top of page

Quyết định về việc phê duyệt bổ sung danh mục tuyến đường, phố có chỉ giới đường đỏ ổn định trên địa bàn quận Hai Bà Trưng. Số 2594/QĐ-UBND ngày 18/5/2024

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 27 thg 7, 2024
  • 4 phút đọc

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch Hai Bà Trưng và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY


ree

(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH

về việc phê duyệt bổ sung danh mục tuyến đường, phố

có chỉ giói đường đỏ ổn định trên địa bàn quận Hai Bà Trưng

Địa điểm: quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI


Căn cứ Luật Tố chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đối, bố sung một sổ điều của Luật Tố chức Chính phủ và Luật Tố chức Chính quyền địa phương ngay 22/11/2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009 và Luật Sửa đoi, bố sung một sổ điều của 37 Luật có hên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Quyết định sổ 38/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND Thành phổ ban hành Quy định một sổ nội dung về quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng và kiến trúc trên địa bàn thành phổ Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 228/QĐ-UB ngày 18/01/1997 của UBND Thành phổ phê duyệt Danh mục Đợt I các tuyến phổ có chỉ giới ổn định trong nội thành Hà Nội;

Căn cứ Quy hoạch chị tiết quận Hat Bà Trưng, tỷ lệ 1/2000 (phần Quy hoạch sử dụng đất và giao thông) đã được UBND Thành phổ phê duyệt tại Quyết định sổ 16/2000/QĐ- UB ngày 14/2/2000;

Căn cứ Quyết định số 1357/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND Thành phố phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu đô thị H1-1C, tỷ lệ 1/2000;

Căn cứ Quyết định sổ 1358/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND Thành phổ phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu đô thị Hỉ-4, tỷ lệ 1/2000;

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình sổ /TTr- QHKT-HTKT ngày /5/2024.


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Phê duyệt bổ sung danh mục gồm 40 tuyến đường, phố có chỉ giới đường đỏ ổn định trên địa bàn quận Hai Bà Trưng theo biểu thống kê chi tiết đính kèm.

-     Các tuyến đường, phố nằm trong Danh mục Đợt I các tuyến phố có chỉ giới ổn định trong nội thành Hà Nội đã được UBND Thành phố phê duyệt tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 228/QĐ-UB ngày 18/01/1997 của UBND Thành phố.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

-     Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường, phố được phê duyệt tại Điều 1 là cơ sở pháp lý để quản lý về quy hoạch, đất đai, xây dựng theo quy hoạch trên các tuyến đường này.

-     Các cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình quản lý sử dụng đất, xây dựng công trình dọc theo các tuyến đường phải tuân thủ chỉ giới đường đỏ ổn định đã được duyệt và các quy định liên quan của pháp luật hiện hành.

-     UBND quận Hai Bà Trưng công bố công khai danh mục các tuyến đường, phố có chỉ giới đường đỏ ổn định được phê duyệt tại Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có hên quan được biết, thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính; Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội; Chủ tịch UBND quận Hai Bà Trưng; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


--


DANH MỤC BỔ SUNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ CÓ CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ ỔN ĐỊNH

Địa điểm: quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2594/QĐ-UBND ngày 18/5/2024 của UBND thành phố Hà Nội)

TT

Tên đường, phố

Điểm đầu

Điếm cuối

Chiều dài (m)

Mặt cắt ngang đường (m)

Chiều rộng Lòng đường (m)

Chiều rộng hè phải (m)

Chiều rộng hè trái (m)

Cấp đường theo QHPK

Ghi chú

1

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Du

Đoàn Trần Nghiệp

885

12

8

2

2

Nội bộ

 

2

Cao Đạt

Lê Đại Hành

Đại Cồ Việt

100

14

8

3

3

Nội bộ

 

3

Đỗ Hành

Yết Kiêu

Lê Duẩn

95

14

8

3

3

Nội bộ

 

4

Đỗ Ngọc Du

Nguyễn Công Trứ

Đồng Nhân

70

16

10

3

3

Nội bộ

 

Đồng Nhân

Hương Viên

60

14

10

 

2

Nội bộ

Đối với phía Tây tuyến phố

5

Đoàn Trần Nghiệp

Phố Huế

Lê Đại Hành

350

16

8

4

4

Khu vực

 

6

Đội Cung

Bà Triệu

đến số nhà 8 (bên hè phải) và nhà số 11 (bên hè trái)

65

16

8

4

4

Nội bộ

 

7

Đồng Nhân

Đỗ Ngọc Du

đến số nhà 26 (hè phải) và nhà số 51 (hè trái)

150

12

8

2

2

Nội bộ

 

8

Hàng Chuối

Hàn Thuyên

Nguyễn Công Trứ

488

16

8

4

4

Nội bộ

 

9

Hồ Xuân Huong

Ngã 5 Nguyễn Du

Quang Trung

180

16

8

4

4

Nội bộ

 


 

TT

Tên đường, phố

Điểm đầu

Điếm cuối

Chiều dài (m)

Mặt cắt ngang đường (m)

Chiều rộng Lòng đường (m)

Chiều rộng hè phải (m)

Chiều rộng hè trái (m)

Cấp đường theo QHPK

Ghi chú

10

Hoa Lư

Lê Đại Hành

Đại Cồ Việt

370

16,5

10,5

3

3

Nội bộ

 

11

Hòa Mã

Lò Đúc

Phố Huế

510

20

10

5

5

Khu vực

 

12

Lê Ngọc Hân

Trần Xuân Soạn

Hòa Mã

165

14

8

3

3

Nội bộ

 

13

Lê Qúy Đôn

Trần Khánh Dư

Nguyễn Huy Tự

300

12

8

2

2

Nội bộ

 

14

Lò Đúc

Hàn Thuyên

Trần Khát Chân

1220

18-20

10-11

4-5

4-5

Khu vực

 

15

Mai Hắc Đế

Trần Nhân Tông

Lê Đại Hành

845

12

8

2

2

Nội bộ

 

16

Ngõ Bà Triệu

Tô Hiến Thành

Bà Triệu

150

10

6

2

2

Nội bộ

 

17

Ngõ Huế

Ngô Thì Nhậm

Phố Huế

145

8

7

0,5

0,5

Nội bộ

 

18

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Hồ Xuân Hưong

Tô Hiến Hành

540

14

8

3

3

Nội bộ

 

19

Nguyễn Cao

Nguyễn Huy Tự

Lò Đúc

445

14

8

3

3

Nội bộ

 

20

Nguyễn Công Trứ

Phố Huế

Trần Thánh Tông

820

17-20

9-10

4-5

4-5

Khu vực

 

21

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Du

Tô Hiến Thành

510

 

7

4,5

 

Khu vực

Đối với phía Đông tuyến phố

22

Nguyễn Quyền

Trần Bình Trọng

Lê Duẩn

245

16

10

3

3

Nội bộ

 

23

Phạm Đình Hổ

Tăng Bạt Hổ

Lò Đúc

230

16

8

4

4

Khu vực

 

24

Phố Huế

Lê Văn Hưu

Đại Cồ Việt

1140

23-26

13-15

5-6

5-6

Đô thị

 


 

TT

Tên đường, phố

Điểm đầu

Điếm cuối

Chiều dài (m)

Mặt cắt ngang đường (m)

Chiều rộng Lòng đường (m)

Chiều rộng hè phải (m)

Chiều rộng hè trái (m)

Cấp đường theo QHPK

Ghi chú

25

Phù Đổng Thiên Vương

Trần Xuân Soạn

Hòa Mã

165

12

6

2

2

Nội bộ

 

26

Phùng Khắc Khoan

Trần Xuân Soạn

Hòa Mã

165

12

6

3

3

Nội bộ

 

27

Tăng Bạt Hổ

Hàn Thuyên - Trần Hưng Đạo

Yec Xanh

605

14

6

4

4

Nội bộ

 

28

Thái Phiên

Phố Huế

Lê Đại Hành

250

20

10

5

5

Khu vực

 

29

Thể Giao

Tuệ Tĩnh

Lê Đại Hành

220

16

8

4

4

Nội bộ

 

30

Thi Sách

Lê Văn Hưu

Hòa Mã

450

20

10

5

5

Khu vực

 

31

Thiền Quang

Trần Bình Trọng

Yết Kiêu

170

12

8

2

2

Nội bộ

 

32

Thịnh Yên

Chùa Vua

Phố Huế

250

20

10

5

5

Khu vực

 

33

Tô Hiến Thành

Phố Huế

Nguyễn Đình Chiểu

540

18

10

4

4

Khu vực

 

34

Trần Nhân Tông

Phố Huế

Nguyễn Bỉnh Khiêm

305

19

10

4,5

4-5

Khu vực

 

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Nguyễn Đình Chiểu

55

33

23

4,5

5

Khu vực

 

Nguyễn Đình Chiểu

nhà số 70 (hè phải)

570

 

14-37

4,5

 

Khu vực

Đối với phía Bắc tuyến phố

35

Triệu Việt Vương

Nguyễn Du

Đoàn Trần Nghiệp

740

16

8

4

4

Nội bộ

 


 

TT

Tên đường, phố

Điểm đầu

Điếm cuối

Chiều dài (m)

Mặt cắt ngang đường (m)

Chiều rộng Lòng đường (m)

Chiều rộng hè phải (m)

Chiều rộng hè trái (m)

Cấp đường theo QHPK

Ghi chú

36

Tuệ Tĩnh

Phố Huế

Thể Giao

330

20

10

5

5

Khu vực

 

37

Vũ Hữu Lợi

Yết Kiêu

Lê Duẩn

80

16

10

3

3

Nội bộ

 

38

Yec Xanh

Lò Đúc

Nguyễn Huy Tự

190

15

7

4

4

Khu vực

 

39

Yên Bái

Nguyễn Công Trứ

đến số nhà 54B Yên Bái

180

16

10

3

3

Nội bộ

 

40

Yết Kiêu

Nguyễn Thượng Hiền

Trần Hưng Đạo

150

20

10

5

5

Khu vực

Bổ sung đoạn tuyến từ phố Nguyễn Du đến phố Trần Hưng Đạo vào Quyết định số 2288/QĐ-UBND ngày 02/5/2024 của UBND Thành phố

Ghi chú:


-       Đổi với các thửa đất nằm tại khu vực nút giao giữa các tuyến đường có chỉ giới đường đỏ ổn định, khi cải tạo, xây dựng lại cồng trình cần đảm bảo khoảng lùi, tuân thủ chỉ giới đường đỏ góc vát tại ngả giao nhau theo quy định đế đảm bảo tầm nhìn an toàn giao thông tại nút giao.

-       Trong quá trình triến khai thực hiện, nếu có phát sinh các trường hợp đặc biệt (cồng trình, thửa đất vượt quá chỉ giới đường đỏ ôn định chung của tuyến phổ), chính quyền địa phương cần rà soát cụ thế từng trường hợp, phổi hợp với các sở, ngành Quy hoạch - Kiến trúc, Giao thông vận tải, Xây dựng và các đơn vị có liên quan thống nhất phương án xử lý, đảm bảo quy mồ mặt cắt ngang đường phù hợp theo quy hoạch được duyệt.


--

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch Hai Bà Trưng và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page