước thải Đản Mô (công suât khoảng 650m3/ngđ) đặt tại khu đât cây xanh (CXOIO), để đưa nước thải của khu vực nghiên cứu vào tuyến cống thoát nước thuộc dự án “Đấu giá quyền sử dụng đất phía Tây đường Đản Dị, xã Uy Nỗ” về trạm xử lý cục bộ N7-2. về lâu dài, trạm xử lý nước thải cục bộ N7-1, N7-2 sẽ chuyển đổi thành trạm bơm chuyển bậc theo quy hoạch để đưa nước thải về trạm xử lý nước thải cố Loa. Công suất trạm cục bộ tạm thời (N7-1 và N7-2) và cống nước thải có áp sẽ được xác định khi các dự án thuộc lưu vực 2 trạm xử lý cục bộ trên được triển khai, làm cơ sở để xác định công suất, quy mô của trạm xử lý nước thải cục bộ.
+ Mạng lưới đường cống thoát nước thải: Xây dựng hệ thống cống thoát nước chung giữa nước thải và nước mưa có tiết diện 0,4mx0,6m đến 0,6mx0,8m dọc theo các tuyến đường quy hoạch.
+ Xây dựng tuyến cống bao tách nước thải từ hệ thống thoát nước chung.
- Vệ sinh môi trường
+ Chất thải rắn: được phân loại tại nguồn theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu huỷ theo quy định. Trong khu vực nghiên cứu bố trí các điểm tập trung chất thải rắn ở khu vực cây xanh với diện tích khoảng 20m2. Chat thải răn được thu gom và vận chuyên hàng ngày về điểm tập trung chất thải rắn, sau đó xe chuyên dụng của cơ quan chức năng sẽ chuyên chở đến khu xử lý Chất thải rắn Việt Hùng. Việc thu gom như sau:
Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng: Có hệ thống thu gom chât thải răn thải từ trên cao xuống bể chất thải rắn cho từng đơn nguyên.
Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gomtrực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng chất thải rắn và công ten nơ kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn 700 lít.
Đối với khu vực trường học: chất thải rắn thải được thu gom và vận chuyển thông qua họp đồng trực tiếp với đơn vị chức năng.
Với các nơi công cộng như khu vực di tích, cơ quan, đường trục chính, cây xanh... đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là looiít và không lớn hơn lm3, khoảng cách lOOm/thùng.
+ Nhà vệ sinh công cộng: bố trí tại các khu đất cây xanh, bãi đỗ xe.
+ Nghĩa trang: Trong khu vực lập quy hoạch hiện có nghĩa trang thôn Đản Mỗ (phía Đông chùa Phổ Lượng). Trong quá trình lập quy hoạch, cần có kế hoạch đóng cửa, dừng chôn cất và quy tập về nghĩa trang cấp huyện (nghĩa trang Vân Hà); Việc an táng mới của dân cư khu vực lâu dài sẽ được đưa về nghĩa trang tập trung cấp huyện.
* Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp: Khu vực lập quy hoạch được cấp điện từ trạm biến áp từ trạm biến áp 110/22KV ELI Đông Anh hiện có, công suất 3x63MVA, thông qua tuyến cáp trục 22kV dọc tuyến đường giao thông quy hoạch ở phía Nam
- Mạng lưới đường dây và trạm biến áp:
+ Mạng trung thế 22kV: Các tuyến cáp ngầm 22kV được bố trí đi ngầm theo bó cáp hoặc hào kỹ thuật.
+ Trạm biến áp 22/0,4kV: Tiếp tục sử dụng một trạm biến áp hiện có trong khu vực nghiên cứu là trạm Đản Mỗ (630kVA). Các trạm hiện có còn lại là trạm Đản Mỗ 2 (400kVA) và Khối 2A (320kVA) được đề xuất nâng công suất để đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải. Các trạm biến áp hiện có được dịch chuyên vào vỉa hè đê phù họp với quy hoạch giao thông mới; Xây dựng mới 07 trạm biến áp đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù họp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 70% công suất định mức; Các gam máy biến áp sử dụng 250kVA, 320kVA, 400kVA và 630kVA.
Các trạm sạc xe điện được bố trí kết họp cùng bãi đỗ xe, khu cây xanh.
+ Mạng hạ thế:
Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè trong hào kỹ thuật đối với đường có bề rộng hè B>4m, trong bó cáp với đường có hè từ 2-3m.
Đối với các tuyến đường rộng 4-7m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp hạ thế có thể đi nổi trên cột, về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường hoặc lề đường.
+ Đường dây hạ thế chiếu sáng:
Nguồn điện cấp cho chiếu sáng đèn đường giao thông được lấy từ trạm biến áp TBA-01 (Đản Mỗ) trong khu lập quy hoạch.
+ Lưới hạ thế 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.
+ Đối với các tuyến ngõ xóm rộng 4-7m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp chiếu sáng có thể đi nổi trên cột cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.
* Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: Theo quy hoạch phân khu N7, tỷ lệ 1/5000 khu vực nghiên cứu được cấp tín hiệu từ tổng đài vệ tinh 7.9 (QH: 22.500 Thuê bao).
- Tổng số máy thuê bao: khoảng 2798 thuê bao.
- Tủ cáp thuê bao: thiết kế mạng cáp trục và cáp nhánh thông tin truyền tín hiệu đến các tủ cáp thuê bao. Bố trí tủ cáp tại các khu đất công cộng, khu cây xanh công viên, gần đường giao thông và trung tâm vùng phục vụ. Các tủ cáp dự kiến được bố trí kết hợp với các trạm biến áp 22/0,4KV.
- Phân vùng phục vụ: khu vực nghiên cứu quy hoạch dự kiến xây dựng mới 10 tủ cáp thuê bao.
- Các tuyến cáp trung kế được bố trí song song với các tuyến cáp điện 22KV và sẽ được xác định cụ thế ở giai đọan thiết kế dự án.
- Sử dụng các loại hộp cáp và tủ cáp có dung lượng: 200 đến 600 thuê bao.
Lưu ý: Các tính toán về nhu cầu thông tin liên lạc chi tiết sẽ được nghiên cứu cụ thế ờ giai đoạn thiết kế dự án trên cơ sở nhu cầu thực tể của các phụ tải thuê bao; Hệ thống mạng hữu tuyến khác (cáp truyền hình, internet...): được bố trí cùng với các tuyển cáp thông tin trong công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (cột treo cáp, hào kỹ thuật, bó cáp...), sẽ thực hiện riêng theo các quy hoạch chuyên ngành, không thề hiện tại đồ án này.
* Đánh giá tác động môi trường chiến lược
- Khi triển khai lập dự án đầu tư, Chủ đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quy định hiện hành về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Các phương án bảo vệ môi trường đối với Dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
- Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.
* Quy hoạch xây dựng ngầm đô thị
- Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật hoặc tuynel kỹ thuật chứa hệ thống ống cấp nước phân phối, cáp điện, thông tin liên lạc,...
- Khu vực nghiên cứu bố trí công trình ngầm đô thị tại cái ô chức năng sau:
+ Bố trí hạ ngầm bãi đỗ xe (2 tầng) tại ô đất CT1, tổng diện tích khoảng 4.500m2.
+ Bố trí hạ ngầm bãi đỗ xe (2 tầng) tại ô đất CT2, tổng diện tích khoảng 1.800m2
d) Phân kỳ đầu tư
Phân kỳ đầu tư sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên sau:
- Đợt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (các tuyến đường cấp phân khu vực trở lên, kết nối đồng bộ với hạ tầng khu vực dân cư hiện có).
- Đợt 2: Xây dựng công cộng khu vực, công cộng don vị ở, trường mầm non, cây xanh đơn vị ở, cây xanh nhóm ở,... Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.
- Đợt 3: Đầu tư xây dựng các công trình nhà ở xây dựng mới,... khang trang hiện đại.
6. Quy định quản lý
Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn trien khai thực hiện dự án phải tuân thửcác quy định của đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt về chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng...và các quy định khác theo Quy định quản lý quy hoạch xây dựng theo đồ án quy hoạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đản Mỗ, xấ Uy Nỗ, huyện Đông Anh phù hợp với Quyết định này.
UBND xã Uy Nỗ và UBND thị trấn Đông Anh chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tiếp nhận hồ sơ, tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.
Chủ tịch UBND xã Uy Nỗ, Chủ tịch UBND thị trấn Đông Anh, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh, Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Các phòng, ban ngành, đơn vị liên quan triển khai và phối hợp thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện ke từ ngày ký.
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng: Tài chính - Kế hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Uy Nỗ, Chủ tịch UBND thị trấn Đông Anh; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
--
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

