top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đồng Dầu, xã Dục Tú, huyện Đông Anh. Số 7771/QĐ-UBND ngày 29/6/2022

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 20 thg 8, 2024
  • 30 phút đọc

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 



ree

(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH


về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư

thôn Đồng Dầu, xã Dục Tú, huyện Đông Anh .

Địa điểm: thuộc ranh giới hành chinh xã Dục Tú, huyện Đông Anh, Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH


Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương sổ 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sổ 47/2019/QHỈ4;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị sổ 30/2009/QH12; Văn bản hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị sổ 16/VBHN-VPQH ngày 15/5/2020;

Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;

Căn cứ các Nghị định của Chỉnh phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 J

về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; sô 72/2019/NĐ-CP //■£

ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Nghị định sô 37/2010/NĐ- CP ngày 07/4/2010 về lập thấm định, phê duyệt và quản lý quỵ hoạch đô thị và ì ì'.

Nghỉ định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chỉ tiết một sẻ nội dung về quy hoạch xây dựng;

Quyết định sổ 165/QĐ-UBND ngày 09/01/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N9, tỷ lệ 1/5000;

Căn cứ Quyết định sổ 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND thành phổ Hà Nội về ban hành quy định lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phô;

Căn cứ Quyết định sổ 6132/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của ƯBND huyện Đông Anh về việc ban hành Đe án lập quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu vực dân cư trên địa bàn huyện Đông Anh;

Văn bản số 115/UBND-ĐC ngày 13/3/2021 của UBND xã Dục Tú về việc góp ỷ, tổng hợp ỷ kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư ve Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực dân cư thôn Thạc Quả, Lý Nhân, Đông Dâu, xã Dục Tú;

Văn bản sổ 824/QHKT-P2+HTKT ngày 03/03/2022 của Sở Quy hoạch — Kiến trúc về việc góp ỷ các hồ sơ QHCT tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư: thôn Lương Nỗ, xã Tiên Dương; thôn Đồng Dầu, xã Dục Tú; thôn Đình Trung, xã Xuân Nộn; thôn cổ Điển, xã Hải Bổi - huyện Đông Anh, Hà Nội;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình sổ 6.7.2... ../TTr-QLĐTngay 73 / € /2022.


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đồng Dầu, xã Dục Tú, huyện Đông Anh với những nội dung chính như sau:

  1. 1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đồng Dầu, xã Dục Tú, huyện Đông Anh.

Địa điểm: thuộc ranh giới hành chính xã Dục Tú, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  1. 2. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch:

  1. a) Vị trí:

Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính xã Dục Tú, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội, thuộc phân khu đô thị N9 đã được ƯBND Thành phố phê duyệt.

  1. b) Phạm vi, ranh giới:

  • - Phía Đông Bắc trùng chỉ giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=22m.

  • - Phía Đông Nam trùng chỉ giới các tuyên đường quy hoạch có mặt căt ngang B= 22m

  • - Phía Tây Nam giáp chỉ giới tuyên đường quy hoạch có mặt căt ngang B=25m.

  • - Phía Tây Bắc trùng với chỉ giới các tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=47m.

  1. c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

  • - Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 181297 m2 (= 18,13 ha).

  • - Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 4.056 người.

  1. 3. Mục tiêu:

  • - Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N9 đã được phê duyệt; Hình thành điểm dân cư đô thị hóa trên nguyên tắc bảo tồn tối đa cấu trúc không gian làng truyền thông.

  • - Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đât hiện có đê bô sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tâng kỹ thuật; bảo tồn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị; khai thác quỹ đât để đấu giá phục vụ đấu giá phục vụ mục đích giãn dân tái định cư tại chô và tạo nguồn lực cho địa phương.

  • - Quy hoạch, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa khu vực làng truyền thống với khu vực lân cận.

  1. 4. Tính chất, chức năng chính khu vực lập quy hoạch:

  1. a) Tính chất: Là khu vực cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kết hợp bảo tồn làng xã truyền thống hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điêu kiện sông của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sổng đô thị văn minh hiện đại.

  2. b) Chức năng: Theo Quy hoạch phân khu đô thị N9 được duyệt, khu đấtnghiên cứu Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, khu vực dân cư thôn Đồng Dầu, xã Dục Tú, huyện Đông Anh được xác định các chức năng: Đât trường học, đất cây xanh đơn vị ở, đất di tích, công trình tôn giáo, đất công cộng đơn vị ở, mặt nước, đất nhóm nhà ở hiện có và đất đường giao thông.

  1. 5. Nội dung quy hoạch chi tiết:

  1. a) Quy hoạch sử dụng đất.

Tổng diện tích đất khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết khoảng 181.297 m2, được chia thành các ô chức năng quy hoạch và đường giao thông. Các chỉ tiêu tính toán quy hoạch kiến trúc được xác định đến từng ô chức năng quy hoạch, cụ thể như sau:

  • - Đất cây xanh, TDTT thành phố có diện tích khoảng: 15.568 m2.

  • - Đất giao thông đô thị, khu vực có diện tích khoảng: 17.546 m2.

  • - Đất đơn vị ở có diện tích khoảng 133.914 m2, trong đó:

+ Đất công cộng đơn vị ở có diện tích khoảng: 4.585m2; gôm 2 ô đât có ký hiệu: CC01, CC02.

+ Đất cây xanh đơn vị ở, nhóm ở có diện tích khoảng: 12.347 m2; gôm 4 ô đất có ký hiệu: CXOl, CX02, CX03, <7X04.

+ Đất trường mầm non có diện tích khoảng: 4.643 m2.

+ Đất trường tiểu học có diện tích khoảng: 12.636 m2

+ Đất trường trung học cơ sở có diện tích khoảng: 6.115 m2

+ Đất nhóm ở có diện tích khoảng 82.809 m2, trong đó:

++ Đất ở liền kề có diện tích khoảng: 4.395 m2; gồm 4 ô đất có ký hiệu: LKO1, LK02, LK03, LK04.

++ Đất ở hiện có ( đất ở làng xóm) có diện tích khoảng: 54.055 m2; gồm 17 ô đất có ký hiệu: LX1, LX2, LX3, ..., LX7.

++ Đất đường nhóm nhà ở, lối vào nhà có diện tích khoảng: 24.359 m2. + Đất đường giao thông phân khu vực có diện tích khoảng: 10.779 m2.

Bảng tổng hợp sổ liệu sử dụng đất trong phạm vi quy hoạch

STT

CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT

DIỆN TÍCH (M2)

TỶ LỆ (%)

SÔ NGƯỜI (học sinh, người)

GHI CHÚ

1

ĐÁT DẢN DỤNG

167028

92.13



1.1

ĐÁT CÂY XANH, TDTT THÀNH PHỐ

15568

8.59


Cây xanh TDTTkết họp đỗ xe

1.2

ĐẤT ĐƯỜNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ, KHU Vực

17546

9.68


MC = 22m

1.3

ĐẤT ĐƠN VỊ Ớ

133914

73.86



1.3.1

Đất công cộng đơn vị ở

4585

2.53


Nhà văn hóa thôn; phòng khám đa khoa

1.3.2

Đất cây xanh đơn vị ở, nhóm ở

12347

6.81


Cây xanh


STT

CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT

DIỆN TÍCH

(M2)

TỶ LỆ (%)

SỐ NGƯỜI (học sinh, người)

GHI CHÚ






cảnh quan kết hợp mặt nước

1.3.3

Đất trường mầm non

4643

2.56



1.3.4

Đất trường tiểu học

12636

6.97


Thực hiện theo da riêng

1.3.5

Đất trường trung học cơ sớ

6115

3.37



1.3.6

Đất nhóm nhà ở

82809

45.68

4056


1.3.6a

Đất ở liền kề

4395

2.42

156

Tái định cư cho khu vực

1.3.6b

Đất ở làng xóm

54055

29.82

3900


1.3.ÓC

Đất đường nhóm nhà ở, vào nhà

24359

13.44


> 4m

1.3.7

Đất đường giao thông

10779

5.95




Đất đường phân khu vực

10779

5.95


14-17m

2

ĐẤT KHÁC TRONG PHẠM VI NGHIÊN CỨU





2.2

ĐẤT TÔN GIÁO, DI TÍCH

14269

7.87


Thực hiện theo da riêng

TÔNG

181297

100.00

4056.00



Ghi chú:

  • - Phần đất từ chỉ giới đường đỏ đến chỉ giới xây dựng là khoảng lùi quy định, diện tích nằm trong phạm vi này, tùy theo yêu cầu sử dụng có thê làm đường nội bộ, sân vườn hoặc bãi đỗ xe cho moi công trình, khuyên khích trông nhiều cây xanh, thảm cỏ trên diện tích này, tạo điều kiện cải thiện vỉ khí hậu, hạn che “bê tông hóa ” giảm hiện tượng tăng nhiệt độ do hiệu ứng dô thị.

  • - Đổi với khu vực đât ở hiện có:

+ Khi cải tạo chỉnh trang các lô đất riêng lẻ cần tuân thủ quy định về mật độ xây dựng, khoảng lùi theo quy chuân, tiêu chuân hiện hành.

+ Khi lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường hiện trạng cần điêu tra, khảo sát, đánh giá kỹ về hiện trạng và xỉn ỷ kiến người dân đế có giải pháp phù họp. Các hướng tuyến giao thông nội bộ khi nâng cấp, cải tạo cần đảm bảo thoát nước chung của khu vực, đáp ứng yêu cầu PCCC, mặt cắt ngang tôi thiêu là 4m.

+ Trong chức năng đất dân cư hiện có bao gồm đất vườn liền kể, đường vào nhà, đất công (nếu có). Đề nghị chính quyền địa phương tiếp tục rà soát các quỹ đất trong, xen kẹt trong khu vực đất ở làng xóm đế khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng...) hoặc tải định cư tại cho phục vụ cho xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong khu đất lập quy hoạch.

  • - Đổi với các công trình nhà ở được phép xây dựng tầng hầm, tuy nhiênphải tuân thủ các quy định sau:

+ Không được vượt quá phạm vi ô đât.

+ Bảo đảm an toàn cho các công trĩnh lân cận cũng như các công trình đã có.

+ Phạm vỉ ranh giới, chiều cao, sổ lượng tầng hầm sẽ do cơ quan có thâm quyền quyết đỉnh trong các giai đoạn tỉêp theo.

+ Đoi với các công trĩnh nhà ở nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch sẽ phân giai đoạn đế từng bước di dời thực hiện theo quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thế trong giai đoạn đền bù giải phỏng mặt bằng do các cấp thấm quyền quyết định.

  • - Nhà văn hóa thôn Đồng Dầu: mới được đâu tư xây dựng, đô án đê xuât theo hiện trạng, việc cải tạo, xây dựng lại sẽ được thực hiện theo dự án riêng được cấp thấm quyển phê duyệt.

  • - Nhà ở xã hội: tuân thủ theo Nghị định so 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ và Nghị định 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị quyết số 06/2013/NQ- HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phổ Hà Nội.

  • - Khi thiết kế vườn hoa, vườn dạo và công trình công cộng phục vụ cộng đồng phải thiết kế theo hướng “mở” đảm bảo tiếp cận công trình từ nhiều hướng, hạn che toi đa việc xây dựng tường rào ngăn cách.

  • - Đổi với các công trình di tích tôn giáo, khỉ cải tạo chỉnh trang sẽ được thực hiện theo dự án riêng được cấp thắm quyển phê duyệt.

  • - Các vịnh tránh xe chữa cháy được bổ trí dọc các tuyến đường (chỉ đủ 1 làn xe chạy có chiều dài >100m theo quy định). Vị trí Vịnh sẽ tiếp tục được nghiên cứu, có thể điều chỉnh trong quả trĩnh lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường này trên cơ sở rà soát quỹ đất hai bên đường, đồng thời ưu tiên bô trí tại các quỹ đẩt công, đất trổng chưa xây dựng công trình... nhưng phải đảm bảo kích thước và thông số kỹ thuật của Vịnh theo quy định.

  1. b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị.

* Định hướng chung:

Quan điểm tổ chức không gian khu đất lập quy hoạch khu vực thôn Đồng Dầu trên cơ sở phân tích không gian toàn khu vực. Trong đó, xác định mục tiêu định hình cấu trúc làng xã trong bối cảnh mới, chủ động thích ứng với tiến trình đô thị hóa và hài hòa với cảnh quan chung của khu vực. Kết nối mở rộng không gian giữa khu vực hiện hữu với các khu quy hoạch mới thông qua các tuyến đường giao thông quy hoạch, trên các tuyến đường to chức trồng cây xanh đường phố tạo bóng mát, đóng góp cảnh quan hài hòa, giảm hiệu ứng đô thị.

  • - Khu vực dân cư thôn Đồng Dầu có mật độ xây dựng không quá cao sẽ quy hoạch theo hướng cải tạo chỉnh trang, bổ sung các chức năng đô thị, phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:

+ Tạo cảnh quan xen kẽ trong các nhóm ở, các không gian xanh đặcrỗng phù hợp tạo thành điếm nhấn cảnh quan trong khu vực dân cư.

+ Đối với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúc làng xã, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng hiện có, hạn chế bê tông hóa sân vườn ưu tiên khai thác quỹ đất trống, chưa sử dụng cho các mục đích phục vụ nhu cầu cuộc sống đô thị vãn minh hiện đại.

  • - Phần diện tích còn lại của các hộ dân sau khi mở đường quy hoạch được phép cải tạo, xây dựng lại được phân thành 3 loại:

+ Loại 1: thửa đất có diện tích từ >40m2, kích thước mặt tiền từ >3m, loại này được phép cải tạo, xây dựng theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc, các công trình tiếp giáp với các tuyến đường quy hoạch (mặt cắt ngang >13m) được phép xây dựng mới đến 5 tầng (không bao gồm tum thang).

+ Loại 2: có hình dạng hình học phức tạp, diện tích thửa đất từ 15m2 đến dưới 40m2, có dạng hình học không hợp lý (tam giác, tứ giác...); loại này khuyến khích hợp thửa hoặc hợp khối công trình, cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng lại theo hưởng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc.

+ Loại 3: các hộ dân nằm hoàn trong phạm vi mở đường quy hoạch được sẽ thực hiện theo phương án bồi thường được các cấp thấm quyền phê duyệt.

* Một sổ các yêu cầu về to chức và bảo vệ cảnh quan chính như sau:

  • - Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, thể loại công trình được quy định cho từng ô đất trên “bảng thống kê các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cho từng ô quy hoạch”, cần được tuân thủ khi thiết kế công trình, việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật.

  • - Hình dáng, kích thước của các công trình kiến trúc sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án, khi thiết kế xây dựng tùy theo chức năng cụ the của từng công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng đất đã được khống chế theo quy hoạch, quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn hiện hành.

  • - Các công trình xây dựng cần tuân thủ mọi quy định về kiến trúc đô thị theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các tiêu chuẩn thiết kế và các quy định hiện hành khác.

  • - Các công trình cần đảm bảo khoảng lùi tuân thủ theo chỉ giới xây dựng đã được xác định đồng thời tuân thủ các chỉ tiêu khống chế về mật độ xây dựng, số tầng cao.

  • - Hình thức kiến trúc các công trình trong toàn khu cần có sự hài hòa theo phong cách thống nhất, thể hiện được bản sắc riêng. Công trình sử dụng vật liệu ngoại thất hoàn thiện có chất lượng cao, hài hòa về màu sắc, chất liệu, các mảng đặc, rỗng.

  • - Trên các trục đường tổ chức trồng cây xanh đường phố tạo bóng mát kết hợp với cây xanh sân vườn đa dạng và sinh động trong khu đô thị, đóng góp cảnh quan đẹp cho khu vực. Mỗi công trình cần có sự nghiên cứu tổchức bồn hoa, cây xanh, sân bãi phù hợp với hệ thống cây xanh công cộng.

  • - Tại các vị trí theo quy hoạch là các công trình tạo điểm nhấn không gian kiến trúc cảnh quan cho toàn bộ khu vực phải đảm bảo quy mô, tính chất điếm nhấn không gian, tạo đặc thù riêng và gắn kết với không gian xung quanh.

  • - Tất cả các công trình đầu tư xây dựng trong khu vực phải lập thiết kế và xin phép đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật.

  • - Việc đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng các công trình phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan.

  • - Các công trình khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng cho người khuyết tật.

  • - Khi thi công xây dựng công trình cần đảm bảo khoảng cách các công trình theo quy định, các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực,... có the xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.

  • - Đối với công viên cây xanh, vườn hoa, cây xanh TDTT: trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiếu cảnh, phục vụ dân cư khu vực ... hình thức tố chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch, cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng... đế tăng cường hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn. Bố trí lối ra vào thuận tiện và cần tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 9257:2012 (Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - tiêu chuẩn thiết kế).

  • - Đổi với khu vực đất ở làng xóm: cải tạo chỉnh trang, khi thiết kế cụ the cần tuân thủ các điều kiện khống chế của đồ án, quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định hiện hành. Khu dân cư hiện có được bổ sung các khu cây xanh sân chơi và công trình công cộng đế đảm bảo phục vụ người dân cũng như tạo các không gian công cộng có tính mở giảm mật độ xây dựng của các khu vực này.

  • - Đối với khu vực các công trình công cộng: trong khuôn viên ô đất tổ chức cảnh quan phù hợp, tăng không gian cây xanh. Các khối công trình được hợp khối có hình thức kiến trúc hiện đại, bố trí cây xanh sân vườn, đảm bảo tạo lập cảnh quan kiến trúc trên các tuyến phố, đóng góp vào cảnh quan kiến trúc khu vực.

  • - Đối với khu vực các công trình trường học tiểu học, trường mầm non: cần đảm bảo hình thức kiến trúc hiện đại phù hợp với chức năng của công trình đồng thời chú trọng tỷ lệ cây xanh, sân chơi, sinh hoạt chung trong khuôn viên.

  • - Đối với công trình di tích: bảo tồn các công trình di tích hiện có, tu bổ, tôn tạo. Phục dựng các công trình, hạng mục kiến trúc có giá trị bị hư hại. Thực hiện theo dự án riêng được các cấp thấm quyền quyết định.

  1. c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

* Quy hoạch giao thông:

  • * Đường cấp khu vưc:

  • * Đường Chính khu vực:

  • - Tuyến đường chính khu vực phía Tây Nam khu nghiên cứu được xác định theo Quy hoạch phân khu đô thị N9, phù hợp với Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu cụm trường Dục Tú - Đông Anh đã được phê duyệt. Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang B=25m; bao gồm 04 làn xe chạy rộng 2x7m, dải phân cách giữa rộng Im, hè mỗi bên rộng 2x5m (mặt cắt 1-1) tuyến đường nằm ngoài ranh giới quy hoạch.

  • * Đường Khu vực:

  • - Tuyến đường khu vực phía Đông khu nghiên cứu, đồ án đề xuất vi chỉnh hướng tuyến của tuyển đường để tránh cắt vào khu vực dân cư hiện có và khu đất dự án “Khu đất kẹt thôn Đồng Dầu”. Tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang B=22m, với lòng đường 3 làn xe chạy rộng 12m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m (mặt cắt 2-2).

  • - Tuyến đường khu vực phía Đông Bắc xác định phù hợp theo Quy hoạch phân khu đô thị N9. Tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang B=22m (mặt cắt 2-2).

Chiều dài các tuyến đường khu vực khoảng 800m, diện tích khoảng 17.546m2. 4

  • * Đường Cấp nội bô:

  • * Đường Phân khu vực:

  • - Tuyến đường phân khu phía Tây Bắc khu nghiên cứu được xác định

phù hợp với Quy hoạch phân khu đô thị N9, có quy mô mặt cắt ngang k,

B=17m, gồm 2 làn xe chạy rộng 7,5m, hè mỗi bên rộng 2x5m (mặt cắt 3-3).

  • - Tuyến đường phân khu vực phía Đông ô đất trường tiểu học đề xuất mở mới đế đảm bảo mật độ mạng lưới đường cho khu vực. Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang B=14m, gồm 2 làn xe chạy rộng 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 2x3,25m (mặt cắt 4-4).

Chiều dài các tuyến đường phân khu vực khoảng 700m, diện tích khoảng 10.779m2.

  • * Đường nhóm nhà ở, lối vào nhà:

  • - Tại khu vực xây dựng mới, các tuyến đường nhóm nhà ở, lối vào nhà được thiết kế phù hợp với Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, đảm bảo xe ô tô có thể tới tận chân công trình. Đe xuất bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=12-14m bao gồm phần đường xe chạy 2 làn xe rộng 6m, hè mỗi bên rộng từ 2-4m (mặt cắt 5-5).

  • - Đối với khu vực làng xóm hiện có, xác định và lựa chọn các tuyến đường cần phải mở rộng, các tuyến đường có điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi đế cải tạo, nâng cấp thành các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu lOm với đường 2 làn xe, vỉa hè mỗi bên rộng 2m (mặt cắt 6-6). Khuvực đi qua cụm di tích Chùa Linh Đường, Đình Đồng Dầu và Ao Đình, do khó khăn về điều kiện xây dựng nên đồ án đề xuất mở các tuyến đường tối thiểu đảm bảo 2 làn xe chạy rộng 6m, quy mô mặt cắt ngang khoảng 7,5- 8,5m (mặt cắt 7-7).

  • - Các tuyến đường lối vào nhà cải tạo mở rộng thành đường rộng tối thiểu 4m chủ yếu phục vụ đi bộ, xe đạp đế vào công trình và đảm bảo phòng cháy chữa cháy theo quy định, (mặt cắt 9-9).

  • - Đối với các ô đất ở hiện có (có kí hiệu LX) sẽ được thực hiện cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới theo quy định trên cơ sở nguyên tắc: đảm bảo giao thông tiếp cận các công trình theo mạng lưới đường làng, ngõ xóm hiện có, đảm bảo sử dụng đất đúng chức năng, đúng mục đích và theo đúng chủ thể quản lý đã được các cấp thấm quyền xác định; đảm bảo kết noi hệ thống hạ tầng kỹ thuật của các công trình với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực và đảm bảo vệ sinh môi trường chung cũng như các yếu tố khác có liên quan. Cụ thế sẽ được xác định trong các dự án riêng.

Chiều dài các tuyến đường nhóm nhà ở, lối vào nhà khoảng 2.880m, diện tích khoảng 24.359m2.

Tổng chiều dài các tuyến đường cấp nội bộ khoảng 3.58Om, diện tích khoảng 35.138m2.

  • • Giao thông công công:

  • - Các bến xe buýt được bố trí trên các tuyến đường liên khu vực trở lên theo nguyên tắc bố trí bển:

+ Bến xe buýt trên các đường chính có đèn tín hiệu điều khiển phải bố trí cách chỗ giao nhau ít nhất là 20m. Chiều dài bến xe một tuyển, chạy một hướng ít nhất là 20m, trên tuyến có nhiều hướng là 3Om, chiều rộng một bến là 3m.

+ Không bố trí trạm xe buýt trước khi vào nút giao thông chính; khoảng cách các trạm khoảng 300-500m và không quá 800m. Xây dựng vịnh đón trả khách tại các điểm đỗ để không gây ùn ứ giao thông trên tuyến đường.

  • - Cụ thể sẽ được thực hiện theo quy hoạch chuyên ngành.

  • • Nút giao thông:

  • - Các nút giao thông trong khu vực nghiên cứu là nút giao bằng trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kỹ thuật và các yếu tố cảnh quan chung của khu vực.

  • • Bãi dỗ xe:

  • - Bãi đỗ xe tập trung:

+ Theo Quy hoạch phân khu đô thị N9, phía Tây Bắc và phía Đông Nam khu nghiên cứu có bố trí 02 bãi đỗ xe tập trung (tiếp giáp với ranh giới nghiên cứu). Nhu cầu đỗ xe của khu vực sẽ được bố trí trong 02 bãi đỗ xe này.

+ Tại đồ án này, để khai thác các quỹ đất trống hiệu quả và phục vụ cho nhu cầu đỗ xe của khu vực dân cư làng xóm hiện hữu, trong khu vực lập quy hoạch dự kiến bố trí bổ sung bãi đỗ xe nằm trong khu vực đất cây xanh phía Đông chùa Linh Đường.

  • - Bãi đỗ xe công trình:

Chỉ tiêu:

+ Đối với đất công cộng: 21% diện tích sàn xây dựng công trình.

Các đất công cộng đơn vị ở trong khu đất lập quy hoạch (có chức năng là trạm y tế và nhà vãn hóa) nhu cẩu đỗ xe công trình sẽ được bố trí trong khuông viên khu đất.

  • * Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:

  • * Cao độ nền:

  • - Theo Quy hoạch phân khu đô thị N9 và Quy hoạch phân khu đô thị GN, khu đất lập quy hoạch thuộc lưu vực thoát nước về kênh Long Tửu phía Tây và hệ thống hồ điều hòa phía Đông. Theo quy hoạch phân khu đô thị N9 (phía thượng lưu), mực nước H=6,00m. Theo quy hoạch phân khu dô thị GN (phía hạ lưu) hệ thống hồ này có cao độ mực nước N-5,5m và phù hợp với cao độ nền công trình tôn giáo tín ngưỡng, khu vực dân cư hiên có (việc tôn nền rất khó khăn), hệ thống đường giao thông. Vì vậy đề xuất chọn cao độ mực nước trên hệ thống này là 5,5m.

  • - Cao độ san nền khu đất:

  • - Cao độ san nền lớn nhất: Hmax=7,30m;

  • - Cao độ san nền nhỏ nhất: Hmin=6,40m.

  • * Mạng lưới cống thoát nước và hệ thong thoát nước:

  • - Lưu vực 1: Bao gồm khu vực phía Tây Nam (khu vực trường học), diện tích khoảng l,64ha. Tuyến cống chính có kích thước D1000-D1500. Các tuyến cổng nhánh có kích thước BXH=0,6X0,4m.

  • - Lưu vực 2: Bao gồm khu vực dân cư phía Bắc thôn Đồng Dầu. Tuyến cống chính có kích thước BXH=(0,6-2,0)X(0,6-l,0)m. Các tuyến cổng nhánh có kích thước BXH=(0,6-0,8)X(0,4-0,6)m.

  • - Lưu vực 3: Bao gồm khu vực dân cư phía Nam thôn Đồng Dầu. Tuyến cống chính có kích thước BXH=(0,6-l,0)X(0,6-l,0)m. Các tuyến cống nhánh có kích thước BXH=(0,6-0,8)X(0,4-0,6)m.

  • * Cấp nước:

Nguồn cấp: Tuân thủ định hướng đã xác định trong phân khu N9, nguồn nước cấp cho khu vực lập quy hoạch được lấy từ NMN mặt sông Đuống.

Giải pháp đấu nối mang lưới đường ống Cấp nước:

  • - Đối với mạng lưới ống cấp nước phân phối:

+ Cập nhật tuyến ống cấp nước 015Omm trên tuyến đường quy hoạch ở phía Đông, phía Tây và Tây Nam khu vực lập quy hoạch.

+ Cập nhật mạng lưới cấp nước hiện có (01OOmm) từ nhà máy nước sông Đuống tới.

+ Thiết kế bổ sung tuyến ống cấp nước phân phối 01OOmm trên các tuyến đường trong khu vực để khớp nối với các tuyến ống phân phối đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị N9 và tuyến ống cẩp nước hiện cótrong khu vực, tạo mạng vòng khép kín, đảm bảo an toàn cấp nước, đáp ứng đủ nhu cầu dùng nước cho khu vực lập quy hoạch.

  • - Đối với các tuyến ống cấp nước dịch vụ (<09Omm):

+ Đồ án đã rà soát, đối chiếu các khu vực mở đường quy hoạch, phần lớn các tuyến ống cấp nước dịch vụ hiện có phù hợp quy hoạch được giữ lại, sử dụng.

+ Bổ sung một số tuyến ổng dịch vụ tại các khu vực dân cư làng xóm và khu vực xây mới, mạng ống dịch vụ được thiết kế dạng mạch vòng kết hợp dạng cụt, đấu nối trực tiếp với các tuyến ống phân phối, bố trí dọc theo các tuyến ngõ, cấp trực tiếp cho khu dân cư làng xóm hiện có và khu vực xây mới. Kích thước ống dịch vụ được xác định trên cơ sở đương lượng giả định trong các hộ gia đình.

  • - Đối với các tuyến ống cấp nước hiện có (truyền dẫn, phân phối, dịch vụ) cơ bản được giữ lại sử dụng, khi xây dựng cải tạo mở rộng đường giao thông, các tuyến ống này sẽ được kết hợp di chuyến vào vị trí phù hợp quy hoạch.

cấp nước chữa cháy:

  • - Khu vực sử dụng hệ thống chữa cháy áp lực thấp. Các họng cứu hỏa được đấu nối với đường ống cấp nước phân phối từ đường kính 01OOmm trở lên và được bố trí gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn.

  • - Khoảng cách giữa các họng cứu hoả trên mạng lưới theo quy chuấn hiện hành, đảm bảo thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy.

  • - Đối với khu vực dân cư hiện hữu, bề rộng vỉa hè không đủ đế bố trí các trụ cứu hỏa theo tiêu chuẩn thì nguồn nước chữa cháy cho khu vực được lẩy từ trạm bơm di động của cơ quan phòng cháy chữa cháy.

  • - Bố trí hố thu nước cứu hỏa tại các khu vực hồ nước trong khu vực lập quy hoạch, vị trí hổ thu được đặt tại khu vực thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy. Quy mô, vị trí cụ thể của hố thu sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau.

  • * Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

Thoát nước thài:

  • * Nguồn xả và điếm tiếp nhận:

Theo Quy hoạch, khu đất lập quy hoạch là khu vực thoát nước nửa riêng giữa nước mưa và nước thải, nước thải khu vực bao gồm nước thải khu vực xây dựng mới và nước thải làng xóm hiện có. Nước thải làng xóm được thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực, sau đó qua hệ thống giếng tách để đưa vào tuyến cống bao thoát nước thải, rồi đưa về Nhà máy xử lý nước thải Dục Tú.

  • * Giải pháp thiết kế:

  • - Tuân thủ định hướng thoát nước thải đã xác định trong phân khu đô thị N9: về lâu dài nước thải khu vực lập quy hoạch sẽ được đưa về nhà máy xử lý nước thải Dục Tú.

  • - Trước mắt, khi chưa xây dựng hệ thống thoát nước thải Thành phố, nước thải khu quy hoạch sẽ được đưa về trạm xử lý nước thải cục bộ tạmthời đặt tại ô đất cây xanh Thành phố (CXTP) trong khu vực lập quy hoạch. Vị trí, quy mô trạm xử lý nước thải cục bộ sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau. Giai đoạn sau, khi hệ thống thoát nước thải Thành phố được xây dựng đồng bộ, trạm xử lý nước thải cục bộ sẽ được chuyến đối thành trạm bơm chuyến bậc đưa nước thải về nhà máy xử lý nước thải Dục Tú, hoàn trả lại đất cây xanh cho khu vực.

  • * Hệ thống thu gom:

  • - Đối với khu vực làng xóm: Nước thải từ các hộ dân sẽ được thu gom đấu nối vào giếng thu rồi thoát vào cống thoát nước chung. Cụ the, việc thu gom, đấu nối thoát nước thải từ các hộ dân vào hệ thống thoát nước chung sẽ được thực hiện ở giai đoạn nghiên cứu lập dự án.

  • - Đối với khu vực xây dựng mới (đất dự án, khu ở mới, di tích, công cộng) nước thải sau khi được xử lý sơ bộ trong công trình sẽ được thoát vào tuyến cống thoát nước thải riêng.

  • - Mạng lưới cống thoát nước thải riêng: được bố trí đe thu gom nước thải từ các khu vực xây mới và đón nước thải khu vực dân cư làng xóm thông qua hệ thống giếng tách.

  • - Cống thoát nước thải chính được tuân thủ quy hoạch phân khu đô thị N9.

  • - Đối với các công trình công cộng dự kiến bố trí các giếng thăm chờ trên đường quy hoạch, là các điểm đấu nối cống thoát nước thải từ bên trong công trình thoát ra mạng lưới cống thoát nước thải bên ngoài công trình.

  • - Trong các giai đoạn thiết kế chi tiết, hệ thống thoát nước thải có thế được vi chỉnh kết họp với việc bố trí các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác. Giải pháp đấu nối hệ thống thoát nước từ bên trong các ô đất xây dựng công trình với các giếng thăm chờ trên hệ thống thoát nước thải sẽ được thiết kế cụ the trong giai đoạn sau tùy thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng bố trí công trình của từng ô đất đó.

  • - Độ dốc cống thoát nước thải lấy tối thiếu i = 1/d, độ sâu chôn cống ban đầu được xác định tại điểm tách ban đầu giữa nước mưa và nước thải.

  • - Dọc theo các tuyến cống thoát nước thải bố trí các giếng thăm tại điểm xả các công trình, tại vị trí thay đối tiết diện cống, chuyến hướng cống đe nạo vét bảo dưỡng định kì và sửa chữa cống.

Vê sinh môi trường:

  • * Chất thải rắn:

  • - Phân loại chất thải rắn:

Đe thuận tiện trong thu gom, vận chuyến và tái sử dụng cần phải được phân loại chất thải rắn ngay từ nơi thải ra. Chất thải rắn thải thông thường từ các nguồn thải khác nhau được phân loại theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu huỷ theo quy định.

  • - Phương thức thu gom: Được thu gom theo đúng các phương thức phù họp với quy hoạch đô thị.

+ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đấy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng chất thải rắn và công ten nơ kín dung tích tối thiểu là 1 OOlít và không lớn hơn 700 lít. sốlượng, vị trí các thùng và công ten nơ chứa chất thải rắn được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng lOOm/thùng.

+ Với các nơi công cộng như khu vực tôn giáo - di tích, đường trục chính, cây xanh... đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn lm3, khoảng cách lOOm/thùng.

  • - Trong khu vực nghiên cứu bố trí 1 điểm tập trung chất thải rắn ở khu vực cây xanh với diện tích khoảng 20m2.

  • - Chất thải rắn được thu gom và vận chuyển hàng ngày về điểm tập trung chất thải rắn, sau đó xe chuyên dụng của cơ quan chức năng sẽ chuyên chở đến khu xử lý Chât thải răn tập trung của Thành phô.

  • * Nhà vệ sinh công cộng:

  • - Nhà vệ sinh công cộng được bố trí tại khu đất cây xanh, bãi đỗ xe. Quy mô cụ thể sẽ được xác định trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

  • * Nghĩa trang:

  • - Nhu cầu an táng mới của khu vực sẽ được đưa về nghĩa trang tập trung của Thành phố, huyện theo định hướng quy hoạch nghĩa trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đên năm 2050 đã được phê duyệt.

  • * cấp điện:

Nguồn cấp

Theo quy hoạch phân khu đô thị N9, khu vực lập quy hoạch được câp điện từ trạm biến áp 110/22KV Yên Viên 1, dự kiên công suât 2x63MVA thông qua tuyến cáp trục 22kV dọc các tuyến đường giao thông quy hoạch ở phía Đong và Tây Nam khu vực lập quy hoạch. Trước mắt, khi trạm biến áp 110/22kV Yên Viên 1 chưa được xây dựng, khu vực lập quy hoạch tiêp tục được cấp nguồn từ trạm biến áp hiện có 110/22kV E1.41 Mai Lâm hiện có.

Lưới điên trung thế 22kV:

  • - Từ các tuyến cáp trục 22kV đã xác định theo Quy hoạch phân khu đô thị N9, thiết kế các tuyến cáp rẽ nhánh hình tia đấu nối tới các trạm biến áp 22/0,4kV.

  • - Cáp trung thế sử dụng thống nhất cáp ngầm 22KV. Dây cáp 22KV dùng dây cáp ngầm khô ruột đồng cách điện XLPE. Tiêt diện cáp được xác định trong giai đoạn dự án trên cơ sở xác định phụ tải trên toàn bộ lộ xuât cáp từ trạm biến áp 110/22KV.

  • - Các tuyến cáp 22KV ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 55%-60% công suất so với công suất định mức để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố.

  • - Các tuyến cáp ngầm 22KV được bố trí đi trong bó cáp hoặc đi chung trong hào kỹ thuật với các tuyên hạ tâng kỹ thuật khác.

Tram biến áp ha thế 22/0,4kV:

  • - Trạm biến áp hiện có là trạm Đồng Dầu 2 (320kV) được đê xuât cải tạo, nâng công suất để đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải.

- Xây dựng mới 07 trạm biến áp đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải mới của khu đất lập quy hoạch. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợpVƠI nhu cau công suât và đảm bảo chê độ vận hành bình thường mang tải 70% công suất định mức.

  • - Các gam máy biến áp: lOOkVA, 250kVA, 560kVA, 800kVA và lOOOkVA.

  • - Bán kính cấp điện của các trạm biến áp xây mới < 300m.

  • - Cac trạm sạc xe điện được bô trí kêt họp cùng bãi đỗ xe, khu cây xanh.

Lưới điên ha thế:

, ■ Từ trạm biên áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện

tông, các tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ

Á' Cfc.oâp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè trong các bó cáp, bó ông đới với đường có bề rộng hè B<3m hoặc trong hào cáp đối với đường có bể rộng hè B>4m.

  • - Đối với các tuyến đường rộng 4m và 7,5m, trong thời gian trước mắt cac tuyen cap hạ thê có thê đi nôi trên cột, vê lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.

, " Đối với các tuyến ngõ, ngách hiện có, tiếp tục sử dụng lưới điện hạ àê, chiêu sáng hiện trạng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cản co giai phap đong bộ với lưới hạ thê, chiêu sáng theo quy hoạch.

Mạng ha thế chiếu sáng đèn đường:

Nguon điẹn cap cho chiêu sáng đèn đường giao thông được lấy từ trạm biên áp TBA-01 trong khu đất lập quy hoạch.

” Tươi hạ the 0,4KV câp điện cho chiêu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.

  • - Tuyến đường có bề rộng lòng đường B>10,5m dự kiến bố trí chiếu sang hai ben, cọt đèn chiêu sáng đặt trên vỉa hè hai bên tuyến đường.

/ Tuyến đường có bề r?nể lòng đường B < 10,5m chỉ bố trí chiếu sáng một bên hè đường.

, \Đối với các tuyến ngõ xóm rộng 4m và 7,5m, trong thời gian trước măt các tuỵên cáp chiêu sáng có thể đi nổi trên cột cùng với cáp điện hạ áp, cap thong tin..., vê lâu dài bô trí đi ngâm dưới lòng đường

  • - Mạng hạ^thế 0,4KV chiếu sáng công cộng, chiếu sang đường dạo, sân vườn được thiêt kê trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng o đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

* Thông tin liên lạc:

  • - Dự báo số lượng thuê bao:

+ Viẹc tinh toán nhu câu sử dụng thuê bao được xác định trên cơ sở số liêu quy hoạch sử dụng đất và chỉ tiêu thiết kế.

T Tong so may thue bao: Căn cứ chỉ tiêu tính toán và quy mô các công trình trong khu vực lập quy hoạch, tính toán được tổng nhu cau thuê bao làĩ 2116 thuê bao.

  • - Phạm vi và giải pháp thiết kế:

Nguồn cấp: Theo quy hoạch phân khu N9, khu vực lập quy hoạch được cấp tín hiệu từ trạm vệ tinh 4 (dự kiến: 30.000 thuê bao).

  • - Thiết kế đến tủ cáp thuê bao , mạng cáp trục và cáp nhánh thông tin truyền tín hiệu đến các tủ cáp thuê bao.

  • - Tủ cáp thuê bao đặt ở các khu đất công cộng, khu cây xanh công viên, gần đường giao thông và trung tâm vùng phục vụ.

  • - Các tủ cáp dự kiến được bố trí kết hợp với các trạm biến áp 22/0,4KV.

  • - Phân vùng phục vụ:

+ Các tuyến cáp trung kế được bố trí song song với các tuyến cáp điện 22KV và sẽ được xác định cụ thế ở giai đọan thiết kế dự án.

+ Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất và giao thông, dự kiến khu vực nghiên cứu quy hoạch sẽ xây dựng 06 tủ cáp thuê bao .

+ Sử dụng các loại tủ cáp có dung lượng: 550 thuê bao, 300 thuê bao, 500 thuê bao và 600 thuê bao.

  • * Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:

  • - Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điến hình và các yếu tố kỳ thuật ghi trực tiếp trên bản vẽ.

  • - Chỉ giới xây dựng được xác định đế đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thế từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch, chiều cao công trình theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

  • - Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật tuân thủ theo đúng Quy chuẩn, tiêu chuẩn quy phạm ngành.

  • * Đánh giá môi trường chiến lược

  • - Thực hiện dự án phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về bảo vệ môi trường.

  • - Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiếu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.

  • - Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.

  • * Quy hoạch xây dựng ngầm đô thị

  • - Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...

6. Quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết xây dựng

Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định cùa đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt về kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và các quy định quản lý kèm theo đồ án này.

Điều 2. To chức thực hiện

Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 khu vực dân cư khu vực thôn

Đồng Dầu, xã Dục Tú, huyện Đông Anh phù họp với Quyết định này.

UBND xã Dục Tú chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tiếp nhận hồ sơ, tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiêt được duyệt để các tổ chưc, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện, lưu trữ hô sơ đồ án theo quy định.

Chủ tịch UBND xã Dục Tú, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh, Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện có trách nhiệm chỉ đạo kiêm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường họp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

Các phòng, ban ngành, đơn vị liên quan triển khai và phối họp thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết xây dựng được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định cua Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành cua Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng: Tài chính - Ke hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tê, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Dục Tú; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


--


Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page