top of page

Phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị H1-3, tỷ lệ 1/2000 số 1356/QĐ-UBND ngày 19/3/2021

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 10 thg 5, 2024
  • 7 phút đọc

Đã cập nhật: 23 thg 5, 2024

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch Đống Đa, Hai Bà Trưng mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

ree

(trích đoạn, nghiên cứu, thông tin chung)


QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ H1-3, TỶ LỆ 1/2000

(THUỘC ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH QUẬN ĐỐNG ĐA)


I. Thông tin chung:

1. Tên đồ án: Quy hoạch phân khu đô thị H1-3, tỷ lệ 1/2000.

2. Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô nghiên cứu: 

a. Vị trí: Đồ án Quy hoạch phân khu đô thị H1-3 nằm phía Tây Nam khu vực Nội đô lịch sử, thuộc địa giới hành chính quận Đống Đa và một phần phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

b. Phạm vi ranh giới:

- Phía Bắc giáp quận Ba Đình.

- Phía Đông giáp quận Hoàn Kiếm và quận Hai Bà Trưng (đường Lê Duẩn - Giải Phóng).

- Phía Nam giáp quận Thanh Xuân (đường Vành đai 2 đoạn từ đường Giải Phóng đến Ngã Tư Sở).

- Phía Tây và phía Tây Nam giáp quận Cầu Giấy.

c. Quy mô nghiên cứu quy hoạch:

- Quy mô diện tích đất khoảng: 994 ha.   

- Quy mô dân số đến năm 2030 và 2050 khoảng: 255.000 người.

II. Đánh giá tổng quan về chỉ tiêu hiện trạng:

Hiện trạng Phân khu đô thị H1-3 có đặc thù là đô thị hiện hữu cải tạo chỉnh trang, mật độ dân cư cao, không còn quỹ đất phát triển, các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật còn thiếu chưa đáp ứng được nhu cầu địa phương và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam cụ thể:

Chỉ tiêu theo hiện trạng:

- Cấp đô thị:

TT

Chức năng

Dân số 

Diện tích 

Chỉ tiêu hiện trang

Chỉ tiêu theo Quy chuẩn VN (đối với đô thị cải tạo)/ Tiêu chuẩn





(Người)

(Ha)

(m2/ng)

(m2/hs)

(m2/người)

(m2/hs)

1

Đất công công đô thị


34.66

0.87

-

-


1.1

-  Đất công cộng


28.24

0.71

-

-


1.2

- Đất hỗn hợp

395.402

6.42

0.16

-

-


2

Đất cây xanh thể dục thể thao


27.89

0.71

-

3.5


3

Đất trường phổ thông trung học


5.1

0.13

3.2

0.24

6.0

- Đối với hệ thống hạ tầng xã hội cấp đô thị, có thể thấy hệ thống trường phổ thông trung học, công cộng đô thị, cây xanh thể dục thể thao, giao thông các chỉ tiêu sử dụng đất còn thiếu so với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và phân bố không đồng đều. Cụ thể:

+ Chỉ tiêu đất cây xanh thể dục thể thao trung bình khoảng 0,71 m2/người (chưa đạt so với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam đối với khu vực quy hoạch cải tạo là 3,5m2/người) và chỉ tiêu đất trường phổ thông trung học trung bình khoảng 0,13 m2/người (3,2m2/học sinh) chưa đạt so với Tiêu chuẩn quốc gia trường Trung học TCVN 8794:2011 và Quyết định số 3075/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND Thành phố về phê duyệt quy hoạch mạng lưới trường học thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 là 0,24 m2/người (6m2/học sinh).

- Cấp đơn vị ở

TT

Chức năng

Dân số hiện trạng


Diện tích (ha)

Chỉ tiêu hiện trạng

Chỉ tiêu theo Quy chuẩn VN (đối với đô thị cải tạo)/ Tiêu chuẩn VN



(người)

(ha)

(m2/ng)

(m2/hs)

(m2/ng)

(m2/hs)



1

Đất công cộng đơn vị ở

395.402

9.68

0,24

-

-

-

2

Đất cây xanh đơn vị ở

3.65

0,09

-

0,5

-


3

Đất trường tiểu học

9.2

0.23

3.57

0,39

6,0


4

Đất trường trung học cơ sở

6.73

0,17

3.09

0,33

6,0


5

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

6.44

0,16

3.25

0,4

8,0


- Đối với hệ thống công cộng cấp đơn vị ở (cấp phường, bao gồm các chức năng trụ sở phường, trạm y tế phường, trụ sở công an phường, nhà văn hóa, chợ dân sinh...) được phân bố đầy đủ, các chức năng thường xé lẻ, bố trí rải rác tại nhiều địa điểm, đan xen trong các khu vực dân cư, bán kính phục vụ không đồng đều, giao thông không thuận tiện. Chỉ tiêu đất dành cho các chức năng này nhìn chung còn thiếu (so với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam), chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân trong khu vực và chỉ tiêu hiện trạng đất công cộng trung bình toàn phân khu đạt 0,24m2/người (còn thiếu so với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam).

- Đối với đất cây xanh đơn vị ở trong Quy hoạch phân khu đô thị H1-3 còn thiếu, chủ yếu tập trung ở một vài khu vực và cây xanh đường phố, chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân trong khu vực. Chỉ tiêu hiện trạng đất cây xanh trung bình toàn phân khu đạt 0,09 m2/người.

- Hệ thống trường học tuy được phân cấp đầy đủ, tuy nhiên các chỉ tiêu này còn thiếu so với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và phân bố không đồng đều, các phường Quốc Tử Giám, Quang Trung và Ngã Tư Sở không có trường tiểu học; phường Trung Liệt, Phương Liên không có trường trung học cơ sở. Một số trường mới được xây dựng, cải tạo như trường tiểu học Phương Liên có cơ sở vật chất tốt, quy mô đất tương đối lớn đáp ứng được nhu cầu hiện tại. Một số trường có quy mô nhỏ, xuống cấp chưa đảm bảo điều kiện học tập cho học sinh. Chỉ tiêu hiện trạng đối với hệ thống trường học trung bình toàn khu vực nghiên cứu như sau:

+ Chỉ tiêu trung bình đất nhà trẻ, mẫu giáo khoảng 0,16m2/người (3,25m2/học sinh) chưa đạt so với Tiêu chuẩn quốc gia trường Mầm non TCVN 3907:2011 và Quyết định số 3075/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND Thành phố là 0,4m2/người (8m2/học sinh).

+ Chỉ tiêu trung bình đất trường tiểu học khoảng 0,23m2/người (3,57m2/học sinh) chưa đạt so với Tiêu chuẩn quốc gia trường Tiểu học TCVN 8793:2011 và Quyết định số 3075/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND Thành phố là 0,39m2/người (6m2/học sinh)

+ Chỉ tiêu trung bình đất trường trung học cơ sở khoảng 0,17m2/người (3,09m2/học sinh) chưa đạt so với Tiêu chuẩn quốc gia trường Trung học TCVN 8794:2011 và Quyết định số 3075/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND Thành phố là 0,33m2/người (6m2/học sinh).

Như vậy, các chỉ tiêu đất hiện trạng cấp đô thị và cấp đơn vị ở đều chưa đạt so với yêu cầu tại Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD cũng như Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.


 

III. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đạt được

TT

Chức năng 

sử dụng đất

Phân khu đô thị H1-3

Diện tích tăng so với hiện trạng

Chỉ tiêu theo Quy chuẩn VN (đối với đô thị cải tạo)/ Tiêu chuẩn VN

Đề xuất - Ghi chú






Hiện trạng

Quy hoạch










Diện tích (ha)

Chỉ tiêu (m2/ng)

Diện tích (ha)

Chỉ tiêu (m2/ng)

Dân số (người)

(ha)

(m2/ng)

(m2/hs)




I

Phân khu đô thị H1-3



994


255.000





I.1

Đất thuộc phạm vi QHPK Ga và phụ cận



68,01


12.800





I.2

Phần đất còn lại lập quy hoạch



925,99


242.200





A

Đất dân dụng



818,07

33,78






1

Đất công cộng đô thị, hỗn hợp

34.66

0.87

81,14

3,35



46.48




- QCXDVN không quy định chỉ tiêu đất công trình công cộng (cấp đô thị), đồng thời đối với các khu vực QH cải tạo cho phép giảm và tối thiểu đạt 50% so với các chỉ tiêu SDĐ tương ứng của khu vực xây dựng mới.

- Theo QHCHN2030, chỉ tiêu trung bình toàn TP là 5,3m2/người. Đối chiếu với QCXDVN thì tại khu vực QH cải tạo, chỉ tiêu tối thiếu là 2,65m2/người.

- Do nằm trong khu vực Nội đô lịch sử, các chức năng khu đất đã cơ bản ổn định. Ngoài ra, tại phần đất hỗn hợp được xác định bao gồm đất hoặc sàn công trình công cộng, sẽ được quy đổi ra loại đất tương ứng theo tỷ lệ sàn sử dụng mỗi loại chức năng. Do đó, chỉ tiêu đất công cộng đô thị còn thiếu sẽ được cân đối tại đất hỗn hợp ở giai đoạn thiết kế tiếp theo. Như vậy, chỉ tiêu đất công cộng và đất hỗn hợp của Đồ án đạt 3,35m2/người là đảm bảo phù hợp với định hướng QHCHN2030, QCXDVN và Nhiệm vụ quy hoạch được duyệt

2

Đất cây xanh, mặt nước, TDTT đô thị

27.89

0.71

49,26

2,03



21.37


3.5


- Tổng diện tích đất CX đô thị tại khu vực Nôi đô lịch sử (thuộc các quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng) là 232,99ha (gồm các PKĐT: H1-1 là 18,87ha, H1-2 là 78,94ha, H1-3 là 49,26ha, H1-4 là 85,92ha). 

- Tổng quy mô dân số tại khu vực Nôi đô lịch sử là 657.200 người (gồm các PKĐT: H1-1 là 100.000 người, H1-2 là 158.800 người, H1-3 là 242.200 người, H1-4 là 156.200 người-– chưa bao gồm dân số tại PKĐT khu vực ga HN và phụ cận).

- Như vậy, chỉ tiêu đất CX đô thị tại khu vực nội đô lịch sử đạt 3,55m2/người., đảm bảo phù hợp với QCXDVN (tại khu vực QH cải tạo) và Nhiệm vụ QH được duyệt.

3

Đất giao thông đô thị 



136,57

5,64






4

Đất trường trung học phổ thông 

5.1

0.13

7,45

0,31


2.35

0.24 (*)

6.0(*)

Đạt so với Tiêu chuẩn thiết kế

5

Đất đơn vị ở



543,65

22,45






5.1

Đất công cộng 



9,67

0,4



0.4-0.5


Đạt so với Quy chuẩn

5.2

Đất cây xanh 

3.65

0,09

17,51

0,72


13.86

0.5


Đạt so với Quy chuẩn

5.3

Đất trường trung học cơ sở

6.73

0,17

11,57

0,48


4.84

0.33(*)

6(*)

Đạt so với Tiêu chuẩn thiết kế

5.4

Đất trường tiểu học

9.2

0.23

10,16

0,42


0.96

0.39(*)

6(*)

Đạt so với Tiêu chuẩn thiết kế

5.5

Đất trường mầm non

6.44

0,16

9,95

0,41


3.51

0.4(*)

8(*)

Đạt so với Tiêu chuẩn thiết kế

5.6

Đất nhóm nhà ở (bao gồm cả đất đường nội bộ )



385,76

15,93






5.7

Đường giao thông 



99,03

4,09






B

Các loại đất khác trong phạm vi khu dân dụng



87,84

 






6

Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo…



77,92

 






7

Đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng



9,92

 






C

Đất xây dựng ngoài phạm vi khu dân dụng



20,08

 






8

Đất quốc phòng, an ninh



11,37

 






9

Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật



1,36

 






10

Đất cơ quan ngoại giao 



6,66







11

Đất hành lang cách ly, CX cách ly, vườn ươm



0,69







(*) Theo Tiêu chuẩn thiết kế trường mầm non và trường học các cấp (Tiếu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông; Quyết định số 3075/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND Thành phố về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trường học thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.


Như vậy, các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của đồ án (trừ đất cây xanh đô thị) đều đạt so với yêu cầu tại Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD cũng như Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành

Riêng về chỉ tiêu đất cây xanh đô thị còn thiếu so với quy định (hiện đồ án đạt 2,02m2/người so với yêu cầu tại QCXDVN và Nhiệm vụ quy hoạch được duyệt là 3,5m2/người) đã được cân đối tổng thể trong khu vực 04 quận nội đô lịch sử (Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng), là đảm bảo chỉ tiêu tổng thể đất cây xanh đô thị phù hợp quy định.

IV. Về đất giao thông tĩnh (bãi đỗ xe):

- Đồ án Phân khu đô thị H1-3 đã kết hợp với Quy hoạch Bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội (đang được Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội nghiên cứu), trong đó tận dụng một số vị trí đất cây xanh, vườn hoa, công viên, sân vận động, các dải đất xen kẹt để xác định bãi đỗ xe ngầm, nổi để bổ xung tối đa diện tích bãi đỗ xe (ví dụ dải đất cây xanh trước trường Đại học Thủy Lợi và trường Đại học Công Đoàn, dự kiến xây dựng 2 bãi đỗ xe ngầm, xây dựng bãi đỗ xe ngầm trong công viên Đống Đa,...).

- Trên cơ sở nguyên tắc bố trí và thực tế quỹ đất của phân khu đô thị H1-3, dự kiến bố trí 12 điểm đỗ xe tập trung (phục vụ nhu cầu đỗ xe vãng lai), nằm trong các đơn vị ở với tổng diện tích là 4,69ha. Các bãi đỗ xe tập trung tại các khu quy hoạch chủ yếu  phục vụ cho nhu cầu của khách vãng lai và trực tiếp cho một phần nhu cầu đỗ xe thời gian dài của bản thân khu quy hoạch, các bãi đỗ xe này tùy theo vị trí sẽ được xác định nhiều tầng hoặc xây dựng ngầm ở mức tối đa để tăng số chỗ đỗ. Nhu cầu đỗ xe còn lại được bố trí tại công trình, khuôn viên khu đất và các bãi đỗ xe phân tán quy mô nhỏ. Các bãi đỗ xe phân tán cần áp dụng các công nghệ mới để tăng hiệu quả sử dụng đất (bãi đỗ xe lắp ghép nhiều tầng, ga ra cao tầng, ga ra ngầm ...), các công trình dự kiến xây dựng mới ngoài việc đảm bảo nhu cầu đỗ xe bản thân cho công trình cần tính toán hỗ trợ nhu cầu đỗ xe chung khu vực.

- Đất ngoài dân dụng đô thị phải tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe. Nhu cầu đỗ xe của các công trình nhà ở cao tầng, thấp tầng và công cộng chủ yếu tự cân đối tại các bãi đỗ xe, gara nằm trong khuôn viên các công trình này (có thể bố trí xây dựng ngầm và nổi). Các gara và bãi đỗ xe này nằm trong khuôn viên các khu đất xây dựng công trình nên không tính vào chỉ tiêu đất giao thông.

- Các khu đất chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc di dời ra ngoài đô thị được khuyến khích dành 20% diện tích đất phục vụ nhu cầu bãi đỗ xe. 

- Sử dụng giải pháp đỗ xe thông minh để tăng quỹ sàn đỗ xe. Bãi đỗ xe được bố trí kết hợp trong khu đất cây xanh, tầng ngầm các khu công cộng, trên các tuyến đường có mặt cắt lớn (quy mô và công suất của các bãi đỗ xe sẽ được xác định chính xác ở các giai đoạn lập quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt), khuyến khích áp dụng hình thức đỗ xe nhiều tầng (ngầm hoặc nổi) để tiết kiệm quỹ đất, nâng cao hiệu quả đầu tư và đáp ứng chỉ tiêu diện tích đỗ xe cho khu vực. Tổng diện đất bãi đỗ xe khoảng 4,69ha.

- Các công trình xây dựng mới tại các ô đất sau khi di chuyển các nhà máy, cơ sở sản xuất gây ô nhiễm, đất cơ quan, trụ sở Bộ ngành ... phải dành quỹ đất tối thiểu 10% tổng diện tích khu đất để bố trí bãi đỗ xe công cộng phục vụ chung cho khu vực. Bản thân công trình phải xây dựng tối thiểu từ 03 tầng hầm trở lên để bố trí đỗ xe.



ree

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch Đống Đa, Hai Bà Trưng mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page