top of page

Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phường Bách Quang, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. Số 2615/QĐ-UBND ngày 15/10/2021

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 8 thg 4
  • 17 phút đọc

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch Thái Nguyên và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 

--

(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH

về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phường Bách Quang, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG


Căn cứ Luật Tố chức chính quyển địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;

Căn cứ Luật sửa đoi, bô sung một số Điểu của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thâm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định so 72/20Ỉ9/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bo sung một sổ điều của Nghị định so 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/20ỉ0 về lập, thẩm định, / phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 quy định chi tiết một so nội dung về quy hoạch xây dựng;


Căn cứ Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy V định vê hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dụng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Thông tư sổ 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuân kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 09/7/2019 của UBND tỉnh Thải Nguyên về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040;

Căn cứ Quyết định số 1713/QĐ-UBND ngày 08/8/2014 của ƯBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch phán khu tỷ lệ 1/2000 phường Bách Quang, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên;

Cấn cứ Thông báo kết luận sổ 1468/TB-UBND ngày 12/8/2019 của Chủ tịch UBND thành phổ Sông Công về điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của 07 phường trên địa bàn thành phô;

Căn cứ Quyết định sổ 1585/QĐ-UBND ngày 06/11/2020 của UBND thành phổ Sông Công về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Bách Quang, thành pho Sông Công;

Căn cứ Văn bản số ỉ257/SXD-QHKT ngày 12/5/202ỉ của Sở Xây dựng Thái Nguyên về việc thong nhất ỷ kiến đô án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Bách. Quang, thành phố Sông Công.

Theo đề nghị của phòng Quản lý đô thị tại Tờ trình so 442/TTr-QLĐT ngày 14/11/202 ỉ.


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Bách Quang, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên như sau:

  1. I. Tên quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Bách Quang, thành phố Sông Công.

  2. II. Địa điểm quy hoạch: Thuộc phường Bách Quang, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.

  3. III. Các nội dung chính của đồ án quy hoạch

  4. 1. Phạm vi ranh giới, quy mô, tính chất khu vực quy hoạch

  5. a) Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch

  6. - Phía Đông: Giáp phường Lương Sơn và thị xã Phô Yên.

  7. - Phía Tây: Giáp phường Mỏ Chè, phường Châu Sơn và phường Thắng Lợi.

  8. - Phía Nam: Giáp phường Cải Đan.

  9. - Phía Bắc: Giáp xã Bá Xuyên, xã Tân Quang và phường Lương Sơn.

  10. b) Quy mô

  11. - Quy mô diện tích: 858,86ha.

  12. - Quy mô dân số: Dự báo đến năm 2030 là 35.702 người, đến năm 2040 là 43.851 người.

  13. c) Tính chất: Là khu vực đô thị công nghiệp và dịch vụ của thành phố Sông Công, là đô thị có quy hoạch và kiến trúc hiện đại, phát triển bền vững, hài hòa với cành quan chung của khu vực, gắn liền với bảo vệ môi trường, có hệ thống hạ tầng xã hội, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ hiện đại.

  14. 2. Co’ cấu quy hoạch

Khu đất quy hoạch bao bồm các chức năng sau:

  • - Khu vực đất xây dựng nhóm nhà ở (nhóm nhà ở hiện trạng, ở mới).

  • - Khu vực đất xây dựng các công trình hành chính, dịch vụ cấp đô thị (thành phố) và cấp phường.

  • - Khu vực đất cây xanh thể thao, cây xanh công viên đô thị.

  • - Khu vực đất xây dựng các công trình giao thông.

  • - Khu vực đất xây dựng các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị.

  • - Các khu vực chức năng đô thị khác.

  • 3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch

  • - Cập nhật các dự án đã và đang triển khai trong khu vực quy hoạch.

  • - Tố chức lại một số hệ thống giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo định hướng quy hoạch chung thành phố Sông Công đến năm 2040 và theo tiêu chuan đảm bảo tính khả thi cao khi thực hiện, khai thác hiệu quả các quỹ đất trong khu quy hoạch.

  • - Xác định cụ thể chức năng trung tâm của phường, các khu vực phát triển đò thị (xác định quỹ đất dành phát triển các khu đô thị mới, dân cư mới và các quy đất dự trữ phát triển khác).

  • - Rà soát các khu dân cư hiện trạng, mật độ ở cao chủ yếu nằm trên các trục đường chính đô thị, xác định cấu trúc là đất chỉnh trang thuộc đơn vị ở đảm bảo tính khả thi của đồ án và đảm bảo phù hợp với đồ án quy hoạch chung thành phố Sông Công đen năm 2040 đã được phê duyệt.

  • - Tổ chức lại không gian các khu chức năng đô thị (công cộng, dịch vụ, trường học, y tế...) đế đảm bảo sự kết nổi đồng bộ về giao thông và khả năng phục vụ cho cộng đồng.

  • - Bổ trí cấu trúc lại hệ thống cây xanh mặt nước và các điểm cây xanh khác đề tạo những khoảng không gian mở, từng bước cải thiện các chi tiêu về còng viên cây xanh trong tương lai.

  • - Xây dựng quy chế quản lý theo đồ án quy hoạch với những nội dung kiểm soát chặt chẽ về sử dụng đất, không gian kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật, phát triển cân bằng giữa tương lai và hiện tại.

  • 4. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan

  • a) Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

  • - Đảm bảo tính định hướng phát tri en không gian theo đồ án quy hoạch chung thành phổ Sông Công đến năm 2040.

  • - Đảm bảo tính kết nối giữa khu trung tâm của phường với các khu chức năng của thành phố và các khu chức năng của phường.

  • - Tôn trọng cảnh quan, địa hình tự nhiên, tố chức các không gian phù hợp theo tính chất của phường tạo tính đặc trung cho khu vực quy hoạch.

  • b) Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan

Bố cục không gian toàn khu: Toàn khu quy hoạch được bố cục theo hướng không gian mở tập trung trên cơ sở các trục không gian chính đô thị và các khu chức năng chính của khu vực đã được xác định trong quy hoạch chung và các khu chức năng vệ tinh (chức năng theo các đơn vị ở) theo phương án quy hoạch đề xuất.

Bổ cục không gian các khu chức năng:

  • - Khu ở:

+ Khu ở cũ hiện trạng: Nâng cấp, cải tạo không gian kiến trúc cảnh quan phù hợp với điều kiện hiện trạng cũng như các khu vực lân cận.

+ Khu ở mới: Bố trí đan xen với các khu ờ cũ, khai thác các quỹ đất trống, các quỹ đất chưa sử dụng hiệu quả. Tổ chức cảnh quan hiện đại, hài hòa với cảnh quan chung của khu vực.

  • - Khu công trình công cộng:

+ Tổ chức các khu trung tâm dọc theo tuyển đường Lê Hồng Phong và tại khu vực ngã tư giao nhau của đường chính, bao gồm các chức năng vê văn hóa, chính trị, dịch vụ, thưong mại... Các công trình xây dựng phục vụ trực tiêp cho sinh hoạt hàng ngày của đô thị.

+ Các khu trung tâm của đơn vị ở được tổ chức theo cụm dạng lõi của các dơn vị ở, đảm bảo bán kính phục vụ theo quy định, phục vụ sinh hoạt hàng ngày của người dân trong khu vực.

  1. c) Tổ chức các trục không gian: Tổ chức giao 05 trục không gian chính của phường (2 trục ngang, 3 trục dọc) tạo thành điểm nhấn trung tâm của phường với các chức nàng về hành chính, công cộng và dịch vụ thương mại, các công trình cao tầng tạo thành điểm nhấn cho khu vực trung tâm của phường.

5) Quy hoạch sử dụng đất

  1. a) Quy mô đất đai: 858,86ha.

  2. b) Cơ cấu sử dụng đất

Báng cân bằng đất đai sau điều chỉnh:

STT

Ký hiệu

Chức năng sử dụng đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

I


Đất dân dụng

622,95

72,54

1


Đất ỏ’

353,63

41,17

1.1

ON

Đất nhóm nhà ở quy hoạch

174,64

20,33

1.2

OXH

Đất ở xã hội

8,18

0,95

1.3

OHT

Đất dân cư hiện hữu

170,81

19,89

2


Đất công cộng

32,42

3,78

2.1

CỌ

Đất trụ sở, cơ quan

1,62

0,2

2.2

GD

Đất giáo dục

10,94

1,27

2.3

YT

Đất y tế

0,20

0,02

2.4

cc

Đất Thương mại dịch vụ

19,66

2,29

3


Đất cây xanh

73,37

8,55


3.1

cx

Đất cây xanh cảnh quan

37,30

4,34

3.2

TDTT

Đất thể dục thể thao

10,25

1,2

3.3

CXCL

Đất cây xanh cách ly

25,82

3,01

4


Đất hạ tầng kỹ thuật

161,80

18,84

4.1

GT

Đất giao thông

130,92

15,24

4.2

BDX

Bãi đỗ xe

5,72

0,67

4.3

HLĐ

Đất hành lang an toàn đường điện

5,10

0,59

4.4

HTKT

Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật

20,06

2,34

5

HH

Đất hỗn họp đô thị

1,73

0,20

II

ANQP

Đất quân sự

1,98

0,23

III

TG

Đất tôn giáo, tín ngưõng

5,00

0,58

IV

DTPT

Đất dự kiến phát triển đô thị

53,29

6,20

V


Đất khác

175,64

20,45

1

CN

Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

175,62

20,45



Tổng

858,86

100,00

6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật


a) Hệ thống các tuyến đường giao thông

- Đường chính đô thị, đường liên khu vực:

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 1-1): Lộ giới 60m, trong đó: Lòng đường 2xl5m=30m, vỉa hè 2x6m=12m, dải phân cách 18m.

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 2-2): Lộ giới 42m, trong đó: Lòng đường 2xl0,5m=21m, vỉa hè 2x9m=18m, dải phân cách 3m.

+ Đường Cách mạng Tháng Mười (mặt cắt 3-3): Lộ giới 42m, trong đó: Lòng đường 2xl0m=20m, vỉa hè 2x9,5m-19m, dải phân cách 3m.

+ Đường Lê Hồng Phong (mặt cắt 4-4): Lộ giới 42m, trong đó: Lòng đường 2xl2m=24m, vỉa hè 2x7m=14m, dải phân cách 4m.

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 4A-4A): Lộ giới 44m, trong đó: Lòng đường 2x7m=14m, vỉa hè 4x4m=16m, dải phân cách 14m.

+ Đưòng Trần Hưng Đạo (mặt cắt 5-5): Lộ giới 30m, trong đó: Lòng đường 2x7,5m=l 5,Om, vỉa hè 2x6,5m=l3m, dải phân cách 2m.

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 5A-5A): Lộ giới 36m, trong đó: Lòng đường 2x9m=18m, vỉa hè 2x6m=12m, dải phân cách 6m.

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 6-6): Lộ giới 27m, trong đó: Lòng đường 15m, vỉa hè 2x6m=12m.

- Đường chính khu vực, đường khu vực, đường phân khu vực:

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 7-7): Lộ giới 22,5m, trong đó: Lòng dường 10,5m, vỉa hè 2x6m=12m.

+ Đường quy hoạch (mặt cẳt 8-8): Lộ giới 20,5m, trong đó: Lòng đường 10,5m, vỉa hè 2x5111=1 Om.

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 9-9): Lộ giới 20m, trong đó: Lòng đường 12m, vỉa hè 2x4111=8m.

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 9A-9A): Lộ giới 2Om, trong đó: Lòng đường 10,5m, vỉa hè 2x4,75m=9,5m.

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 10-10): Lộ giới 20m, trong đó: Lòng đường 8111, vỉa hè 2x6m=12m.

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 11-11); Lộ giới 19,5111, trong đó: Lòng đường 10,5m, vỉa hè 2x4,5m=9m.

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 12-12): Lộ giới 19,5111, trong đó: Lòng đường 7,5111, vỉa hè 2x6m=12m.

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 13-13): Lộ giới 16,5m, trong đó: Lòng du ừng 7,5111, vỉa hè 2x4,5111=9111.

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 14-14): Lộ giới 16111, trong đó: Lòng đường 7,5m, vía hè 5m+3,5m=8,5m.

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 14A-14A): Lộ giới 16,5m, trong đó: Lòng đường 7,5m, vỉa hè 2x4,5m=9m.

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 15-15): Lộ giới 16m, trong đó: Lòng đường 7,5m, vỉa hè 2x3,5m=7m.

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 16-16): Lộ giới 15,5111, trong đó: Lòng đưòng 7,5111, vía hè 2x4,0111=8111.

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 17-17): Lộ giới 15,Om, trong đó: Lòng đường 7m, vỉa hè 2x4m=8m.

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 18-18): Lộ giới 24,5m, trong đó: Lòng đường 10,5111, vỉa hè 2x7m=14m.

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 19-19): Lộ giới 25,5m, trong đó: Lòng đường 13,5111, vỉa hè 2x6m=12m.

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 20-20): Lộ giới 13,5m, trong đó: Lòng đường 7,5m, vỉa hè 2x3m=6m.

+ Đường quy hoạch (mặt cắt 21-21): Lộ giới 18,5m, trong đó: Lòng đường 10,5171, via hè 2x4m=8m.

+ Đưòìig quy hoạch (mặt cắt 22-22): Lộ giới 25,5m, trong đó: Lòng đường 13,5m, vỉa hè 2x5,75m=l l,5m.

  • - Kết cấu nền, mặt đường, vỉa hè:

+ Nen đường: Nen đường được đắp bằng đất đồi, đầm nén độ chặt K-0,98. Lớp trên cùng mặt đường dải thảm bê tông asphalt hạt mịn dày 5cm.

+ Hè đường: Trồng cây xanh cách đều lOm - 15m/cây. Phần lát hè dùng gạch Block tự chèn đệm cát vàng. Phía ngoài xây viền bảo vệ bằng gạch.

  • - Bãi đỗ xe: Toàn phường tố chức 08 bãi đỗ xe cấp đô thị và cấp ỔOTI vị ở với tổng diện tích 5,72ha.

  • b) Quy hoạch san nền

  • - Nguyên tắc thiết kế:

+ Hạn chế việc làm thay đổi nền địa hình tự nhiên, hướng dốc chính địa hình và các hướng tiêu thoát nước hiện có. Đảm bảo độ dốc nền công trình thoát nước tự chảy, thoát nước mưa thuận tiện và không bị ngập úng.

+ Giữ nguyên cao độ hiện trạng tại các tuyến giao thông trục chính trong khu vực và tuân thủ quy hoạch chung thành phố Sông Công đã được phê duyệt.

  • - Giải pháp san nền: Chỉ san lấp trên những khu đất quy hoạch xây dựng mới, các khu vực dự án đầu tư xây dụng. Khu vực quy hoạch cây xanh, thể dục thể thao san lấp với mức độ thấp. Độ dốc san nền thiết kế tận dụng tối đa độ dốc sẵn có của địa hình tự nhiên.

  • - Hướng dốc chính nền địa hình thiết kế, bao gồm 2 hướng chính: Dốc dần từ Bắc xuống Nam, dốc từ phía đường Lê Hồng Phong ra phía Sông Công.

  • - Cao độ san nền:

+ Cao độ thấp nhất: Cao độ tối thiểu là +18.50 tại khu vực phía Đông Nam của phường (ngã 3 giao đường Thắng Lợi kéo dài và Quốc lộ 3 cũ).

+ Cao độ cao nhất: Cao độ +29.40 tại khu vực phía Bắc của phường giáp xã Tân Quang (trên tuyến đường vành đai khu công nghiệp Sông Công II).

  1. c) Quy hoạch thoát nước mưa

  2. - Nguyên tắc thiết kế: Thoát nước tự chảy.

  3. - Lưu vực, hướng dốc: Toàn khu quy hoạch được chia ra làm 4 lưu vực thoát nước chính:

+ Lưu vực 1: Nằm phía Bắc và phía Tây Bắc giáp với đường Lê Hồng Phong. Lưu vực này thu nước từ các lô đất chảy vào hệ thống thoát nước xây dựng mới thông qua các hố ga đặt ven đường, một phần chảy về hệ thống thu nước của khu quy hoạch chi tiết đường Lê Hồng Phong, phần khác thu theo hệ thống thu nước cống DI000 và B600 dọc hai bên đường Cách mạng Tháng Mười. Hai hệ thống thu nước này thu nước mặt chảy về suối phía Tây Bắc thành phố Sông Công trưóc khi chảy ra Sông Công.

  • - Lun vực 2: Nẳm ở phía Nam và Tây Nam phía dưới trục đường Cách mạng Tháng Mười. Lưu vực này thu nước từ các lô đất bằng hệ thống mương đậy tẩm đan bê tông cốt thép 8600 đến BI000 chảy về phía cây xanh vị trí phía Nam của phường, trước khi chảy theo cống thoát ra suối tự nhiên.

  • - Lưu vực 3: Thượng lưu nằm tại vị trí giáp Chùa Bách Quang, Trường trung học cơ sỏ' Bách Quang và khu quy hoạch khu đô thị cầu Trúc, hạ lưu là toàn bộ khu vực phía Tây Nam phường. Tại khu vực thượng lưu thu nước từ các lô đất bàng hệ thống hồn hợp giữa cổng tròn với mương đậy tấm đan bê tông cốt thép chảy về phía mương xây cải tạo mới thuộc đất quy hoạch khu đô thị cầu Trúc, nước mặt sau đó chảy qua cống ngang đường Cách mạng Tháng Mười và qua kênh hồ Núi Cốc chảy về hồ điều hòa phía hạ lưu. Tại vị trí hạ lưu này nước một phần từ các lô đẩt chảy về hệ thống mương xây đậy tấm đan bê tông cốt thép B600, B800 hai bên dường, phần khác thoát nước từ hồ điều hòa theo hệ thống cống hộp B2500x2500. Hai phần này đều được thoát ra suối phía Đông Nam khu đất, vị trí suối phía giáp Trần Hưng Đạo thuộc xã Hồng Tiến.

  • - Lưu vực 4: Nằm ớ phía Bắc và Đông Bắc phường, lưu vực này chủ yếu là các đồi núi cao xen kẽ các ruộng trũng, nước mặt chủ yêu chảy theo tự nhiên thu về các kênh rạch. Phần đất quy hoạch nước mặt từ các lô được thu về hệ thống mương đậy tấm đan B600 và DI000 bố trí dọc hai bên đường, phía thượng lưu thu nước chảy qua kênh Hồ Núi Cốc chảy về phía hạ lưu thuộc phía Đông Bẳc phường, sau đó chảy ra suối Vân Dương.

  • d) Quy hoạch cấp nước

  • - Nhu cầu dùng nước: 14.364m3/ngày đêm.

  • - Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước Sông Công với công suất 25.000mj/ngày đêm.

  • - Phương án cấp nước:

+ Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo sơ đồ mạng vòng kết hợp với mạng cụt, đi ngầm trong hào kỹ thuật chạy dọc theo các trục đường giao thông chính của khu quy hoạch và các tuyến đường nhánh phân phối nước sạch tới các hộ tiêu thụ nước.

+ Thiết kế các tuyến đường ống phân phối D400 - D300 - D250 - D200 - DI50 và DI00 di dọc các trục dường quy hoạch dể cấp nước, diêm mở mạng lấy từ các dường ong dọc trục dường Oách Mạng Tháng 8, tại các diêm mở mạng có ho van.

+ Trụ nước cứu hỏa: Đặt tại ngã ba, ngã tư đường và dọc các tuyển đường giao thông trong khu vực nghiên cứu quy hoạch. Các trụ cứu hỏa được đặt trên vỉa hè cách mép bó vỉa một khoảng L=2,5m, khoảng cách giữa các trụ cách nhau một khoảng trung bình là 150m.

  1. e) Quy hoạch cấp điện, thông tin liên lạc

- Cấp điện sinh hoạt, chiếu sáng:

+ Tổng công suất: 11.100 KVA.

+ Nguồn điện: Nguồn cấp điện chính sử dụng nguồn sử dụng nguồn cấp điện từ Trạm biến áp 110/35/22kV Gò Đầm Sông Công.

- Phương án cấp điện:

+ Lưới điện trung áp: cấp điện áp 22KV và 35KV được chuẩn hóa cho phát triển lưới điện. Nâng cấp, cải tạo các lộ đường dây trung thế phải đi ngầm. Khu vực thành phố, đô thị mới và các phụ tải quan trọng lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở, khu vực nông thôn lưới điện hình tia.

+ Trạm biến áp: Khu vực thành phố, đô thị, thị trấn sử dụng các máy biến áp có công suất (250-630)KVA, khu vực nông thôn sử dụng các máy biến áp có công suất (50-250)KVA.

+ Lưới 0,4KV: Lưới hạ áp được thiết kế hình tia, trừ các phụ tải khu vực thành phố có yêu cầu đặc biệt thì phải thiết kế mạch vòng có liên kết dự phòng. Mỗi mạng điện hạ áp có từ 2 đển 4 đường dây trục chính và các nhánh rẽ, các đường dây trục chính sử dụng hệ thống 3 pha 4 dây, điện áp 380/220V, các nhánh rẽ tùy theo nhu cầu phụ tải mà đi 1, 2 hoặc 3 pha, khoảng cách trung bình từ các đường dây hạ áp tới nhà dân không quá 40m. Dự kiến sử dụng cáp ngầm bọc PVC đi trong hào kỹ thuật được cấp điện từ trạm biến áp khu vực đến từng tủ điện hạ thế đặt dọc theo đường giao thông quy hoạch. Mỗi tủ điện hạ thế cấp điện cho 9 đến 18 hộ dân. Các hộ sử dụng điện đều phải lắp đặt công tơ nhằm ngăn ngừa tổn thất, đảm bảo công bằng trong kinh doanh buôn bán điện và an toàn khi sử dụng điện.

+ Lưới chiếu sáng đường: Lưới điện chiếu sáng đường trong khu vực nghiên cứu dự kiến sử dụng cáp 3 pha 4 dây lối đồng bọc PVC đi ngầm trong hảo kỹ thuật. Đèn chiếu sáng sử dụng đèn LED cao áp 100W đến 250W đặt hai bên hè đường đối với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường lớn hơn lOm và đặt một bên hè đường đối với những tuyến đường mặt cắt ngang lòng đường nhỏ hơn ĩ Om. Khoảng cách đèn trung bình là 30-40m.

- Thông tin liên lạc:

+ Phát triến đồng bộ hạ tầng thông tin và truyền thông các khu vực, địa phương, bao gồm hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh truyền hình.

+ Lĩnh vực viễn thông mục tiêu là chuyến dịch hạ tầng viễn thông sang hạ tầng 1CT, phát triển hạ tầng số đồng bộ hiện đại đế thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia có xét đến kết nối quốc tể.

+ Lĩnh vực bưu chính chuyển dịch từ dịch vụ bưu chính truyền thống sang dịch vụ bưu chính số, đảm bảo dòng chảy vật chất bên cạnh dòng chảy dữ liệu. Bưu chính chuyển phát trở thành hạ tầng quan trọng của nền kinh tế số của thương mại điện tử góp phần thúc đẩy Chính phủ số, xã hội số.

4- Lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin mục tiêu là đẩy mạnh việc triển khai úng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử trên cơ sở cải cách hành chính, lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm, chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số.

  1. f) Quy hoạch thoát nước thải, nghĩa trang và vệ sinh môi trường

  2. - Thoát nước thải:

4- Tổng luư lưọng nước thải: 9.077 m3/ngày đêm.

4- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được thiết kế theo giải pháp thoát nước riêng với hệ thống thoát nước mưa.

  • - Mạng lưới thoát nước:

+ Đường cống thoát nước đi dọc theo các trục đường, đảm bảo độ dốc, mạng lưới cống tự chảy. Trên toàn tuyến cống có bố trí hố ga, khoảng cách các hố ga phụ thuộc vào đường kính cống.

4- Nước thải từ các công trình sau khi được xử lý sơ bộ qua bế phốt được thải vào hệ thống mạng lưới thoát nước thải của đô thị thông qua hệ thống hố ga đặt trên vỉa hè, trước cửa từng công trình.

4- Cống thoát nước tự chảy: cống tròn bê tông cốt thép có đường kính D300- 0500, hổ ga xây gạch và bê tông cốt thép, độ sâu chôn cống H=0,7-4m, khi độ sâu chôn cống đạt h=4m và lưu vực địa hình thấp thì đặt bơm tăng áp bơm về trạm xử lý.

4- Đối với nước thải công nghiệp được thu gom và xử lý riêng theo dự án quy hoạch khu công nghiệp đã được duyệt.

4- Trạm xử lý: Trạm xử lý nước thải khu đô thị đã có quy hoạch bao gồm 01 trạm của dự án (dự án khu dân cư tổ dân phố Bình Minh).

4- Toàn khu quy hoạch phường Bách Quang thoát đến trạm xử lý nước thải cùa thành phố Sông Công với công suất 9.077m3/ngày, nước thải sinh hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn thải ra môi trường.

  • - Chất thải rắn, nghĩa trang:

4- Rác thải: Rác thải được tập trung tại các diêm xác định của các khu vực, dự án sau đó được thu gom, phân loại và vận chuyển về khu chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt của thành phố Sông Công.

4- Nghĩa trang: Quá trình thực hiện quy hoạch cần có kế hoạch di dời từng bước các nghĩa trang, nghĩa địa trong khu quy hoạch về nghĩa trang tập trung tại phường Cải Đan, thành phố Sông Còng.

4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch: Được ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Phòng Quản lý đô thị chủ trì phối hợp với các phòng chuyên môn, ƯBND phường Bách Quang tố chức công bố quy hoạch, phổ biến rộng rãi trong nhân dân. Quản lý xây dựng trong khu vực theo quy hoạch và quy định quản lý kèm theo. Tố chức lập quy hoạch chi tiết theo quy hoạch phân khu được duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng IIĐND - UBND thành phố; Trưởng các phòng: Quản lý đô thị, Tài chính - Ke hoạch, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch ƯBND phường Bách Quang và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


--

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch Thái Nguyên và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page