top of page

Phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu B - Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 15 thg 7, 2024
  • 13 phút đọc

Đã cập nhật: 27 thg 7, 2024

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch Thừa Thiên Huế và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY


(trích đoạn, thông tin chung)


QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000)

Khu B - Đô thị mói An Vân Dưong, tỉnh Thừa Thiên Huế


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH


Căn cứ Luật Tổ chức chỉnh quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi một sổ điều của Luật Tổ chức Chỉnh phủ và Tổ chức chỉnh quyền địa phương sửa đổi ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch đồ thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một sổ điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chỉnh phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định sổ 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đồ thị;

Căn cứ Nghị định sổ 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chỉnh phủ về Sửa đổi bổ sung một sổ điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một sổ nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định sổ 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một sổ điều của Luật Kiến trúc;

Căn cứ Thông tư sổ 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đồ thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Thông tư sổ 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dân về nội dung thiết kế đồ thị;

Căn cứ Thông tư sổ 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Thông tư sổ 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dân về nội dung thiết kế đồ thị;

Căn cứ Quyết định so 649/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phổ Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định sổ 73/202ỉ/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về phân cồng, phân cấp và ủy quyền cồng tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định sổ 1577/QĐ-UBND ngày 09 tháng 05 năm 2005 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch chung Khu đồ thị mới An Vân Dương, phía Đông thành phổ Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế;

Căn cứ Quyết định sổ 196/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu B - Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế;

Căn cứ Quyết định sổ 1355/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch phân khu Khu B thuộc Khu đồ thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế;

Căn cứ Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01:2021/BXD, Quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và các quy định hiện hành liên quan.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình sổ 601/TTr-SXD và Báo cáo thẩm định sổ 600/TĐ-SXD ngày 02 tháng 3 năm 2023.


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu B - Khu đô thị mới An Vân Duơng với những nội dung chính nhu sau:

  1. 1. Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu B - Đô thị mới An Vân Duơng, tỉnh Thừa Thiên Huế

  2. 2. Địa điểm: Phuờng Thủy Vân và phuờng An Đông, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

  3. 3. Phạm vi ranh giói:

  • - Phía Bắc giáp sông Nhu Ý và Khu c - Đô thị mới An Vân Duơng;

  • - Phía Nam giáp sông Nhu Ý, sông Nhất Đông và Khu A - Đô thị mới An Vân Duơng;

  • - Phía Đông giáp đuờng Thủy Duơng - Thuận An và Khu E - Đô thị mới

An Vân Dương;

  • - Phía Tây giáp sông Như Ý và phường Vỹ Dạ.

  1. 4. Quy mô:

  • - Quy mô đất đai: khoảng 365,54ha;

  • - Quy mô dân số: Khoảng 28.000 người.

  1. 5. Tính chất:

  • - Là khu hành chính, dịch vụ thương mại kết hợp với trung tâm vãn hóa, giáo dục, vui chơi giải trí, cụm công nghệ cao của khu vực;

  • - Là trung tâm phát triển công nghệ cao, hướng tới hình thành khu đô thị hiện đại, năng động phía Đông thành phố Huế;

  • - Là khu ở biệt thự, nhà ở liên kế kết hợp không gian sân vườn, được đầu tư đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đảm bảo môi trường, nhằm nâng cao chất lượng sống cho dân cư trong khu vực và góp phần hoàn thiện bộ mặt kiến trúc đô thị.

  1. 6. Mục tiêu:

  • - Nhằm góp phần thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

  • - Cụ thể hóa đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06/5/2014;

  • - Rà soát, cập nhật và điều chỉnh đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) Khu B - Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 196/QĐ-UBND ngày 22/01/2009;

  • - Đề xuất phương án khai thác quỹ đất một cách hợp lý, có hiệu quả sinh lợi cho xã hội và phù hợp với nhu cầu đầu tư, góp phần thúc đẩy sự phát triển toàn diện tại khu vực;

  • - Làm cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

7. Cơ cấu sử dụng đất:

TT

Loại đất

Theo QĐ số 196/ỌĐ-UBND

Quy hoạch điều chỉnh



Diện tích

Tỷ lệ

Diện tích

Tỷ lệ



ha

%

ha

%



A

Đất đon vị ở

241,47

68,02

223,36

61,11


I

Đất ử

92,16

25,96

127,99

35,01

1

Đất ở thấp tầng

23,60

6,65

42,25

11,56

1.1

Đất biệt thự nhà vườn

11,98

3,37



1.2

Đất biệt thự ghép

4,04

1,14



1.3

Đất ở chia lô

7,58

2,14



2

Đất ở cao tầng

14,50

4,08

3,22

0,88

3

Đất nhà ở xã hội



5,38

1,47

4

Đất nhà ở tái định cư

5,33

1,50

19,76

5,41

5

Đất ở hiện trạng

48,73

13,73

57,38

15,70

5.1

Đất làng xóm bảo tồn

16,72

4,71



5.2

Đất làng xóm cải tạo

32,01

9,02



II

Đất công trình dịch vụ công cộng đon vị ử

12,72

3,58

13,08

3,58

1

Đất trường học (mầm non, tiểu học, THCS)

8,70

2,45

8,36

2,29

1.1

Đất trường mầm non

1,48

0,42

2,33


1.2

Đất trường tiểu học

4,45

1,25

2,05


1.3

Đất trường THCS

2,77

0,78

1,62


1,4

Đất trường liên cấp



2,38


2

Đất y tế, hành chính, dịch vụ công cộng

4,02

1,13

4,71

1,29

a

Đất y tể



0,94

0,26

b

Đất hành chính, dịch vụ cồng cộng

4,02

1,13

3,77

1,03

III

Đất cây xanh đon vị ử

48,25

13,59

9,11

2,49

IV

Đất giao thông, hạ tầng, bãi đỗ xe

88,34

24,88

73,18

20,02

1

Đất giao thông

88,34

24,88

68,51

18,74

2

Đất bãi đỗ xe



4,67

1,28

B

Đất ngoài đon vị ử

113,53

31,98

142,17

38,89

I

Đất công trình dịch vụ công cộng đô thị

8,41


39,67

10,85

1

Đất công trình công cộng đô thị



1,85

0,50

2

Đất thưong mại dịch vụ

3,31


35,16

9,62

3

Đất trường THPT

5,10


2,66

0,73

II

Đất cư quan

2,10

0,59

0,90

0,25

III

Đất tôn giáo, di tích

2,25

0,63

2,05

0,56

IV

Đất công nghệ thông tin tập trung

18,25

5,14



V

Đất công trình đầu mối HTKT

5,00

1,41

9,57

2,62

VI

Đất cây xanh, mặt nưức đô thị

77,52

21,84

86,88

23,77

1

Đất công viên TDTT

77,52

21,84




2

Đất cây xanh đô thị



10,05

2,75

3

Đất cây xanh chuyên đề



42,77

11,70

4

Đất cây xanh cách ly



2,34

0,64

5

Đất công viên mặt nước



16,27

4,45

6

Mặt nước



15,46

4,23

VII

Đất quân sự



2,28

0,62

VIII

Đất nghĩa trang



0,82

0,23

Tổng cộng

355,00

100,00

365,54

100,00


8. Tổ chức không gian, kiến trúc:

a) Tổ chức không gian:


  • - Các khu đô thị trung tâm đuợc tổ chức dọc theo tuyến đuờng lOOm và 60m, gắn kết chặt chẽ không gian đô thị hai bên tuyến đuờng, tạo không gian sinh động, thu hút nguời dân và khách du lịch. Trong đó, nút giao 2 tuyến đuờng này bố trí các công trình cao tầng tạo điểm nhấn về kiến trúc cảnh quan đô thị.

  • - Các khu cây xanh chuyên đề tiếp giáp trung tâm đô thị với quy mô lớn tạo điểm nhấn không gian xanh đô thị.

  • - ưu tiên khả năng thoát nuớc của khu vực, dành quỹ đất dọc hai bên luu vực các kênh nuớc quy hoạch nhằm cải thiện khả năng thoát nuớc khu vực nhằm đảm bảo hành lang thoát lũ cho toàn khu đô thị mới An Vân Duơng.

  1. b) Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:

bl. Mật độ xây dựng gộp (brutto):

  • - Đất giáo dục (ký hiệu GD): < 40%.

  • - Đất công cộng đô thị (ký hiệu CCDT): < 35%.

  • - Đất công cộng khu ở (ký hiệu CC): < 45%.

  • - Đất y tế (ký hiệu YT): < 40%.

  • - Đất thuơng mại, dịch vụ (ký hiệu DV): < 60%.

  • - Đất ở cao tầng (ký hiệu CHC): < 35%.

  • - Đất nhà ở xã hội (ký hiệu NOXH): < 50%.

  • - Đất ở thấp tầng, tái định cu (ký hiệu OTT, TDC): < 70%.

  • - Đất ở hiện trạng (ký hiệu OHT): < 60%.

  • - Đất cây xanh chuyên đề (ký hiệu CXCD): < 15%.

  • - Đất cây xanh công viên (ký hiệu cx, CXMN, CXDT): < 05%.

b2. Chiều cao cồng trình:

  • - Đất công cộng, trụ sở cơ quan: <12 tầng.

  • - Đất giáo dục (ký hiệu GD): < 04 tầng.

  • - Đất y tế (ký hiệu YT): < 05 tầng.

  • - Đất thuong mại dịch vụ (ký hiệu DV): < 25 tầng.

  • - Đất ở cao tầng (ký hiệu CHC): <15 tầng.

  • - Đất nhà ở xã hội (ký hiệu NOXH): <18 tầng.

  • - Đất ở thấp tầng (ký hiệu OTT): < 05 tầng.

  • - Đất ở tái định cu (ký hiệu TDC): < 05 tầng, riêng phía tiếp giáp đuờng ven sông Nhu Ý và sông Cùng (tính từ chỉ giới đuờng đỏ vào phía trong 20m) < 03 tầng.

  • - Đất ở hiện trạng (ký hiệu OHT): < 05 tầng, riêng phía tiếp giáp đuờng ven sông Nhu Ý và sông Cùng (tính từ chỉ giới đuờng đỏ vào phía trong 20m) < 03 tầng.

  • - Đất cây xanh chuyên đề (ký hiệu CXCD): < 03 tầng đối với công trình kết cấu dạng nhà. Đối với các công trình vui chơi giải trí, công trình điểm nhấn cảnh quan, chiều cao công trình đuợc cơ quan có thẩm quyền xem xét thống nhất trong quá trình thống nhất phuơng án kiến trúc dự án.

  • - Đất cây xanh công viên (ký hiệu cx, CXMN, CXDT): <01 tầng đối với công trình kết cấu dạng nhà.

b3. Chỉ giới xây dựng:

  • - Đất công cộng, giáo dục và y tế (ký hiệu cc, CCDT, GD, YT):

+ Đối với các trục đuờng lOOm, 60m và 36m: lùi >10,Om so với chỉ giới đuờng đỏ;

+ Đối với các trục đuờng khác: lùi >6,Om so với chỉ giới đuờng đỏ.

  • - Đất thuơng mại dịch vụ (ký hiệu DV): Lùi >10m so với chỉ giới đuờng đỏ đối với tất cả các tuyến đuờng.

  • - Đất ở cao tầng, nhà ở xã hội (ký hiệu CHC, NOXH): Lùi >10m so với chỉ giới đuờng đỏ đối với tất cả các tuyến đuờng.

  • - Đất ở thấp tầng và tái định cu (ký hiệu OTT, TDC): Lùi >3,Om so với chỉ giới đuờng đỏ đối với tất cả các tuyến đuờng (Đối với loại hình nhà phố thuơng mại có thể trùng với chỉ giới đuờng đỏ). Riêng đối với trục đuờng lOOm và 60m: lùi >6m so với chỉ giới đuờng đỏ.

  • - Đất ở hiện trạng (ký hiệu OHT):

+ Đối với trục đuờng lOOm và 60m: lùi >6,Om so với chỉ giới đuờng đỏ;

+ Đối với các tuyến đuờng khác: trùng với chỉ giới đuờng đỏ.

- Đất cây xanh công viên, cây xanh chuyên đề (ký hiệu cx, CXMN, CXDT): Lùi >10,Om so với chỉ giới đuờng đỏ đối với tất cả các tuyến đuờng.

b4. Quy định về tầng hầm:

Đối với các công trình công cộng, trụ sở cơ quan, giáo dục, y tế, thuơng mại dịch vụ, nhà ở cao tầng đuợc phép xây dụng tối đa 03 tầng hầm, các loại công trình khác tối đa 01 tầng hầm (bao gồm cả tầng bán hầm).

Tầng hầm, bán hầm đuợc phép xây dựng trùng với chỉ giới đuờng đỏ (khuyến khích lùi >lm nhằm bảo vệ kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị). Cao độ trần của tầng hầm, bán hầm đối với phần nằm ngoài chỉ giới xây dựng không đuợc cao hơn cao độ vỉa hè và phải có giải pháp bố trí cây xanh phù hợp. Riêng đối với công trình nhà ở thấp tầng, tầng hầm, bán hầm phải đuợc xây dụng tuân thủ chỉ giới xây dụng.

b5. Quy định về hệ sổ sử dụng đất: Hệ số sử dụng đất đối với từng lô đất đuợc quy định cụ thể tại bản đồ Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và Quy định quản lý xây dụng theo đồ án quy hoạch đuợc ban hành kèm theo.

bó. Quy định chuyển tiếp: Đối với các dự án đã triển khai hoặc đã đuợc phê duyệt Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc đuợc phê duyệt phuơng án tổng mặt bằng truớc thời điểm đồ án điều chỉnh Quy hoạch phân khu Khu B - Đô thị mới An Vân Duơng đuợc phê duyệt thì áp dụng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo thực tế dự án đã triển khai hoặc thực hiện theo Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) đã phê duyệt. Đối với các chỉ tiêu quy hoạch chua đuợc quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết thì đuợc áp dụng theo đồ án quy hoạch phân khu.

  1. 9. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:

  1. a) Chuẩn bị kỹ thuật:

  • - Cao độ nền tổng thể khu vực: Cao độ nền khu vực cao nhất là +2,64m (trừ các điểm đầu cầu được tính toán đảm bảo tĩnh không khoang thông thuyền theo quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan); Cao độ nền khu vực thấp nhất là +2,20m.

  • - Riêng đối với khu đất ký hiệu DV-10, cao độ san nền cục bộ với cao độ tối đa +7,Om cập nhật theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.

  • - Thoát nước mưa: Tại các khu vực xây dựng mới, tổ chức mạng thoát nước mưa riêng. Hệ thống thoát nước mưa phải bảo đảm thoát nước mưa trên toàn lưu vực và đổ ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.

  1. b) Giao thông:

  • - Đường trục chính đô thị:

+ Đường Võ Nguyên Giáp (kỷ hiệu mặt cắt 1-1): Lộ giới lOOm (ll,0m+

Ỉ5,5m+ ll,Om+ 25,0m+ ll,Om+ 15,5m + 11,Om);

+ Đường trục Đông Tây của khu vực kỷ hiệu mặt cắt 2-2: Lộ giới 60m (6,0m+ 15,5m+ 17,0m+ 15,5m+ 6,Om);

+ Đường kỷ hiệu mặt cắt 3-3: Lộ giới 36,Om (6,0m+10,5m+ 3,0m+ 10,5m+ 6,Om);

  • - Các trục đường khu vực, nội bộ:

+ Đường kỷ hiệu mặt cắt 4-4: Lộ giới 25,Om (6,0m+ 13,0m+ 6,Om);

+ Đường kỷ hiệu mặt cắt 5A-5A: Lộ giới 19,5m (4,5m+ 10,5m+ 4,5m);

+ Đường kỷ hiệu mặt cắt 5B-5B: Lộ giới 30,5m (10,0m+ 10,50m +10,Om);

+ Đường kỷ hiệu mặt cắt 6-6: Lộ giới 16,5m (3,0m+ 10,50m+ 3,Om);

+ Đường kỷ hiệu mặt cắt 6A-6A: Lộ giới 29,5m (9,5m+ 10,50m+9,5m);

+ Đường kỷ hiệu mặt cắt 6B-6B: Lộ giới 20,4m (3,0m+ 6,0+ 2,4m+ 6,0m+ 3,Om);

+ Đường kỷ hiệu mặt cắt 7A-7A: Lộ giới 18,Om (5,0m+ 7,0m+ 6,Om);

+ Đường kỷ hiệu mặt cắt 7B-7B: Lộ giới 19,Om (6,0m+ 7,0m+ 6,Om);

+ Đường kỷ hiệu mặt cắt 8A-8A: Lộ giới 16,Om (4,0m+ 8,0m+ 4,Om);

+ Đường kỷ hiệu mặt cắt 8B-8B: Lộ gi ới 13,5m (3,0m+ 7,5m+ 3,Om);

+ Đường kỷ hiệu mặt cắt 8C-8C: Lộ giới 15,5m (4,0m+ 7,5m+ 4,Om);

+ Đường kỷ hiệu mặt cắt 8D-8D: Lộ gi ới 13,5m (l,5m+ 2,0m+ 7,0m+ 3,Om);

+ Đường kỷ hiệu mặt cắt 8E-8E: Lộ gi ới 14,5m (3,0m+ 7,5m+ 4,Om);

+ Đường kỷ hiệu mặt cắt 9A-9A: Lộ giới 13,Om (3,0m+ 7,0m+ 3,Om);

+ Đường kỷ hiệu mặt cắt 9B-9B: Lộ giới 12,Om (3,0m+ 6,0m+ 3,Om).

  1. c) Cấp nước:

  • - Chỉ tiêu cấp nước:

+ Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: >180 lít/ngày đêm/người.

+ Nước công trình công cộng và dịch vụ: > 2 lít/m2 sàn-ngày đêm.

+ Nước tưới vườn hoa, công viên: > 3 lít/m2-ngày đêm

+ Nước rửa đường: > 0,5 lít/m2-ngày đêm.

  • - Nguồn nước: Sử dụng đường ống cấp nước của thành phố.

  1. d) Cấp điện:

  • - Sinh hoạt: 2.100kWh/người/năm.

  • - Nhà ở thấp tầng: > 3-5 kw/hộ.

  • - Công trình công cộng, dịch vụ: >30 w/m2 sàn.

  • - Nguồn điện: Từ hệ thống cấp điện của khu vực.

đ) Thoát nuớc thải và vệ sinh môi truờng:

  • - Thoát nuớc thải:

+ Hệ thống thoát nuớc thải khu vực đuợc thiết kế mạng luới thoát riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nuớc mua. Các công trình phải xây bể tự hoại đúng quy cách. Nuớc thải của các công trình cần đuợc xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại, truớc khi đổ vào hệ thống thoát nuớc thải.

+ Nuớc thải đuợc thu theo một hệ thống cống riêng biệt bằng nhựa HDPE. Hệ thống cống thoát nuớc thải hoạt động theo nguyên tắc tự chảy hoặc bơm trung chuyển về nhà máy xử lý nuớc thải đặt tại Khu B - Đô thị mới An Vân Duơng.

  • - Vệ sinh môi truờng: Chỉ tiêu rác thải là 1,3kg/nguời/ngày, tỷ lệ thu gom 100%. Tổ chức thu gom và xử lý rác thải theo quy định của khu vực. Chất thải rắn đuợc thu gom và vận chuyển về khu xử lý tập trung để xử lý.

  1. e) Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống cáp, hộp nối đuợc lắp đặt đồng bộ; bố trí ngầm trong hệ thống cống bể duới vỉa hè dọc theo hệ thống giao thông.

  1. 10. Các dự án ưu tiên đầu tư:

  • - Ưu tiên đầu tư hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các quỹ đất tái định cư để đảm bảo cân đối nguồn lực và bố trí tái định cư khi thực hiện các dự án trong khu vực.

  • - Ưu tiên phát triển các quỹ đất dọc trục đường quy hoạch lOOm và 60m; Các quỹ đất phát triển công nghệ thông tin và bãi đỗ xe.

  • - Đầu tư điểm xanh, cây xanh kết hợp bãi đỗ xe và trồng cây xanh vỉa hè;

  • - Đầu tư xây dựng một số công trình hạ tầng xã hội như: công trình dịch vụ thương mại, trường học, thiết chế văn hóa,...

Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch phân khu được phê duyệt, giao trách nhiệm các cơ quan Ban, Ngành chức năng liên quan thực hiện các công việc sau:

  1. 1. Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển đô thị tỉnh có trách nhiệm:

  • - Phối hợp Sở Xây dựng và các Ban, Ngành, chính quyền địa phương liên quan tổ chức công bố quy hoạch theo quy định để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.

  • - Phối hợp với các Ban, Ngành, chính quyền địa phương thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch, quản lý xây dựng theo phân công, phâncấp của UBND tỉnh và các quy định pháp luật hiện hành.

  1. 2. Nghiêm cấm việc thay đổi đồ án quy hoạch đã đuợc phê duyệt. Mọi sự điều chỉnh, thay đổi phải báo cáo, xin ý kiến UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Vãn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tu, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi truờng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài Chính; Chủ tịch UBND thành phố Huế; Giám đốc Ban quản lý dự án Đầu tu xây dựng và Phát triển đô thị tỉnh và Thủ truởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


--

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch Thừa Thiên Huế và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page