top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Ấp Tó, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh. Số 7773/QĐ-UBND ngày 29/6/2022

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 24 thg 9, 2024
  • 31 phút đọc

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 

ree

(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH

về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

khu vực dân cư thôn Ấp Tó, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh .

Địa điểm: xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh, Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH


Căn cứ Luật To chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chỉnh quyền địa phương so 47/2019/QH14.

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị sổ 30/2009/QH12; Văn bản hợp nhất sổ 16/VBHN- VPQH năm 2020;

Căn cứ các Nghị định cùa Chỉnh phủ: sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bố sung một số điều cùa Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: sổ 06/2013/TT-BXD ngày, 13/5/2013,' sổ 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; sổ /ê 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch Ị*/í xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Quyết định sổ 2270/QĐ-UBND ngày 25/5/2012 của UBND Thành phổ Hà Nội w_\ vê việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N7, tỷ lệ 1/5000;

Căn cứ Quyết định sổ 72/2014/QĐ-UBND ngày’ 17/9/2014 của ƯBND Thành phổ quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phổ Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 5858/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 cùa UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Đe án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đên năm 2025; '

Quyết đinh sổ 11226/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của ƯBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỳ lê 1/500 khu vực dân cư thôn Ẩp Tó, xã Uy No, huyện Đông Anh;

Văn bản sổ 5227/QHKT-P2+HTKT ngày 18/11/2021 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về việc góp ỷ các hồ sơ QHCT tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư: thôn Thạc Quả, xã Dục Tú; ô quy hoạch v.3.4 QHPK N5, thị tran Đông Anh; thôn Đài Bi, xã Uy Nỗ; thôn Ấp Tó, xã Uy Nỗ - huyện Đông Anh, Hà Nội;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình số. -Ĩ30. /TTr-QLĐT ngày.JẬ/é/2022.


QUYẾT ĐỊNH


  1. Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Ấp Tó, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh với những nội dung chính như sau:1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Ấp Tó, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh.

Địa điểm: xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh, thành phổ Hà Nội.

  1. 2. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch

  2. a) Vịtrỉ:

Khu vực nghiên cứu nằm trong ô quy hoạch Vll.4.2, quy hoạch phân khu đô thị N7, tỷ lệ 1/5000 và thuộc địa giới hành chính xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh.

  1. b) Phạm vi, ranh giới:

  2. - Phía Đông giáp ô đất có chức năng Cây xanh thành phố theo quy hoạch.

  3. - Phía Nam một phần giáp tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang 30m, một phần giáp ô đất Cây xanh thành phô và một phân trùng với ranh giới Khu đâu giá quyên sử dụng đất phía Tây đường Đản Dị.

  4. - Phía Tây giáp ô đẩt có chức năng cơ quan (Cảnh sát PCCC số 5).

  5. - Phía Bắc giáp tuyển đường Vành đai 3 quy hoạch có mặt cắt ngang B=68m.

  6. c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

  7. - Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết khoảng 67.613 m2 (~ 6,76 ha).

  8. - Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng 1.810 người.

  9. 3. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch

  10. - Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa các đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội và Quy hoạch Phân khu đô thị N7, tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt; Hình thành khu vực dân cư theo hướng đô thị hóa, hiện đại hóa.

  11. - Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; bảo tồn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị; khai thác quỹ đất để phục vụ mục đích giãn dân, tái định cư tại chỗ và đấu giá tạo nguồn lực cho địa phương.

  12. - Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa các khu vực đô thị dự kiên với khu vực làng xóm hiện hữu.

  13. - Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

  14. 4. Tính chất, chức năng chính khu vực lập quy hoạch

  15. a) Tỉnh chất: Là khu vực dân cư hiện có cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhàm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống đô thị vãn minh hiện đại.

  16. b) Chức năng: Các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu quy hoạch được định hướng bao gồm: đất cây xanh TDTT khu ở, trường mầm non, đất nhóm nhà ở xây dựng mới, đẩt nhóm nhà ở hiện có, đất giao thông,...

  17. 5. Nội dung Đồ án quy hoạch chi tiết

  18. a) Quy hoạch sử dụng đất

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có quy mô khoảng 67.613m2 với quy mô dân sô khoảng 1.810 người. Gôm các chức năng cụ thể như sau:

  • - Đất cây xanh đô thị (thành phố và khu ở): có tổng diện tích khoảng 1.800m2 gồm 1 ô đất có ký hiệu CXDT trước mắt là cây xanh cách ly đảm bảo an toàn đường sắt. Sau này khi tuyến đường sắt đã được di dời theo định hướng quy hoạch sẽ được tổ chức thành khu vực vườn hoa, sân choi cho người dân.

  • - Đất công cộng cấp đơn vị ở: có tổng diện tích khoảng 1.087m2 gồm 2 ô đất có ký hiệu từ CC-1, CC-2 là các công trình công cộng phục vụ nhu cầu của người dân. Trong đó nhà vãn hóa thôn Ấp Tó hiện có (CC-2) được cài tạo chỉnh trang trên cơ sờ các công trình hiện có để phù hợp với nhu cầu mới và định hướng chung của khu vực.

  • - Đất cây xanh đơn vị ở: có diện tích khoảng 2.646m2 gồm 02 ô đất có ký hiệu CX-1, CX-2 là không gian vườn hoa, sinh hoạt chung, sân chơi thể thao.

  • - Đất trường mầm non: có diện tích khoảng 3.260m2 gồm 1 ô đất ký hiệu MN.

  • - Đất nhóm nhà ở hiện có, tổng diện tích khoảng 25.322m2bao gồm:

+ Đất ở làng xóm: có diện tích khoảng 23.822m2 gồm 04 ô đất có ký hiệu từ LX-

  1. 1 đến LX-4 là khu vực đất ở dân cư hiện có bao gồm công trình nhà ở, sân, vườn, đường vào nhà và các công trình phụ cải tạo chinh trang phù hợp với định hướng phát triên không gian mới của khu vực.

+ Đất đường nội bộ, lối vào nhà: có diện tích khoảng 1.500m2.

  • - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: có diện tích khoảng 12.327m2, bao gồm:

+ Đất ở chung cư: có diện tích khoảng 4.562m2 gồm 01 ô đất có ký hiệu CT phục vụ công tác giãn dân, đền bù giải phóng mặt bàng và các mục đích khác theo quy định của pháp luật

+ Đất ở liền kề: có diện tích khoảng 2,020m2 gồm 02 ô đất có ký hiệu LK-1, LK-

  1. 2 phục vụ công tác giãn dân, đền bù giải phóng mặt bằng và các mục đích khác theo quy định của pháp luật.

+ Đất đường nội bộ, lối vào nhà: có diện tích khoảng 5.745m2.

  • - Đất giao thông: có tổng diện tích khoảng 21.171 m2, bao gồm:

+ Đất đường cấp đô thị: đường Vành đai 3, cỏ diện tích khoảng 6.761m2.

+ Đất đường cấp khu vực: có diện tích khoảng 12.053m2.

+ Đất đường phân khu vực: có diện tích khoảng 2.357m2.

Bảng Tống hợp số liệu sứ dụng đắt trong phạm vi quy hoạch

stt

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

Dân số (người, học sinh)

Ghi chú

I

Đất cây xanh đô thị (Thành phố và khu ở)

CXDT

1.800

2,66



n

Đất công cộng đơn vị ở

cc

1.087

1,61


Chỉ tiêu tính trên toàn ô quy hoạch VII.4.2 đạt khoáng i,23m2/ng

III

Đất cây xanh đơn vị ở

cx

2.646

3,91


Chỉ tiêu tính trên toàn ô quy hoạch vn.4.2 đạt 2m2/người

IV

Đất trường mầm non

MN

3.260

4,82


Cân đối phục vụ cả khu vực lập quy hoạch chi


stt

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích

(m2)

Tỷ lệ (%)

Dân số (người, học sinh)

Ghi chú







tiết và khu vực lân cận theo định hướng quy hoạch phân khu đô thị N7 được duyệt.

V

Đất nhóm nhà ở


37.649

55,68

1.810


1

Đất nhóm nhà ở hiện có


25.322

37,45

1.046

Đất ở hiện có cải tạo chỉnh trang theo QH


Đất ở làng xóm (Đất ở hiện có)


23.822

35,23




Đất đường nội bộ, lối vào nhà


1.500

2,22



2

Đất nhóm nhà ở xây dựng mới


12.327

18,23

764



Đất ở chung cư

CT

4.562

6,75

684

Gồm: 10 tầng ở, 2 tầng dịch vụ


Đất ở liền kề

LK

2.020

2,99

80



Đất đường nội bộ, loi vào nhà


5.745

8,50



VI

Đất giao thông


21.171

31,32




Đất đường cấp đô thị


6.761

10,00


Đường vành đai 3, mặt cắt ngang B=68m


Đất đường cấp khu vực


12.053

17,83


Đường chinh khu vực, mặt cắt ngang B=25-30m


Đất đường phân khu vực


2.357

3,49


Mặt cắt ngang B=13,5m


Tổng


67.613

100,00

1.810


Ghi chú:

  • - Các chỉ tiêu cụ thể từng lô đất để kiểm soát xây dựng theo quy hoạch xác định cụ thể theo bảng thong kê sổ liệu quy hoạch sử dụng đất (Phụ lục kèm theo) và bản đồ quy hoạch tồng mặt bằng sử dụng đất cần được tuân thủ khỉ thiết kế công trình. Việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật.

  • - Đối với các cồng trình câng cộng, trường mẫu giáo... khi cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng mới cần phải tuân thù các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định hiện hành về tầng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi công trình, phòng cháy chữa cháy... Phương ản tổ chức công năng, kiên trúc công trình sẽ được cấp thâm quyên xem xét, chấp thuận trong giai đoạn sau.

  • - Đoi với khu vực đất ở hiện có:

+ Khi cải tạo chỉnh trang các ồ đất riêng lẻ cần tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao, khoảng lùi tối thiểu theo Quy chuân, Tiêu chuân hiện hành. Mật độ xây dựng trong ô đất xác định tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Quy chuẩnđổi với từng ô đất cụ thể. Trong các ô đất ở làng xóm có thể xen lẫn các quỹ đất trống, xen kẹt nhỏ lẻ. Quả trình thực hiện các thủ tục về đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cần rà soát nguồn gốc từng thửa đất cụ thể làm cơ sở dể thực hiện theo quy định pháp luật.

+ Khi thực hiện đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường giao thông trong khu vực làng xóm, có thể thực hiện phân giai đoạn tùy theo tình hình thực tế để từng bước di dời các công trĩnh hiện cỏ nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án do cấp thấm quyền phê duyệt.

+ Tiếp tục rà soát các quỹ đất trổng, xen kẹt trong khu vực làng xóm để khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng...).

  • - Đoi với quỹ nhà ở xã hội được xác định trong phần đất nhóm ở mới (nếu cỏ) với quy mô đảm bảo tuân thủ theo nghị định sổ 49/202Ỉ/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chỉnh phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định sổ 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về phát triển và quản lỷ nhà ở xã hội và Nghị quyết sổ 06/2013/NQ- HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND thành phổ Hà Nội quy định về tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn thành phổ Hà Nội; vị trí, ranh giới quỹ nhà ở xã hội sẽ được xác định cụ thể trong dự án đầu tư xây dựng trình cấp thẩm quyển xem xét phê duyệt theo quy định.

  • - Khi lập các dự án đầu tư xây dựng công trình, triển khai thi công xây dựng chủ đầu tư phải tiến hành khảo sát lại cụ thể hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn, các công trình ngầm và nổi hiện có trong khu vực để phục vụ công tác đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của nhà nước, đồng thời phải đảm bảo việc tiêu thoát nước và giao thông của khu vực.

  • b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị

* Định hướng chung:

Thôn Ấp Tó được phát triển dựa trên tuyến đường Đản DỊ với dân cư phát triển bám theo hai bên tuyến đường. Khu vực nghiên cứu với chức năng chủ yếu là đất ở hiện cỏ là các khu vực dân cư thôn Đản Dị, mật độ xây không quá cao sẽ quy hoạch theo hướng cải tạo chỉnh trang, bổ sung các chức năng đô thị, phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:

  • - Đối với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúc đất ở hiện có, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng phù hợp với định hướng của Quy hoạch phân khu đô thị N7 và không gian chung của khu vực, hạn chế bê tông hóa sân vườn. Ưu tiên khai thác quỹ đất trống, chưa sừ dụng cho các mục đích phục vụ nhu cầu công cộng của cộng đồng.

  • - Tạo trục cảnh quan, xen kẽ các không gian mở, không gian xanh tạo khoảng đặc rỗng phù họp, tạo điểm nhất cảnh quan ở khu vực trung tâm.

  • - Khu vực trường trường mầm non được xây dựng mới phía Đông khu vực nghiên cứu với hình thức kiến trúc hiện đại cao 3 tầng với đầy đủ các chức nâng theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành như nhà thể chất, sân chơi thể dục thể thao,...

  • - Công trình chung cư giáp tuyến đường Vành đai 3 nằm phía Bắc khu vực nghiên cứu cao 12 tầng. Ngoài ra tầng cao các công trình trong khu vực lập quyhoạch chủ yếu được tổ chức theo hướng thấp tầng, tạo không gian hài hòa với cảnh quan chung khu vực, đồng bộ giữa khu mới và khu hiện hữu.

  • * Giài pháp cụ thể:

  • - Không gian dân cư ở hiện có: Cải tạo chỉnh trang, khi thiết kế cụ thể cần tuân thủ các điều kiện khống chế của đồ án, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định hiện hành. Khu dân cư hiện cỏ được bổ sung các khu cây xanh sân chơi và công trình công cộng để đảm bảo phục vụ người dân cũng như tạo các không gian công cộng có tính mở.

  • - Không gian dân cư ở thấp tầng và liền kề: có hình thức đa dạng, nhưng theo phong cách thống nhất theo từng tuyến phố. Phát triển loại hình nhà ở có nhiều cây xanh; hình thức kiến trúc hướng tới kiến trúc xanh, kiến trúc sinh thái, phù hợp với điều kiện khí hậu, tiết kiệm năng lượng, hàng rào các công trình có hình thức thoáng, nhẹ, không bịt kín, nên sừ dụng các cây leo quanh tường rào tạo thành những hàng rào cây xanh phù họp với cảnh quan chung của cả khu vực.

  • - Đổi với khu vực đất ở chung cư: công trình chung cư có hình thức kiến trúc hiện đại, phong cách thống nhất với các với các công trình dự kiến xây mới như trường mầm non, khu nhà ở thấp tầng, khuôn viên khu đất xây dựng nhà chung cư nghiên cứu bổ trí cây xanh, vườn hoa, bãi đỗ xe phục vụ cho người dân sống trong chung cư và góp một phần vào cảnh quan chung của khu vực.

  • - Công viên cây xanh, vườn hoa: trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh, phục vụ dân cư khu vực,... hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch, cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng... để tăng cường hiệu quả sử dựng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn. Bố trí lối ra vào thuận tiện và cần tuân thủ Tiêu chuẩn quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị

  • - Nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng: Công trình xây dựng mới nằm tiếp giáp với khu cây xanh, trường mầm non. Là nơi sinh hoạt văn hóa quan trọng của người dân trong thôn, nơi lưu trữ và trưng bầy các dấu ấn vãn hóa của địa phương.

  • * Thiết kế đô thị:

  • - Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch:

Cụm Công trình điểm nhấn chính tại các ô đất CT, MN, CC1 nằm ở vị trí thuận lợi, không gian thoáng đãng thu hút được thị giác, hình thức kiến trúc hài hòa, độc đáo.

  • - Xác định chiều cao xây dựng công trình:

+ Chiều cao xây dựng công trình được xác định trên cơ sở tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, phù hợp với mật độ xây dựng và cảnh quan, cây xanh, mặt nước của khu vực đã được quy định trong quy hoạch phân khu N7 (tối đa 12 tầng).

+ Tầng cao công trình theo các chức năng được quy định chi tiết tại phần tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và tổng mặt bằng sử dụng đất.

  • - Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:

+ Đối với các ô đất công cộng, trường học:

++ Đảm bảo khoảng lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.

++ Khuyến khích tạo khoảng lùi lớn hơn 3m, nghiên cứu bổ sung thêm cây xanh cảnh quan. Có thể tạo những không gian mở, tiểu cảnh nhằm làm phong phú không gian cảnh quan, đảm bảo tiện lợi trong khai thác sử dụng.

+ Đổi với các ô đất nhà ở liền kề (nhà ở thấp tầng xây dựng mới): Đảm bảo khoảng lùi phù hợp với các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.

+ Đối với các ô đất ở làng xóm hiện có:

++ Tuân thù theo chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch; được phép xây dựng công trình trùng với chỉ giới đường đỏ tuy nhiên cần đảm bào tuân thủ quy chuẩn quy hoạch xây dựng hiện hành (tùy điều kiện cụ thể, khuyến khích các hộ dân xây dựng tạo khoảng lùi cho công trình để mở rộng không gian trước nhà).

++ Các công trình phải đồng nhất chiều cao các tầng hoặc tạo thành các phân vị ngang trên mật đứng bằng nhau. Các công trình tiếp giáp mặt đường có mặt cắt ngang từ 1 lm trở lên, cần có giải pháp để tạo mái hiên, gờ phân tầng, ban công có cùng cao độ.

+ Các công trình xây mới, ngoài việc tuân theo các quy định của pháp luật, còn phải được thiết kế đồng bộ với công trình xung quanh về chiều cao (tầng 1), khoảng lùi, độ vươn ra của mái đón, ban công...

+ Khuyến khích duy trì các vườn cây hiện có, góp phần giảm mật độ xây dựng.

  • - Yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

+ Mật độ xây dựng công trình, tầng cao công trình tuân thủ theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.

+ Chiều cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình lân cận cho tùng khu chức năng. Thống nhất về chiều cao các tầng để đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.

+ Khu vực dân cư hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng, các công trình xây dựng cần tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù họp với những khống chế về tầng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.

  • - Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình:

+ Hình khối kiến trúc nhà ở có thể theo mô hình công trình nhà xây có mái vát, có tỷ lệ vàng đối với công trình xây mới. Công trình công cộng khác phải có hình khối đơn giản, thoáng và đảm bảo điều kiện chiếu sáng.

+ Hình thức kiến trúc chủ đạo: Phong cách kiến trúc công trình nên có khuynh hướng kiến trúc hậu hiện đại, kiến trúc xanh... đảm bảo hài hòa với thiên nhiên, phù hợp với văn hóa Việt Nam.

+ Màu sắc chủ đạo: Nên sử dụng các gam màu nhạt, sáng như: trắng, xanh,... có thể kết họp với một số mầu trầm cho công trình. Lưu ý, thiết kế công trình có sân, vườn, hoặc trang trí cây xanh phù hợp với mô hình khu đô thị sinh thái.

+ Cổng ra vào, biển hiệu - quảng cáo phải bố trí ở vị trí hợp lý, có quy mô thích hợp, hài hòa với không gian công cộng; các biển hiệu - quảng cáo sử dụng cùng một kích thước ở chiều cao quan sát thuận lợi... không được lấn át các đối tượng khác

+ Hàng rào: Không xây dựng các hàng rào đặc ngăn cản tầm nhìn và cách ly hệ thống cây xanh trong khu đất xây dựng với hệ thống cây xanh dọc theo vỉa hè. Sử dụng hàng rào hoa sắt với chiều cao hàng rào nên thống nhất ở mức tối thiểu 2,Om.

+ Mái: Trong khu quy hoạch, các công trình nhà ở dạng thấp tầng nên sử dụng hình thức mái và kết thúc của các công trinh mang dáng dấp hiện đại, sử dụng các vật liệu và màu sắc mới.

  • - Yêu cầu về cây xanh:

+ Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất không thấp hơn các quy định đã được xác lập trong Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khuyến khích tạo lập hệ thốngcây xanh lớn hơn theo quy định.

+ Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng công cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc, lựa chọn đất đai thích hợp và kết hợp hài hòa với mặt nước, môi trường xung quanh tổ chức thành hệ thống với nhiều dạng phong phú: tuyến, điểm, diện.

+ Các khu cây xanh, vườn hoa: Không xây dựng công trình có khôi tích quá lớn, nghiên cứu tô chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đông thời kêt họp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo,... đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hoà không khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khoẻ cho khu dân cư.

+ Bố cục cây xanh vườn hoa, cây xanh đường phố cần được nghiên cứu thiết kế họp lý trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất, phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhàm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, đồng thời thiết kế họp lý để phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, tránh càn trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị, đáp ứng các yêu cầu về quàn lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.

+ Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu câu sau: sử dụng nhiêu chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, thiết kế tăng cường hiệu quả sử dụng cho người đi, hàng rào (nếu có) cần thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện. Khuyến khích sử dụng các loại cây xanh phù họp với danh mục tại văn bản sô sô 1073/ƯBND-KT ngày 25/6/2019 của UBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuẩn và quy cách cây xanh khuyến khích trồng trên địa bàn Huyện và quy định có liên quan.

+ Khuyến khích trồng dải cây xanh phân chia giữa via hè đi bộ và mặt đường giao thông cơ giới, có vai trò cản bụi, tiếng ồn, tạo không gian cây xanh nhiều lớp, nhiều tầng bậc. Khuyển khích tăng diện tích bề mặt phủ bằng cây xanh với phần hè đường, sân vườn trong nhóm nhà ở, hạn chế sử dựng vật liệu bờ tường, gạch lát gây bức xạ nhiệt.

  • - Yêu cầu về chiểu sáng, tiện ích đô thị:

+ Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đậc biệt hình ảnh về đêm như chiếu sáng công trình, chiểu sáng đường phố, chiếu sáng công viên cây xanh... Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù họp đối với các khu chức năng khác nhau

+ Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh,... phải được thiết kế kiến trúc phù họp với không gian của khu vực và có màu sắc phù họp. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây để hạn chế các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị và khuyến khích sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm.

+ Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc, hội hoạ,... vào tổ chức các không gian cảnh quan của khu ở.

  1. c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

* Quy hoạch giao thông:

  • - Đường sắt Quốc gia: lâu dài sẽ được di chuyển chạy dọc phía Bắc của đường Vành đai 3.

  • - Đường cấp đô thị:

+ Đường Trục chính đô thị: Tuyến đường Vành đai 3 phía Bắc khu vực lập Quy hoạch chi tiết, có bề rộng mặt cắt ngang B=68m.

  • - Đường cấp khu vực: Gồm các tuyến đường chính khu vực:

+ Đường Đản Dị, hướng tuyến Bắc - Nam có quy mô mặt cắt ngang rộng B=25m, bao gồm 4 làn xe rộng 15m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m. Đoạn tuyến giao với đường Vành đai 3, dự kiến bố trí cầu vượt trực thông đi khu công nghiệp Đông Anh, mặt cắt ngang B=30m, bao gồm 4 làn đường gom 2 bên rộng 6mx2; dải phân cách giữa rộng 12m (bổ trí cầu vượt trực thông); vỉa hè rộng 3m.

+ Tuyến đường chính khu vực phía Nam khu vực lập quy hoạch, có mặt cắt ngang rộng B=30m, bao gồm 4 làn xe rộng 15m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5m.

  • - Đường cấp nội bộ:

+ Bổ sung tuyến đường phân khu vực có bề rộng mặt cắt ngang B=13,5m với 2 làn xe rộng 7,5m, via hè mỗi bên rộng 3m phân tách khu vực làng xóm hiện có phía Đông đường Đản Dị và khu vực xây dựng mới.

+ Khu vực xây dựng mới, các tuyến đường nhóm nhà ở, lối vào nhà được thiết kế phù hợp với Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, đảm bảo xe ô tô có thể tới tận chân công trình, bề rộng mặt cắt ngang điển hình từ B = 10-14m bao gồm 2 làn xe rộng 6m, vỉa hè mỗi bên rộng từ 2-4m.

+ Đối với khu vực làng xóm hiện có, khuyến khích cải tạo mở rộng thành đường rộng tối thiểu 4m để xe ô tô có thể vào tận chân công trình. Các vịnh tránh xe chữa cháy được bổ trí dọc các tuyến đường chỉ đủ 1 làn xe chạy có chiều dài >100m. Vị trí Vịnh sẽ tiếp tục được nghiên cứu, có thể điều chỉnh trong quá trình lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường này trên cơ sở rà soát quỹ đất hai bên đường, đồng thời ưu tiên bố trí tại các quỹ đất công, đất trổng chưa xây dựng công trình... nhưng phải đảm bảo kích thước và thông số kỹ thuật của Vịnh theo quy định.

  • - Giao thông công cộng:

+ Các trạm xe buýt được bố trí trên các tuyến đường chính khu vực trở lên. Cụ thể sẽ được thực hiện theo quy hoạch chuyên ngành.

  • - Nút giao thông:

+ Nút giao giữa đường Vành đai 3 với đường Đản Dị là nút khác cốt trực thông, bố trí cầu vượt trực thông trên đường Đản Dị (cụ thể sẽ được thực hiện theo dự án riêng).

+ Các nút giao thông khác đều được tổ chức giao bằng, trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kinh tế, kỹ thuật cũng như về mặt kiến trúc cảnh quan

  • - Giao thông tĩnh:

+ Trong khu vực không bố trí bãi đỗ xe tập trung.

+ Bãi đỗ xe công trình: thực hiện theo dự án đầu tư xây dựng công trình và phải đảm bảo chỉ tiêu đồ xe theo quy định. Trong đó:

++ Đối với khu đất ở chung cư (CT), bố trí 02 tầng hầm đỗ xe để phục vụ nhu cầu cho bản thân công trình với diện tích khoảng 5.200m2.

++ Đối với đất công cộng đơn vị ở (có chức năng là Nhà văn hóa, trạm y tế) và đất ở thấp tầng, nhu cầu đỗ xe sẽ được bố trí trong khuôn viên khu đất. Đối với đất công cộng: diện tích đỗ xe bằng 21% diện tích sàn xây dựng

  • - Các chỉ tiêu đạt được:

+ Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 67.613 m2 (100%)

+ Tổng diện tích đất giao thông: 28.427 m2 (42,04%)

+ Tỷ trọng đất giao thông (tính đến đường PKV): 31,33%

+ Mật độ đường (tính đến đường PKV): 10,87 km/km2

  • - Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:

+ Chỉ giới đường đỏ trên bản vẽ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình để xác định mạng lưới đường quy hoạch.

+ Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

+ Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

  • * Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

  • - Cao độ đường và cao độ nền:

+ Đối với khu vực cải tạo: bám sát cao độ nền và cao độ đường hiện trạng (đã đảm bảo yêu cầu thoát nước), chỉ san gạt cục bộ phù hợp cao độ các ô đất lân cận.

+ Đối với khu đất xây dựng mới:

++ Cao độ đường tại vị trí đặt cống được xác định trên cơ sờ cao độ mực nước lớn nhất và tính toán thủy lực hệ thống cổng thoát nước trên các tuyến đường, đảm bảo độ sâu chôn cống; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật.

++ Cao độ nền các ô đất được xác định từ cao độ đường và các thông số kỹ thuật mặt cắt ngang tuyến đường; độ dốc nền thiết kế i>0,004, phù hợp với phân lưu thoát nước và quy hoạch sử dụng đất. Cao độ san nền Hmax = 10,35m; Hmin = 10,15m.

  • - Thoát nước mặt: Mạng lưới thoát nước mặt thiết kế trên cơ sở cao độ mực nước tính toán tại trạm bơm Thạc Quả là 5,3m (theo quy hoạch phân khu đô thị GN).

+ Đối với khu vực cải tạo: sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng, cải tạo các tuyến rãnh thoát nước hiện có B400-B600, xây dựng, cải tạo các tuyến cống hộp BxH=0,6x0,6m dọc theo các tuyến đường quy hoạch.

+ Đối với khu vực xây dựng mới: sử dụng hệ thống thoát nước riêng, xây dựng mới các tuyến cống tròn BTCT D800-1500mm dọc theo các tuyến đường quy hoạch.

Quá trình lập dự án cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước trong khu dân cư hiện hữu, có thể nghiên cứu sử dụng thay thế chủng loại cống, kích thước cống với khả năng thoát nước tương tự đảm bảo phù họp với tình hình thực tế thoát nước và thi công xây dựng của khu vực và các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định. Đồng thời, lựa chọn và hiệu chỉnh cao độ đặt cống cho phù hợp, tận dụng hệ thống cống thoát nước hiện trạng nhưng phải đảm bảo khả năng đấu nối với mạng cống cấp 2 của khu vực.

  • * Quy hoạch cấp nước:

  • - Nguồn cấp: từ Nhà máy nước mặt sông Huống và Nhà máy nước ngầm Đông Anh thông qua tuyến ống cấp nước truyền dẫn 04OOmm hiện có trên đường 23B và ong cấp nước 04OOmm dự kiến trên đường quy hoạch ở phía Nam ô quy hoạch.

  • - Mạng lưới đường ổng cấp nước:

+ Đối với mạng lưới ống cấp nước truyền dẫn, phân phối: Cập nhật mạng lưới cấp nước hiện có và dự kiến đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị N7; Thiết kế bổ sung các tuyến ống phân phối có đường kính 01OOmm + 015Omm dọc các tuyến đường trong khu vực.

+ Đối với các tuyến ổng cấp nước dịch vụ (<09Omm):

++ Giữ lại phần lớn các tuyến ống cấp nước dịch vụ hiện có trong khu vực.

++ Bổ sung tuyến ống 075mm ở hai bên hè đường Đản Dị và tuyến đường quy hoạch phía Tây khu vực nghiên cứu.

++ Đổi với các công trình cao tầng (> 4 tầng), để đảm bảo áp lực nước theo yêu cầu tại mỗi công trình bố trí bể chứa và máy bom tăng áp cục bộ.

  • - Cấp nước chữa cháy:

+ Hệ thống cấp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết hợp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.

+ Dọc các ổng cấp nước đường kính từ 01OOmm trở lên xây dựng các họng cứu hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoà theo quy định, quy phạm hiện hành. Đôi với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.

* Quy hoạch Thoát nước thải và Vệ sình môi trường:

  • - Hệ thống thoát nước thải-, sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng.

+ Khu vực làng xóm hiện có: Nước thài từ các công trình sẽ được thu gom vào các tuyến cống thoát nước chung. Sau đó sẽ được đưa về tuyến cổng bao thoát nước thải thông qua hệ thống giếng tách.

+ Đối với khu vực xây dựng mới, nước thải sau khi được xủ lý sơ bộ trong công trình sẽ được thoát vào tuyển cống bao thoát nước thải rồi đưa về hệ thống thoát nước thài thuộc lưu vực trạm xử lý nước thải cổ Loa. Trước mắt, khi chưa có hệ thống thoát nước thải riêng của thành phố, xây dưng trạm xử lý cục bộ N7-2 để xử lý nước thải trong giai đoạn trước mắt cho lưu vực phía Đông Bắc tuyến mương quy hoạch, về lâu dài, khi trạm xử lý cổ Loa và hệ thống thoát nước thải thành phố được xây dựng, sẽ dừng hoạt động trạm xử lý này.

  • - Mạng lưới thoát nước thải:

+ Mạng lưới cống thoát nước thải chính có đường kính D300mm

+ Bổ sung tuyến cổng thoát nước thải D300mm (đoạn từ khu nhà CT đến hết khu LK-2) đấu nối với tuyến cống D300 trên đường Đào Cam Mộc

+ Các tuyến cống thu gom nước thải được bố trí dọc theo các tuyến đường, tận dụng độ dốc địa hình nhằm giảm độ sâu chôn cống, độ sâu chôn cống đầu là l,0m, độ dốc i-1/D đảm bảo tự chảy.

+ Dọc theo các tuyến cống thoát nước thải bố trí các giếng thăm tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống, tại điểm xả các công trình để nạo vét bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa cống. Khoảng cách các ga thu theo tiêu chuẩn hiện hành.

  • - Vệ sinh môi trường:

+ Phân loại chất thải rắn: phải được phân loại tại nguồn thải theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sừ dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu huỷ theo quy định.

+ Phương thức thu gom: Chất thải rắn được thu gom và vận chuyển hàng ngàyvề điểm tập trung chất thải rắn, sau đó xe chuyên dụng của cơ quan chức nâng sẽ chuyên chờ đển khu xử lý Chất thải rắn Việt Hùng.

++ Đối với khu vực xây dựng nhà cao tâng: Có hệ thông thu gom chât thải răn thải từ trên cao xuống bể chẩt thải rắn cho từng đơn nguyên;

++ Đối với khu vục xây dựng nhà thấp tầng: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng chất thải rắn và công ten nơ kín dung tích lOOlít - 700 lít. số lượng, vị trí các thùng và công ten nơ chứa chất thải rắn được tính toán theo bán kỉnh phục vụ khoảng 1 OOm/thùng.

++ Đối với khu vực trường học: chất thải rắn thải được thu gom và vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với đơn vị chức nàng.

++ Với các nơi công cộng như nhà văn hóa, đường trục chính, cây xanh... đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn lm3, khoảng cách lOOm/thùng.

+ Điểm tập kết Chất thải rắn: Bố trí 1 điểm tập kết chất thải rắn ở khu vực cây xanh (CX-2) với diện tích khoảng 20m2.

  • - Nhà vệ sinh công cộng:

++ Trên các trục phố chính, các khu thương mại, khu công viên, các bãi đỗ xe và các nơi công cộng khác phải bố trí nhà vệ sinh công cộng.

+ Dự kiến bố trí 01 vị trí xây dựng nhà vệ sinh công cộng trong khu vực cây xanh có kí hiệu CX-1. Quy mô cụ thể sẽ được xây dựng trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

* Cấp điện và chiếu sáng công cộng:

  • - Nguồn cấp: khu vực nghiên cứu được cấp điện từ trạm biến áp 110/22kV — El.l Đông Anh hiện có (công suất 3x63kVA), thông qua tuyến cáp trục 22kV dọc theo đường giao thông ở phía Nam.

  • - Mạng lưới đường dây và Trạm biến áp:

+ Mạng trung thế 22kV:

++ Các tuyến cáp ngầm 22kV được bố trí đi trong hào cáp hoặc đi chung trong tuy nen kỹ thuật với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác.

++ Trạm biến áp 22/0,4kV: Trạm biến áp Ấp Tó ở phía Bắc khu vực nghiên cứu sẽ được cắt khỏi mạng lưới cung cấp điện cho khu vực. Trạm biến áp Xe máy 382 ở phía Đông sẽ được dỡ bỏ. Phụ tải được cấp từ trạm biến áp Xe máy 382 sẽ được lấy từ trạm biến áp Tổ 35 ở phía Nam. Trạm biển áp Tổ 35 hiện có trong khu vực tiếp tục được sử dụng, nâng công suất lên lOOOkVA.

-H- Xây dựng mới hai trạm biến áp Ấp Tó 1 và Ấp Tó 2 để đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu. Các gam máy biến áp: 560kVA, 800kVA và lOOOkVA.

++ Các trạm sạc xe điện được bố trí kết họp cùng bãi đỗ xe, khu cây xanh.

+ Mạng hạ thế: Từ trạm biến áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tổng, các tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ.

++ Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè hoặc lòng đường trong các hào cáp đôi với đường có bề rộng hè B>3m.

++ Đối với các tuyến ngõ, ngách hiện cỏ, tiếp tục sử dụng lưới điện hạ thế hiện trạng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần có giài pháp đồng bộ với lưới hạthế, chiếu sáng theo quy hoạch.

+ Mạng chiếu sáng:

+ Nguồn điện cấp cho chiểu sáng đèn đường giao thông được lấy từ trạm biến áp Ấp Tó 1 và trạm biến áp Tổ 35 trong khu vực nghiên cứu.

+ Lưới hạ thế 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.

+ Đổi với các tuyến ngõ xóm, trước mắt các tuyến cáp chiểu sáng có thể đi nổi cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.

+ Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng ô đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

  • * Thông tin liên lạc:

  • - Nguồn cấp: khu vực nghiên cứu được cấp tín hiệu từ trạm vệ tinh 7.8 (QH: 20.000 thuê bao).

  • - Tủ cáp thuê bao đặt ở các khu đất công cộng, trong khu vực kỹ thuật của các nhà cao tầng, khu cây xanh công viên, gần đường giao thông và trung tâm vùng phục vụ. Các tủ cáp dự kiến được bố trí kết hợp với các trạm biến áp 22/0,4KV.

  • - Phân vùng phục vụ: Các tuyến cáp trung kế được bổ trí song song với các tuyến cáp điện 22KV và sẽ được xác định cụ thể ờ giai đọan thiết kế dự án.

  • * Đảnh giả môi trường chiến lược

  • - Thực hiện dự án phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về bảo vệ môi trường.

  • - Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.

  • - Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.

  • * Quy hoạch xây dựng công trĩnh ngầm

  • - Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...

  • - Vị trí không gian ngầm được xác định trong bản vẽ xác định khu vực xây dựng công trình ngầm.

  • - Quy hoạch không gian ngầm chỉ có tính minh hoạ, nhằm thể hiện ý đồ tổ chức không gian ngầm và mối liên hệ các không gian ngầm với nhau. Diện tích, quy mô cụ thể các không gian ngầm sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

  • - Đối với khu vực đất ở hiện có và nhà ở thấp tầng khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng tầng hầm cần báo cáo xin phép các cấp thẩm quyền đảm bảo phù họp với các yêu cầu kỹ thuật, an toàn kết cấu, phòng cháy chữa cháy,... theo quy định tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.

  • - Việc thiết kế xây dựng các không gian ngầm cụ thể của từng khu vực, phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định hiện hành của Nhà nước. Nếu công trình ngầm áp dụng các tiêu chuẩn của nước ngoài và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

  • d) Phân kỳ đầu tư:

Phân kỳ đầu tư sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên sau:

  • - Đợt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (các tuyến đường cấp phân khu vực trở lên, kêt nôi đông bộ với hạ tâng khu vực dân cư hiện có). Kết hợp Cài tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.

  • - Đợt 2: Xây dựng công trình giáo dục (nhà trẻ mẫu giáo), cây xanh vườn hoa, các công trình công cộng (dịch vụ đô thị, văn hóa, y tể,...).

  • 6. Quy định quản lý

Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đô án quy hoạch chi tiêt xây dựng được duyệt vê kiên trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và Quy định quản lý kèm theo đồ án này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tì lệ 1/500 khu vực dân cư khu vực thôn Ap Tó, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh phù hợp với Quyết định này.

UBND xã Uy Nỗ chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tiếp nhận hồ sơ, tổ chức công bố công khai Quỵ hoạch chi tiết được duyệt đê các tô chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.

Chủ tịch UBND xã Uy Nỗ, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh, Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện có trách nhiệm chỉ đạo kiêm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường họp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

Các phòng, ban ngành, đơn vị liên quan triển khai và phối họp thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết xây dựng được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng: Tài chính - Ke hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội

trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


--


Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page