PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI. Số 89/QĐ-UBND ngày 11/1/2022
- #TheOneNetwork
- 25 thg 8
- 6 phút đọc
(Trích đoạn)
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa tại Tờ trình số 25501/TTr-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021; Kết luận Thẩm định hồ sơ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Biên Hòa tại Thông báo số 220/TB-HĐTĐQHKHSDĐ ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1257/TTr-STNMT ngày 31 tháng 12 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Biên Hòa với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030:
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Hiện trạng năm 2020
Quy hoạch đến năm 2030
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
I
Loại đất
1
Đất nông nghiệp
7.804,05
29,60
4.923,22
18,68
1.1
Đất trồng lúa
98,73
1,27
-
-
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
43,21
43,77
-
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
3.030,71
38,84
1.596,67
32,43
1.3
Đất trồng cây lâu năm
4.196,62
53,77
2.633,20
53,49
1.4
Đất rừng phòng hộ
148,07
1,90
166,15
3,37
1.5
Đất rừng sản xuất
-
-
402,84
8,18
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
300,40
3,85
124,36
2,53
1.6
Đất nông nghiệp khác
29,52
0,38
-
-
2
Đất phi nông nghiệp
18.557,97
70,40
21.438,80
81,32
2.1
Đất quốc phòng
4.297,42
23,16
4.191,84
19,55
2.2
Đất an ninh
85,20
0,46
81,93
0,38
2.3
Đất khu công nghiệp
1.840,57
9,92
1.647,40
7,68
2.4
Đất cụm công nghiệp
112,62
0,61
195,26
0,91
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
480,07
2,59
1.194,80
5,57
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
854,84
4,61
677,62
3,16
2.7
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
387,87
2,09
428,69
2,00
2.8
Đất phát triển hạ tầng
3.268,85
17,61
4.703,33
21,94
Trong đó:
- Đất giao thông
2.155,69
65,95
3.036,88
64,57
- Đất thủy lợi
98,68
3,02
143,59
3,05
- Đất cơ sở văn hóa
36,01
1,10
58,53
1,24
- Đất cơ sở y tế
66,09
2,02
125,84
2,68
- Đất cơ sở giáo dục và đào tạo
269,55
8,25
536,15
11,40
- Đất cơ sở thể dục - thể thao
152,44
4,66
243,45
5,18
- Đất công trình năng lượng
9,68
0,30
37,45
0,80
- Đất công trình bưu chính viễn thông
3,12
0,10
2,89
0,06
- Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
-
-
-
-
- Đất có di tích lịch sử - văn hóa
9,84
0,30
24,83
0,53
- Đất bãi thải, xử lý chất thải
21,30
0,65
7,87
0,17
- Đất cơ sở tôn giáo
181,13
5,54
214,52
4,56
- Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
227,26
6,95
189,80
4,04
- Đất cơ sở khoa học và công nghệ
-
-
0,04
-
- Đất cơ sở dịch vụ xã hội
20,26
0,62
10,14
0,22
- Đất chợ
13,21
0,40
28,62
0,61
- Đất hạ tầng khác
4,59
0,14
42,73
0,91
2.9
Đất danh lam thắng cảnh
45,96
0,25
45,96
0,21
2.10
Đất sinh hoạt cộng đồng
5,66
0,03
7,25
0,03
2.11
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
255,85
1,38
1.065,35
4,97
2.12
Đất ở tại nông thôn
363,50
1,96
382,81
1,79
2.13
Đất ở tại đô thị
4.522,42
24,37
4.758,16
22,19
2.14
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
38,10
0,21
74,46
0,35
2.15
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
11,15
0,06
16,15
0,08
2.16
Đất cơ sở tín ngưỡng
15,65
0,08
13,20
0,06
2.17
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
1.728,12
9,31
1.710,47
7,98
2.18
Đất có mặt nước chuyên dùng
244,12
1,32
244,12
1,14
3
Đất chưa sử dụng
-
-
-
-
II
Khu chức năng*
1
Đất đô thị
-
-
25.199,96
95,59
2
Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
-
-
654,73
2,48
3
Khu du lịch
-
-
1.633,57
6,20
4
Khu phát triển công nghiệp (Khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
-
-
2.101,49
7,97
5
Khu đô thị (trong đó khu đô thị mới)
-
-
6.582,56
24,97
6
Khu thương mại - dịch vụ
-
-
731,45
2,77
7
Khu đô thị - thương mại - dịch vụ
-
-
14.433,88
54,75
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất theo hiện trạng:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
3.185,79
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
98,73
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
42,21
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
1.290,77
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
1.593,69
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
11,36
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
RSX/PNN
161,72
1.6
Đất nông nghiệp khác
NTS/PNN
29,52
2
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
NKH/PNN
403,76
(Diện tích phân theo đơn vị hành chính thể hiện chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)
1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất theo loại đất trong hồ sơ địa chính:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
6.548,62
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
1.739,41
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
773,82
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
1.682,08
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
2.449,76
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
1,60
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
412,72
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
258,84
1.7
Đất nông nghiệp khác
NKH/PNN
4,21
2
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
308,86
(Diện tích phân theo đơn vị hành chính thể hiện chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo)
2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỷ lệ 1:10.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Biên Hòa.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa có trách nhiệm:
1. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;
2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt;
3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Biên Hòa, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.