top of page

Phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (khu 3), tỷ lệ 1/2000. Số 4790/QĐ-UBND Ngày 30/11/2022

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 26 thg 2
  • 45 phút đọc

Đã cập nhật: 27 thg 2

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch Phú Xuyên và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 

---


ree

(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH

về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (khu 3), tỷ lệ 1/2000

(Địa điểm: Huyện Thường Tín (5 xã): xã Tô Hiệu, xã Thống Nhất, xã Vãn Tự, xã Vạn Điểm, xã Minh Cường; Huyện Phú Xuyên (2 thị trấn. 3 xã): xã Nam Tiến, xã Nam Triều, xã Nam Phong, thị trấn Phú Xuyên, thị trấn Phú Minh)


ƯỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHÓ HÀ NỘI


Căn cứ Luật Tô chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đoi, bô sung một số điểu của Luật tô chức chính quyển địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009, Luật sưa đôi, bô sung một số điêu cùa 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Luật Xây dụng ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bo sung một so điều của

Luật Xây dụng ngày 17/6/2020; /

Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13/6/2019; /j

Căn cứ Nghị quyết sổ 6Ỉ/2022/QHỈ5 của Quốc hội về việc tigp tục tăng 1^ cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chỉnh sách, pháp luật về quy hoạch và một số Y giai pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đay nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030; Các Nghị quyết Ưỷ ban Thường vụ Quốc hội; số 1210/2016/UBTNQHỈ3 ngày 25/5/2016 về phân loại đô thị; số 26/2022/VBTVQH15 ngày 21/9/2022 sưa đổi, bổ sung một sổ điều cùa Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị, số 121 l/2016/UBTVQHQHỈ 13 ngày 25/5/2016 về Tiêu chuẩn cua đơn vị hành chính và phân loại đon vị hành chính; Nghị quyết so 15-NQ/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chỉnh trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triên Thu đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ các Nghị định của Chính phu: sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 cùa Chính phủ vê lập, thâm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; so 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 cùa chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một so điêu cùa Nghị định sô 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 vê việc lập, thâm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một sổ nội dung về quy hoạch xây dựng; số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ vê quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

Căn cứ Thông tư sổ 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về Quy định vê hô sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ vê việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thù đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 519/QĐ-TTg ngày 3ỉ/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định sổ 3996/QĐ-UBND ngày 13/8/2015 của UBNỌ thành phổ Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Phú Xuyên đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000 tại các huyện Thường Tín, Phú Xuyên, Hà Nội;

Căn cứ Quyết định sổ 5451/QĐ-UBND ngày 30/09/2016 của UBND thành pho Hà Nội về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phán khu đô thị vệ tinh Phú Xuyên (khu 3), tỳ lệ 1/2.000 tại các huyện Thường Tín, Phú Xuyên, Hà Nội;

Căn cứ Thông báo số 7580/TB-HĐTĐ ngàỵ của Hội đồng thẩm định QHXD thành phố Hà Nội ngày 06/02/2018 về việc 03 hồ sơ đồ án Quy hoạch phân khu đô thị vệ tinh Phú Xuyên (khu 1, khu 2, khu 3), tỳ lệ 1/2000;

Căn cứ Văn ban sổ Ỉ79/BXD-QHKT ngày 25/11/2019 của Bộ Xây dựng về việc góp ý 03 đô án Quy hoạch phán khu đô thị vệ tỉnh Phú Xuyên (Khu 1, Khu 2, Khu 3) trên địa bàn huyện Phú Xuyên và huyện Thường Tín, thành pho Hà Nội;

Căn cứ Văn bản số 621-TB/TƯ ngày 30/12/2021 của Thành ủy Hà Nội Thông bảo kêt luận của Ban Thường vụ Thành ủy về việc đề nghị xem xét, thông qua chủ..


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (khu 3), tỷ lệ 1/2000 do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập (tháng 12/2020), với các nội dung sau:

  1. 1. Tên đồ án: Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (khu 3), tỷ lệ 1/2000.

  2. 2. Vị trí, ranh giới và quy mô lập quy hoạch phân khu:

  3. a) Vị trí: Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (khu 3), tỷ lệ 1/2000 thuộc địa giới hành chính huyện Thường Tín (5 xã): Tô Hiệu; Thống Nhất; Văn Tự; Vạn Điếm; Minh Cường và huyện Phú Xuyên (2 thị trấn, 3 xã): xã Nam Tiên, xã Nam Triều, xã Nam Phong, thị trấn Phú Xuyên, thị trấn Phú Minh.

  4. b) Ranh giới:

  5. - Phía Bắc giáp trục đường tỉnh lộ 429/73.

  6. - Phía Nam giáp cao tốc 5B (quy hoạch).

  7. - Phía Đông giáp sông Hồng tình Hưng Yên.

  8. - Phía Tây giáp QL1A và cao tốc Pháp Vân - cầu Giẽ.

  9. c) Quy mô:

  10. - Quy mô diện tích nghiên cứu khoảng: 1.925,5 ha.

  11. - Dân số đến năm 2030: 61.730 người.

  12. 3. Mục tiêu, tính chất và chức năng phân khu:

  13. a) Mục tiêu:

  14. - Cụ thể hóa các định hướng của Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Phú Xuyên đến năm 2030 tỷ lệ 1/10.000, Quy hoạch chung xây dựng huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000 và Quy hoạch chung xây dựng huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 3996/QĐ-ƯBND ngày 13/8/2015, Quyết định số 5517/QĐ-ƯBND ngay 20/10/2015, Quyết định số 5516/QĐ-ƯBND ngày 20/10/2015 và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.

  15. - Xây dụng định hướng cải tạo chỉnh trang các làng xóm hiện hữu theo hướng kế thừa các giá trị văn hóa, cảnh quan, cấu trúc đô thị và làng xóm hiện có. Phát huy được các yểu tố thuận lợi, tiềm năng phát triển của khu vực, tạo được nét đặc trưng riêng với hệ thống mạng lưới cây xanh mặt nuúc liên thông kết hợp các kênh thoát lũ. Hình thành khu đô thị thân thiện, hài hòa với môi trường tự nhiên và bố sung các hạ tầng dịch vụ du lịch sinh thái góp phần ổn định - nâng cao đò'i sống, phù họp với nguyện vọng của nhân dân trong vùng, đáp úng yêu cầu phát triển kinh tê xã hội.

  16. - Xác định khung kết cấu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỳ thuật. Trong đó lưu ý kết nối hạ tầng giữa các khu phát triển mới và đô thị làng xóm hiện hữu.

  17. - Xây dựng co sỏ kinh tê phát triên vê công nghiệp và dịch vụ thưong mại cửa ngõ phía Nam Hà Nội, trở thành trung tâm phát triển hồn hợp cửa ngõ nhằm giảm sức ép vê phát triên trong đô thị trung tâm, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và đô thị hóa vùng ngoại thành; Xây dựng hệ thống hạ tầng dịch vụ xã hội như nhà ở, y tê, giáo dục, vui chơi giải trí, thể dục thể thao nhằm thu hút và cung

cấp nguồn nhân lực tại chồ và các vùng hoạt động kinh tế lân cận. *

  • - Làm cơ sở đê triên khai lập quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

  • b) Tính chát và chức năng phân khu:

Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (khu 3) là một trong ba phân khu đô thị của Đô thị vệ tinh Phú Xuyên, có vai trò là cơ sở kinh tế về công nghiệp, y tế, giáo dục và dịch vụ thương mại cửa ngõ phía Nam Hà Nội, trở thành trung tâm phát triển hôn hợp cửa ngõ nhăm giảm sức ép vê phát triển trong đô thị trung tâm, đông thời thúc đây phát triên kinh tê - xã hội và đô thị hoá vùng ngoại thành và được xác với các chức năng chính như sau:

  • - Là trung tâm chính để phát triển đô thị vệ tinh Phú Xuyên, là vùng không gian sinh thái chuyên tiếp, giới hạn sự phát triển của khu vực đô thị và bảo vệ cảnh quan dọc sông Hồng.

  • - Là khu vực đô thị phát triển mới và cải tạo làng xóm hiện hữu, bao gồm các chức năng: ở, thương mại, trung tâm dịch vụ công nghiệp, hành chính, y tế.

  • - Là trung tâm thương mại, dịch vụ của huyện, có vai trò là trung tâm dịch vụ, công nghiệp của đô thị Phú Xuyên (thị trấn Phú Minh).

  • - Là trung tâm tiếp vận gắn với Cảng Phú Xuyên có tính chất quan trọng của đô thị vệ tinh, có vai trò phân phối, lưu giữ và trung chuyển giữa Hà Nội và vùng xung quanh.

  • - Là khu vực công nghiệp tập trung đáp ứng một phần nhu cầu di chuyển các khu công nghiệp hiện có trong khu vực đô thị trung tâm, hình thành trung tâm nghiên cứu và úng dụng công nghiệp công nghệ cao.

  • - Không gian xanh (công viên, mặt nước, cây xanh, nông nghiệp sinh thái,...).

  • 4. Nội dung quy hoạch phân khu đô thị:

    1. 4.1. Quy hoạch tông mặt bằng sử dụng đât:

Bàng tồng hợp các chỉ tiêu kinh tể kỳ thuật cơ bản

TT

CHÚC NĂNG SỬ DỤNG ĐÁT

KHU VỤC PHÁT TRIỀN ĐÔ THỊ

KHU VỤC DỤ TRŨ PHÁT TRIÉN ĐÔ

THỊ

TÔNG DIỆN TÍCH (HA)

TỶ LỆ (%)






DIỆN TÍCH (HA)

CHÌ TIÊU (M2/NGƯỜI)

DIỆN TÍCH

(HA)

A

ĐÁT DÂN DỤNG

488,94

79,21

323,84

812,78

42,21

A.I

ĐẤT CÔNG CỘNG ĐÒ THỊ

31,40

5,09

1,04

32,44

1,68

A.2

ĐÁT CÂY XANH. TDTT ĐÓ THỊ

59,97

9,71

8,15

68,12

3,54

A.3

ĐƯỜNG GIAO THÒNG ĐÔ THỊ

57.87


69,70

127,57

6,63

A.4

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHÓ THÔNG

4.08

0,66

0,00

4,08

0,21

A.5

ĐƯỜNG GIAO THÒNG KHU vục

60,92


31,00

91.92

4,77

A.6

ĐON VỊ Ó

274,70

44,50

213,95

488,65

25,38

.4.6.1

ĐẮT CÓNG CỘNG DVO

13.3 7

2,17

13,85

27,22


.4.6.2

ĐẮT CẦY XANH DVO

22. ì 4

3,59

16,93

39,07


A.6.3

TRƯỜNG TRƯNG HỌC cơ SỞ

5.14

0,83

4,16

9,30


.4.6.4

TRƯỜNG TIỀU HỌC

4,89

0,79

4,73

9,62


,4.6.5

TRƯỜNG MÂM NON

7,82

1,27

5,54

13,36


.4.6.6

ĐÁT NHỎM Ờ BAO GÔM CÀ DƯỜNG NỘI Bộ (A+B)

178,65

28.94

146,07

324.72



ĐẮT Ở LÀNG XÓM (A)

134,52


120,82

255,34



ĐÁT NHÓM NHÀ Ờ (B)

44,13


25,25

69,38


.4.6.7

BÃI ĐỖ XE

14,66


5,75

20,41


.4.6.8

ĐƯỜNG GIAO THÔNG

28,03


16,92

44,95


B

CÁC LOẠI ĐÁT KHÁC TRONG PHẠM VI KHU DÂN DỤNG

66,40


10,85

77,25

4,01

BI

ĐÁT CO QUAN, VIỆN NGHIÊN CỬU. TRƯỜNG ĐÀO TẠO...

0,00


1,63

1,63

0,08

B2

ĐÁT TÔN GIÁO. DI TÍCH

10,62


6,12

16,74

0,87

B3

ĐÂT HỎN HỢP

55,78


3,10

58,88

3,06

c

ĐÁT XÂY DỤNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG

636,56


398,91

1.035,47

53,78

c.l

ĐÁT AN NINH. QUỐC PHÒNG

11,48


2,52

14,00

0,73


TT

CHÚC NĂNG SỬ DỤNG DÁT

KHU VỤC PHÁT TRIÉN ĐÔ THỊ

KHU VỤC DỤ TRỮ PHÁT TRIÉNĐÔ

THỊ

TÒNG DIỆN TÍCH (HA)

TỶ LỆ (%)


DIỆN TÍCH (HA)

20.15

CHỈ TIÊU (M2/NGUÒI)

DIỆN TÍCH (HA)





C.2

ĐÁT CÓNG TRÌNH ĐÂU MÓI HẠ TÂNG KỸ THUẬT


1,50

21,65

1,12


c.2.1

Đất công trình đầu mối HTKT

8,51


1,50

10,01

0,52

c.2.2

Đát trung tâm tiếp vận

11,64


0,00

11,64

0.60

C.3

ĐÁT GIAO THÔNG ĐÓI NGOẠI

179,39


43,50

222,89

11,58

C.3.Ỉ

Ben xe đối ngoại

10,13


5,00

15,13

0,79

c.3.2

Cảng, hậu cần cáng

50,33


0,00

50,33

2,61

c.3.3

Đất đường giao thông đổi ngoại

118,93


38,50

157,43

8,18

C.4

ĐÁT NÒNG NGHIỆP ĐÔ THỊ

22,86


259,42

282,28

14.66

C.5

ĐÁT CÔNG NGHIỆP

363,23


0,00

363,23

18.86

C.6

ĐÁT Dự TRỮ PHÁT TRIẾN

0,00


59,27

59,27

3,08

C.7

ĐÁT CÀY XANH CÁCH LI VỆ SINH; ĐÁT CÂY XANH CẢNH QUAN SÔNG, MUÔNG; HÀNH LANG BẢO VỆ ĐÊ

39.45


32,70

72,15

3,59


TÔNG CỘNG

1.191,90


733,60

1.925,50

100,00


  • - Dự báo quy mô dân số tối đa đến năm 2030: 61.730 người, bao gồm:

+ Dân số khu vực đô thị: 57.230 người

+ Dân sô khu vực đất ở mới trong các Khu công nghiệp: 4.500 ngưòi >.

  • - Phân khu đô thị được chia thành các khu, với các ô quy hoạch (được giới hạn bởi các tuyến đường chính khu vực trở lên) và đường giao thông để kiểm soát phát triển, trong đó các ô quy hoạch tương đương các đơn vị ở, hoặc nhóm ở độc lập, ô đất chức năng.

  • - Trong ô quy hoạch gồm các lô đất chức năng đô thị; Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của từng ô quy hoạch được xác lập tại bản vẽ là các chỉ tiêu của đơn vị ở nhằm kiểm soát phát triển chung.

  • - Các lô đất chức năng bao gồm đất: công cộng đô thị; cây xanh TDTT đô thị; trường trung học phổ thông; công cộng đơn vị ở; trường tiểu học, trung học cơ sở; trường mầm non (nhà trẻ, mẫu giáo); cây xanh TDTT đơn vị ở; nhóm nhà ở xây dựng mới; nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chinh trang); bãi đồ xe; đất hồn họp; CO' quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo...; di tích, tôn giáo; công nghiệp kho tàng; an ninh quốc phòng; đất đầu mối HTKT.

  • - Vị trí, ranh giới các lô đất chức năng được xác định trên bản vẽ làm cơ sở nghiên cứu quy hoạch chi tiết. Ranh giói, quy mô và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của các lô đất này sẽ được xác định cụ thể khi lập quy hoạch chi tiết hoặc dự án đầu tư xây dựng, đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định hiện hành dược cơ quan có thẩm quyền cho phép.

  • - Đất nhóm nhà ở (bao gồm một sổ chức năng chính: Nhà ở; vưòn hoa, sân choi, tập luyện TDTT; đường nội bộ; bãi đồ xe; công trình sinh hoạt cộng đồng...) sẽ được xác định cụ thể trong hồ sơ quy hoạch chi tiết hoặc dự án đâu tư xây dựng ở giai đoạn sau và được cấp thẩm quyền phê duyệt.

  • - Đổi với đất nhóm nhà ở xây dựng mới được nghiên cứu xây dựng đồng bộ hiện đại đảm bảo các yêu cầu về kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật theo hướng chât lượng cao; tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, kết nổi hài hòa với khu vực ờ hiện có, ưu tiên, chọn lọc khai thác các hình thức kiến trúc truyền thống, gìn giữ giá trị văn hóa đặc trưng. Nhà ở được phát triển theo hướng đa dạng với nhiều loại hình nhà ở (chung cư, liền kế, biệt thự, nhà vườn,...) theo hướng tiết kiệm và hiệu quả, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tể và môi trường sinh thái tại khu vực.

Trong quá trình triển khai lập quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư (giai đoạn sau), đất ở xây dựng mới cần xác định cụ thể hóa các quỹ đất theo thứ tự ưu tiên: quỳ đất ở tái định cư phục vụ nhu cầu di dân giải phóng mặt bằng trong khu vực và đô thị; quỳ đất và nhà ở xã hội, nhà ở cho người thu nhập thấp và các mục đích khác,...theo chủ trương của UBND Thành phố và quy định pháp luật hiện hành.

  • - Đôi với nhóm nhà ở cải tạo chỉnh trang và các khu vực giáp ranh với đất làng xóm hiện có được thực hiện theo quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng riêng. Trong đó, hạn chế san lấp hồ ao; quỹ đất trống (công) ưu tiên bố trí các công trình sinh hoạt cộng đồng, vườn hoa, sân chơi, bãi đỗ xe, trạm điện, điểm tập kết rác..., không gian giáp ranh tổ chức thành không gian chuyển tiếp giữa khu dân cư mới và cũ, đảm bảo phát triển hài hòa, bền vững của khu vực làng xóm đô thị hóa.

  • - Đối với đất di tích, tôn giáo, danh thắng, quy mô diện tích và hành lang bảo vệ sẽ được xác định chính xác ở tỉ lệ 1/500 trên cơ sở quyết định của cơ quan có thâm quyền. Việc lập dự án, cải tạo, xây dựng trong khu vực này phải tuân thủ Luật Di sản văn hóa.

  • - Đôi với các tuyến đường quy hoạch từ đường phân khu vực trở xuống, qua các khu vực đơn vị, làng xóm và nhà ở,...(hiện có) sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn quy hoạch chi tiết, phù hợp với điều kiện hiện trạng và pháp lý về đất đai.

  • - Trên cơ sở quy mô đồ xe tại từng khu vực khuyển khích xây dựng bãi đồ xe cao tầng, góp phần tăng quy mô đỗ xe phục vụ khu vực (cụ thể sẽ do cấp thẩm quyên xem xét, quyết định trên cơ sở tuân thủ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành có liên quan).

  • - Chỉ tiêu quy hoạch của từng chức năng sử dụng, ô quy hoạch được xác lập tại bản vẽ và các bảng số liệu là các chỉ tiêu Bruto nhằm kiểm soát phát triển chung.

  • - Hành lang bảo vệ hoặc cách ly các công trình di tích, giao thông, hạ tầng kỹ thuật, đê điêu được xác định cụ thê tại quy hoạch chi tiết, tuân thủ Quy chuấn xây dựng Việt Nam và Tiêu chuẩn thiết kế.

  • - Trong ranh giới nghiên cứu hiện có các tuyến cống, mương phục vụ tưới tiêu thoát nước chung cho khu vực, khi lập quy hoạch chi tiết hoặc nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng cần có giải pháp đảm bào hoạt động bình thường của hệ thống tưới tiêu thoát nước theo các giai đoạn đầu tư xây dựng.

  • - Đất dự trữ phát triển đô thị là quỹ đất đảm bảo cho các mục tiêu mở rộng và phát triển đô thị trong giai đoạn dài hạn (2050), truớc mắt khuyên khích các hình thức sản xuất nông nghiệp phù họp.

  • - Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc trong khu vực công nghiệp được tính toán và cân đối trên cơ sở quy mô và dự án riêng cùa khu vực và theo quy định hiện hành.

  • - Các chi tiêu quy hoạch kiến trúc trong đơn vị ở được tính toán và cân đối khi nghiên cứu quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng, đảm bảo đồng bộ.

  • 4.2. Phân bô quỹ đât trong các khu quy hoạch:

Phân khu đô thị vệ tinh Phú Xuyên (khu 3) được chia làm 02 khu quy hoạch (Khu c và Khu D), bao gồm:

  • - Khu C:

Khu quy hoạch c có tồng diện tích khoảng 990,02ha. Tong dân số đô thị: 28.766 người (số dân thuộc Khu công Nghiệp phía Bắc khoảng 2.500 người), được chia thành 11 ô quy hoạch có ký hiệu c 1, C2 ...c 10, c 11.

Các ô quy hoạch C2; C3; C6; C7; C9; CIO; c 11 thuộc Khu vực phát triển đô thị; Các ô quy hoạch c 1 (*); C4(*); C5(*); C8(*) thuộc Khu vực dự trữ phát triển đô thị.

  • - Khu D:

Khu quy hoạch D có tổng diện tích khoảng 935,48ha, dân số đô thị 32.964 người (số dân thuộc Khu công Nghiệp phía Nam khoảng 2.000 người), được chia thành 10 ô quy hoạch có ký hiệu Dl, D2 ...09, D10.

Các ô quy hoạch DI; 03; 05; 06; 07; D10 thuộc Khu vực phát triển đô thị; Các ô quy hoạch D2(*); D4(*); D8(*); C9(*) thuộc Khu vực dự trừ phát triển đô thị.

Ghi chú:

(*) Khu vực dự trữ phát triển đô thị: Khu vực dự trữ phát triển đô thị là quỹ đât đảm bảo cho các mục tiêu mở rộng và phát triển đô thị trong giai đoạn dài hạn (sau năm 2030), trước mắt khuyến khích các hình thức phục vụ sản xuất nông nghiệp chất lượng cao và sẽ được xem xét, cập nhật cụ thể trong Quy hoạch xây dựng vùng huyện. Ư’u tiên dành cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghê, kho vận,...; cập nhật vào đề xuất Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô trong thời gian tới.

  • - Trong trường hợp đất dự trữ phát triển có chủ trương được phép chuyển đổi sang đất dân dụng, cần dành quỳ đất cho các công trình công cộng, cây xanh đô thị, đảm bảo các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội (công cộng, trường học, cây xanh TDTT...) và hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho bản thân khu đất sau khi chuyển đổi chức năng sử dụng. Xung quanh các khu vực điểm dân cư nông thôn, làng xóm (hiện có): Không phát triển các dự án nhỏ lẻ không đảm bảo đồng bộ về hạ tầng và không gian kiến trúc cảnh quan, chỉ xem xét bố trí các dự án phát triền có quy mô >20Ha với các chức năng kết nối hạ tầng đô thị đồng bộ, có giải pháp kết nối giữa không gian tự nhiên với không gian đô thị hiện đại và bảo vệ, tôn tạo một số làng xóm hiện hữu có chỉnh trang cải tạo. Đối với khu vực dân cư hiện hữu thuộc khu dự trữ phát triển: Các chỉ tiêu HTXH, HTKT phải được đảm bảo theo Quy chuẩn, Tiêu chuấn xây dựng Việt Nam (đặc biệt chú trọng nhiệm vụ quy hoạch chi tiết nhằm bao tồn, pháthuy giá trị truyền thống đổi với các làng cổ, công trình có giá trị về kiên trúc và không gian cảnh quan).

  • - Đối với khu vực hồn hợp thuộc khu dự trừ phát triển: Được bổ trí các công trình tiện ích đô thị, hạ tầng kỳ thuật, hạ tầng xã hội, công trình thiết chế công, công trình phục vụ nhu cầu thường xuyên của cư dân và kết cấu hạ tầng khu vực.

  • - Khu vực dự trừ phát triển đô thị ưu tiên phát triển các dự án có quy mô từ 20 ha trở lên. Khi thực hiện dự án cần báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét dựa trên các yếu tố: (1) Mức độ cần thiết và tính khả thi của dự án; (2) Đảm bảo các chi tiêu đồng bộ về hạ tầng cơ sở theo các Quy chuân, Tiêu chuẩn xây dụng Việt Nam.

  • - Quy mô dân sổ cùa khu vực dự trữ phát triển sẽ được xác định ở giai đoạn sau, khi có nhu cầu phát triển đô thị và phải đảm bảo các chỉ tiêu HTXH, HTKT.

(*) Một số nội dung trong quy hoạch sử dụng đât:

+ Vị trí, ranh giới các lô đất trong Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (khu 3) được xác định trên cơ sớ ban đồ đo đạc hiện trạng tỷ lệ 1/2000, độ chính xác có hạn chế nhất định; Vị trí, ranh giới, chức năng các lô dát được xác định trên ban vẽ làm cơ sở nghiên cứu quy hoạch chi tiết, dự án đẩu tư xây dựng. Ranh giói, quy mô và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cụ thê sẽ được xác định chỉnh xác trong giai đoạn lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và dự án đầu tư xây dụng trên cơ sở quy hoạch phân khu đô thị, đảm bảo phù hợp Tiêu chuân, Quy chuân xây dụng Việt Nam và các quy định hiện hành được cơ quan có thâm quyên châp thuận.

+ Vị trí, ranh giới, chức năng và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc các lô đât cơ quan, công viên cây xanh, công trình công cộng, dịch vụ đô thị, hạ tâng xã hội và hạ tầng kỹ thuật,...trong các ó quy hoạch sẽ được tiêp tục nghiên cứu, cụ thê hóa trong quá trình lập quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư xây dụng (đảm bảo tỉnh pháp lý về hiện trạng và nguồn gốc sử dụng đất, quả trình triền khai dự án, tỉnh hình phát triến kinh tế - xã hội của địa phương, thực tế quàn lý phát sinh,...) với yêu câu phù họp với các Tiêu chuẩn, Quy chuãn xây dụng Việt Nam và các quy định hiện hành và không phải điểu chinh quy hoạch phân khu.

+ Khi triển khai các quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư ở các bước tiếp theo cần xem xét cụ thể các nội dung về nguồn gốc, ranh giới, hiện trạng sử dụng đất... đê giòi quyết, đảm bảo phù họp với các nguyên tắc và yếu tố khống chế trong đồ án quy hoạch phân khu, phù hợp với pháp lý về đất đai và dự án đầu tư xây dụng đã được cáp thâm quyên phê duyệt, các quy định pháp luật hiện hành.

+ Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của tùng ô quy hoạch là chỉ tiêu chung cua đơn vị ở nhằm kiêm soát phát triển cho tùng khu vực. Trong quá trình lập quy hoạch chi tiết tỳ lệ 1/500 và các dự án đầu tư xây dụng, vị trí, ranh giới, quy mó diện tích, dán số, chi tiêu quy hoạch kiến trúc của tùng ô đất sẽ được xác định cụ thê trên cơ sở đảm báo chỉ tiêu chung cùa cả ó quy hoạch theo quy hoạch phân khu và đảm báo tuân thủ Quy chuẩn xây dụng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành, các quy định cùa pháp luật hiện hành và phải được cơ quan có thâm quyên châp thuận.

  • - về quỹ đất nhà ớ xã hội, tái định cư: Việc bổ trí nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư sẽ được thực hiện khi triển khai các quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dụng theo chủ trương của thành phổ và quy định pháp luật hiện hành tại các khu dô thị mới và khu vực công nghiệp (bổ trí tại ô quy hoạch C2, D5).

  • - Đối với các dự án đầu tư đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, đã triển khai xâydựng, đã có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất: Tiếp tục thực hiện theo nội dung đà được phê duyệt và xem xét bô sung các yếu tố (nếu có) đê đám bảo phù họp với định hướng quy hoạch phân khu. Các dự án đầu tư chưa triên khai xây dựng cân xem xét kiểm tra, rà soát cụ thê đê điểu chỉnh cho phù hợp với quy' hoạch phân khu được duyệt.

  • - Đoi với hệ thông hạ tầng cơ sở:

+ Tại khu vực dự trữ phát triển đô thị: Khuyến khích áp dụng các tiêu chuân cao hơn đê tiệm cận gần với các tiêu chuân đô thị; thiêt kế đông bộ mạng lưới giao thông chính (liên thôn, liên xã, liên huyện) cần ưu tiên bố trí rãnh biên, hào kỹ thuật nhằm thuận tiện cho lắp đặt, duy tu bảo dưỡng và tránh lãng phí. Ưu tiên dành cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, kho vận,...; cập nhật vào đề xuất Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thu đô trong thời gian tới.

+ Đối với các tuyến đường quy hoạch (từ đường phân khu vực trở xuông), sẽ được xác định cụ thê ở giai đoạn lập quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư phù hợp với diều kiện hiện trạng. Mạng lưới giao thông tại một sô khu vực tại các khu dân cư tập trung hiện có tại 5 xã (thuộc huyện Thường Tín) và 02 thị trấn, 4 xã (thuộc huyện Phú Xuyên), như Tiểu khu Mỹ Lãm, Tiêu khu Đông Đoài - Thị trấn Phủ Xuyên; khu vực thôn Cổ Châu, thôn Nam Quất đến thôn Phong triều xã Nam Phong,...: Cụ thê sẽ được nghiên cứu trong quá trình lập Quy hoạch chi tiêt 1/500 đảm bảo vê cơ sở pháp lý và phù họp với thực tiễn, đảm bảo khả thi và hạn chê tôi đa việc đên bù giải phóng mặt bang, được cơ quan có thâm quyền chấp thuận và không phải điêu chinh quy hoạch phán khu.

+ Đoi với các công trình nằm trong hành lang an toàn của các tuyên và ga đường sắt đô thị: Khi đầu tư xây dụng cần có thỏa thuận với Cơ quan có thấm quyên - Ban quàn lý đường sắt đô thị Hà Nội, để đảm báo các điều kiện an toàn theo quy định.

+ Trong ranh giới nghiên cứu hiện có các tuyến cống, mương phục vụ tưới tiêu thoát nước chung cho khu vực: Khi lập quy hoạch chi tiết hoặc nghiên cún lập dự án đầu tư xây dụng cẩn đám bảo hoạt động bình thường của hệ thông tưới tiêu này.

+ Đổi với các nghĩa trang, nghĩa địa và mộ hiện có không phù họp quy hoạch, được di dời quy tập mộ đến khu vực nghĩa trang tập trung phù hợp quy hoạch. Trước mắt, khi Thành phố chưa có quỹ đất để quy tập, tạm thời tiêp tục tồn tại, khuyên khích cải tạo thành công viên nghĩa trang. Đổi với các mộ lẻ, rải rác, xen lân trong đất nông nghiệp tiến hành di dời theo quy hoạch, vị trí cụ thê sẽ được xác định ở giai đoạn lập quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư.

  • - Đổi với các khu vực làng xóm, diêm dân cư hiện có, các thôn xóm nho lẻ, rải rác (tương đương với từng nhóm ở độc lập) trong quá trình đô thị hóa, ƯBND cáp huyện có trách nhiệm:

+ Khoanh vùng kiêm soát phát triển, có thê kết họp nhiêu cụm dân cư đê tính toán dành đủ quỹ đất xây dụng công trình hạ tầng xã hội (trụ sở hành chính, y tê, giáo dục, văn hoá, chợ, nhà ở di dán, giãn dân...) theo Quy chuẩn, Tiêu chuân.

+ Lập quy hoạch chi tiết, tái cấu trúc các đơn vị ở trong các quy hoạch phân khu đô thị, theo hướng: Tính toán mở rộng quỹ đất dự trữ, nâng cao tiêu chí, chỉ tiêu quỹ đất trường học, nhà trẻ, y tế, thê dục thê thao, cây xanh, công trình công cộng,...đê đáp ứng các yêu cầu, tiêu chí và tiêu chuân Phường/Đơn vị ở trong tương lai; Xây dụng quy chế quán lý kiến trúc theo quy định.

+ Tó chức quản lý, xây dụng các tuyến giao thông chính tại khu vực làng xómtheo hướng lát gạch lỗ, gạch thấm để giảm tải tiêu thoát nước đô thị, tốt cho cây trồng và bô cập nước ngầm tầng nông. Hạn chế tối đa bê tông hóa đường trong khu vực làng cô, làng cũ. Khuyến khích thiết kế công trình xanh, thán thiện môi trường, sử dụng vật liệu truyền thông.

+ Khu vực dự trữ phát triển thích ứng với đô thị hóa, đảm bào nguyên tắc: Đối tượng thụ hưởng không gian trên Quỹ đất dự kiên phát triên làng xóm, khu dán cư tại cho (phục vụ dãn dân, di dân tái định cư GPMB, công trình lợi ích công cộng, cây xanh - TDTT,...) là người dân tại các làng xóm, khu dân cư hiện có. Tuyệt đôi không tùy tiện sử dụng vào các nhu cầu dự án khác, đảm bảo phát triên bên vững các khu dân cư trên địa bàn xã về quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan. UBND cáp huyện quản lý quỹ đất này, lập quy hoạch chi tiết và kế hoạch sử dụng, trình ƯBND Thành phổ xem xét, quyết định.

  • - Đoi với đất xí nghiệp công nghiệp hiện có không phù họp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu: Tùng bước di dời đen khu vực tập trung theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Quỹ đất sau khi di dời được thực hiện theo quy hoạch được duyệt.

  • - Đổi với đất an ninh, quốc phòng sẽ được thực hiện theo dự án riêng do cơ quan có thám quyền xem xét, quyết định.

  • - Đổi với đất câng trình di tích, tôn giáo, danh lam thắng cảnh đã hoặc chưa được xếp hạng, quy mô diện tích và hành lang bảo vệ sẽ được xác định chính xác ở ti lệ 1/500 trên cơ sở quyết định hoặc ỷ kiến của cơ quan quản lý nhà nước liên quan. Việc lập dự án, cải tạo, xây dụng phải tuân thù theo luật định và được cáp thâm quyền phê duyệt.

  • 4.3. Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:

*. Tô chức không gian, kiến trúc cảnh quan:

Với tính chất, chức năng chính: là cơ sở kinh tế về công nghiệp, y tế, giáo dục và dịch vụ thưong mại và trở thành trung tâm phát triển hồn hợp tại khu vực cửa ngõ phía Nam Hà Nội; là vùng không gian sinh thái chuyển tiếp, giới hạn sự phát triển của khu vực đô thị và bảo vệ cảnh quan dọc sông Hồng; là không gian xanh (công viên, mặt nước, cây xanh, nông nghiệp sinh thái,...) đóng vai trò là các không gian mở - sinh thái và cảnh quan đô thị vệ tinh Phú Xuyên, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan chủ đạo của Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (khu 3) được tổ chức như sau:

  • - Phát triển đô thị theo hình thái tự nhiên, dựa vào cảnh quan tự nhiên hiện có, bao gồm hệ thống mặt nước, sông hồ. Liên kết hệ thống công viên thành phố, lõi xanh trong phân khu đô thị, khu ở, đơn vị ở tạo nên 1 phân khu đô thị mang tính chất đô thị xanh, thành phố bên sông, có môi trường sông tôt.

  • - Cấu trúc không gian được tổ chức theo các tuyến trục và mạng lưới dường vành đai, hướng tâm, tạo thành các ô phổ với lõi trung tâm khu ở từ đó phát triển tiếp hệ thống lõi không gian đến các đơn vị ở hay ô quy hoạch nhỏ hơn.

  • - Hình thành khu trung tâm hành chính, thương mại, dịch vụ đô thị mới trên cơ sở của trung tâm thị trấn Phú Xuyên. Khu trung tâm đóng vai trò hạt nhân phát triển của đô thị và các vùng phụ cận.

  • - Các khu vực dân cư hiện hữu được khoanh vùng, bảo vệ, tạo khoảng đệm với các khu vực phát triển mới bởi các công viên cây xanh, công trình công cộng,hạn chế gia tăng mật độ, tầng cao với các khu vực làng xóm hiện hữu. Các khu vực phát triến mới kế cận phải đảm bảo không gian có nét tương đồng với khu vực làng xóm hiện hữu tránh các xung đột về mỹ quan.

*. Thiết kế đô thị:

  • - Các nguyên tắc, yêu cầu chung thiêt kế đô thị:

+ Tuân thủ định hướng phát triển không gian theo Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Phú Xuyên đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000 tại các huyện Thường Tín, Phú Xuyên, Hà Nội được duyệt.

+ Đảm bảo tính thống nhất từ không gian tổng thể đô thị đen không gian cụ thể thuộc đô thị; Thống nhất, hài hòa về không gian giữa phân khu đô thị Phú Xuyên (khu 3) với các phân khu khác trong tổng thể chung của thành phố. Đảm bảo tính kế thừa về kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc diêm tự nhiên, đồng thời tôn trọng tập quán, văn hoá địa phương; phát huy các giá trị truyền thống để gìn giữ bản sắc của từng vùng, miền trong kiến trúc, cảnh quan đô thị.

+ Khai thác hợp lý cảnh quan thiên nhiên nhằm tạo ra giá trị thẩm mỹ, gắn với tiện nghi, nâng cao hiệu quả sử dụng không gian và bảo vệ môi trường đô thị.

+ Tuân thủ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, các chỉ tiêu khống chế đã được xác lập trong quy hoạch phân khu.

+ Tuân thủ các yêu cầu, quy định được xác lập theo Luật, Nghị định, Thông tư và Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

+Tuân thủ quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố đổi với các công trình có liên quan.

  • - Thiết kế đô thị phân khu:

Xác định chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi, cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính, khu trung tâm; các khu vực không gian mở, các công trình diêm nhân và từng ô phố cho khu vực thiết kế. Trên cơ sở nguyên tắc thiết kế đô thị nêu trên, đồ án đã phân tích cấu trúc không gian đô thị, phân vùng thiết kế, đề xuất các giải pháp, quy định cụ thê về:

+ Thiết kế đô thị đối với khu chức năng.

+ Thiết kể đô thị đối với ô quy hoạch, ô phố cho khu vực thiết kế.

+ Thiết kế đô thị đối với các trục tuyến phổ chính, quan trọng.

+ Thiết kế đô thị đối với các khu vực công trình điểm nhấn trọng tâm.

+ Thiết ke đô thị đối với các không gian mở.

  1. 4.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

    1. 4.4.1. Quy hoạch giao thông:

  2. * Giao thông thủy: Xây dựng cảng Vạn Điểm - Phú Xuyên trên sông Hồng tuân thủ theo Quy hoạch mạng lưới đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050 và Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Cụ thể sẽ được xác định theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.

  3. * Giao thông đường bộ:

  4. - Đường cao tốc đô thị Pháp Vân - cầu Giẽ quy mô 6 làn xe cao tốc và đường gom đô thị song hành hai bên.

  5. - Đường quy hoạch Tây Bắc - Quốc lộ 5 phía Nam quy mô 6 làn xe và đường gom song hành hai bên.

  6. - Đường chính đô thị gồm các tuyến: Quốc lộ 1A có quy mô mặt cắt ngang điển hình B - 30-36m (4 làn xe cơ giới). Trục Đồ Xá - Quan Sơn và tuyến đường quy hoạch xây dựng trên cơ sở đường tình 429 kéo dài, quy mô mặt cắt ngang điển hình B = 62m (8 làn xe cơ giới là 4 làn dường gom địa phương hai bên).

  7. - Đường liên khu vực gồm các tuyển đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 40m (6 làn xe).

  8. - Mạng lưới đường cấp khu vực gồm: Đường chính khu vực là các tuyên có mặt cắt ngang điển hình rộng B = 21 -30m (3-4 làn xe). Đường khu vực có mặt cắt ngang điển hình rộng B = 17 - 22,5m (2-3 làn xe).

  9. - Mạng lưới đường nội bộ: sẽ được nghiên cứu xác định chính thức ở giai đoạn lập quy hoạch chi tiết tiếp sau hoặc theo các dự án đầu tư được cấp thâm quyền phê duyệt, đảm bảo tuân thủ một số nguyên tăc như sau:

+ Tại các khu vực xây dựng mới, các tuyến dường phân khu vực có mặt cắt ngang quy mô 2 làn xe. Một số đoạn tuyến qua khu vực dân cư làng xóm hiện có, có thể nghiên cứu giảm cục bộ vỉa hè đê giảm bót khôi lượng giải phóng mặt bằng.

+ Các tuyến phố, ngõ xóm đi qua khu vực dân cư hiện có, khi lập quy hoạch chi tiêt tỷ lệ 1/500 hoặc lập dự án đâu tư xây dựng cải tạo mở rộng cân tuân thủ nguyên tắc: tận dụng tôi đa đường hiện có, xem xét quy mô hè tôi thiêu nhưng vân đảm bão mật độ mạng lưới đường chung, đảm bảo phòng cháy chừa cháy theo quy định hiện hành.

  • - Đối với các tuyến đường cấp nội bộ sẽ được thực hiện và cụ thê hóa ớ các giai đoạn tiếp theo (Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc dự án đầu tư xây dựng).

  • - Đổi với các khu vực đã có Quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị tỷ lệ 1/500 hoặc dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt, mạng lưới đường được xác định theo các đồ án, dự án được duyệt. Đối với các khu vực chưa có Quy hoạch chi tiết, thiêt kế đô thị tỷ lệ 1/500 hoặc dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt, vị trí, quy mô, chỉ giới đường đỏ các tuyến đường sẽ được xác định chính thức ở giai đoạn lập Quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị tỷ lệ 1/500 hoặc dự án đầu tư được cấp thâm quyền phê duyệt.

  • * Nút giao thông:

  • - Các nút giao thông khác cốt liên thông bố trí tại giao cắt giữa tuyển cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ với đường quy hoạch Tây Bắc - Quốc lộ 5B và dường Đỗ Xá- Quan Sơn.

  • - Các nút giao khác cốt trực thông bố trí tại giao cắt giữa tuyến cao tốc Pháp Vân - Ninh Bình với các đường chính đô thị phía Bắc khu quy hoạch, các tuyến dường liên khu vực hướng Đông - Tây và tại nút giao đường Đỗ Xá - Quan Sơn với đường liên khu vực dọc đê Sông Hồng. Ngoài các nút giao khác mức trên, căn cứ vào tình hình giao thông tại khu vực cho phép bổ sung xây dựng các cầu vượt tại một số nút giao giữa các tuyến đường cấp khu vực trở lên.

  • - Các nút giao còn lại là giao bằng.

  • * Giao thông công cộng: Các trạm xe buýt thông thường được bổ trí trên các tuyến đường cấp đô thị và đường chính khu vực, khoảng cách giữa các trạmkhoảng 300-500m và không quá 800m. Cụ thế đưọ'c thực hiện theo quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách công cộng của Thành phố.

* Giao thông tĩnh:

  • - Xây dựng 01 bển xe tải tại vị trí phía Đông Nam nút giao giữa đường Pháp Vân - Cầu Giẽ với đường chính đô thị phía Bắc phân khu 3.

  • - Xây dựng bến xe khách quy mô khoảng 5ha tại khu đất phía Bẳc tuyến đưòng liên khu vực B = 40m kết nối Quan Sơn đến cụm cảng Vạn Điểm - Phú Xuyên.

  • - Xây dựng khu logistics (trung tâm tiếp vận, hậu cần cảng ...) giáp cụm cáng Vạn Điểm - Phú Xuyên.

  • - Các bãi đồ xe: tuân thủ định hướng tại đồ án Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố đã được ƯBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1218/QĐ-ƯBND ngày 08/4/2022, cụ thể trong phạm vi phân khu:

+ Bãi đồ xe công cộng nằm trong thành phần đất đơn vị ở chú yêu phục vụ khách vãng lai và khu vực dân cư hiện có đảm bảo bán kính phục vụ khoảng 300- 500m. Trong phạm vi quy hoạch, bố trí 20,93ha đất bãi đồ xe công cộng (khoảng 2,89m2/người). Vị trí, quy mô, công suất, công năng, chức năng sử dụng của các bãi đồ xe sẽ được xác định chính xác ở giai đoạn lập quy hoạch tiếp sau hoặc theo dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt. Cho phép nghiên cứu theo hướng xây dựng thành các ga ra đồ xe nhiều tầng (ngầm hoặc nổi), kết hợp các dịch vụ phụ trợ, thương mại (không quá 30% tổng diện tích sàn xây dụng công trình)... để nâng cao hiệu quả đầu tư và đáp ứng diện tích đỗ xe cho khu vực. Quá trình triên khai tiếp theo, nghiên cứu bố trí kết hợp các tiện ích dịch vụ đô thị (trạm nạp điện, trạm cung cấp xăng dầu, rửa xe nhà vệ sinh công cộng, diêm tập kêt rác thải sinh hoạt ...) tại các bãi đồ xe công cộng tập trung.

+ Các bãi đỗ xe công cộng nằm trong thành phần đất cây xanh tiếp tục được nghiên cứu bổ sung trong giai đoạn sau trên cơ sở nhu cầu thực tế (nếu xây dựng nổi, diện tích không vượt quá 20% tổng diện tích khu đất). Tùy từng vị trí các bãi đồ xe sẽ được nghiên cứu xây dựng ngầm hoặc trên mặt bàng kết hợp chức năng đất cây xanh.

+ Các công trình xây dựng mới bố trí diện tích đồ xe tại khu đất theo chỉ tiêu quy định tại đồ án Quy hoạch bến xe, bãi đồ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 08/4/2022 đảm bảo đáp ứng nhu cầu đỗ xe cho dự án và một phần nhu cầu công cộng xung quanh.

* Chì giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:

  • - Chỉ giới đường đỏ trên bản vẽ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình để xác định sơ bộ hướng tuyến mạng lưới đường quy hoạch trên bàn đồ tỷ lệ 1/2000. Đối với các tuyến đường đã có hồ sơ chỉ giới đường đỏ tỷ lệ 1/500, dự án đầu tư hoặc nằm trong khu vực đã có Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt, chỉ giới đường đỏ xác định theo các hồ sơ được cấp thẩm quyên phê duyệt. Đối với các tuyến đường còn lại sẽ được xác định chính xác theo hô sơchỉ giới đường đỏ tỷ lệ 1/500, dự án đầu tư xây dựng các tuyến đường hoặc theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cẩp thấm quyền phê duyệt.

  • - Chi giới xây dựng được xác định để đảm bào các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thê của từng công trình được xác định theo cấp đưòng quy hoạch theo quy định của Quy chuân xây dụng Việt Nam.

  • - Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỳ thuật: tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuấn xây dụng Việt Nam.

* Các chỉ tiêu đạt được: Đất đường giao thông (tính đến đường khu vực): 376,92 ha (đạt tỷ trọng 19,58 %, mật độ 13,96 km/km2).

  1. 4.4.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

  2. a. Quy hoạch cao độ nền:

  3. - Khu vực xây dụng mói: Tuân thủ, phù hợp với đồ án quy hoạch thoát nước Thủ đô Hà Nội đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, cụ thể: cao độ nền trung bình >4,5 m.

  4. - Khu vực dân cư cũ, làng xóm hiện có: Cơ bản giữ nguyên theo cao độ hiện trạng. Đối với khu vực thấp sẽ được từng bước cải tạo chỉnh trang phù họp với cao độ nền và hệ thống thoát nước của khu vực (trường họp cần thiết sẽ xây dựng trạm bơm cục bộ đế đảm bảo thoát nước, tránh úng ngập cục bộ; Cụ thể xác định theo dự án riêng).

  5. - Khu vực dự án đã được phê duyệt: cao độ nền xác định theo dự án.

  6. - Khu vực công viên cây xanh, hồ điều hòa: được thực hiện theo dự án riêng.

  7. b. Quy hoạch thoát nước mưa:

Khu quy hoạch được thoát nước ra sông Hồng ở phía Đông và sông Nhuệ ở phía Tây. Xây dụng hệ thống thoát nước mưa riêng với nước thải bao gồm các tuyến cống kích thước BXH=(l,0xl,0)m- (3,0-3,0)m dọc theo các tuyến đường quy hoạch, các tuyển kênh hở (kênh A2-7...) và hệ thống hồ điều hòa để thoát tự chảy ra sông Nhuệ, sông Hồng. Diện tích hồ điều hòa của phân khu quy hoạch đảm bảo >5% diện tích đất phát triển đô thị để phục vụ thoát nước.

Khi mực nước các sông cao, nước mưa được bơm cưỡng bức ra sông Hông bàng các trạm bơm Bộ Đầu, công suất 15m3/s; Khai Thái, công suất 34m3/s và ra sông Nhuệ bàng các trạm bơm Phủ Minh, công suất 20m3/s; Lễ Nhuế, công suất 22,2m3/s; Gia Phú, công suất 10m3/s ...(vị trí, công suất, diện tích, ranh giói, chế độ hoạt động trạm bơm trong đồ án chỉ là sơ bộ, sẽ được xác định cụ thể chính xác theo dự án riêng).

  1. 4.4.3. Quy hoạch cấp nước:

  2. a) Nguồn cấp: Từ nhà máy nước mặt Sông Đuống thông qua trạm bơm tăng áp Phú Xuyên công suất khoảng 90.000m3/ngđ và được cấp bổ sung từ Hà Nam (giải pháp cấp nguồn, vị trí, ranh giới, diện tích, công suất xây dựng trạm bơm tăng áp, kích thước các tuyến ống truyền dẫn sẽ được xác định cụ thể theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội và dự án đầu tư xây dựng được duyệt).

  3. b) Mạng lưới cấp nước: Xây dựng các tuyến ống truyền dẫn kích thước <t»300mm 4- 0700mm; các tuyến ống phân phối chính kích thước <D100mm 4- 0200 mm dọc theo các tuyến đường quy hoạch theo dạng mạch vòng đảm bảo cấp nước liên tục và an toàn cho toàn bộ khu quy hoạch.

  4. c) Cáp nước chữa cháy:

  5. - Xây dựng các họng cứu hởa đấu nối với mạng lưới cấp nước có đường kính >0100mm. Khoảng cách các họng cứu hoả trên mạng lưới được bố trí theo quy định hiện hành. Vị trí các họng cứu hỏa gần ngã ba, ngã tư thuận lợi cho công tác phòng cháy chữa cháy.

  6. - Tại các hồ chứa nước trong khu vực vực có bố trí các hố thu nước cứu hoả phục vụ cho hệ thống cứu hoả của thành phố.

  7. - Vị trí lắp đặt các họng cứu hỏa và hố thu nước cứu hòa sẽ được xác định trong giai đoạn thiết kế sau.

  8. 4.4.4. Quy hoạch thoát nước thải, quàn lý chất thải rắn và nghĩa trang:

  9. a. Quy hoạch thoát nước thải:

  10. - Đối với khu vực dân cư làng xóm hiện có: sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng, tại vị trí đấu nối tuyến cống bao với tuyến thoát nước thải sẽ xây dựng các ga tách nước thải. Nước thải được tách về các các tuyến cống thoát nước thải và được vận chuyển về trạm xử lý để làm sạch hoàn toàn.

  11. - Đổi với khu vực xây dựng mới: sử dụng hệ thống cống riêng hoàn toàn với thoát nước mưa. Nước thải sinh hoạt từ các công trình được thu gom vào các tuyến cống bố trí dọc theo các tuyến đường giao thông, tập trung về nhà máy xử lý. Nưóc thải tại nhà máy xử lý được làm sạch đạt yêu cầu vệ sinh môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.

  12. - Nước thải của các khu công nghiệp, bệnh viện, ... được xử lý bằng trạm xử lý nước thài cục bộ riêng của khu đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường trước khi xả vào mạng lưới thoát nước thải chung của khu vực.

  13. - Xây dựng mạng cổng thoát nước thải kích thước D300mm-HD600mm và các trạm bơm chuyên bậc để dần về nhà máy xử lý nước thải tập trung Phú Xuyên (ở phía Tây khu quy hoạch), công suất khoảng 33.000m3/ng.đ - 52.000m3/ng.đ. Vị trí, công suất, diện tích, ranh giới nhà máy xử lý nước thải tập trung, trạm bơm chuyển bậc trong đồ án chỉ là sơ bộ, sẽ được xác định cụ thể chính xác theo dự án riêng.

  14. b. Quản lý chất thải rắn:

  15. - Chất thải rắn nguy hại: Chất thải rắn của bệnh viện, khu công nghiệp... phải được thu gom, xử lý riêng với rác thải sinh hoạt.

  16. - Chất thải ran sinh hoạt: Được thu gom và xử lý tại khu xử lý chất thải rắn tập trung Châu Can (ở phía Nam nằm ngoài khu quy hoạch), công suất khoảng 450T/ng.đ- 1 .OOOT/ng.đ. Bố trí các trạm trung chuyển chất thài ran tại khu vực cây xanh phục vụ nhu cầu khu quy hoạch.

  17. - Nhà vệ sinh công cộng: Trên các trục phố chính, các khu thương mại, khu công viên, các bến xe và các nơi công cộng khác, bố trí nhà vệ sinh công cộng đảm bao vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị (vị trí sẽ được xác định cụ thê trong giai đoạn tiếp theo).

  18. c. Nghĩa trang:

Tuân thủ và phù hợp với đồ án quy hoạch nghĩa trang Thủ đô Hà Nội đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, cụ thể: Không xây dựng, bổ trí nghĩa trang mới trong phạm vi phân khu quy hoạch. Nhu cầu an táng mới của nhân dân được đáp ứng tại nghía trang tập trung Chuyên Mỹ (ở phía Tây phân khu quy hoạch), quy mô 17ha-30ha và các nghĩa trang tập trung khác của thành phố. Xây dựng 01 nhà tang lễ tại phân khu đô thị Phú Xuyên 2 để phục vụ nhu cầu chung của 03 phân khu đô thị Phú Xuyên 1, 2, 3.

  1. 4.4.5. Quy hoạch cấp điện:

  2. * Nguồn cấp: từ 04 trạm biến áp 110KV gồm: Trạm Tía (công suất hiện trạng 40+63MVA, dự kiến đến năm 2030: 2x63MVA); trạm Phú Xuyên 2 (2x63MVA); trạm Phú Xuyên (2x63MVA) và trạm Phú Xuyên 3 (2x63MVA).

  3. * Mạng lưới điện:

  4. - Các tuyến đường dây cao thế gồm: tuyến 220kV Thường Tín đi trạm 220kV Phú Xuyên, các tuyến 110KV từ trạm Tía đi trạm Phú Xuyên 3 nằm phía Tây khu quy hoạch. Tuyến 110KV từ trạm Tía đi Vân Đình nằm phía Tây Bắc khu quy hoạch. Các tuyến điện cao thế, trước mắt đi nổi, lâu dài sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.

  5. - Các tuyến điện trung thế: cáp trục 22KV được thiết kế theo mạng mạch vòng vận hành hở, bố trí đi trong hào cáp hoặc tuy nen kỹ thuật hai bên hè đường quy hoạch.

  6. - Các tuyến cáp hạ thế 0,4kv bố trí đi ngầm dọc vỉa hè các tuyến đưòng giao thông đấu nổi từ trạm biến áp đến phụ tải tiêu thụ.

  7. * Trạm biến áp:

  8. - Các trạm biến áp hiện có không phù hợp quy hoạch sẽ được di chuyển hoặc thay thế bằng các trạm mới theo quy hoạch.

  9. - Đối với các trạm xây mới, bán kính phục vụ không quá 300m, bố trí trong các khu đất có chức năng sử dụng đất như: bãi đồ xe, đất công cộng, đất hỗn họp, đât công nghiệp, kho tàng, đât đơn vị ở, đât nhóm ở, đât làng xóm hiện có, đât dự trữ phát triển địa phương, nhóm nhà ở hiện có cải tạo chỉnh trang... đảm bảo gân tâm phụ tải và đường giao thông để tiện quản lý và sửa chừa khi có sự cố. Vị trí, sô lượng và công suất các trạm biến áp trong các ô đất chức năng sẽ được xác định chính xác ở giai đoạn lập quy hoạch tiếp theo hoặc theo dự án đầu tư riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.

  10. * Chiếu sáng đèn đường:

  11. - Nguồn cấp cho hệ thống chiếu sáng đèn đường từ các trạm biến áp công cộng.

  12. - Lưới hạ thế 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng đèn đường thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,6m, hoặc đi ngâm trên giải phân cách. Đôi với những tuyên đường có bề rộng lòng đường > 12m được bố trí chiếu sáng hai bên, còn lại bô trí chiếu sáng một bên. Cụ thể sẽ được thực hiện theo dự riêng.

  13. - Các khu đất cây xanh, quảng trường trung tâm, nút giao thông khác cốt, mạng lưới chiếu sáng được thiết kể theo dự án riêng đảm bảo tiêu chuẩn quy phạm và thống nhất với quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan.

  14. 4.4.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin Hên lạc :

  15. * Nguồn cấp: Khu đất lập quy hoạch được cấp nguồn từ trạm HOST Phú Xuyên, tổng đài vệ tinh TVT Phú Xuyên, TVT Tía, TVT Hồng Minh và TVT Vạn Điểm.

  16. * Mạng cáp quang:

  17. - Xây dựng các tuyến cáp trục dọc theo các tuyến đường quy hoạch đấu nối từ các tổng đài Vệ tinh đến Tổng đài điều khiển (Trạm Host).

  18. - Từ tổng đài điều khiển xây dựng các tuyến cáp trung kế đển các tủ cáp thuê bao. Các tuyển cáp thuê bao sè được xác định cụ thể ở giai đoan thiết kể sau.

  19. - Các tuyến cáp trung kế được bố trí song song với các tuyến cáp 22kv và sẽ được xác định cụ thể ở giai đoan thiết kế sau.

  20. - Các tủ cáp dự kiến được bố trí tại các khu đất cây xanh, công trình hồn họp, công cộng của khu vực.

  21. 4.4.7. Quy hoạch năng lượng:

  22. - Nhu cầu: nhu cầu bố trí cửa hàng xăng dầu sẽ được xác định trên cơ sở quy mô dân số của từng khu vực phát triển đô thị (quy mô dân số khoảng 7500-8000 người cho phép bố trí 01 cửa hàng xăng dầu). Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch mới phải đảm bảo tối thiểu là 300m.

  23. - Vị trí bố trí tại các khu vực chức năng sử dụng đất: hạ tầng kỹ thuật (đất bến xe, bãi đỗ xe...), hỗn họp, công cộng thành phố và khu ở, nhóm nhà ở mới, công nghiệp, kho tàng, đất dự trữ phát triển địa phương, cây xanh đô thị, cây xanh cách ly.

Vị trí, quy mó các cửa hàng xăng dầu đảm bảo tuân thủ các yêu câu vê khoáng cách an toàn giao thông, PCCC theo quy chuẩn, tiêu chuân hiện hành, cụ thể sẽ được xác định trong quá trình lập quy hoạch chì tiết tiếp sau hoặc theo các dự án đầu tư riêng được duyệt.

  1. 4.5. Không gian xây dựng ngầm đô thị:

Tuân thủ định hướng tại đồ án Quy hoạch chung xây dựng không gian ngầm đô thị trung tâm Thành phố Hà Nội đã được UBND Thành phổ phê duyệt tại Quyết định số 913/QĐ-UBND ngày 15/3/2022, cụ thể trong phạm vi phân khu:

  1. 4.5.1. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm:

  2. - Xây dựng tuynen, hào kỳ thuật dọc theo các trục đường quy hoạch bổ trí hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc. Kích thước sẽ được xác định cụ thể theo quy hoạch chi tiết hoặc dự án đầu tư được duyệt.

  3. - Đối với hệ thống thoát nước mưa có đường kính ống từ D > 800mm trở lên, hệ thống cống bản, hệ thống thoát nước bẩn, đường ổng cấp nước truyền dần xây dựng ngầm dọc theo các tuyến đường quy hoạch.

  4. 4.5.2. Các khu vực xây dựng công trình công cộng ngầm:

  5. - Không gian ngầm công cộng định hướng xây dựng dưới các khu đât công cộng thành phố và khu ở, bố trí các chức năng: thương mại, dịch vụ cấp thành phố và khu ở; hệ thống hạ tầng kỳ thuật, bãi đồ xe ...

  6. - Đối với không gian công cộng ngầm thuộc các khu vực đã và đang triến khai đầu tư xây dựng, tiếp tục thực hiện theo dự án đà được phê duyệt. Đổi với các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng đã được cấp thẩm quyền phê duyệt mà chưa thực hiện đầu tư xây dựng, cần được nghiên cứu xem xét điều chỉnh theo quy định hiện hành để phù họp quy hoạch phân khu.

  7. - Đối với đất ở, nghiên cứu xây dựng không gian ngầm để đồ xe và bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần thiết.

  8. - Đối với bãi đỗ xe: khuyến khích xây dựng bãi đồ xe ngầm thuộc đất cây xanh thành phố, khu ở và đơn vị ờ nhằm tiết kiệm đất, trên mặt đất tố chức thành các không gian cây xanh phục vụ mục đích chung cho khu vực.

  9. - Đối với đất công cộng khác và cơ quan, văn phòng, khuyến khích xây dựng chồ đỗ xe ngầm nhàm tiết kiệm đất.

  10. - Quy hoạch không gian công cộng ngầm chỉ có tính minh hoạ, nhằm thể hiện ý đồ tổ chức không gian ngầm và mối liên hệ giữa các không gian ngầm công cộng với nhau. Vị trí, quy mô cụ thể các không gian công cộng ngầm sẽ được xác định cụ thể ỏ' giai đoạn lập quy hoạch ở tỷ lệ lớn hơn, tuân thủ quy hoạch chung được duyệt và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành.

  11. 4.5.3. Nguyên tắc, yêu cầu đấu nổi kỹ thuật, đấu noi không gian ngâm:

  12. - Đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian ngầm phải đảm bảo đồng bộ, theo hệ thống.

  13. - Tuân thù các tiêu chuẩn, quy phạm về đấu nối kỹ thuật, đẩu nối không gian ngâm.

  14. - Không gian ngầm công cộng phải được kết nối với công trình nổi, hệ thống giao thông, đường đi bộ ờ các khu vực hợp lý và được cụ thể hóa ở giai đoạn sau.

  15. 4.6. Đánh giá môi trường chiến lược:

  16. - Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước: Tạo hành lang bảo vệ sông hồ. cẩm mọi hình thức xả thải không qua xử lý trực tiếp ra nguôn nước.

  17. - Giám thiểu ô nhiễm môi trường không khí tiếng ồn: Trồng cây xanh cách ly quanh khu vực bến xe, trạm xử lý nước thải, các khu công nghiệp tập trung, các tuyến đường giao thông lớn,...

  18. - Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất: Sử dụng đất một cách hợp lý, phân đợt đầu tư, khi chưa có kế hoạch phát triển cần khai thác tiếp tục diện tích đât lúa.

  19. - Giảm thiểu ảnh hưởng tai biến môi trường; Thiết lập hệ thống quan trắc giám sát môi trường.

  20. - Khi triển khai lập dự án đầu tư trong phạm vi phân khu đô thị, Chủ đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14,... Các phương án bảo vệ môi trường đối với Dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.

  21. 4.7. Các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện:

  22. * Các dự án chiến lược:

  23. - Dự án phát triển hệ thống hạ tầng khung: Xây dựng tỉnh lộ 429 và các tuyến đường chính đô thị; nâng cấp mờ rộng đường Đỗ Xá - Quan Sơn; xây dựng tuyển cao tốc Tây Bắc - Quốc lộ 5B làm động lực phát triển đô thị và thu hút đầu tư.

  24. - Dự án nâng cấp cải tạo kênh mương kết hợp xây dựng các kênh thoát nước và cải tạo hệ thống hồ chửa nhằm hạn chế ngập lụt khi xây dựng phát triển đô thị.

  25. - Dự án phát triển nông nghiệp sinh thái gắn với bảo vệ các khu vực cảnh quan đặc thù, bảo tồn, cải tạo chỉnh trang các khu vực làng xóm hiện hữu.

  26. * Các dự án ưu tiên đầu tư trong giai đoạn đầu:

  27. - Hoàn chỉnh khu Công nghiệp phía Bắc, Khu công nghiệp phía Nam.

  28. - Xây dựng tuyến cao tốc Tây Bắc - Quốc lộ 5B, tuyến trục trung tâm đô thị đường Đỗ Xá - Quan Sơn kết nối các đô thị phía Nam Hà Nội.

  29. - Xây dựng dự án nhà ở công nhân phục vụ nhu cầu phát triền của các Khu công nghiệp.

  30. - Xây dựng dự án tái định cư phục vụ nhu cầu giải phóng mặt bằng xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.

  31. - Xây dựng mạng lưới đường đô thị trong các khu vực được hoạch định phát triển trong giai đoạn đầu.

* Nguồn lực thực hiện:

  • - Để thu hút dân cư, sớm hình thành đô thị theo quy hoạch cần tập trung phát triên động lực chính của đô thị là đô thị công nghiệp - dịch vụ, cũng như khuyến khích các doanh nghiệp, các nhà đầu tư tập trung nguồn lực. Do vậy, để một doanh nghiệp đang được hưởng những điều kiện gần như lý tưởng trong một môi trường sôi động và khá tự do ở Hà Nội, chuyên đến một nơi cách xa trung tâm thành phố 30km và có vị trí khá biệt lập cần đảm bảo:

+ Chương trình phát triên đô thị phải thực hiện bởi cơ quan Chính Phủ và được chỉ đạo quyết liệt.

+ Hợp tác với các Chủ đầu tư có tiềm lực kinh tế lớn, độ tin cậy cao ngay từ giai đoạn đầu. Kêu gọi và khai thác hiệu quả nguồn vốn xã hội hóa nhưng cần tập trung.

+ Phân kỳ đầu tư, tập trung xây dựng khu đại học, các trung tâm nghiên cứu, hồ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp trong các lĩnh vực then chốt.

+ Ưu đãi các doanh nghiệp về thủ tục, đất đai, tài chính,...

+ Huy động nguồn lực đầu tư trong nước và nước ngoài theo quy định pháp luật.

  1. 4.8. Quy định quản lý:

  2. - Việc quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng đô thị cần tuân thủ quy hoạch và “■Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (khu 3), tỷ lệ 1 /2000” được ban hành kèm theo hồ sơ quy hoạch này. Ngoài ra còn phải tuân thủ quy định tại Luật và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố; Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

  3. - Việc điều chỉnh, thay đổi, bổ sung quy hoạch phải được thực hiện theo đúng quy trình, quy định của Pháp luật.

  4. - Trong quá trình triên khai quy hoạch xây dựng có thê áp dụng các tiêu chuân, quy phạm nước ngoài và phải được cơ quan có thâm quyên cho phép.

Điều 2. Tô chức thực hiện:

  • - Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội chịu trách nhiệm về chất lượng đồ án và tính chính xác về số liệu trong hồ sơ đồ án (bao gồm đánh giá hiện trạng và phương án quy hoạch).

  • - Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách nhiệm kiêm tra, ký xác nhận bản vẽ Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (khu 3), tỷ lệ 1/2000 và ban hành Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch phân khu quy định phù hợp với nội dung Quyết định này; Chủ trì phối hợp với UBND huyện Phú Xuyên, ƯBND huyện Thường Tín tổ chức công khai Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (khu 3), tỳ lệ 1/2000 được duyệt đê các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.

  • - Giao ƯBND huyện Phú Xuyên chủ trì phổi hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Viện Quy hoạch Xây dụng Hà Nội, UBND huyện Thường Tín tô chức công bô công khai nội dung đồ án quy hoạch được duyệt cho các tô chức, cơ quan liên quan và nhân dân được biết, thực hiện.

  • - Giao ƯBND huyện Thường Tín và 5 xã: xã Tô Hiệu, xã Thống Nhất, xã Văn Tự, xã Vạn Điểm, xã Minh Cường; UBND huyện Phú Xuyên và 3 xã, 2 thị trấn: xã Nam Tiến, xã Nam Triều, xã Nam Phong, thị trấn Phú Xuyên, Phú Minh; Thanh tra Sở Xây dựng chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, quản lý xây dụng theo đúng quy hoạch.

  • - Đổi với các nội dung đề xuất cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phàn khu đô thị được duyệt và trên cơ sở cập nhật hiện trạng: Quá trình triển khai quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư cần rà soát kỳ cơ sở pháp lý về quản lý đất đai, nghiên cứu đề xuất giải pháp cho phù hợp, xác định cụ thể về: các khu đất sử dụng hỗn hợp (thể hiện tỷ lệ đất cho mỗi chức năng); các lô đất có công trình hồn hợp (thể hiện tỷ lệ diện tích sàn sử dụng cho mồi loại chức năng); các công trình hỗn hợp có yểu tố ỏ' bao gồm cả dịch vụ lưu trú (xác định quy mô dân số đế tính toán nhu câu hạ tâng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và khả năng dung nạp về dân số) theo quy định tại Mục 2.2 QCVN 01:2021/BXD; đảm bào an toàn vệ sinh môi trường theo Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD và các quy định hiện hành. Đồng thời, cần lấy ý kiến, đánh giá kỹ hiện trạng quán lý sử dụng đất đai, xác định rõ lý do và cơ sở đề xuất, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, báo cáo cấp thẩm quyền xem xét theo quy định.

  • - Các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng, tỷ lệ 1/5000 (hoặc 1/2000) dược cấp thẩm quyền phê duyệt trước khi Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 có hiệu lực thi hành (ngày 01/01/2010) nay bị thay thế bởi đồ án Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (khu 3), tỷ lệ 1/2000 này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa và Thể thao, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công an Thành phổ; Khoa học và Công nghệ; Lao động Thương binh và Xã hội; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dụng Hà Nội; Chủ tịch UBND các huyện: Thường à

Tín, Phú Xuyên; Chủ tịch ƯBND các xã: Tô Hiệu, Thống Nhất, Văn Tự, Vạn Điểm, , s,

Minh Cường, Nam Tiến, Nam Triều, Nam Phong; Chủ tịch ƯBND các thị trấn: Phú -4 3 Xuyên, Phú Minh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan ' chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


--

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch Phú Xuyên và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page