Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư xã Vân Nội, huyện Đông Anh. Số 15503/QĐ-UBND ngày 9/12/2022
- #TheOneNetwork

- 24 thg 5, 2024
- 36 phút đọc
Đã cập nhật: 28 thg 5, 2024
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

(trích dẫn, thông tin chung)
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
khu vực dân cư xã Vân Nội, huyện Đông Anh
Địa điểm: xã Vân Nội, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH
Căn cứ Luật Tố chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chỉnh phủ và Luật Tố chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị so 30/2009/QH12; Văn bản hợp nhất số
16/VBHN- VPQH năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thấm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: sổ 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013H sô 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hướng dân về nội dung thiết kế đô thị; sổ 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch d xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 2270/QĐ-UBND ngày 25/05/2012 của UBND Thành phổ Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N7, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phô quy định về lập, thâm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phổ Hà Nội;
Căn cứ Quyết định sổ 5858/ỌĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phố Hà Nội vê việc ban hành Đề án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1868/QĐ-UBND ngày 15/4/2020 của UBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dãn cư xã Vân Nội, huyện Đông Anh;
Căn cứ Vãn bản số 484/PC07-DD2 ngày 26/11/2021 của Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH — Công an TP Hà Nội góp ỷ về giải pháp PCCC đối với đồ án quy hoạch xây dựng: Quy hoạch chỉ tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực dân cư xã Văn Nội, huyện Đông Anh;
Căn cứ Văn bản sổ 1856/QHKT-BSH+HTKT ngày 10/5/2022 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về việc góp ỷ các hồ sơ QHCT tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư: Khu dân cư thôn Phúc Hậu (1,2) và Dục Tú (1,2,3), xã Dục Tú; Khu dân cư thôn Cầu Cả,xã Cổ Loa; Khu dân cư các thôn Bắc, Đoài, Đông, xã Kim Nỗ; Khu dân cư thôn Thọ Đa, xã Kim Nỗ và Khu dân cư xã Vân Nội - huyện Đông Anh, Hà Nội;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình sổ 1907/TTr-QLĐT ngày 01/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư xã Vân Nội, huyện Đông Anh.
Địa điểm: xã Vân Nội, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư xã Vân Nội, huyện Đông Anh.
Địa điểm: xã Vân Nội, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch
a) Vị trí:
Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính xã Vân Nội, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội, thuộc phân khu đô thị N7, tỷ lệ 1/5000 đã được ƯBND Thành phố phê duyệt.
b) Phạm vi, ranh giới:
- Phía Đông giáp ranh giới dự án Quy hoạch chi tiết khu chức năng đô thị, tỷ lệ 1/500 Trung tâm xã Vân Nội và Quy hoạch chi tiết xây dựng Hai bên tuyến đường
Nhật Tân - Nội Bài, tỷ lệ 1/500; í
- Phía Nam giáp tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=40m và Quy hoạch chi tiết xây dựng Hai bên tuyến đường Nhật Tân - Nội Bài, tỷ lệ 1/500;
- Phía Tây giáp đầm Vân Trì, dự án Khu sinh thái Đông Anh, khu đấu giá phía Tây thôn Thố Bao;
- Phía Bắc giáp tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=30m và Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường Nhật Tân-Nội Bài.
c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:
- Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 1.054.747 m2 (- 105,47ha).
- Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 25.000 người.
(Phù hợp với dân so hiện trạng, tốc độ tăng dân so và quyết định phê duyệt Nhỉệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được UBND Huyện phê duyệt).
3. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch
- Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa đồ án Quy hoạch Phân khu đô thị N7 đã được phê duyệt; Hình thành khu vực dân cư theo hướng đô thị hóa trên nguyên tắc cơ bản là bảo tồn cấu trúc không gian làng truyền thống.
- Đe xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật;; bảo tồn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị; khai thác quỹ đất để đấu giá phục vụ mục đích giãn dân, tái định cư tại chỗ và tạo nguồn lực cho địa phương.
- Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa khu vực làng truyền thống với khuvực dự kiến đô thị hóa;
- Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở để chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
4. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:
a) Tỉnh chất: là khu vực cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.
b) Chức năng: các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu gồm: Đất cây xanh đô thị, đất trường trung học phổ thông, công cộng đơn vị ở, cây xanh đơn vị ở, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non, bãi đỗ xe, đất ở làng xóm (cải tạo chỉnh trang), chung cư, liền kề, tôn giáo, di tích, đất đường giao thông...
5. Nội dung Đồ án quy hoạch chi tiết:
à) Quy hoạch sử dụng đất.
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có tổng diện tích khoảng 1.054.747m2, với quy mô dân số khoảng 25.000 người. Gồm các chức năng cụ thể như sau:
- Đẩt cây xanh đô thị: bao gồm 05 lô đất có ký hiệu từ 1.2-CXĐT-01.... 1.2- CXĐT-03; 1.3-CXĐT-01; 1.3-CXĐT-02 có tổng diện tích khoảng 24.63 5m2, chiếm khoảng 2,34% tổng quy mô nghiên cứu.
- Đất đường giao thông đô thị: có tổng diện tích khoảng 95.038 m2 chiếm 9,01% tổng quy mô nghiên cứu. Bao gồm từ cấp đường khu vực trở lên.
- Đất trường trung học phổ thông-, bao gồm 01 lô đất có ký hiệu 1.4-THPT-01, có diện tích khoảng 24.91 Om2 chiếm khoảng 2,36% tổng quy mô nghiên cứu.
- Đất đơn vị ở: Có tổng diện tích khoảng 900.244m2 chiếm khoảng 85,35% tổng quy mô nghiên cứu, bao gồm các loại đất:
+ Đất công cộng đơn vị ở: bao gồm 07 lô đất có ký hiệu từ 1.2-CC-01, 1.2-CC- 02; 1.3-CC-01, 1.3-CC-02; 1.4-CC-01 ... 1.4-CC-03, là các công trình dịch vụ - công cộng câp đơn vị ở, có tông diện tích khoảng 27.918 m2, chiếm khoảng 2,65% tổng quy mô nghiên cứu.
+ Đất cây xanh bao gồm cây xanh đơn vị ở, cây xanh nhóm nhà ở, có tổng quy mô khoảng 44.254m2, chiếm tỷ lệ khoảng 4,20% tổng quy mô nghiên cứu:
• Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở: bao gồm 05 lô đất có ký hiệu 1.2- CX-04; 1.4-CX-Í5, 1.4-CX-18, 1.4-CX-20, 1.4-CX-21, có tổng diẹn tích khoảng 17.030m2, chiếm khoảng 1,61% diện tích đất nghiên cứu.
• Đất cây xanh nhóm nhà ở: bao gồm 34 lô đất có ký hiệu 1.2-CX-01,
1.2- CX-03; Í.3-CX-01, ..., 1.3-CX-14; 1.4-CX-Ol, .... 1.4-CX-14, 1.4-
CX-16, 1.4-CX-17, 1.4-CX-19, có tổng diện tích khoảng 27.224m2, chiếm khoảng 2,58% tổng quy mô nghiên cứu.
+ Đất trường trung học cơ sở: bao gồm 03 lô đất có ký hiệu 1.2-THCS-01; 1.3- THCS-01; 1.4-THCS-01 có tổng diện tích khoảng 30.642m2, chiếm khoảng 2,91% tống quy mô nghiên cứu.
+ Đất trường tiểu học: bao gồm 03 lô đất có ký hiệu 1.2-TH-01; 1.3-TH-01; 1.4-TH-01 có tổng diện tích khoảng 42.037m2, chiếm khoảng 3,99% tổng quy mô nghiên cứu.
+ Đất trường mầm non: bao gồm 06 ô đất ký hiệu từ 1.2-MG-01, 1.2-MG-02;
1.3- MG-01, 1.3-MG-02; 1.4-MG-01, 1.4-MG-02 có tổng diện tích khoảng 24.160m2, chiếm khoảng 2,29% tổng quy mô nghiên cứu.
+ Đất đường phân khu vực có tống quy mô khoảng 87.543m2, chiếm khoảng 8,30% tổng quy mô nghiên cứu.
+ Đất đường giao thông nội bộ nhóm nhà ở có tổng quy mô khoảng 125.988m2, chiếm khoảng 11,94% tống quy mô nghiên cứu.
+ Đất bãi đỗ xe tập trung bao gồm 09 lô đất ký hiệu 1.2-P-01, 1.2-P-02, 1.2-P- 03; 1.3-P-01; 1.4-P-01, 1.4-P-02; 1.4-P-03, 1.4-P-04, Ì.4-P-05 có tổng diện tích khoảng 14.627m2, chiếm khoảng 1,39% tổng quy mô nghiên cứu.
+ Đất ở có tổng diện tích khoảng 503.075m2, chiếm khoảng 47,70% tổng quy mô nghiên cứu, bao gồm các chức năng đất như sau:
• Đất ở làng xóm (nhóm nhà ở hiện có cải tạo chỉnh trang)-, bao gồm
98 lô đất ký hiệu từ Ĩ.2-LX-01, 1.2-LX-44; 1.3-LX-01, ..., 1.3-LX-22; 1.4-
LX01, ..., 1.4-LX-31 có tổng diện tích khoảng 425.523m2 (bao gồm đất ở hiện có, sân, lối vào nhà, đất vườn liền kề, công trĩnh tín ngưỡng và các chức năng công cộng khác...), chiếm khoảng 40,34% tổng quy mô nghiên cứu.
• Đất ở chung cư cao tầng: bao gồm 03 ô đất ký hiệu từ 1.2-CT-01;
1.4- CT-01, 1.4-CT-02 có tổng diện tích khoảng 41.409m2 chiếm khoảng 3,93% tổng quy mô nghiên cứu. Trong đó bố trí ô đất nhà ở cao tầng ký hiệu 1.2-CT-01 và 1.4-CT-02 để làm nhà ở xã hội.
• Đất ở liền kề: bao gồm 39 lô đất ký hiệu từ 1.3-LK-01... 1.3-LK-l8;
1.4- LK-01 ... 1.4-LK-21, có tổng diện tích khoảng 36.143m2 chiếm khoảng 3,43% tổng quy mô nghiên cứu, chủ yếu là nhà ở kiểu dạng nhà lô phố;
- Đất tôn giáo, di tích: bao gồm 03 ô đất ký hiệu 1.2-DT-01; 1.3-DT-01; 1.4- DT-01 có tổng diện tích khoảng 7.707 m2 chiếm khoảng 0,73% tổng quy mô nghiên cứu, là các công trình đình và chùa Vân Trì, đền Nhị, điếm Cả... sẽ được bảo tồn, tôn tạo, theo quy hoạch (thực hiện theo dự án riêng).
- Đất hạ tầng kỹ thuật: ký hiệu HTKT bao gồm 02 lô đất có tổng diện tích khoảng 2.213m2, chiếm khoảng 0,21% tống quy mô nghiên cứu. Trong đó lô đất ký hiệu 1.2-HTKT là trạm xử lý nước thải dự kiến, lô đất ký hiệu 1.3-HTKT là trạm xăng hiện có được giữ lại theo quy hoạch.
Bảng Tổng họp số liệu sử dụng đất trong phạm vi quy hoạch
TT | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích | Tỷ lệ | Chỉ tiêu | Dân số |
m2 | % | m2/người | người | |||
I | Đất dân dụng | 1.047.040 | 99,27 | 41,88 | 25.000 | |
1 | Đất cây xanh đô thị | CXĐT | 24.635 | 2,34 | 0,99 | |
2 | Đường giao thông đô thị, khu vực | 95.038 | 9,01 | |||
3 | Đất trường THPT | THPT | 24.910 | 2,36 | 1,00 | 1.480 |
4 | Đất đơn vị ở | 900.244 | 85,35 | 36,01 | 25.000 | |
4.1 | Đất công cộng đơn vị ở | cc | 27.918 | 2,65 | 1,12 | |
4.2 | Đất cây xanh | cx | 44.254 | 4,20 | 1,77 | |
Đất cây xanh đơn vị ở | 17.030 | 1,61 | ||||
Đất cây xanh nhóm nhà ở | 27.224 | 2,58 | ||||
4.3 | Đất trường THCS | THCS | 30.642 | 2,91 | 1,23 | 2.035 |
TT | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích | Tỷ lệ | Chỉ tiêu | Dân số |
m2 | % | m2/người | người | |||
4.4 | Đất trường Tiểu học | TH | 42.037 | 3,99 | 1,68 | 2.405 |
4.5 | Đất trường mầm non | MG | 24.160 | 2,29 | 0,97 | 1.250 |
4.6 | Đất đường giao thông PKV | 87.543 | 8,30 | |||
4.7 | Đất đường giao thông nội bộ | 125.988 | 11,94 | |||
4.8 | Đất bãi đỗ xe | p | 14.627 | 1,39 | ||
4.9 | Đất ở | 503.075 | 47,70 | 20,12 | 25.000 | |
Đất ở làng xóm (nhóm nhà ở hiện có cải tạo, chỉnh trang) | LX | 425.523 | 40,34 | 18.185 | ||
Đất ở chung cư | CT | 41.409 | 3,93 | 5.319 | ||
Đất ở liền kề | LK | 36.143 | 3,43 | 1.496 | ||
5 | Đất hạ tầng kỹ thuật | HTKT | 2.213 | 0,21 | ||
n | Đất ngoài dân dụng | 7.707 | 0,73 | |||
1 | Đất tôn giáo, di tích | DT | 7.707 | 0,73 | ||
Tổng cộng | 1.054.747 | 100,00 | 25.000 |
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu cụ thế từng lô đất đế kiếm soát xây dựng theo quy hoạch xác định cụ thê theo bảng thong kê sổ liệu quy hoạch sử dụng đất (bản vẽ QH04 và Phụ lục kèm theo) và bản đồ quy hoạch tống mặt bằng sử dụng đẩt cần được tuân thủ khỉ thỉêt kê công trình. Các so liệu diện tích nêu trên sẽ được xác định chỉnh xác trong quá trình triên khai dự án đầu tư xây dựng. Việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đât phải được cơ quan có thấm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật.
- Tông diện tích sàn tại bảng thống kê sổ liệu quy hoạch sử dụng đất chưa bao gôm diện tích sàn ban công, tum thang, sàn tầng hầm bo trí đỗ xe và các chức năng kỹ thuật, (diện tích sàn tầng hầm, ban công và tum thang sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư và thiết kế công trình).
- Đôi với các công trình công cộng, trường mầm non... khỉ cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng mới cân phải tuân thủ các Quy chuân, Tiêu chuân chuyên ngành và các quy định hiện hành về tầng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi công trình, phòng cháy chữa cháy... Phương án tố chức công năng, kiến trúc công trình sẽ được cấp thâm quyên xem xét, châp thuận trong giai đoạn lập dự án đâu tư xây dựng.
- Đối với các công trình nhà ở liền kề: Mật độ xây dựng các lô đất được xác định trên cơ sở diện tích các lô đất điển hình. Mật độ xây dựng cụ thể của từng lô đất sẽ được xác định tại bản vẽ Quy hoạch tông mặt bằng phân lô và trong phương án đâu giả quyền sử dụng đất, đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các quỉy định hiện hành và được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với các công trình chung cư cao tầng khi nghiên cứu phương án kiến trúc cân đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư hiện hành. Ranh giới xây dựng tâng hầm sẽ được xác định chỉnh xác trong quá trình lập Dự án đầu tư (tối đa trùng Chỉ giới đường đỏ, với yêu cầu có giải pháp kỹ thuật không gây ảnh hưởng đến hạ tâng kỹ thuật chung khu vực và các công trình liền kề); đảm bảo diện tích đỗ xe cho bản thân công trình và hỗ trợ khu vực.
- Đối với đất ở làng xóm đô thị hóa (cải tạo chỉnh trang):
+ Khi cải tạo chỉnh trang các ô đất riêng lẻ cần tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao, khoảng lùi toi thiêu theo Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Mật độ xây dựng trong ô đất xác định tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Quy chuăn đối với từng ồ đất cụ thể. Trong các ô đất ở làng xóm có thế xen lẫn các quỹ đất trống, xen kẹt nhỏ lẻ. Quá trình thực hiện các thủ tục về đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cần rà soát nguồn gốc từng thửa đất cụ thế làm cơ sở đế thực hiện theo quy định pháp luật.
+ Khỉ thực hiện đâu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang các tuyên đường giao thông trong khu vực làng xóm, có thế thực hiện phân giai đoạn tùy theo tình hình thực tế để từng bước di dời các công trình hiện có nằm trong phạm vỉ mở đường quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tải định cư sẽ được xác định cụ thê trong giai đoạn lập dự án do cấp thấm quyền phê duyệt.
+ Tiếp tục rà soát các quỹ đất trổng, xen kẹt trong khu vực làng xóm đê khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng...).
+ Đoi với khu vực đất ở hiện có và nhà ở thấp tầng khi tô chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng tầng hầm cần báo cáo xin phép các cấp thẩm quyền đảm bảo phù hợp quy định tại đồ án Quy hoạch chung không gian xây dựng ngẩm đô thị trung tâm - Thành phổ Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tỷ lệ 1/10.000 được UBND Thành phổ phê duyệt tại Quyết định sổ 913/QĐ-UBND ngày 15/3/2022.
- Đối với quỹ nhà ở xã hội được xác định trong phần đất nhóm ở mới với quy mô đảm bảo tuân thủ theo nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chỉnh phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định sổ 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về phát triển và quản lỷ nhà ở xã hội và Nghị quyết sổ 06/2013/NQ- HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND thành phố Hà Nội quy định về tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong các dự án phát triến nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội; vị trí, ranh giới quỹ nhà ở xã hội sẽ được xác định cụ thế trong dự án đầu tư xây dựng trình cấp thấm quyến xem xét phê duyệt theo quy định.
- Đối với công trình tôn giáo, di tích, tín ngưỡng: quy mô diện tích và hành lang bảo vệ sẽ được xác định chính xác trên cơ sở quyết định hoặc ỷ kiến của cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tuân thủ theo luật di sản văn hóa, các quy định liên quan và được cấp thấm quyền phê duyệt.
- Với các khu đất đỗ xe, đề xuất có thế nghiên cứu xây dựng bãi đỗ xe nhiều tầng để tăng khả năng phục vụ nhu cầu cho khu vực, phù họp Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phổ Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1218/QĐ-ƯBND ngày 08/4/2022. Phương án xây dựng các bãi xe nhiều tầng sẽ được xác định cụ thế tại dự án riêng, các chỉ tiêu về tầng cao, mật độ phù hợp với các quy định hiện hành được các cấp có thẩm quyền xem xét quyết định. Bố trí kết hợp các công trình: trạm sạc điện, trạm xăng dầu, điểm tập kết chất thải rắn....
- Khi lập dự án đầu tư công trình: việc triến khai phương án kiến trúc cần nghiên cứu thiết kế đảm bảo tỷ lệ cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình tôi thiểu 20% đoi với nhà chung cư, 30% đoi với các công trình giáo dục, y tế, văn hóa. Đồng thời phải tiến hành khảo sát lại cụ thế hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn,các công trình ngầm và nổi hiện có trong khu vực để phục vụ công tác đền bù giải phóng mặt bằng, đảm bảo ổn định tiêu thoát nước và giao thông của khu vực.
b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị:
* Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan:
- Bản vẽ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan chỉ có tính minh hoạ, gợi ý cho giải pháp tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan. Hình dáng của các công trình xây mới sẽ được thực hiện cụ thê ở giai đoạn lập dự án đâu tư xây dựng, khi thiết kể công trình cụ thể cần đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất, các yêu cầu đã khống chế trên bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04) và tuân thủ điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch được ban hành kèm theo.
- Các công trình cần đảm bảo khoảng lùi tuân thủ theo chỉ giới xây dựng đã được xác định đồng thời tuân thủ các chỉ tiêu khống chế về mật độ xây dựng, số tầng cao khoảng cách các công trình và các quy định vê kiên trúc đô thị theo Quy chuân xây dựng Việt Nam, các tiêu chuẩn thiết kế và các quy định hiện hành khác. Các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực,... có thể xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.
- Hình thức kiến trúc các công trình trong toàn khu cần có sự hài hòa theo phong cách thống nhất, thể hiện được bản sắc riêng. Công trình sử dụng vật liệu ngoại thất hoàn thiện có chất lượng cao, hài hòa về màu sắc, chất liệu, các mảng đặc, rỗng.
- Trên các trục đường tổ chức trồng cây xanh đường phố tạo bóng mát kết họp với cây xanh sân vườn đa dạng và sinh động, đóng góp cảnh quan đẹp cho khu vực. Mỗi công trình cần có sự nghiên cứu tổ chức bồn hoa, cây xanh, sân bãi phù hợp với hệ thống cây xanh công cộng.
- Tại các vị trí theo quy hoạch là các công trình tạo điếm nhấn không gian kiên trúc cảnh quan cho toàn bộ khu vực phải đảm bảo quy mô, tính chât diêm nhân không gian, tạo đặc thù riêng và gắn kết với không gian xung quanh.
*Thiết kế đô thị
- Xác định các công trình điếm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn: (1) Các công trình nhà ở cao 9-12 tầng với quy mô diện tích nổi trội tiếp giáp với các tuyến đường đô thị; (2) Khu vực không gian mở, công viên, dải cây xanh đô thị phía phía Bắc thôn Đầm, thôn Đông kết nối với đầm Vân Trì; (3) Khu vực đình, chùa Vân Trì gắn với không gian mở, vườn hoa, dải cây xanh đô thị.
- Xác định chiều cao xây dựng công trình:
+ Các công trình nhà ở thấp tầng: làng xóm hiện có tầng cao tối đa 3 tầng; đất ở liền kề tầng cao tối đa 5 tầng.
+ Các công trình nhà ở cao tầng có tầng cao 9-12 tầng.
+ Các công trình công cộng, dịch vụ, nhà văn hóa, trạm y tế: 1 ^-5 tầng; Các công trình nhà trẻ, trường học tầng cao 1-^3 tầng.
- Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:
+ Đối với khu vực làng xóm đô thị hóa (cải tạo chỉnh trang): Tuân thủ theo chỉ giới dường đỏ theo quy hoạch.
+ Đổi với công trình công cộng, trường học: đảm bảo khoảng lùi theo quy định, với những công trình hiện có không đạt khoảng lùi theo quy chuẩn cần xem xét khắc phục trong những trường họp cụ thể, cải tạo hình thức.
+ Đổi với công trình nhà ở: Công trình nhà ở thấp tầng khoảng lùi cho phép trùng chỉ giới đường đỏ, các công trình nhà ở thấp tầng có sân vườn phía trước phải đảm bảo khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ tối thiếu 2,4m; Công trình nhà ở cao tầng khoảng lùi tối thiểu 6m so với chỉ giới đường đỏ.
- Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiên trúc chủ đạo của công trình:
+ Hình khối kiến trúc của nhà và các công trình dịch vụ công cộng như Trường học và các công trình công cộng khác phải có hình khối đon giản phản ánh đặc trưng tính chất công trình, đảm bảo thông khí và chiêu sáng tự nhiên tôt; nhà ở thâp tâng có thể theo hình thức công trình nhà mai dốc, có tỷ lệ hài hòa đôi với công trình xây mới.
+ Mầu sắc chủ đạo của các công trình kiến trúc: Nên sử dụng các gam mầu nhạt, sáng như: trắng, xanh... có thể kết họp với một số mầu trầm cho công trình.
+ Các kiến trúc nhỏ, biển hiệu - quảng cáo phải bổ trí ở vị trí hợp lý, có kích thước, tỷ lệ phù hợp, hài hòa với không gian công cộng; các biển hiệu - quảng cáo sử dụng cùng một kích thước ở chiêu cao quan sát thuận lợi... không được lân át các đôi tượng khác.
+ Hàng rào: Không xây dựng các hàng rào đặc ngăn cản tầm nhìn và cách ly hệ thống cây xanh trong khu đất xây dựng với hệ thống cây xanh dọc theo vỉa hè. Sử dụng hàng rào với chủ yêu là vật liệu săt, gô với câu trúc liên kêt chia ô lưới thoáng với chiều cao hàng rào nên thống nhất ở mức tối thiểu 2,Om.
+ Mái: các công trình nhà ở dạng thâp tâng nên sử dụng hình thức mái và kêt thúc của các công trình mang dáng dấp hiện đại, sử dụng các vật liệu và màu sắc mới, thân thiện môi trường.
+ Độ vưon ra của các chi tiết kiến trúc như mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gò, chỉ, phào...) phải đảm bảo tính thống nhất, không được vượt quá ranh giới 6 đất, nghiên cứu về mối tưong quan, độ vưon ra với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực.
+ Các chi tiết về vật liệu, cấu kiện của công trình phải đảm bảo phù họp các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy được quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 về Ban hành QCVN 06:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình.
- Yêu cầu về cây xanh:
+ Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất không thấp hon các quy định đã được xác lập trong Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khuyến khích tạo lập hệ thống cây xanh lớn hơn theo quy định.
+ Cây xanh đường phố: Sử dụng cây xanh đúng chủng loại cây xanh theo quy định, đảm bảo yêu cầu về môi trường và cảnh quan, phù họp với mặt cắt hè đường và điều kiện khí hậu của khu vực. Trên vỉa hè bố trí trồng kết họp giữa các loại cây bóng mát có tán rộng tạo bóng mát và các dải cây xanh nhỏ trang trí.
+ Cây xanh vườn hoa: Không xây dựng công trình có khối tích quá là, chủ yếu trồng cây xanh, làm vườn hoa kết họp với kiến trúc tiểu cảnh, công trình phụ trợ... hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận tiện cho sử dụng chung.
+ Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, thiết kế tăng cường hiệu quả sử dụng cho người đi, hàng rào (nếu có) cần thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện. Khuyến khích sử dụng các loại cây xanh phù hợp với danh mục tại vănbản số số 1073/ƯBND-KT ngày 25/6/2019 của UBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuẩn và quy cách cây xanh khuyến khích trồng trên địa bàn Huyện và quy định có liên quan.
- Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:
+ Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt hình ảnh về đêm như chiếu sáng công trình, chiếu sáng đường phổ, chiếu sáng công viên cây xanh... Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù họp đối với các khu chức năng khác nhau
+ Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh,... phải được thiết kế kiến trúc phù hợp với không gian của khu vực và có màu sắc phù hợp. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây đê hạn chể các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị và khuyên khích sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm.
+ Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc, hội hoạ,... vào tổ chức các không gian cảnh quan của khu ở.
c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
* Quy hoạch giao thông:
- Đường cấp đô thị: gồm các tuyến đường Liên khu vực,
+ Tuyến đường tiếp giáp phía Nam, Tây Nam khu vực lập quy hoạch có quy mô mặt cắt ngang B=40m bao gồm 6 làn xe chạy 1 l,25x2m, dải phân cách giữa 3m, hè mỗi bên rộng 7,25m.
+ Tuyến đường phía Bắc khu vực lập quy hoạch, song song tuyến điện 1 lOkV, có quy mô mặt cắt ngang B=30m, lòng đường 4 làn xe rộng 7,5x2m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5m.
- Đường cấp khu vực:
+ Các tuyến đường Chính khu vực:
++ Tuyến đường tiếp giáp phía Bắc khu vực lập quy hoạch, quy mô mặt cắt ngang B=30m, lòng đường rộng 7x2m, dải phân cách rộng giữa Im, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5m.
++ Các tuyến đường Chính khu vực còn lại trong ranh giới lập quy hoạch (gồm 03 tuyến) có quy mô mặt cắt ngang B= 25m, lòng đường rộng 15m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
++ Tuyến đường khu vực có bề rộng mặt cắt ngang B=20,5m, lòng đường rộng 10,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
- Đường cấp nội bộ:
+ Đường phân khu vực:
++ Các tuyến đường mặt cắt 5-5: bề rộng mặt cắt ngang B=17m, gồm 2 làn xe chạy rộng 7-7,5m; hè mỗi bên rộng 4,75-5m.
++ Các tuyến đường mặt cắt 7-7: bề rộng mặt cắt ngang B=13m, gồm 2 làn xe chạy rộng 7-7,5m; hè mỗi bên rộng 2,75-3m.
++ Các tuyến đường mặt cắt 6-6: bề rộng mặt cắt ngang rộng B= 13,5m, trong đó lòng đường xe chạy rộng 7,5m, hè đường mỗi bên rộng 3m.
+ Đường nhóm nhà, vào nhà:
++ Tại khu vực xây dựng mới: bề rộng mặt cắt ngang điển hình B= 14m bao gồm phần đường xe chạy rộng 6m, hè đường mỗi bên rộng 4m (mặt cắt 8-8).
++ Tại khu vực xây dựng mới giáp làng xóm hiện có: bề rộng mặt cắt ngang điển hình B- 12-14m bao gồm phần đường xe chạy rộng 6m, hè đường mỗi bên rộng 2-4m (mặt cất 8-8; 9-9). , ị ,
++ Tại khu vực làng xóm hiện có: mặt cắt ngang rộng tôi thiêu ÍOm VỚI đường 2 làn xe (mặt cắt 10-10). , ,
++ Tại khu vực làng xóm hiện có: bề rộng mặt căt ngang 7,5m VỚI đương 1 lan xe (mặt cắt 11-11).
++ Các tuyến đường ngõ xóm khác khuyến khích cải tạo mở rộng thành đương rộng tối thiểu 4m để xe ô tô có thể vào tận chân công trình. Các vịnh tránh xe chữa cháy được bố trí dọc các tuyến đường (chỉ đủ 1 làn xe chạy có chiêu dài >100m theo Quy chuẩn QCVN 06:2021/6X0). Vị trí Vịnh sẽ tiếp tục được nghiên cứu, có thê điêu chỉnh trong quá trình lập dự an cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường này trên cơ sở rà soát quỹ đất hai bên đường, đồng thời ưu tiên bố trí tại các quỹ đât công,' đát trống chưa xây dựng công trình... nhưng phải đảm bảo kích thước va thong so ky thuật của Vịnh theo quy định, (mặt cãt 12-12).
++ Đối với đường làng ngõ xóm trong các ô đât ở hiện có (có kí hiệu LX) sẽ được thực hiện cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới theo quy định trên nguyên tăc: đảm bảo giao thông tiếp cận các công trình theo mạng lưới đường làng, ngõ xóm hiện có; dam bao sử dụng đất đúng chức năng, đúng mục đích và theo đúng chủ thể quản lý đã được các cấp thẩm quyền xác định; đảm bảo kết nối với hệ thông hạ tâng kỹ thuật, vệ sinh môi trường chung của khu vực và các yêu tô khác có liên quan.
(Chi tiết thành phần mặt cắt ngang các tuyến đường sẽ tiêp tục được xác định trong quá trình lập dự án đâu tư xây dựng được câp thâm quyên phe duyẹt)
- Giao thông công cộng: các bến xe buýt được bô trí trên các tuyên đường chính khu vực trở len và sẽ được thực hiện theo quy hoạch dự án đê án chuyên ngành.
- Nút giao thông: các nút giao thông trong khu vực quỵ hoạch được tổ chức giao bằng trên cơ sở đảm bảo các yêu tô kỹ thuật và các yêu tô canh quan chung cua khu vực.
- Giao thông tĩnh:
+ Bãi đỗ xe tập trung: bố trí 09 bãi đỗ xe với tông diện tích đât khoảng 14.627m2 phục vụ nhu cầu đỗ xe cho dân cư khu vực và khách vãng lai. Khuyên khích áp dụng giải pháp đỗ xe công nghệ và cao tâng, tích hợp các trạm sạc xe điẹn.
+ Bãi đo xe công trình: thực hiện theo dự án đầu tư xây dựng công trinh và phải đảm bảo chỉ tiêu đỗ xe theo quy định. Đối với đất công cộng đơn vị ở, trường học, cơ quan, trường dạy nghề, liền kê, ... Diện tích đô xe bản thân công trình băng 21% diện tích sàn xây dựng.
- Các chỉ tiêu đạt được:
+ Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 1.054.747m2
+ Tỷ trọng diện tích đường giao thông tính đến đường PKV trong ranh giới nghiên cứu đạt 17,31%.
+ Mật độ mạng lưới đường tính đến đường PKV đạt 11,70km/km2.^
- Chỉ giơỉ đường đỏ, chỉ gỉơi xây dựng, hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
+ Chi giới đường đỏ trên bản vẽ được xác định trên cơ sở tim đường quy hoạch, mặt cắt ngang đường và các kích thước khống chê, kêt hợp nội suy.
+ Chỉ giới xây dựng được xác định tuân thủ Quy chuân xây dựng Việt Nam và phù hợp với bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Đôi với các đường nhóm nhà ở, vào nha,
chỉ giới xây dựng xác định kết hợp với định vị các công trình theo bản vẽ quy hoạch tổ chức không gian - kiên trúc cảnh quan.' ẳ
+ Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tâng kỹ thuật: tuân thủ Quy chuan xay dựng Việt Nam và các quy phạm chuyên ngành.
* San nền - Thoát nước mặt:
- Cao độ san nền: cao độ san nền các khu đất xây dựng mới (đất hỗn họp, đất công cộng, đất cơ quan...): Hmax=8,00m; Hmin=12,00m.
- Cao độ đường và cao độ nên:
-I- Đối với khu vực cải tạo: bám sát cao độ nên và cao độ đường hiẹn trạng (đa đảm bảo yêu càu thoát nước), chỉ san gạt cục bộ phù hợp cao độ các 0 đất lân cận.
+ Đối với khu vực xây dựng mới: Cao độ đường và cao độ nên: cao đọ đương tai vi trí đạt cống được xác định trên cơ sở cao độ mực nước lớn nhát tại Đâm Vân Trì và sông Thiếp (Hnmmax= 7,30m) và tính toán thủy lực hệ thống,cống thoát nước trên các tuyến đường, đảm bảo độ sâu chôn cống; tuân thủ tiêu chuân, quy chà va các yêu cầu kỹ thuật. Cao độ nền các ô đất được xác định từ cao độ đường và các thong số kỹ thuật mặt cắt ngang tuyến đường; độ dốc nen thiết kê tôi thiêu >0,0004, phù hợp với phân lưu thoát nước và quy hoạch sư dụng đat.
- Thoát nước mặt: ,
Trên cơ sở hướng thoát nước chính và tình hình hiện trạng, khu đât quy hoạch đươc phân chia thanh 8 tiêu lưu vực thoat nươc, cụ the như sau: ,
- Khu vực phía Bắc tuyến kênh quy hoạch giao với đường Vân Nội được chia
nhỏ thành 5 tiểu lưu vực. Hương thoát các tiểu lưu vực này trực tiếp ra đâm nhỏ (diện tích khoảng 8,55ha). ' 1,4.
- Khu vực phía Nam tuyến kênh quy hoạch giao với đường Vân Nội gôm 3 tieu lưu vực thoát trực tiếp ra đầm Vân Trì.
- Bao quanh là các tuyến cống thoát nước chính kích thước D1500mm- D2250mm tuân thủ theo đồ án Quy hoạch chi tiết hai bên tuyên đường Nhật Tân - Nội Bài đã được phê duyệt.
- Các tuyến cống nhánh kích thước D600mm-D1250mm và BxH=0,6mx0,4m
- l,0mxl,0m.
Quá trình lập dự án cải tạo, xây dụng hệ thống thoát nước trong khu dân cự hiện hữu, có thể nghiên cứu sử dụng thay thế chủng loại công, kích thước cong VƠỊ khả năng thoát nước tương tự đảm bảo phù hợp với tình hình thực tê thoát nước và^thi công xây dựng của khu vực và các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy đinh. Đong thời, lựa chọn và hiệu chỉnh cao độ đặt cống cho phù hợp, tận dụng hệ thong cong thoẩt nước hiện trạng nhưng phải đảm bảo khả năng đấu nối với mạng công câp 2 của khu vực.
* Cấp nước:
- Nguồn cấp: từ các nhà máy nước Bắc Thăng Long công suât đên năm 2050: 300.000 m3/ngđ va nhà máy nước Đông Anh công suât đên năm 2050: 8.000 m /ngđ thong qua các tuyến ống truyền dẫn và phân phối theo quy hoạch.
- Mạng lưới đường ống cấp nước:
+ Đương ống truyền dẫn 04OOmm dự kiến xây dựng trên đường quy hoạch phía Bắc, phía Tây Nam và phía Tây khu đât.
+ Đường ống truyền dẫn 03OOmm hiện có trên đường Vân Tri.
+ Các tuyến ống phần phối 015Omm; 02OOmm được bố trí trên các tuyến đường chính của khu vực.
+ Thiết kế bổ sung tuyến ống phân phối có đường kính 015Omm; 01 lOmm dự kiến bố trí trên tuyến đường quy hoạch của khu vực nghiên cứu để cấp nước cho khu vực nhà cao tầng và dân cư .
+ Các tuyến ống phân phối 01 lOmm ; 015Omm; hiện có tiếp tục cấp nước cho khu vực làng xóm hiện có.
- Đường ong cấp nước dịch vụ:
+ Đối với khu vực làng xóm hiện có: tại bản vẽ chỉ thể hiện những tuyến ống dịch vụ hiện có chính, trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau, cần khảo sát mạng ống dịch vụ hiện có của khu vực làng xóm để có giải pháp đấu nối với mạng dự kiến, đảm bảo tận dụng tôi đa mạng ông câp nước hiện có của khu vực.
+ Thiết kế bổ sung các tuyến ống dịch vụ 075mm; 063mm; 05Omm dọc các tuyên đường trong khu vực, đâu nôi với các tuyên ống cấp nước dịch vụ hiện có.
+ Mạng ông dịch vụ được thiết kế dạng cụt, bố trí trên hè của các tuyến đường. Được đấu nối trực tiếp với các tuyến ống phân phối, cấp trực tiếp cho khu dân cư làng xóm hiện có, khu đất ở liền kề và các công trình dùng nước. Kích thước ống dịch vụ được xác định trên cơ sở đương lượng giả định trong các hộ gia đình. Trong giai đoạn nghiên cứu tiêp sau, cân khảo sát mạng ông dịch vụ hiện có của khu vực làng xóm đê có giải pháp đâu nôi với mạng dự kiến, đảm bảo tận dụng tối đa mạng ống cấp nước hiện có của khu vực.
+ Đối với các công trình cao tầng (> 4 tầng), để đảm bảo áp lực nước theo yêu câu tại môi công trình bô trí bê chứa và máy bơm tăng áp cục bộ (vị trí cụ thể sẽ được xác định khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng).
- Câp nước chữa cháy:
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết hợp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.
+ Dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính từ OlOOmm trở lên dự kiên đặt một sô họng cứu hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định, quy phạm hiện hành. Các họng cứu hoả này sẽ có thiết kế riêng và phải có sự phối hợp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy của khu vực. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho tưng công trình.
* Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hệ thong thoát nước:
Sử dụng hệ thống thoát nước hỗn hợp đảm bảo thoát nước triệt theo nguyên tắc tự chảy cho từng ô đất, phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất và Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt, cụ thể:
+ Đối với khu vực làng xóm: sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng. Tận dụng hệ thông thoát nước chung hiện có đã được xây dựng. Thông qua giếng tách, nước thải được thu gom vào tuyến cống có đường kính D300mm - D400mm dự kiến xây dựng trên các tuyển đường quy hoạch xung quanh khu đất.
+ Đôi với khu vực xây dựng mới: sử dụng hệ thống thoát nước riêng giữa nước thải và nước mưa. Nước thải từ các công trình được thu gom vào các tuyến cống có đường kính D300mm dự kiên xây dựng trên các tuyến đường quy hoạch.
- Xử lý nước thải: Nước thải được thu gom và xử lý theo hai giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: khi chưa xây dựng hệ thống thoát nước thải của thành phố (hệ thông công thoát nước, trạm bom), nước thải phải được thu gom, dẫn về 02 trạm xử lý nước thải cục bộ, trạm số 1 công suất 3200 m3/ngđ, diện tích khoảng 2000m2 và trạm sô 2 công suất 8000 m3/ngđ, diện tích khoảng 4000m2.
+ Giai đoạn 2: khi hệ thống thoát nước thải thành phố được xây dựng, đấu nối vào hệ thông thoát nước thải của thành phô, dân vê trạm xử lý nước thải tập trung.
- Mạng lưới đường cống:
+ Xây dựng hệ thống cống thoát nước chung giữa nước thải và nước mưa có kích thước BXH= 0,6mx0,4m -ỉ- l,50mxl,2m dọc trên các tuyến đường.
+ Xây dựng hệ thống cống bao tách nước thải có đường kính D300mm — D400mm trên đường quy hoạch xung quanh khu vực dân cư hiện có.
+ Xây dựng tuyến cống thoát nước thải D300mm thu gom nước thải cho khu vực xây dựng mới.
+ Xây dựng hệ thống giếng tách nước thải từ các tuyến cống thoát nước chung. Thu gom nước thải dẫn về trạm xử lý của khu vực.
+ Dọc theo các tuyến cống thoát nước thải bố trí các hố ga nước thải (giếng thăm) tại điểm xả các công trình, tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống đế nạo vét bảo dưỡng định kì và sửa chữa cống.
+ Hệ thống cống thoát nước thải được thiết kế xây dựng là hệ thống cống tròn có đường kính D300mm và độ dốc tối thiểu là i=l/D (D-đường kính cống).
+ Trên hệ thống, tại các điểm đường cống giao nhau và trên các đoạn cống có đặt giếng thăm, khoảng cách giếng thăm đối với cống D300 là khoảng 20m- 30m/lgiếng.
+ Trong các giai đoạn thiết kế chi tiết, hệ thống thoát nước thải có thể được vi chỉnh nhỏ kết hợp với việc bố trí các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác. Giải pháp đấu nối hệ thống thoát nước từ bên trong các ô đất xây dựng công trình với các giếng thăm chờ trên hệ thống thoát nước thải sẽ được thiết kế cụ thể trong giai đoạn sau tùy thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng bố trí công trình của từng ô đất đó.
- Vệ sình môi trường:
- Phân loại chất thải rắn: vận chuyển và tái sử dụng cần tiến hành phân loại rác ngay từ nguôn thải. Chât thải rắn được phân thành 2 loại: chất thải vô cơ và chất thải hữu cơ.
- Phương thức thu gom:
+ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay, xe cơ giới theo giờ cố định hoặc các thùng rác kín dung tích 100 - 700 lí, vận chuyển hàng ngày đến nơi xử lý chất thải rắn quy định của Thành phố.
+ Đối với khu vực trường học: chất thải rắn được thu gom và vận chuyển thông qua họp đồng trực tiếp với đơn vị chức năng.
+ Với các nơi công cộng như khu vực di tích, nhà văn hóa, đường trục chính, cây xanh... đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn lm3, khoảng cách lOOm/thùng.
- Dự kiến bố trí 02 điểm tập trung chất thải rắn tại khu đất dự kiến xây dựng trạm xử lý nước thải cục bộ. Chất thải rắn sau khi thu gom được vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn Việt Hùng. Nước rỉ rác được thu gom, xử lý tại khu xử lý nước thải của khu vực, đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định hiện hành.
- Nhà vệ sinh công cộng: Dự kiến bố trí các nhà vệ sinh công cộng tại khu vực cây xanh và tại bãi đô xe. Nước thải của các nhà vệ sinh công cộng được thu gom theo hệ thông thoát nước thải riêng và chât thải phải được xử lý tại chồ đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định về quản lý chất thải rắn.
- Nghĩa trang:
Các mộ di chuyển, nhu cầu an táng mới của khu vực sẽ được đưa về nghĩa trang tập trung của thành phố và nghĩa trang tập trung của huyện Đông Anh.
* cấp điện:
- Nguồn cấp: từ trạm biến áp 110/22KV Vân Nội, công suất 2x63MVA, thông qua tuyên cáp trục 22KV dọc theo các đường quy hoạch. Trước măt, lây nguồn từ trạm biến áp 110/22kV E1 Đông Anh.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Mạng lưới điện cao thế:
Trong khu vực nghiên cứu có tuyến điện cao thế 1 lOkV Đông Anh - Vân Trì hiện có, dự kiến sẽ được dỡ bỏ và hạ ngầm theo quy hoạch.
+ Mạng trung thế 22KV:
• Từ các tuyến cáp trục 22kV đã xác định theo Quy hoạch phân khu đô thị N7, thiết kế các tuyến cáp rẽ nhánh hình tia đấu nối tới các trạm biến áp 22/0,4kV.
• Các tuyến cáp ngầm 22kV được bố trí đi ngầm theo bó cáp hoặc hào kỹ thuật. Sử dụng thống nhất cáp ngầm 22kV ruột đồng cách điện XLPE. Tiết diện cáp được xác định trong giai đoạn dự án trên cơ sở xác định phụ tải trên toàn bộ lộ xuất cáp từ trạm biến áp 110/22kV.
• Các tuyến cáp 22kV ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 55%- 60% công suât so với công suất định mức để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố.
• Trạm biến áp 22/0,4KV: Xây dựng mới 32 trạm và di chuyển, nâng cấp 08 biên áp đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu, đảm bảo bán kính phục vụ < 300m. Sử dụng các gam máy biến áp: 250KVA- 1500KVA.
+ Mạng hạ thế: Từ trạm biến áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tổng, các tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ
• Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè trong hào kỹ thuật đối với đường có bê rộng hè B>4m, trong bó cáp với đường có hè từ 2-3m.
• Đối với các tuyến đường rộng 4-7m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp hạ thê có thê đi nôi trên cột, vê lâu dài bô trí đi ngầm dưới lòng đường, lề đường.
• Đôi với các tuyên ngõ, ngách hiện có, tiêp tục sử dụng lưới điện hạ thế, chiêu sáng hiện trạng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần có giải pháp đồng bộ với lưới hạ thế, chiếu sáng theo quy hoạch.
+ Mạng chiếu sáng:
• Nguồn điện cấp cho chiếu sáng đèn đường giao thông được lấy từ trạm biên áp 04, 30, xóm Ba trong khu lập quy hoạch.
• Lưới hạ thế 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kể đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.
• Bố trí chiếu sáng hai bên với lòng đường có bề rộng B>10,5m. Còn lại bố trí chiếu sáng một bên.
• Đổi với các tuyến ngõ xóm rộng 4-7m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp chiếu sáng có thể đi nổi trên cột cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.
• Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng ô đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
• Trạm biến áp xây mới được bố trí gần tâm các phụ tải, tại các khu cây xanh, vỉa hè gần đường giao thông hoặc tầng ngầm các công trình để thuận tiện thi công, quản lý và sửa chữa khi có sự cố.
- Các trạm sạc xe điện: được bố trí kết hợp cùng bãi đỗ xe, khu cây xanh. Công suất dự kiến khoảng 60kW/trạm.
* Thông tin liên lạc:
- Thông tin hữu tuyến:
- Nguồn cấp: = các thuê bao trong khu đất được cấp nguồn từ trạm vệ tinh VT 7.1 (22.500 số) và trạm vệ tinh VT 7.2 (27.500 số) dự kiến xây dựng phía Đông khu vực nghiên cứu.
- Mạng truyền dẫn:
+ Trong khu đất lập quy hoạch bố trí 40 tủ cáp thuê bao với tông dung lượng dự kiến 15400 số.
+ Tủ cáp thuê bao được đặt cùng vị trí với trạm biến áp trung the cấp điện, do đó các tuyến cáp thông tin được bố trí cùng bó cáp hoặc hào cáp kỹ thuật.
- Mạng cáp thuê bao:
+ Cáp thuê bao được bô trí trong bó cáp hoặc hào kỹ thuật trên hè các tuyên đường quy hoạch (cùng hướng với các tuyến cáp 0,4kV cấp điện sinh hoạt).
- Mạng hữu tuyên khác: Hệ thông mạng lưới các tuyên hữu tuyên khác (cáp truyền hình, internet...) được bố trí cùng với các tuyến cáp thông tin trong công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (cột treo cáp, hào kỹ thuật...), được thực hiện riêng theo các quy hoạch chuyên ngành.
- Bưu cục, trạm thu phát sóng vô tuyên
+ Không cần bố trí thêm bưu cục trong khu vực lập quy hoạch.
+ Mạng vô tuyến: cột ăng ten ưu tiên sử dụng loại không cồng kềnh hoặc cột ăng ten ngụy trang. Khuyến khích lắp đặt cột ăng ten trên các tòa nhà cao tầng, các hành lang giao thông của các trục đường chính. Ưu tiên triển khai xây dựng, lắp đặt trạm BTS thân thiện với môi trường, kết hợp điểm thông tin đa năng. Vị trí, quy mô và công suất của các trạm này sẽ được xác định cụ thể tại các dự án phát triển mạng vô tuyến của các doanh nghiệp.
* Đánh giá môi trường chiến lược
- Thực hiện dự án phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về bảo vệ môi trường.
- Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
- Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.
* Quy hoạch xây dựng công ưình ngầm
- Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...
- Vị trí không gian ngầm được xác định trong bản vẽ xác định khu vực xây dựng công trình ngầm.
- Quy hoạch không gian ngầm chỉ có tính minh hoạ, nhằm thể hiện ý đồ tổ chức không gian ngầm và mối liên hệ các không gian ngầm với nhau. Diện tích, quy mô cụ the các không gian ngầm sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
- Đối với khu vực đất ở hiện có và nhà ở thấp tầng khi tổ chức, cá nhân có nhu câu xây dựng tầng hầm cần báo cáo xin phép các cấp thẩm quyền đảm bảo phù họp với các yêu cầu kỹ thuật, an toàn kết cấu, phòng cháy chữa cháy,... theo quy định tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.
- Việc thiết kế xây dựng các không gian ngầm cụ thể của từng khu vực, phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định hiện hành của Nhà nước. Neu công trình ngầm áp dụng các tiêu chuẩn của nước ngoài và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
d) Phân kỳ đầu tư:
Phân kỳ đầu tư sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên sau:
- Đợt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (các tuyến đường cấp phân khu vực trở lên, kết nối đồng bộ với hạ tầng khu vực dân cư hiện có).
- Đợt 2: Xây dựng công trình giáo dục (trường mầm non, nhà trẻ mẫu giáo), các công trình công cộng (dịch vụ đô thị, văn hóa,...).
- Đợt 3: Xây dựng các công trình nhà ở còn lại, hoàn thiện các hạng mục còn lại của Dự án (kết họp kêu gọi đầu tư các công trình công cộng,...). Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.
6. Quy định quản lý:
Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đô án quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt về kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và Quy định quản lý kèm theo đồ án này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đô án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư xã Vân Nội, huyện Đông Anh phù hợp với Quyết định này.
UBND xã Vân Nội chủ trì, phối họp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tô chức công bô công khai đô án Quy hoạch chi tiết được duyệt để các cơ quan, tổ chức, có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện, đồng thời lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.
Chủ tịch UBND xã Vân Nội, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý,giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường họp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Các phòng, ban ngành, đơn vị liên quan triển khai và phối họp thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết xây dựng được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đâu tư, Luật Đât đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng Tài chính - Kế hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Vân Nội; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
--
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

