Phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 và quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2025. Số 1402 QĐ/UBND ngày 23/7/2013
- Hùng Quy Hoạch
- 6 thg 7
- 27 phút đọc
Tư vấn giá, quy hoạch toàn quốc >> NHẤN VÀO ĐÂY

(trích đoạn)
QUYẾT ĐỊNH
về việc phê duyệt Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 và Quy định quản lý theo Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Son đến năm 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Cản cứ Luật Tố chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Cãn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Cân cử Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 cùa Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch dô thị;
Càn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chỉnh phủ về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chỉnh phủ về quản lý không gian xây dựng ngẩm đô thị;
Cản cử Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 cùa Thù tưởng Chính phù về việc phê duyệt Điều chinh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hài Phòng dển năm 2025 vả tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Công văn sổ 1060/TTg-KTN ngày 04/7/2011 cùa Thủ tướng Chính phủ về việc diều chinh cục bộ Quy hoạch chung thành phổ Hài Phỏng, khu vực Đồ Sơn;
Càn cứ Quyết định sổ 706/QĐ-UBND ngày 03/4/2002 cùa ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/2000 thị xâ Đồ Sơn;
Căn cử Quyết định số 616/QĐ-UB ngày 11/3/2004 của ủy ban nhân dân thành phổ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới đường 353 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 09/4/2009 cùa ủy ban nhân dàn thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ thiết kể diều chình quy hoạch chí tiểt tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Son;
Xét kết quà thẩm định và đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 95/TTr- SXD-QLQH ngày 21/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều l. Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiểl tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2025 với nhùng nội dung chù yếu sau:
ĩ. Vị tri, phạm vi ranh giới lập quy hoạch:
- VỊ trí: Quận Đồ Sơn nàm ở phía Đông Nam thành phổ Hài Phòng, giáp với quận Dương Kinh, huyện Kiến Thụy và vjnh Bắc bộ.
- Phạm vi ranh giới: Bao gồm toàn bộ phạm vi ranh giới hành chính quận Đồ Sơn (với 07 phường lả Ngọc Hảỉ, Vạn Sơn, Vạn Hương, Ngọc Xuyên, Bàng La, Mình Đửc và Hợp Đức); phía Bắc giáp quận Dương Kinh, phía Đông và Nam giáp vịnh Bắc bộ, phía Tày giáp huyện Kiến Thụy.
2. Quy mô:
- Quy mô diện tích: 4.237,29 ha.
- Quy mô dán sổ:
+ Tổng dân số hiện có: 44.312 người.
+ Tổng dân số dự báo theo quy hoạch đen năm 2025: 162.000 người.
3. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:
- Tỉnh chất:
+ Là khu đô thị loại I - Trung tâm hành chính chính trị cẩp quận.
+ Là một trong nhửng trung tâm du lịch vùng duyên hãi Bấc bộ.
+ Là khu vực có vị,trí quốc phòng, an ninh quan trọng.
- Chức năng:
+ Khu dô thị: Đô thị cù, đô thị mới hiện đại, dô thị sinh thái.
+ Khu du lịch: Du lịch biền, du lịch sinh thải (ven sông, ven biển, đổi núi), du lịch vãn hóa lồ hội, du lịch làng nghề, du lịch kết hựp nghiên cứu khoa học. du lịch vui chơi giâi trí thể thao.
+ Trung tâm hội nghị, hội thào quốc tế.
+ Trung tâm giáo dục cấp vùng.
+ Khu công nghiệp, hậu cẩn nghề cá.
4. Cơ cảu sìr dụng đẩt:
4.1. Tổng hợp quy hoạch sừ dụng đất:
TT | LOẠI ĐÁT | DIỆN TÍCH (HA) | TỶ LỆ (%) (tương quan khu đd thì và khu du lịch) | TỶ LỆ (%) (các loại đát trong khu dỉn dụng) |
A | KHU ĐỒ THỊ ỌUẬN | 2.508,5 | 59,20 | |
l | ĐÁT DÂN DUNG | 1.299,01 | 100 | |
1 | Đắt cồng cộng cắp quận | 160,89 | 12,85 | |
2 | Đit cây xanh - TDTT cip quặn | 100,41 | 7,73 | |
3 | E>ẳt giao thõng | 204,11 | 15,71 | |
4 | Đảt đơn vi ở | 827,60 | 63,71 | |
11 | ĐÁT NGOÀI DÃN DUNG | 1.209,49 | ||
1 | ĐÁt công cộng ngoài đô thj | 101,68 | ||
2 | ĐÁI công nghiệp kho tàng - hẠu cản | 132,77 | ||
3 | Đẳt giao thông đối ngoại | 122 | ||
4 | Đất di tich lịch ỉủ tốn giáo | 8 | ||
5 | Đất an ninh quốc phòng (không bao gồm các vị tri bi mặt quân sự) | 12,16 | ||
6 | Đát nghĩa trang nghĩa địa | 13,38 | ||
7 | Đắt h? tảng kỹ thuật đầu mổị _ | 16,14 | ||
8 | Đắt khác (m-t nước, đổi nũi. cây xanh...) | 803,36 | ||
B | KHU DU LỊCH | 1.728,79 | 40,80 | |
I | Du lích biền (Khu I. Khu II. Khu 111) | 585,52 | ||
2 | Du lịch thỉ thao giải tri (Khu sân golt) | 156,34 | ||
3 | Du lích sinh thái ven biền (rùng ng-p mận) | 279,56 | ||
4 | Du lịch nghi duũng ven sông (Lai - Sảng - Họng) | 257.11 | ||
5 | Các khu lán bíẻn | 450.26 | ||
c | TỐNG ĐÁT Tự NHIÊN (A + B) | 4.237,29 | 100 |
4.2. Quy hoạch hệ thống trung tâm:
a) Trưng tâm cấp vùng — câp thành phố:
Diện tích 101,68 ha, gồm:
- Trung tâm giáo dục dào tạo cẩp vùng bố trí tại khu vực phường I ỉợp Đức (gần đường cao tốc ven biển).
- Trung tâm du lịch sinh thái Lai - Sàng - Họng dược bổ trí tại khu vực phường Minh Đức (cuối trục trung tâm thương mại).
- Trung tâm nghiên cứu công nghệ cao được bổ trí tại khu vực phường Ngọc Xuyên (đổi diện Khu công nghiệp Đô Sơn qua dường Phạm Văn Đồng).
- Trung tâm nghiên cứu - bảo tàng Hài dương học, rừng ngập mặn và trung tàm y tể, nghi dưỡng chữa bệnh được bố trí tại khu vực phường Bàng La.
- Trung tâm du lịch biển dược bổ trí tại các khu du lịch.
- Các trung tâm công cộng khác như hội thảo khoa học, khí tượng thúy văn...
b) Trung tâm công cộng cấp quận:
Diện tích 166,89 ha, gồm:
- Trung tâm hành chinh - chỉnh trị dược bổ tri tại khu vực Đầm Ngọc, giáp dường trục trung lảm quặn có diện tích 7,21 ha;
- Công trinh giáo dục đào tạo gồm 04 trường PTTH, 01 trường dạy nghề bố trí tại các phường Hợp Đửc, Minh Đức, Bàng La và khu vực trung tâm cũ có diện tích 17,16 ha;
- Công trình y tế gồm 01 bệnh viện da khoa được bố trí tại khu vực Ngọc Xuyên, 01 nhà hộ sinh bố trí tạt khu vực trung tâm cù có diện tích 11,87 ha.
- Công trình vãn hóa gồm thư viện, bảo tảng, triển lẫm, nhả hát cung vãn hỏa, cung thiểu nhi được bổ trí tại khu vụrc giao lộ giữa dường Phạm Văn Đồng và đường 401 cỏ diện tích 14,83 ha.
- Công trinh thương mại dịch vụ gồm chợ cầu vồng dược bổ tri tại vị trí hiện trạng có diện tích 0,8 ha, trung tâm thương mại dịch vụ được bố tri tại khu vực Mình Đức, Hợp Đức và tại trung tâm các khu ở cỏ diện tích 105,98 ha.
c) Trung tâm cấp đơn vị ở: Hệ thống trung tâm cảc đơn vị ở được bố trí tại lừng đơn vị ở đảm bảo bán kính phục vụ từ 400 +■ 500 m, bao gồm các công trình hành chính-chính tri phường, giáo dục đào tạo (trường tiêu học, trung học cơ sở và nhà trê), trạm y tế, chợ và dịch vụ hàng ngày.
4.3, Quy hoạch hệ thống cây xanh - thể dục thề thao:
a) Hệ thống cây xanh công viên cấp thánh pho. Diện tích 716,6 ha, gồm hệ thống cây xanh rừng ngập mận lại khu vực Bàng La, Ngọc Hái; cây xanh ven các sóng Lai - Sàng - Họng; cây xanh công viên tập trung tại công viên Tân Thành, sân golf Đồ Sơn, cây xanh đồi núi và cây xanh cảnh quan khác.
b) Hệ thống cấy xanh - thê dục thể thao cấp quộn: Diện lích 100,41 ha, gồm khu trung tâm thể dục thể thao dược bố trí tại còng viên Đằm Vuông; khu công viên cầy xanh trung lâm, hồ điều hòa dược bổ tri tại khu vực Ngọc Xuyên, Dầm Ngọc; dải cây xanh cảnh quan trục trung tâm hành chinh chính trị quận; dải cây xanh mặt nước trục trung tâm thương mại quận; hệ thống cây xanh - the dục thể thao dược bố trí tại trung lâm các phường Hợp Đức, Minh Đức, Bàng La và khu vực trung tâm cũ.
4.4. Quy hoạch hệ thống đơn vị ở I'á kể hoạch phát triển các khu đô thị ntởi:
a) Quy hoạch hệ thong đơn vị ở:
Toàn quận chia thành 13 dơn vị ở với tồng diện tích 827,60 ha, gồm:
- Bố trí 3 đơn vị ở tại khu vực trung tâm quận: Đơn vj ở sổ 1 tại phường Ngọc Hải, diện tích 55,41 ha, dân số 14.243 người; dơn vị ỡ số 2 tại phường Ngọc Hài và phường Vạn Sơn, diện tích 49,98 ha, dân số 18.099 người; dơn vị ở sổ 3 tại phường Ngọc Xuyên, diện tích 59,13 ha, dân số 26.033 người.
- Bổ trí 2 đơn vị ở tại khu vực Bàng La: Đơn vị ờ số 4 tại phường Bàng La, diện tích 26,97 ha, dân số 9.867 người; đơn vị ở sổ 5 tại phường Bàng La, diện tích 86,88 ha, dân số 12.488 người.
- Bổ trí 3 đơn vị ở tại khu vực Minh Đức - Ngọc Xuyên: Đơn vị ở sổ 6 tại phường Ngọc Xuyên, diện tích 77 ha, dân số 12.630 người; đơn vị ở số 7 tại phường Minh Đức và phường Ngọc Xuyên, diện tích 52,54 ha, dân số 9.407 người; đơn vị ờ số 8 tại phường Minh Đức, diện tích 41,57 ha, dân số 8.510 người.
- Bổ trí 5 dơn vị ờ tại khu vực Minh Đức - Hợp Đức: Đơn vị ở số 9 tại phường Minh Đức và phường Hợp Đức, diện tích 86,49 ha, dân số 10.846 người; đơn vị ở sổ 10 tại phường Minh Đức và phường Hợp Đức, diện tích 100,18 ha, dân số 12.841 người; dơn vị ờ số 11 tại phường Hợp Đức, diện tích 51,38 ha, dân số 6.898 người; đơn vị ở sổ 12 tại phường Hợp Đức, diện tích 92,09 ha, dàn số 10.450 người; dơn vị ờ sơ 13 tại phường Hợp Đức, diện tích 47,98 ha, dân số 9.688 người.
b) Ke hoợch phát triển các khu đỏ thị mới:
Trên cơ sờ tổ chức không gian toàn Quận, các khu đô thị mới dược hình thành chủ yếu tại 3 phường Bàng La, Minh Đức, Hợp Đức; ưu tiên phát triển theo trinh tự là khu vực dối diện Khu công nghiệp Đồ Sơn qua đường 353 (bao gồm cả phần diện tích Khu công nghiệp chưa khai thác - khu vực này phát triển dô thị kết hợp với nghiên cứu công nghệ cao), khu vực tiếp giáp giừa phường Ngọc Xuyên và phường Minh Đức (tiếp giáp sông Họng), khu vực dấu giá quyền sử dụng đất tại phường Hợp Đức, khu vực dọc trục trung tâm thương mại mới (phường Minh Đức), khu vực Bàng La (phát triển dô thị sinh thái ven sông Họng), khu vực dọc theo đường trục 68,Om phía Tây Nam quận.
4.5. Quy hoạch hệ thống các khu chức năng ngoài (lân dụng:
a) Đất công cộng ngoài đô thị: Diện tích 101,68 ha, gồm khu giáo dục đào lạo cấp vùng; khu trung tâm Lai - Sàng - Họng; khu nghiên cứu công nghệ cao; khu nghiên cứu Hải dương học; khu trung tâm rừng ngập mặn; trung tâm hội nghị hội thảo; khi lượng thủy vãn...
b) Đất công nghiệp, kho tàng, hậu cần nghe cá: Diện tích 132,77 ha, gom Khu công nghiệp Đồ Sơn hiện trạng (phần thuộc phạm vi ranh giới hành chính quận Đồ Sơn) cỏ diện tích 75,97 ha; Cảng cá và dịch vụ hậu cần càng được bố trí tại khu vực Ngọc Hài và Bàng La có diện tích 56,8 ha.
c) Đất xây dựng hệ thống giao thông đổi ngoợi; Diện tích 122,0 ha.
d) Đất di tích lịch sừ - văn hóa, tổn giảo - tín ngưỡng: Diện tích 8,0 ha, gồm các công trình tại khu vực đền Bà Đe, đền Nam Hài Đại Vương, tháp Tường Long, Bến tàu không số và các công trinh khác nẳm dan xen trong khu dân cư...
đ) Đất an ninh quốc phòng: Diện tích 12,16 ha, bố tri tập trung chú yếu tại khu vực núi Đồ Sơn, khu 1 và các diếm cao trong quẩn thể núi tại khu du lịch (không bao gồm các vị trí bí mật quân sự); chuyển đổi một phần diện tích đất quân sự tại Khu I để phát triển du lịch; bố trí bổ sung 03 vị trí đất quốc phòng tại dự án Khu du lịch quốc tế Đồi Rồng.
e) Đắt nghĩa trang: Diện tích 13,38 ha, gồm nghĩa trang tập trung hiện trạng cùa quận; 01 nghĩa trang mới dược bố trí tại tại phường Minh Đức có diện tích 11,78 ha. về lâu dài (giai doạn sau năm 2025), các nghĩa trang này sẽ đóng cửa, việc mai táng sè chuyền về nghĩa trang chung của thành phổ.
g) Đất họ tầng kỹ thuật đầu moi: Diện lích 16,14 ha, gồm các công trình cấp điện có diện tích 2,81 ha; công trinh cấp nước có diện tích 1,02 ha; công trinh xử lý nước thải và vệ sinh môi trường có diện tích 12,34 ha.
h) Đát khác: Diện tích 803,36 ha, gồm đất đồi núi, mặt nước, công viên cấp thành phổ...
5. Quy hoạch phát triền không gian (iu lịch:
5.1. Khai thác, phát triển khu du lịch hiện cỗ:
Diện tích 930,2 ha, gồm Khu I có diện tích 226,52 ha; Khu II có diện tích 224,85 ha; Khu 111 có diện tích 134,15 ha vả Khu du lịch quốc tế Đồi Rồng có diộn tích 344.5 ha (không bao gồm dất quốc phòng). Tại dây sẻ khai thác, phát triền các loại hình du lịch biền nói chung; du lịch nghi dưỡng - vui chơi giải trí; du lịch văn hỏa, lịch sử, tâm linh; trung tâm hội nghị, hội thào trong nước và quốc tế.
5.2. Phát triển hệ thống du lịch đa chức năng:
a) Du lịch sinh thái:
- Khai thác, phát triền du lịch sinh thái ven biển tại các khu vực rừng ngập mặn Bàng La, Ngọc Hãi cỏ diện tích 279,56 ha.
- Khai thác, phát triển du lịch sinh thái kết hợp nghi dưỡng ven các sông Lai - Sàng - Họng có diện tích 257,11 ha.
- Khai thác, phát triển du lịch sinh thái đồỉ núi kết hợp du lịch tâm linh, nghi dường tại các khu vực như quần thể tháp Tường Long; quần thể biệt thự Bào Đại, Nam Phương; đồi Độc, đền Bà Đe, Casino Đồ Sơn...
b) Du lịch kết hợp thế thao, vui chơi giải trí:
- Khai thác hoạt động thề thao cao cấp tại khu vực sân Golf Đồ Sơn kết hợp tham quan du lịch, diện tích 156,34 ha.
- Phát triển khu vui chơi giải trí hiện đại tại công viên Tân Thành có diện tích 106,3 ha (phần trong ranh giới quận Đổ Sơn).
c) Du lịch kết hợp với nghiên cứu khoa học:
- Khu nghiên cứu Công nghệ cao được bố trí tại khu vực phường Ngọc Xuyên (đối diện Khu công nghiệp Đồ Sơn qua đường Phạm Văn Đồng).
- Khu nghiên cứu Hài dương học dược bố trí tại khu vực phường Bảng La.
ả) Du lịch kết hợp với các hoạt động văn hỏa - lễ hội - tâm linh:
- Đền Bà Đe, đền Nam Hài Đại Vương, tháp Tường Long...
- Hội nghề cá, lề hội chọi trâu, các làng nghề truyền thống...
5.3. Liên kết hệ thống du lịch liên vùng:
- Liên kết du lịch Đô Sơn - Cát Bà - Hạ Long băng dường biền.
- Liên kềt du lịch với khu vực Kiến Thụy, Tiên lãng, Vĩnh Bào bằng đường sóng, đường bộ.
- Liên kết du lịch với các vùng Thú đô, vùng Duyên hãi Bẳc bộ... thông qua đường cao tốc ven biển, cao lổc Hà Nội - Hải Phòng.
6. Tồ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan:
6.1. Cấu trúc không gian đô thị:
a) To chức các khu chức nảng đô thị:
- Các khu du lịch: Gồm các Khu I, Khu II và Khu IU — là trung tám du lịch dịch vụ biến; khu du lịch sinh thái ven biển - rùmg ngập mặn; khu du lịch nghi dường ven sông; khu sân golf...
- Khu trung tâm đô thị cũ (khu vực thị xã Đồ Sơn cũ): Xác định là trung tâm hành chính chính trị, văn hóa, y tế, giáo dục, thể dục the thao cùa quận.
- Khu phát triển dó thị mới: Gồm toàn bộ các phường Bàng La, Minh Đức, Hợp Đức; khu vực này được tổ chức hệ thống các trung tâm thương mại dịch vụ, trung tâm nghiên cứu công nghệ cao, nghiên cửu hải dương học... kết hợp với phát triển đô thị và dịch vụ du lịch.
b) Tổ chức quản ỉý hành chinh:
Dự kiển chia tách các phường trên địa bản quận thành 10 phường trên cơ sở 7 phường hiện trạng, cụ thể:
- Giừ nguyên các phường Ngọc Hồi, Vạn Sơn, Vạn Hương.
- Khu vực Minh Đửc, Ngọc Xuyên tách thành 3 phường.
- Khu vực Hợp Đức tách thảnh 2 phường.
- Khu vực Bàng La tách thành 2 phường.
6.2. Phân vùng cành quan chính: Gồm vùng cảnh quan ven biên, vùng cảnh quan đồi núi, vùng cảnh quan ven sông, vùng cành quan đồng băng.
6.3. Xác định các trục cành quan nhân tạo: Gồm trực cành quan trung lâm hành chinh chinh trị quận, trục cành quan trung tâm thương mại, trục cành quan làng truyền thong kết hợp với du lịch sinh thái rừng ngập mặn Bàng La.
Các nội dung cụ thể về tồ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan dược quy định cụ thể trong hồ sơ quy hoạch dược duyệt kèm theo Quyết định này.
7. Thiết kế đô thị:
7.1. Thiết kể đô thị tổng thề:
a) Chiều cao không gian, điếm nhìn dần hướng quan trọng: Xác định quan thể núi ĐỒ Sơn là chù thể không gian tại khu vực trung tâm quận, tạo thành không gian trài dài kết nổi từ khu vực đô thị quận mớ ra phía biển; là điểm nhìn dẫn hướng từ trung tâm thành phổ và từ phía biển vào trong khu vực đô thị Quận, dồng thời là hình nen cho các công trình.
b) Không gian quan trọng: Gồm không gian khu vực trung tâm hành chính chính trị quận tại khu vực dô thị cũ; không gian khu vực trung tâm thương mại, tài chính, dịch vụ tại khu vực đô thị mới phường Minh Đửc; không gian cảnh quan sinh thái ven sòng Lai - Sàng - Họng; không gian sinh thái rừng ngập mặn tại khu vực Bàng La và ven cừa sông Lạch Tray; không gian khu du lịch.
7.2. Thiết kề dô thị khu vực trung lâm:
a) Khu vực trung tâm đô thị cữ: Tại khu vực trung tâm quận hiện nay, chức nâng chính lả trung tám hành chính chính trị quận. Cảc công trình được bố trí tại dây có chiều cao lối đa 9 tầng, ưu tiên hợp khối, chủ yếu dược tổ chức hai bèn trục trung tâm với dài cây xanh cành quan ờ giũa.
b) Khu vực trung tâm đô thị mới: Tại khu vực phường Minh Đức, Hợp Đức, chức nãng chính là trung tâm thương mại dịch vụ. Các công trình được bổ trí tại đây có chiều cao tối da 30 tằng, ưu tiên hình thức kiến trúc hiện dại vả hợpkhối tạo thành tổ hợp theo dạng chuỗi không gian kết hựp với không gian cây xanh, mặt nước.
7.3. Thiết kể đô thị dọc các trục dường chính:
a) Trục trung tám thương mại, tài chinh, dịch vụ: Bố trí tổ hợp các công trình cao tầng cỏ kiến trúc hiện dại, không gian lớn; ưu tiên các giải pháp kiến trúc mới, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường.
b) Trục đại ỉộ 68,0 m (phía Tây Nam quận): Bổ tri chủ yếu các công trình theo kiểu nhà vườn kết hợp với cảnh quan ven sông Lai - Sàng - Họng.
c) Trục đường Phạm Vãn Đồng: Ưu tiên phát triển các công trình có tầng cao trung bình, kết hợp với các không gian mờ, giảm dần mật độ xây dựng và chiều cao công trình theo hưởng từ trung tâm thành phố ra biển.
d) Trục đường liên phường (két noi trung tâm quận đến phường Mình Đức và Hợp Đức): Ưu tiên phát triển các công trình có tầng cao trung bình, hình khối dơn giản gắn kết với cảnh quan khu dân cư vùng biển.
đ) Trục trung tám quận: Hình thành các công trình hành chính cẩp quận, ưu tiên hợp khối các công trình với kiến trúc hiện dại kết hợp với không gian cây xanh, mặt nước tạo thành quẩn thể trung lãm công cộng cấp quận.
e) Các trục đường trung tám khu du lịch: Ưu tiên các công trình cỏ kiến trúc hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, tập trung tạo điểm nhấn trong các khu vực có vị tri quan trọng như trung tâm các khu du lịch.
7.4. Thiết kế đô thị các khu vực không gian mỏ’ - cây xanh:
a) Xác định không gian trống: Không gian mặt biển, mặt sông, không gian trổng tạo bởi các trục giao thông lớn kết hợp với các không gian cây xanh công viên.
b) Xác định các màng cây xanh chính: Hệ thống cây xanh rừng ngập mặn dọc sông Lạch Tray và khu vực ven biển tại Bàng La; dải cây xanh ven sông Lai - Sàng - Họng; mảng cây xanh dồi nùi; dài cây xanh kết nối sông Họng với khu vực trung tâm quận; dải cây xanh, mặt nước kết nổi công viên Tân Thành với trung tâm giáo dục đào tạo cấp vùng; công viên Tân Thành.
7.5. Các công trình điểm nhẩn:
Tổ hợp công trinh trung tâm thương mại, tài chính, dịch vụ quận tại khu vực đô thị mới phường Minh Đức, Hợp Đức; quần thể tháp Tường Long trên núi Đồ Sơn; trung tâm du lịch nghiên cứu Hài dương học tại khu vực phường Bảng La; trung tâm các khu du lịch.7.6. Thiết kể đô thị khu vực các ô phổ và các quy định khác về hình khối, tầng cao, khoảng lùi công trình, trang thiết bị đô thị: Quy định cụ thể trong hồ sơ quy hoạch dược duyệt kèm theo Quyết định này.
8. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
8. ỉ. Quy hoạch giao thông:
a) Giao thông đối ngoại:
- Đường hàng không: Quy hoạch 01 sân bay trực thăng tại khu vực Bàng La có diện tích 5,0 ha, kết nối vói hệ thông sân bay taxi của vùng Duyên hải Bắc bộ (Bạch Long Vỳ, Cát Bà, Tiền Hải, Giao Thủy...).
- Đường sắt: Quy hoạch tuyến dường sắt ở phía Tây cùa quận, chạy song song với đường cao tốc ven biển.
- Đường thúy:
+ Quy hoạch các ben tàu khách du lịch tại bến Nghiêng, Khu m vả các bển tàu du lịch đi Cát Bà, Hạ Long.
+ Nâng cấp 02 câng cá hiện có tạí Ngọc Hải và cống Họng, phục vụ các phương tiện tàu, thuyền đánh bắt thủy sản.
- Dường bộ:
+ Đường cao tổc ven biển giáp với khu vực lập quy hoạch, chiểu rộng lộ giới 120,0 m.
+ Đường trục chính Tây Bắc - Đóng Nam nổi trung tâm thảnh phổ với quận Đổ Sơn, rộng 68,0 m.
+ Tình lộ 353 được nâng cấp thành đường phố chính đô thị.
b) Giao thông đó thị:
- Mạng lưới giao thông: Hệ thống giao thông dược quy hoạch theo mạng ô bàn cở, các tuyển dường mới kểl hợp với đường hiện cỏ và các tuyền giao thông dổi ngoại tạo nên một mạng lưới giao thông hoàn chinh.
+ Khu vực đô thị cù: Hộ thống giao thông sẽ được nâng cấp, cải tạo, mờ mới các tuyến đường nhằm đảm báo lưới đường và mật dộ giao thông phù hựp với tiêu chuẩn đô thị loại 1.
+ Khu vực phát triển đỏ thị mới: Hệ thống giao thông sẽ được quy hoạch với khoáng cách gìửa các dường từ 500 + 1000 m, chiều rộng lộ giới từ 25,0 m + 50,5 m, mật độ khoảng 5 km/km2.
- Lộ giới các tuyển đường được quy hoạch:
+ Đường phổ chinh khu vực: Rộng 50,5 m; trong đó mặt đường rộng 2x11,25 m + 2x6,0 m, dải phân cách rộng 2,0 m + 2x1,0 m, hè đường rộng 2x6,0 m.
+ Đường phố chỉnh khu vực: Rộng 43,0 m; trong đỏ mặt đường rộng 2x15,0 m, dải phân cách rộng 3,0 m, hè đường rộng 2x5,0 m.
+ Đường khu vực: Rộng 35,0 m; trong đó mặt đường rộng 2x11,25 m, dải phân cách rộng 2,5 m, hè đường rộng 2x5,0 m.
+ Đường phán khu vực: Rộng 25,Om; trong đó mặt đường rộng 2x7,5 m; hè dường rộng 2x5,0 m.
+ Tuyên đường ven biển phía Tây: Được mờ rộng với mật cắt là 34,Om, phục vụ kết nổi với Khu du lịch quổc lể Đồi Rồng.
+ Các tuyến đường nội bộ khu ờ: Có chiều rộng lộ giới từ 12,0 m 4- 17,5 m.
c) Giao thông tĩnh:
- Khu du lịch: Nâng cẩp các bãi đỗ xe hiện có trong các Khu I, II và III; xây dựng bãi đỗ xe ngầm tại Khu du lịch quốc tế Hòn Dấu; bố trí một bài đồ xe Khu III phục vụ Khu di tích lịch sử Bến tàu Không số; bố trí một bãi đổ xe tập trung có diện tích 5,95 ha tại Khu du lịch quổc tể Đồi Rồng.
- Khu vực đô thị: Quy hoạch 28 bài dồ xe tập trung (quy mô từ 0,7 ha + 1,0 ha/bãi xe) phân bổ dều trong khu vực đô thị với tổng diện tích 20,0 ha, chiếm 3,5% diện tích đất giao thông.
d) Hệ thong giao thông công cộng:
’ Quy hoạch 01 bến xe khách và xe buýt có diện tích 1,66 ha nằm cạnh ga DEPOT dường sắt đô thị tại khu vực phường Hợp Đức.
- Nâng cấp tuyển xe bus trung tâm thành phổ - Đồ Sơn và mở mới một số tuyến đi Kiến Thụy, Kiến An, An Lão; quy hoạch hệ thống nhà chờ với khoảng cách tir 300 m -ỉ- 700 m dọc theo các tuyển xe buýt.
- Quy hoạch tuyến đường sát dô thị (trên cao) noi trung tâm thành phố với quận Đồ Sơn; xây dựng 01 ga DEPOT cho đường sẳt đô thị tạỉ phường Hợp Đức có diện tích 15,0 ha.
8.2. Chuân bị kỹ thuật xây dựng:
a) Cao độ nền xây dựng (cao độ Hải đồ):
- Phán chia khu vực:
+ Khu du lịch: Cao độ nền xây dựng giữ nguyên theo cao độ hiện trạng, trừ một so khư vực có cao độ địa hình thấp dược tôn nền với cao độ là +5,0 m.
+ Khu vực trung tâm quận: Cơ bàn giừ nguyên cao độ nền từ +4,2 m + +5,Om; đổi với các ô đất chỉnh trang sẽ được san nền cục bộ cho phù hợp với cao độ xung quanh và cao độ chung khu vực.
+ Khu vực phường Bàng La: Cao độ nền xây dựng dược xác định là +5,0 m.
+ Các khu vực phát triển đỏ thị mới: Cao độ nền xây dựng được xác định là > +4,5 m.
b) Thoát nước mưa:
- Hệ thong thủy lợi:
+ Mờ rộng dòng chảy với mặt cắt trung bình 50,0 m và kè hai bên bờ của hệ thống sông trong khu vực (sông Lai - Sàng - Họng).
+ Đào hồ điểu hòa vả xây dựng tuyến kênh nồi nổi giữa các hồ với nhau.
+ Xây dựng cống ngăn triều và trạm bơm cường bức tại cống Họng,
- Phán lưu vực và hưởng thoát nước:
+ Khu du lịch bao gồm các Khu I, II, III và Khu du lịch quốc tể Đồi Rồng: Hướng thoát trực tiếp ra biển (lưu ý các miệng xả cần tránh khu vực bãi tà).
+ Khu trung tâm quận: Hướng thoát tập trung về đầm Ngọc được cải tạo thành hồ điều hòa với diện tích khoảng l ,4 ha, sau đó thoát ra biển qua khu vực Cảng cá Ngọc Hải và sông Họng.
+ Khu vực Bàng La: Hưởng thoát tập trung về sông Họng, sau đó thoát ra biển qua hệ thống cổng ngăn triều.
+ Khu vực phát triển đô thị mới phía Tây Bắc Quận: Hướng thoát tập trung ve sông Họng và sông Dồn Riêng, sau đó thoát ra biển qua hệ thống cống ngăn triều.
- Giải pháp to chức mạng lưới công thoát nước mặt, hồ điều hòa, trạm bơm: Quy định cụ thể trong hồ sơ quy hoạch dược duyệt kèm theo Quyết định này.
8.3. Hệ thống đê biền:
Nâng cấp các tuyến dê biên 1 và II đàm bảo an toàn chống gió bào cắp 12 với mực nước triều trung binh tần suất 5%. cỏ tinh đến hiện tượng nước biển dâng do biến đổi khi hậu; tạo thảnh các tuyến đẽ khép kín kết hợp làm đường giao thông vành dai ven biển; chiều rộng mặt đê tối thiều dạt 5,0 m, cao độ dinh đạt +7,5 m (cao dộ Hải đồ), chiều rộng hành lang bảo vệ phía ngoài đẻ là 200 rn, phía trong là 25 m kề từ chân đê; trồng cây dọc theo các tuyến đê tạo thành rừng ngập mặn chấn sóng trước.
8.4. Quy hoạch thoát nước thài ì'ờ vệ sinh môi trường:a) Thoát nước thài:
- Tinh toàn hai lượng nước thải được thu gom và xử lý: Nước thải sinh hoạt, y tế, dịch vụ toàn quận Q = 76.900 m3/ngày đêm; nước thải công nghiệp Q= 5.311 m3/ngày đêm.
- Phán lưu vực thoát nước thài và các trạm xừ lý tập trung:
+ Khu vực Khu du lịch: Nước thài của các công trinh năm trong Khu I, II và III được thu gom về các trạm bơm khu vực và bơm về trạm xử lý tập trung đặt tại phường Vạn Hương (hoàn trả Khu xử lý nước thải Vạn Bún), diện tích 1,5 ha; nước thài cùa các khu lấn biển (Dự án Làng biệt thự cao cấp Vạn Hương, Khu dịch vụ du lịch ẩm thực, Khu du lịch quốc tế Đồi Rồng...) được xử lý cục bộ trong phạm vỉ tùng dự án.
+ Khu vực trung tâm quận: Nước thai được thu gom về khu xử lý tập trung bố trí phía cuối sông Họng (giáp cổng Họng, diện tích 3,0 ha).
+ Khu vực Bàng La: Nước thải dược thu gom về khu xứ lý tập trung phía Tây Nam quận (cuối nhánh của sông Sàng, khu vực giáp với xà Đại Họp - Kiến Thụy, diện tích 5,0 ha).
+ Khu vực phát triển đô thị mới phía Táy Bắc quận: Nước thâi cùa khu vực phía Nam tuyến kênh đào mới được thu gom về khu xử lý tập trung sông Họng cùng với khu vực trung tâm quận; nước thài cùa khu vực phía Bắc tuyến kênh dào mới được thu gom về khu xử lý tập trung Tân Thành (dược xác định trong quy hoạch xây dụmg quận Dương Kinh, diện tích 5,0 ha).
+ Nước thài cóng nghiệp: Nước thài Khu công nghiệp được thu gom về khu xử lý riêng đế xử lý, nước thài phải được xử lý đạt tiêu chuần theo quy định trước khi thoát ra ngoài môi trường.
- Hệ thống cống thu gom nước thải: Bố trí cổng di dưới vìa hè, kích thước từ D300 4- D600 mm; trên mạng lưới cống bố tri các giếng thăm đám bảo khoảng cách theo quy định.
b) Vệ sinh môi trường:
* Chất thãi rắn:
- Tính toán khối lượng chất thài ran phát sình: Chất thải răn sinh hoạt, y tể, dịch vụ khoảng 1.210 tân/ngày; chất thải rẳn công nghiệp khoáng 70,37 tấn/ngày.
- Công tác thu gom và xừ lý:
+ Chất thài rắn sinh hoqt: Phân loại ngay tại nguồn thải và được thu gom hàng ngày (đối với chất thài rắn hừu cơ) hoặc định kỳ (dối với chất thãi rắn vôcơ), dưa về khu tập kết rác tại Bảng La, sau đô được chuyền đến khu xử lý chất thài tập trung liên khu vực tại xã Tân Trào, huyện Kiến Thụy để xử lý.
+ Chất thải rắn y tể: Được thu gom, phân loại vả chuyển đến khu liên hợp xử lý tập trung Trấn Dương, huyện Vĩnh Bảo.
+ Chất thải rắn công nghiệp: Phân loại, tận thu và tái sử dụng ngay tại nguồn thải; phần không độc hại và không sừ dụng được sê được vận chuyển đến khu xử lý chất thải răn tập trung của khu vực; phần độc hại phài được các nhà máy, cơ sở sản xuất có phương án xử lý riêng theo quy dinh.
- Trạm trung chuyến chất thải rắn: Xây dựng 01 trạm trung chuyển cho khu vực (quận Đồ Sơn và Dương Kinh) tại khu vực phường Bàng La.
* Nghĩa trang:
- Khu nghĩa trang tập trung hiện cỏ của quận (tại phường Ngọc Xuyên) dược giừ lại, cài tạo chinh trang thành công viên nghĩa trang.
- Quy hoạch 01 nghĩa trang mới (phía Tây Nam của quận thuộc phường Minh Đức) để quy tập mộ từ các nghĩa địa hiện trạng nàm phân tán trẽn địa bân quận, diện tích 11,78 ha.
- về lâu dải (giai đoạn sau năm 2025), các nghĩa trang này sẽ đỏng cửa, việc mai táng sẽ chuyền về nghía trang chung của thành phố.
8.5. Quy hoạch cấp nước:
- Xác định nhu cầu dùng nước: Tồng lượng nước trung bình cấp vào mạng lưới Qtb - 91.000 mVngày đêm, lượng nước lớn nhất Qê “ 118.000 m3/ngày dêm.
- Nguồn cấp nước:
+ về ỉâu dài: Nước dược cấp từ nhà máy nước 11 ưng Đạo (công suất Nhà máy dến năm 2025 là Q = 290.000 mVngày đêm).
+ Giai đoạn trước mắt: Nước dược cấp từ nhà máy nước An Dương; khi nhà máy nước Hưng Đạo được xây dựng (công suất giai đoạn 1 Q-25.000 m3/ngày đêm), nguồn cấp nước cho quận sẽ dược lấy đồng thời từ hai nhà mảy này.
- Mạng lưới đường ổng và trạm bơm táng áp:
+ Mạng lưới đường ổng: Các tuyến ổng chính dược giừ lại gồm tuyến dM00 trên đường Phạm Văn Đồng, các tuyển <b250 và (P200 trên đường Lý Thánh Tông và dường Vạn Sơn; các dường ống mới dược thiết kế theo đường quy hoạch có dường kính từ 0100 + 0800.
+ Trạm bơm tâng áp: Bổ trí 02 trạm gồm trạm bơm tăng áp Xóm Chẽ (dược cải tạo từ nhả máy nước Xóm Chẽ hiện có công suất 0=21.500 m3/ngày đêm) và ưạm bơm tăng áp mới tại Khu III (có công suất Q=360 mVngảy đêm).
8.6. Quy hoạch cấp điện:
- Xác định phụ tải: Phụ tải tỉnh toán cho toàn Quận 186,85 MVA.
- Nguồn cấp điện: Từ trạm biến áp Đồ Sơn 110/22 kv - 2x63 MVA và trạm biến áp Khu công nghiệp Đồ Sơn 110/22 kV - 2x25 MVA két họp với trạm biến áp 220 kv Dương Kinh.
- Trạm điện: Giữ nguyên vị trí và nâng cẩp công suẩt hai trạm trên, thống nhất cấp điện trung áp 22 kv trên toàn địa bàn; cài tạo nâng cấp các Trạm biến áp phụ tài treo 22/0,4kV hiện có bàng các trạm kiổt hoặc trạm xây; cải tạo nâng cấp dề thêm cấp điện áp phía sơ cấp 22kV đổi với các trạm 6/0,4kV, 35/0,4kV hiện có; xây dựng thêm các Trạm biến áp phụ tải mới.
- Lưới điện: Giữ nguyên tuyển 110 kv hiện có; hạ ngầm các tuyến điện nổi 6 kv và 35 kv, đồng thời thống nhất về cấp diện ảp trưng áp 22 kV; hạ ngẩm tuyến diện nổi 22 kv hiện có.
- Mạng chiếu sáng đường phố: Quy định cụ thể trong hồ sơ quy hoạch được duyệt kèm theo Quyết định này.
8.7. Quy hoạch mạng lưới bưu chỉnh, viễn thông:
a) Viễn thông:
- Dự bảo nhu cầu mạng: 50 máy/100 dân (đến năm 2025) với khoảng 81.000 thuê bao.
- Chuyến mạch: Mờ rộng dung lượng tổng dài điểu hành vả xây dựng thêm các tồng đài vệ tinh trên địa bàn Quận dàm bào phục vụ cho hệ thống chuyển mạch cỏ tổng dung lượng 120.000 thuê bao số với hệ số sử dụng 70% đạt mật độ 50 máy/100 dân.
- Truyền dần: Nâng cao chất lượng truyền dẳn và xây dựng mới các tuyến cáp quang, hoàn thiện mạch vòng, internet bảng thông rộng.
- Mọng ngoợi vi. mạng dì động và internet: Quy định cụ thề trong ho sơ quy hoạch được duyệt kèm theo Quyết định này.
b) Bưu chỉnh:
Nàng cao chất lượng phục vụ và mở rộng các dịch vụ sẵn có (như Tele, Fax, chuyển phát nhanh, tiết kiệm bưu diện, báo, bưu phẩm, tem thư...), xây dựng ngân hàng Bưu điện.
9. Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC): Quy định cụ thể trong hổ sơ quy hoạch được duyệt kèm theo Quyết định này.
10. Phân kỳ đần tư:
10.1. Giai đoạn đến năm 2020:
- Phát triển khu vực trung tâm cù, hình thảnh trung tâm hành chinh chính trị của quận hoàn chinh.
- Từng bước chuyển dịch cơ cẩu sản xuất nông nghiệp sang dịch vụ du lịch thông qua việc đầu lư xây dựng các dự án phát triển da dạng các loại hình du lịch như du lịch biền, du lịch ven sông, du lịch sinh thái...
- Hình thành một số khu đô thị mới tại: Khu vực dổi diện Khu công nghiệp Đồ Sơn, khu vực dọc trục trung lâm thương mại mới của quận...
- Xây dựng hệ thống hạ tầng xà hội đáp ủng nhu cẩu phái triển các khu dân cư,
- Xây dựng hệ thốn/hặ tầng kỳ Ihuật đồng bộ kết hợp dô thị mới và cũ.
- Hoàn thiện và trịqn khai mới một sổ dự án cụ thể như: Dự án sân golf 18 lổ kết hợp với khu nhà nghi, dịch vụ cao cấp; dự án sinh thái Lai - Sàng - Họng; các dự án khu nghi dưởng cao cấp kết hợp với vui chơi giải trí hiện dại trong Khu du lịch; các dự án dọc trục trung tâm thương mại; dự án Bảo tàng Hải dương học...
10.2. Giai đoạn sau nam 2020:
- Hoàn thiện không gian nghiên cửu.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh lể.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định nảy Quy dinh quản lý theo Đồ án Điều chinh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2025.
Điều 3. Trách nhiệm của cãc cơ quan, đơn vị liên quan và tổ chức thực hiện:
- Sờ Xây dựng và Viện Quy hoạch chịu trách nhiệm vê nhừng nội dung nghiên cứu và tính toán kinh tế - kỳ thuật thề hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ của Đồ án Điểu chinh quy hoạch chi liết tỳ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đển năm 2025 theo quy định được duyệt kèm theo Quyết định này.
- ùy ban nhân dân quận Đồ Sơn có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan tố chức công bố công khai Đồ án Điều chinh quy hoạch chi tiết tỳ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2025 theo quy định.
- Nội dung quy hoạch dược phê duyệt là cơ sở để xác định các dự án đau tư xây dựng, lập quy hoạch chi tiết tỳ lệ 1/500 và quản lý xây dựng theo quy hoạch dược duyệt.
- Quyết định này thay thế Quyết định số 706/QĐ-ƯBND ngày 03/4/2002 của ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/2000 thị xâ Đồ Sơn và Quyết định sổ 616/QĐ-UB ngày 11/3/2004 của ủy ban nhân dân thành phố vê việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới đường 353 đến năm 2020 phần nàm trong phạm vi ranh giới quận Đồ Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ke hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Công thương, Vân hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch ủy ban nhân dân quận Dồ Sơn; Chủ tịch ủy ban nhân dân các phường trên địa bàn quận Đồ Sơn và Thủ trường các ngành, đơn vị, tổ chức vả cá nhân có Hên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định thi hành./.
--
Tư vấn giá, quy hoạch toàn quốc >> NHẤN VÀO ĐÂY