Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 xã Hòa Sơn, Lương Sơn, Hoà Bình. Số 3080/QĐ-UBND ngày 9/9/2024
- Hùng Quy Hoạch
- 23 thg 10, 2024
- 29 phút đọc
Đã cập nhật: 27 thg 10, 2024
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch Hòa Bình và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

(trích đoạn)
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
Xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LƯƠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chỉnh quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chỉnh phủ và Luật tổ chức Chỉnh quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị hợp nhất tại Văn bản sổ 16/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;
Căn cứ Luật Xây dựng hợp nhất tại Văn bản sổ 02/VBHN- VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết sổ 06-NQ/TW ngày 24/01/2022, Nghị quyết của Bộ Chỉnh trị về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị định sổ 06/VBHN-BXD ngày 22/11/2019 của Bộ Xây dựng hợp nhất Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chỉnh phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định sổ 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chỉnh phủ Sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chỉnh phủ về Quy định chi tiết một sổ nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định sổ 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chỉnh phủ sửa đổi, bổ sung một sổ điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư sổ 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 0T.2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định sổ 986/QĐ-BXD ngày 20/11/2019 của Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Lương Sơn và khu vực mở rộng đạt tiêu chỉ đô thị loại IV;
Căn cứ Quyết định sổ 1648/QĐ-TTgngày 20/12/2023 của Thủ tướng Chỉnh phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định sổ 25/2024/QĐ-ƯBND ngày 02/8/2024 của ƯBND tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy định một sổ nội dung về quản lý quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Quyết định sổ Ỉ763/QĐ-ƯBND ngày 14/9/2017 của ƯBND tỉnh Hòa Bình về phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định sổ 208/QĐ-ƯBND ngày 13/02/2023 của ƯBND tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 13/09/2021 của ƯBND tỉnh Hòa Bình phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2021 huyện Lương Sơn; Quyết định sổ 1260/QĐ-UBND ngày 13/06/2023 của ƯBND tỉnh Hòa Bình về việc điều chỉnh về quy mô, địa điểm và sổ lượng dự án, công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Lương Sơn;
Căn cứ Quyết định sổ 3160/QĐ-ƯBND ngày 09/12/2022 của ƯBND tỉnh Hòa Bình phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn;
Căn cứ Kết luận sổ 782-KL/HƯ ngày 08/4/2024, Kết luận Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ huyện khóa XXVI, nhiệm kỳ 2020-2025;
Trên cơ sở Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng tại Văn bản sổ 2650/SXD- QKHT ngày 09/8/2024, theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị tại Tờ trĩnh sổ 64/TTr-ƯBND ngày 06/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 xã Hòa Son, huyện Luơng Sơn, nhu sau:
1. Tên đồ án: Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Xã Hòa Sơn, huyện Luơng Sơn.
2. Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: ủy ban nhân dân huyện Luơng Sơn.
3. Phạm vi, ranh giới, quy mô lập quy hoạch
3.1. Phạm vi ranh giới: Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch toàn bộ ranh giới hành chính xã Hòa Sơn, huyện Luơng Sơn.
- Phía Đông: giáp thành phố Hà Nội.
- Phía Bắc: giáp thành phố Hà Nội.
- Phía Tây: giáp thị trấn Luơng Sơn.
- Phía Nam: giáp xã Nhuận Trạch, huyện Luơng Sơn.
3.2. Quy mô lập quy hoạch
- Quy mô diện tích khoảng 1.754,61 ha.
- Dự báo quy mô dân số khoảng 20.000 nguời.
4. Mục tiêu, tính chất, chức năng
4.1. Mục tiêu
- Cụ thể hóa các định hướng của Quy hoạch chung thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
- Phát huy thế mạnh kinh tế để phát triển đô thị, tạo lập hạt nhân phát triển đô thị.
- Cải tạo chỉnh trang, bảo tồn các khu dân cư hiện hữu, phát triển các khu dân cư và các dự án phát triển đô thị mới.
- Làm cơ sở về kỹ thuật và kinh tế để thành lập các phường trực thuộc thị xã Lương Sơn.
- Là cơ sở pháp lý để triển khai lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng và kiểm soát phát triển đô thị theo quy hoạch.
4.2. Tính chất: Là khu trung tâm công nghiệp phía Bắc của huyện Lương Sơn, phụ trợ là các thương mại dịch vụ, du lịch nghỉ dưỡng đảm bảo phát triển cân bằng, bền vững cho khu vực Hoà Sơn.
4.3. Chức năng
- Khu vực phát triển công nghiệp.
- Khu vực đô thị hiện hữu.
- Khu vực phát triển đô thị mới.
- Khu vực cảnh quan sinh thái du lịch nghỉ dưỡng.
5. Quy hoạch phát triển không gian, thiết kế đô thị
5.1. To chức không gian tổng thể
- Đảm bảo tính thống nhất từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ thể thuộc đô thị; có tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên, đồng thời tôn trọng tập quán, văn hoá địa phương; phát huy các giá trị truyền thống để gìn giữ bản sắc của từng vùng, miền trong kiến trúc, cảnh quan đô thị.
- Khai thác họp lý cảnh quan thiên nhiên nhằm tạo ra giá trị thẩm mỹ, gắn với tiện nghi, nâng cao hiệu quả sử dụng không gian và bảo vệ môi trường đô thị.
- Tuân thủ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, các chỉ tiêu khống chế đã được xác lập trong quy hoạch phân khu.
- Tuân thủ các yêu cầu, quy định được xác lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Tuân thủ quy định hiện hành của nhà nước đối với các công trình có liên quan.
5.2. Tổ chức không gian theo các phân khu chức năng
- Tiểu khu A có diện tích 574,82ha (Khu vực trung tâm phát triển đô thị): Gồm các khu ở mới, thương mại dịch vụ, giáo dục đào tạo, công trình công cộng, hồ điều hòa, trung tâm văn hóa - thể dục thể thao, khu công nghiệp, an ninh quốcphòng, các khu ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang. Điểm nhấn chính cảnh quan của khu vực là trung tâm thucmg mại cao tầng, trung tâm văn hóa - thể dục thể thao; khu nhà ở thấp tầng gồm nhà ở liên kế, biệt thự; bố trí công trình công cộng, truờng học đáp ứng các tiện ích đô thị, tạo thành những không gian mở và điểm nhấn kiến trúc cho đơn vị ở; khu dân cu hiện trạng đuợc nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tăng cuờng kết nối với hệ thống giao thông chung đô thị. Đối với các khu công nghiệp đuợc bố trí cây xanh cách ly đảm bảo an toàn với các khu vực xung quanh. Khu trung tâm công cộng nằm tại vị trí dễ tiếp cận từ các trục đuờng chính của đô thị.
- Tiểu khu B có diện tích là 432,63ha (Khu vực phát triển đô thị mới): Gồm khu vực công trình hỗn hợp (thuơng mại, du lịch, nhà ở,...) phát triển theo mô hình sinh thái nghỉ duỡng, công trình công cộng, an ninh quốc phòng, cụm công nghiệp, các khu vực ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang. Khu nhà ở thấp tầng, gồm các dãy nhà ở hiện trạng, công viên, cây xanh, mặt nuớc, hồ điều hòa đuợc bố trí đan xen trong lõi đơn vị ở, nhóm nhà ở tạo không gian mở. Khu phía Tây Bắc tiểu khu B đuợc xác định là nơi khai thác lợi thế địa hình để phát triển đô thị theo mô hình sinh thái kết hợp du lịch nghỉ duỡng.
- Tiểu khu c có diện tích là 747,16ha (Khu vực phát triển đô thị - công nghiệp là trọng tâm phát triển chính của Hoà Sơn): Các khu vực phát triển công nghiệp, khu vực tập trung khai thác - chế biến khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng, khu vực công trình hỗn họp (thuơng mại, du lịch, nhà ở,...), hạ tầng kỹ thuật đô thị, anh ninh quốc phòng, các khu ở mới, khu dân cu hiện hữu cải tạo chỉnh trang (nâng cấp mở rộng các công trình công cộng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật). Đối với khu thuơng mại dịch vụ đuợc phát triển theo dạng mật độ thấp, kết họp các tiện ích công cộng, hệ thống cây xanh cảnh quan. Đối với các khu công nghiệp đuợc bố trí cây xanh cách ly đảm bảo an toàn với các khu vực xung quanh.
5.3. Thiết kế đô thị
a) Cấu trúc không gian đô thị
- Trên cơ sở ranh giới phân khu các không gian cảnh quan tự nhiên hoặc các tuyến đuờng giao thông chính. Phát triển khu đô thị mới đồng bộ hiện đại, tạo lập hệ thống trung tâm đô thị, khu ở và đơn vị ở. Hình thành các trục đô thị, trục cảnh quan và các không gian điểm nhấn trọng tâm, đảm bảo sự liên kết hài hòa với không gian xung quanh. Các trục đô thị chính bao gồm:
+ Trục cảnh quan dọc theo tuyến cao tốc Bắc - Nam (CT.02).
+ Trục thuơng mại dịch vụ dọc theo tuyến trục chính đô thị và đuờng Lê Văn Luơng (Hà Nội) kéo dài.
+ Trục cảnh quan trung tâm công cộng.
+ Tổ chức không gian cảnh quan cao tầng, thấp tầng và trung tầng, đảm bảo chiều cao công trình phù họp. Quy hoạch chiều cao tuân thủ theo nguyên tắc tập trung từ lõi đô thị thấp dần ra ngoài biên đô thị. Các công trình dịch vụ thuơng mại bố trí vào khu vực lõi trung tâm và thấp dần dọc theo các trục chính của đôthị tạo ra trục thuơng mại có tính liên kết cao và đảm bảo bán kính phục vụ trên toàn khu vực.
- Các công trình, khu vực điểm nhấn bao gồm: Các khu trung tâm với điểm nhấn về mặt kiến trúc, tầng cao.
- Khu trung tâm thuơng mại dịch vụ: Nổi bật với các công trình kiến trúc đặc sắc, cao tầng giao thông thuận lợi với các khu chức năng khác.
- Khu trung tâm văn hóa với các công trình mang bản sắc gắn liền với văn hóa địa phuơng.
- Khu cây xanh thể dục thể thao của đơn vị ở (bao gồm sân vận động cấp phuờng, sân chơi ) có mật độ xây dựng tối đa là 25% và tầng cao tối đa là 2 tầng.
- Các khu công viên chủ đề, công viên thiên nhiên, công viên đô thị là điểm nhấn cảnh quan với mật độ xây dựng tối đa 5% và tầng cao không quá 1 tầng.
- Các khu đơn vị ở đô thị đuợc bố trị huớng tâm đan xen với các khu dân cu hiện trạng có chiều cao từ 1 đến 5 tầng.
- Các đơn vị ở tổ chức các nhóm ở, với hạt nhân đơn vị ở là khu cây xanh, vuờn hoa, công cộng đơn vị ở và cụm truờng mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
b) Phân vùng kiểm soát kiến trúc cảnh quan
Phân vùng thiết kế đô thị trong phân khu bao gồm các khu chức năng đô thị trọng yếu, các ô quy hoạch, trục đuờng chính, khu vực không gian mở, khu vực trọng tâm, điểm nhấn, cụ thể nhu sau:
- Các khu chức năng đô thị, gồm: Các công trình công cộng quan trọng: trung tâm Công cộng, thuơng mại dịch vụ, thể dục thể thao, công viên cây xanh.
- Các ô quy hoạch đã xác lập trong phân khu đô thị.
c) Xác định các chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi
- Khoảng lùi của các công trình tiếp giáp với đuờng giao thông (đối với đuờng giao thông cấp khu vực trở lên) đuợc quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị phải thỏa mãn quy định tại Bảng 2.7, QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- Khoảng lùi của các công trình tiếp giáp với đuờng giao thông (đối với đuờng giao thông cấp khu vực trở lên) đuợc xác định trong bản vẽ quy hoạch chỉ giới đuờng đỏ, chỉ giới xây dựng. Truờng họp tại các khu vực đuợc lập đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị thì thực hiện quản lý khoảng lùi theo đồ án quy hoạch chi tiết.
- Đối với tổ họp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các quy định về khoảng lùi công trình đuợc áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo chiều cao tuơng ứng của mỗi phần.
Đối với Khu vực đất ở hiện trạng cải tạo thực hiện quản lý khoảng lùi tuân thủ theo Quy chế quản lý kiến trúc, quy hoạch chi tiết 1/500 (nếu có) và các quy định khác có liên quan.
d) Các công trình điểm nhấn
* Các điểm nhấn quan trọng:
- Tổ hợp công trình điểm nhấn ở khu vực trung tâm và dọc tuyến đuờng chính.
- Tổ hợp hệ thống khu thể thao ngoài trời, công viên.
Chức năng khu vực trọng tâm điểm nhấn chủ yếu là công trình công cộng đô thị, công cộng khu ở và công viên cây xanh. Công trình điểm nhấn có thể tổ chức cao tầng hoặc thấp tầng với không gian rộng, kiến trúc đặc sắc.
* Yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan:
- Công trình điểm nhấn cần thể hiện đuợc tính nổi bật về hình khối kiến trúc hoặc không gian, tạo đuợc nét đặc trung cho cảnh quan khu vực.
- Vị trí công trình điểm nhấn nằm trên các huớng nhìn quan trọng, các khu vực trọng tâm của đô thị.
- Bố cục quy hoạch công trình cần đuợc nghiên cứu trên cơ sở phân tích về tầm nhìn, không gian cảnh quan lân cận, thể hiện đuợc ý tuởng nội dung cần làm nổi bật đối với khu vực.
e) Khu vực xây dựng mới
* Các công trình công cộng
- Khu vực cần kiểm soát: Công trình công cộng cấp đô thị, đơn vị ở bao gồm các chức năng chính: Thuơng mại, dịch vụ, y tế, văn hóa.
- Yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan:
+ Quy mô đất công trình tuân thủ quy định đã đuợc xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Vị trí và quy mô cụ thể các chức năng sẽ đuợc nghiên cứu trong giai đoạn sau, tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Mật độ xây dựng công trình tối đa, tối thiểu phải đáp ứng theo theo quy định về đã đuợc xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Tùy từng chức năng sử dụng và vị trí cụ thể mật độ xây dựng công trình tối đa, tối thiểu phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Tầng cao công trình tối đa, tối thiểu phải đáp ứng theo quy định về đã đuợc xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Tùy từng chức năng sử dụng và vị trí cụ thể, tầng cao công trình tối đa, tối thiểu phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Chiều cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tuông quan về chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực.
+ Hình khối, màu sắc, ánh sáng, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc, hệ thống cây xanh, mặt nuớc, quảng truờng phải phù hợp với không gian chung và tính chất sử dụng của công trình.
* Nhóm nhà ở
- Chức năng: Đất nhóm nhà ở bao gồm đất ở, cây xanh, dịch vụ công cộng nhóm nhà ở, trường mầm non, vườn hoa, đường nội bộ, sân chơi luyện tập TDTT, bãi đỗ xe... đất ở bao gồm nhà ở, liền kế, biệt thự, nhà vườn.
- Yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan:
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới được nghiên cứu xây dựng đồng bộ hiện đại về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, kết nối hài hòa với khu vực ở hiện có, khai thác các hình thức kiến trúc truyền thống, gìn giữ giá trị văn hóa đặc trưng. Nhà ở được phát triển đa dạng với các loại hình nhà ở chung cư, liền kế, biệt thự, nhà vườn...đảm bảo hài hòa với không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh.
+ Mật độ xây dựng công trình tối đa, tối thiểu phải đáp ứng theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Tùy từng chức năng sử dụng và vị trí cụ thể mật độ xây dựng công trình tối đa, tối thiểu phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Tầng cao công trình tối đa phải đáp ứng theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Tùy từng chức năng sử dụng và vị trí cụ thể, tầng cao công trình tối đa, tối thiểu phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Chiều cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực.
+ Hình khối, màu sắc, ánh sáng, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc, hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường phải phù hợp với không gian chung và tính chất sử dụng của công trình.
f) khu vực dân cư hiện hữu
- Các khu vực hiện hữu cần được nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật để từng bước đồng bộ với các khu phát triển mới, đảm bảo an sinh xã hội, bên cạnh việc bảo tồn, khai thác các kiến trúc truyền thống, gìn giữ giá trị văn hóa đặc trưng.
- Nguyên tắc cải tạo chỉnh trang làng xóm:
+ Cải tạo, nâng cấp các trục giao thông làng xóm, đảm bảo nhu cầu đi lại của dân cư và kết nối đối với các trục giao thông đô thị, nâng cấp trục chính tối thiểu 7m.
+ Bố trí khu trung tâm công cộng mới bao gồm các công trình như hành chính, nhà văn hóa, trạm y tế, khu thể dục thể thao.
+ Cải tạo các khu công cộng hiện hữu, ưu tiên các không gian mở đón tiếp phục vụ nhu cầu sinh hoạt dân cư, đánh giá phạm vi và nhu cầu sử dụng để cải tạo mở rộng hoặc bố trí thêm các điểm công trình công cộng mới phục vụ thôn, xóm, phù hợp và đáp ứng đầy đủ nhu cầu hoạt động thể dục thể thao, sinh hoạt văn hóa của tất cả các lứa tuổi.
g) Khu vực các ô phố
- Khu vực ô phố đuợc xác định đồng bộ về tính chất, mật độ xây dựng, tầng cao xây dựng, ngôn ngữ và hình thức kiến trúc, thể loại công trình, kết hợp hài hòa giữa các chức năng sử dụng đất khác nhau.
- Mật độ - tầng cao xây dựng, khoảng lùi công trình tối đa, tối thiểu phải đáp ứng theo quy định đã đuợc xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Tùy từng chức năng sử dụng và vị trí cụ thể mật độ xây dựng công trình tối đa, tối thiểu phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Đối với nhóm nhà xây dựng mới phát triển đa dạng với các loại hình nhà ở (biệt thự, nhà phố liền kề, hỗn hợp,...) thiết kế hình thức kiến trúc đồng bộ thống nhất theo dãy tạo nên những ô phố hoàn chỉnh với phong cách kiến trúc hiện đại, tạo hình ảnh kiến trúc đặc sắc cho tuyến đuờng.
- Đối với các khu vực hiện trạng cần tôn trọng định huớng kiến trúc hiện tại, tôn tạo, phát triển và giữ gìn đặc trung của các khu vực đô thị hiện hữu.
h) Khu vực không gian mở, cây xanh
- Là các không gian công viên cây xanh tập trung, các dải cây xanh hên kết, không gian mở trong nhóm tổ hợp công trình chức năng. Cây xanh trong phân khu đô thị gồm cây xanh đô thị, đơn vị ở (công viên, vuờn hoa, cây xanh đuờng phố). Trong đất cây xanh đô thị cần có chức năng riêng biệt (công viên thiếu nhi, khu thể thao ngoài trời, vuờn bách thú, bách thảo, công viên nuớc ...). Trong đất cây xanh đơn vị ở bao gồm: Vuờn hoa (tổ chức dành cho dạo chơi, thu giãn, nghỉ ngơi) sinh hoạt văn hóa (nhu biểu diễn nghệ thuật quần chúng, triển lãm hay hoạt động tập luyện TDTT...)
- Đáp ứng yêu cầu là các không gian công cộng phục vụ lợi ích chung. Công viên tổ chức theo huớng công viên mở với các công trình dịch vụ tiện ích.
- Cây xanh đô thị phải đuợc gắn kết chung với các loại cây xanh sử dụng hạn chế, cây xanh chuyên dùng và vành đai xanh ngoài phân khu đô thị (kể cả mặt nuớc) thành một hệ thống hoàn chỉnh, liên tục.
- Cây xanh phải thoả mãn yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hoà không khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi truờng vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khoẻ vận động viên và nguời tham gia thể thao.
- Bố cục cây xanh công viên, vuờn hoa, cây xanh đuờng phố cần đuợc nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất thiết kế, phải lựa chọn đuợc giải pháp tối uu về bố cục công trình để hạn chế tác động xấu của huớng nắng, huớng gió đối với điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng luợng cho mục đích hạ nhiệt hoặc suởi ấm trong công trình.
- Tổ chức không gian xanh phải tận dụng, khai thác, lựa chọn đất đai thích hợp, phải kết hợp hài hoà với mặt nuớc, với môi truờng xung quanh, tổ chức thành hệ thống với nhiều dạng phong phú.
6. Quy hoạch sử dụng đất
Bảng tổng hợp sử dụng đất
STT | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | ĐẤT DÂN DỤNG | 793,93 | 45,25 |
I | Đất xây dựng công trình cấp đô thị | 253,99 | 14,48 |
1 | Đất công cộng đô thị | 11,64 | 0,66 |
2 | Đất hỗn họp nhóm nhà ở và dịch vụ | 93,65 | 5,34 |
3 | Đất cây xanh - mặt nước đô thị | 31,14 | 1,77 |
4 | Đất giao thông đô thị (Đường cấp đô thị, Đường khu vực, quảng trường, bến bãi đỗ xe tập trung) | 117,56 | 6,70 |
II | Đất đơn vị ở | 539,94 | 30,77 |
1 | Đất đơn vị ở mới | 48,22 | 2,75 |
2 | Đất đơn vị ở hiện trạng | 491,73 | 28,02 |
B | ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG | 464,70 | 26,48 |
1 | Đất cây xanh sử dụng hạn chế (cách ly) | 40,04 | 2,28 |
2 | Đất du lịch | 11,00 | 0,63 |
3 | Đất di tích, tôn giáo | 0,65 | 0,04 |
4 | Đất nghĩa trang | 4,81 | 0,27 |
5 | Đất an ninh quốc phòng | 108,59 | 6,19 |
6 | Đất sản xuất công nghiệp, kho bãi, TTCN (sản xuất kinh doanh) | 125,20 | 7,14 |
7 | Đất khai thác, chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng | 98,30 | 5,60 |
8 | Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 2,91 | 0,17 |
9 | Đất giao thông đối ngoại (QL.21, QL.6, cao tốc Bắc - Nam (CT.02), Lê Văn Lương kéo dài) | 73,20 | 4,17 |
c | ĐẤT KHÁC | 495,97 | 28,27 |
1 | Đất lâm nghiệp | 162,42 | 9,26 |
2 | Đất nông nghiệp | 24,96 | 1,42 |
3 | Kênh thủy lợi (sông, suối) | 7,93 | 0,45 |
4 | Đất dự trữ phát triển | 300,66 | 17,14 |
TỔNG | 1.754,61 | 100,00 |
7. Quy hoạch phát triển kiến trúc - cảnh quan
- Quy hoạch không gian, kiến trúc, cảnh quan đảm bảo tính hợp lý của tổ chức không gian các khu chức năng cũng nhu các giá trị tiềm năng cảnh quan tự nhiên nhằm tạo lập cấu trúc đô thị phát triển bền vững. Tạo nên môi truờng đô thị có không gian sống, làm việc, nghỉ ngơi tiện nghi, hiện đại, hòa nhập thân thiện với thiên nhiên, diện tích cây xanh kết hợp với mặt nuớc chiếm tỷ lệ cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất thấp và mô hình tích hợp đa chức năng, kết hợp phát triển công nghiệp thuơng mại, dịch vụ, du lịch trải nghiệm cụ thể nhu sau:
+ Khu trung tâm đô thị, công trình công cộng, công trình giáo dục, sân thể thao đuợc bố trí tại lõi trung tâm khu đô thị nằm tiếp giáp với tuyến cao tốc Bắc- Nam (CT.02) đảm bảo bán kính phục vụ trên địa bàn.
+ Bố trí các công trình cao tầng bám dọc tuyến đuờng chính tạo ra các trục thuơng mại, dịch vụ, sầm uất phục vụ cho dân cu trong khu đô thị và các khu vực lân cận.
+ Phía Bắc và phía Nam tuyến cao tốc Bắc - Nam (CT.02) bố trí chức năng khu công nghiệp, khu khai thác - chế biến khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng.
+ Phía Tây Bắc xã Hòa Sơn bố trí khu đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng.
+ Bố trí khu du lịch sinh thái với nhiều loại hình gắn liền với văn hóa phong tục tập quán địa phuơng, thu hút khách du lịch trong và ngoài khu vực đến khu vực.
+ Các khu cây xanh đô thị, khu thể dục thể thao, liên kết với mạng luới kênh muông kết hợp với kênh thoát nuớc và hệ thống mặt nuớc, hồ điều hòa có diện tích lớn đuợc bố trí xung quanh lõi đô thị, tạo không gian xanh, cảnh quan cho khu đô thị.
+ Các khu đơn vị ở, nhóm nhà ở đuợc bố trí huớng tâm đan xen với các khu dân cu hiện hữu, định huớng xây dựng gồm các công trình biệt thự cao 2^3 tầng, nhà liên kề có chiều cao từ 1H5 tầng.
+ Tổ chức không gian cảnh quanh tự nhiên dọc kênh, công viên tạo hành lang xanh.
+ Tổ chức các trục cảnh quan ở các khu vực tạo điểm nhấn cho khu vực.
+ Quy hoạch chiều cao không gian đô thị tuân thủ theo nguyên tắc tập trung cao tầng từ lõi khu đô thị thấp dần ra ngoài vùng biên khu đô thị.
8. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
8.1. Giao thông
- Hệ thống đường giao thông được quy hoạch theo mạng lưới đường hướng tâm với các trục đường chính là tuyến cao tốc Bắc Nam phía Tây (CT.02) có đoạn Ba Vì (Hà Nội) - Chợ Bến (Hòa Bình), Quốc lộ 21, Quốc lộ 6, đường Lê Văn Lương kéo dài giao cắt nhau và chạy qua trung tâm thị trấn. Hệ thống các trục đường này tạo thành mạng xương sống cho đô thị.
a) Giao thông đối ngoại
- Tuyến cao tốc Bắc Nam phía Tây (CT.02) có đoạn Ba Vì (Hà Nội) - Chợ Ben (Hòa Bình) rộng 100,Om gồm lòng đường chính 32,25m, lòng đường gom 13,Om, còn lại là bộ phận ta luy kỹ thuật, rãnh thoát nước và vỉa hè đường bộ.
- Tuyến đường Quốc lộ 21 rộng 70,Om chạy cắt qua xã Hòa Sơn đi thị xã Tây Sơn và tỉnh Hà Nam, lòng đường 2x15,Om gồm 8 làn xe có dải phân cách giữa 4,Om và đường gom 2x7,Om có dải phân cách với đường chính 2x3,Om, hè đường 2x8,Om.
- Tuyến đường Quốc lộ 6 rộng 36m, chạy cắt ngang qua xã Hòa Sơn đi thành phố Hòa Bình và thành phố Hà Nội, lòng đường 2xl0,5m gồm 6 làn xe, dải phân cách giữa 3,Om, hè đường 2x6,Om.
- Tuyến đường Lê Văn Lương kéo dài đoạn kết nối tới xã Hòa Sơn ký hiệu mặt cắt 1A-1A rộng 40,Om, lòng đường 2x13,5m; dải phân cách giữa 3m, hè đường 2x5,Om.
- Tuyến đường trục chính đô thị ký hiệu mặt cắt 1B-1B rộng 34,Om; lòng đường 2x10,5m; dải phân cách giữa 3,Om; hè đường hai bên 2x5,Om.
b) Mạng lưới giao thông đô thị
Quy mô đảm bảo việc lưu thông của khu vực cũng như định hướng về đô thị nông thôn, đô thị sinh thái. Thiết kế với 2-4 làn xe, mặt cắt ngang từ 13,5-3Om:
- Tuyến đường chính khu vực ký hiệu mặt cắt 2-2 rộng 30,Om, lòng đường 2x7,Om, hè đường 2x8,Om.
- Tuyến đường chính khu vực ký hiệu mặt cắt 3-3 rộng 22,Om, lòng đường 2x5,5m; dải phân cách giữa 2,Om, hè đường 2x4,5m.
- Tuyến đường khu vực ký hiệu mặt cắt 4-4 rộng 20,Om, lòng đường 2x3,5m, hè đường 2x6,5m.
- Tuyến đường khu vực ký hiệu mặt cắt 5-5 rộng 16,Om, lòng đường 7,Om, hè đường 2x4,5m.
- Tuyến đường phân khu vực ký hiệu mặt cắt 6-6 rộng 15,0-15,5m, lòng đường 5,0-7,5m, hè đường một bên 5,Om và một bên 3,0-5,Om.
- Tuyến đường phân khu vực ký hiệu mặt cắt 7-7 rộng 13,5m, lòng đường 7,5m, hè đường 2x3,Om.
8.2. Chuẩn bị kỹ thuật
a) Giải pháp san nền
- Đối với các khu vực tương đối bằng phẳng: Cao độ khống chế từ +5,Om đến +12,5m đảm bảo tiêu thoát nước, không gây ngập úng cục bộ.
- Khu vực đã xây dựng: Khi thiết kế cần xem xét các công trình mới phải phù họp với cao độ tương ứng xung quanh. Hạn chế san gạt đào đắp lớn nhằm tránh ảnh hưởng tới hiện trạng kiến trúc công trình và nhà ở, tạo được kết nối hài hòa với những khu vực xây dựng mới.
- Khu vực chưa xây dựng:
+ Đối với phạm vi có đất nông nghiệp, trũng thấp: cần có phương án tôn nền nhằm đảm bảo kết nối cao độ với các khu vực hiện hữu xung quanh. Hướng dốc san nền về phía hồ và mương sau đó chảy ra sông Bùi.
+ Đối với phạm vi do địa hình đồi núi cao, độ dốc lớn, mức độ chia cắt bề mặt địa hình lớn, điển hình như khu vực phía Tây cần lựa chọn phương án thiết kế đào đắp uyển chuyển, men theo địa hình tự nhiên. Có thể san gạt, tôn nền cục bộ một số điểm độ cao lớn nhằm đảo bảo sự liên kết giao thông khu vực. Kết họp sử dụng kè đá, taluy giữ đất đảm bảo khu vực không bị ngập úng, sạt lở, thoát nước mặt thuận lợi, không gây sói mòn, trôi đất.
b) Giải pháp thoát nước mưa
- Hướng thoát nước mặt chính của khu vực nghiên cứu từ Tây sang Đông. Nước mưa của xã được thoát tự chảy theo địa hình tự nhiên theo hệ thống kênh, mương (cải tạo khơi thông) chảy về sông Bùi.
- Các đoạn cống qua khu dân cư hiện hữu có cao độ thấp được tính toán đảm bảo thu tối đa nước đưa về hệ thống cống chung của đô thị.
- Khu vực xã Hòa Sơn hiện nay đã có hệ thống thoát nước chung, cần cải tạo, nạo vét khơi thông dòng chảy tới các điểm xả ra nguồn. Tại các khu vực chưa có hệ thống thoát nước, xây dựng hệ thống thoát nước mưa tách riêng với hệ thống thoát nước thải.
- Khu vực quy hoạch được chia thành 3 lưu vực thoát nước chính:
+ Lưu vực 1 khoảng 769,Iha nằm phía Tây khu vực, do địa hình chủ yếu là đồi núi, cao độ lớn, mức độ chia cắt mạnh nên nước mặt một phần thấm vào đất, một phần thoát theo địa hình tự nhiên, các khe tụ thủy về các hồ nằm trải dọc Bắc xuống Nam. Thiết kế các cửa xả thoát nước từ cống vào hồ, cửa thu thoát nước từ hồ ra ngoài tránh trường họp ngập lụt cục bộ vào mùa mưa lũ.
+ Lưu vực 2 khoảng 763,0ha nằm phía Đông Bắc khu vực, nước mặt khu vực này thu về hệ thống mương chảy về sông Bùi.
+ Lưu vực 3 khoảng 255,5ha nằm phía Đông Nam khu vực, địa hình tương đối bằng phẳng, nước mưa thu qua hệ thống cống chảy về sông Bùi.
c) Cấp nước
- Tổng nhu cầu sử dụng nước (dự kiến) của khu vực là 4.570 m3/ngđ.
- Nguồn nước sạch cấp cho khu vực được lấy từ nhà máy nước sạch của Thị trấn Lương Sơn và nhà máy nước Xuân Mai đến. Phát triển đồng bộ với hệ thống đường ống truyền tải, bể chứa, trạm bơm, hệ thống đường ống phân phối hoàn chỉnh cho tất cả các khu đô thị.
d) Giải pháp cấp nước chữa cháy
- Nhu cầu nước dự trữ phòng cháy, chữa cháy cho dự án là 1621/s.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, tách riêng với hệ thống cấp nước sinh hoạt. Khi có cháy xảy ra, xe cứu hỏa lấy nước từ các trụ cứu hỏa dọc các tuyến đường.
- Họng cứu hỏa được bố trí trên hè đường và được đặt trên ống HDPE. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa từ 120m-150m.
e) Cấp điện và chiếu sáng
- Nguồn cấp điện: Được lấy từ trạm biến áp 110/35/22kV công suất (40+25)MVA-110/35/22kV. Dự kiến lộ trình nâng cấp trạm biến áp HOkv được nâng lên công suất (40+63)MVA-110/35/22kV đến năm 2030 và 2x63MVA- 110/35/22kV trong giai đoạn 2031-2050 nhằm đảm bảo phù họp với Quy hoạch tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1648/QĐ-TTg ngày 20/12/2023.
- Lưới 35KV:
+ Mạng lưới đường dây 35kV hiện trạng kết nối truyền tải điện giữa các trạm biến áp và phân phối điện năng tới hệ thống lưới điện hạ áp cấp tới từng hộ sinh hoạt.
+ Các tuyến đường dây 35KV hiện có trên địa bàn xã Hòa Sơn hiện không còn phù hợp với giao thông và cảnh quan khu vực sẽ được cải tạo nắn tuyến và chuyển về sử dụng cấp điện áp chuẩn quốc gia 22KV.
+ Lưới 22KV ngầm quy hoạch mới: Mạng lưới điện 22kV có chức năng tương tự như mạng lưới trung áp 35kV hiện trạng, đi dọc theo các trục đường cấp tới các trạm biến áp hạ áp. Vị trí các trạm biến áp sẽ được xác định cụ thể tại các bước đồ án quy hoạch chi tiết.
- Trạm biến áp lưới hạ áp và chiếu sáng:
+ Các trạm biến áp mới được lắp đặt từ các tuyến hạ áp hạ ngầm và xây dựng mới đến các hộ tiêu thụ đảm bảo bán kính phục vụ < 300 m, tổng công suất các trạm xây mới khoảng 29,64 MVA.
+ Hệ thống tủ chiếu sáng và cáp chiếu sáng đi ngầm theo các tuyến đường giao thông và khoanh vùng cấp. Nguồn cấp cho lưới điện chiếu sáng được lấy từ tủ hạ áp của các trạm biến áp khu vực.
f) Thông tin liên lạc
- Tổng nhu cầu cung cấp viễn thông khu vực là 4.260 lines.
- Xây dựng mới các tuyến cáp tín hiệu chính tới các khu chức năng, từ đó phối cáp cho các mạng cáp thuê bao.
- Xây dựng hệ thống cống bể theo nguyên tắc tổ chức mạng ngoại vi và có khả năng cho các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông khác, sử dụng cống bể để phát triển dịch vụ.
- Hạ ngầm tất cả các loại cáp xuống cống bể, trên đường nội bộ có mặt cắt nhỏ có thể chôn trực tiếp ống nhựa dưới mặt đường để đảm bảo chất lượng thông tin và mỹ quan đô thị và đồng bộ với các cơ sở hạ tầng khác nhằm tiết kiệm chi phí khi thi công.
- Các cống bể cáp và nắp bể đã được chuẩn hoá về kích thước cũng như kiểu dáng theo Quy chuẩn của ngành.
g) Thoát nước thải, chất thải rắn và vệ sinh môi trường
- Quy hoạch thoát nước thải: Tổng lượng nước thải sinh hoạt của toàn xã dự kiến khoảng 3.000 m3/ngđ.
- Nước thải sinh hoạt của khu dân cư các trung tâm thương mại, khu công cộng sau khi được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3-4 ngăn đạt tiêu chuẩn được xả vào hệ thống cống thoát nước thải riêng từ đó dẫn về Trạm xử lý nước thải (nằm ở phía Nam gần khu vực nút giao Quốc lộ 6 và CT.02) bằng hệ thống mạng thu gom. Xây dựng 05 trạm bơm chuyển bậc, tăng áp dự kiến bố trí tại các vị trí cần gia tăng áp lực dòng chảy.
- Nước thải từ các khu, cụm tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp được xử lý riêng theo tiêu chuẩn (có thể xả vào hệ thống xử lý nước thải chung để xử lýtriệt để hoặc xả vào hệ thống thoát nước mưa nếu đạt tiêu chuẩn xả thải hiện hành cho phép).
- Trong giai đoạn tới, nâng cấp công suất Trạm xử lý nước thải số 1 đến 6.800m3/ngđ.
- Chất thải rắn và vệ sinh môi trường:
+ Tổng lượng CTR là: (20.000 người X l,0kg)/1000 = 20,0 tấn/ngđ.
+ Tỷ lệ thu gom CTR lấy bằng 100% tổng nhu cầu của người dân trong khu vực: 20,0 tấn X 100% = 20,0 tấn.
+ Toàn bộ CTR của khu vực nghiên cứu được thu gom và chuyển về 01 bãi tập kết trung chuyển CTR nằm ở phía Đông Bắc của đô thị (gần Quốc lộ 21).
9. Định hướng bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu
9.1. Giải pháp cụ thể cho từng khu vực
- Đối với khu vực dân cư: Bố trí, quản lý hệ thống thu gom nước thải, chất thải sinh hoạt đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Phát triển đô thị gắn với bảo tồn và phát huy bản sắc văn hoá các dân tộc, danh lam thắng cảnh, cảnh quan tự nhiên.
- Đối với các khu vực khai thác dịch vụ: Hệ thống thu gom nước thải, rác thải đồng bộ, kết nối với các trục giao thông đưa đến các trạm xử lý nước thải tập trung.
- Nước thải từ các khu, cụm tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp được xử lý riêng theo tiêu chuẩn (có thể xả vào hệ thống xử lý nước thải chung để xử lý triệt để hoặc xả vào hệ thống thoát nước mưa nếu đạt tiêu chuẩn xả thải hiện hành cho phép).
- Đối với khu vực đất có rừng: Quản lý có tác động bằng một số biện pháp kĩ thuật lâm sinh như khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, làm giàu rừng, trồng rừng.. .tại các khu vực đã khai thác nhằm khôi phục lại hệ sinh thái, phục hồi rừng.
- Tăng cường biện pháp chăm sóc bảo vệ và phát triển rừng, công tác phòng cháy chữa cháy, cháy rừng, ngăn chặn, xử lý kịp thời hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ và phát triển rừng.
9.2. Giải pháp giảm thiểu rủi ro, sự cố môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu
- Vận động, tuyên truyền người dân nâng cao ý thức, trách nhiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung của khu vực.
- Gia cố các khu vực ven suối, giảm thiểu khả năng sạt lở đất vào các thời điểm có mưa lớn, nước lũ về hồ lên cao đột ngột làm ảnh hưởng đến giao thông, các khu vực khai thác du lịch, các khu chức năng khác.
- Tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của nhà nước và địa phương về bảo vệ môi trường. Quá trình thi công xây dựng phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Đồ án đã đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường, tác động môi trường, xây dựng các kế hoạch, biện pháp quản lý, giám sát môi trường với việc giáo dục, nâng cao nhận thức người dân và các cơ quan tổ chức trong việc xây dựng; khai thác, sử dụng công trình và các hoạt động khác theo hướng văn minh hiện đại.
10. Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư; đề xuất, kiến nghị các cơ chế huy động và tạo nguồn lực thực hiện
10.1. Danh mục ưu tiên đầu tư
- Ưu tiên đầu tư xây dựng các công trình khung hạ tầng kỹ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu phát triên khu đô thị cũng như đảm bảo kết nối với các khu vực lân cận.
- Các công trình hạ tầng xã hội nhằm đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội và an sinh xã hội.
- Các công trình nhà ở, thương mại, dịch vụ, tòa nhà hỗn hợp.
10.2. Nguồn lực thực hiện
- Nguồn vốn nhà đầu tư, các nguồn viện trợ đầu tư của các tổ chức trong và ngoài nước.
- Khai thác tốt hệ thống hạ tầng đô thị hiện hữu, đẩy mạnh khai thác quỹ đất, tài nguyên của địa phương và các nguồn khác để tạo vốn xây dựng hệ thống hạ tầng.
- Xây dựng cơ chế, chính sách phù họp đặc điểm của địa phương và môi trường đầu tư hấp dẫn nhằm thu hút, khuyến khích các thành phần kinh tế cùng tham gia vào quá trình xây dựng phát triển đô thị theo định hướng quy hoạch.
- Huy động doanh nghiệp xây dựng chợ, trung tâm thương mại, siêu thị.
10.3. Danh mục các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trong khu vực quy hoạch:
- Công trình giáo dục: Trường mầm non, trường liên cấp (tiểu học và trung học cơ sở), trường trung học phổ thông.
- Công trình công cộng: Công trình y tế, trung tâm văn hóa - thể thao, sân luyện tập.
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật.
11. Hồ Sơ sản phẩm
Nội dung, thành phần hồ sơ đồ án thực hiện theo Thông tư 04/2022/TT- BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
12. Tổ chức thực hiện
Giao phòng Quản lý đô thị chủ trì, phối họp với UBND xã Hòa Sơn, các đơn vị liên quan tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch cho nhân dân và cáctổ chức cá nhân biết và thực hiện, tổ chức việc thực hiện quy hoạch theo các quy định của pháp luật hiện hành;
Trong quá trình tổ chức thực hiện theo đồ án đã đuợc phê duyệt, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với những khu vực có liên quan đến đất lúa, đất rừng (nếu có) sẽ đuợc thực hiện theo các quy định về quản lý đất đai đang có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện, Truởng các phòng, ban chuyên môn huyện; Chủ tịch ủy ban nhân dân xã Hòa Sơn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

--
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch Hòa Bình và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY