top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Khê Nữ, xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh. Số 3340/QĐ-UBND ngày 29/4/2022

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 30 thg 8, 2024
  • 32 phút đọc

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 



(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH

về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư

thôn Khê Nữ, xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh.

Địa điểm: thuộc ranh giới hành chính xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh, Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH


Căn cứ Luật Tố chức chỉnh quyền địa phương sổ 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bo sung một so điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tố chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị so 30/2009/QH12; Vãn bản hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị so 16/VBHN-VPQHngày 15/5/2020;

Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; sổ 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đoi, bo sung một sổ điều của Nghị định số 37/2010/NĐ- CP ngày 07/4/2010 về lập thấm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Quyết định sổ 2269/QĐ-UBND ngày 25/5/2012 của ƯBND Thành phổ Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N5, tỷ lệ 1/5000;

Căn cứ Quyết định sổ 72/20Ỉ4/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND thành phô Hà Nội vê ban hành quy định lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, đồ ản và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành pho;

Căn cứ Quyết định sổ 6132/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của UBND huyện Đông Anh về việc ban hành Đe án lập quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu vực dân cư trên địa bàn huyện Đông Anh;

Văn bản số 202a/UBND-ĐCXD ngày 15/10/2020 của UBND xã Nguyên Khê về việc góp ỷ, tống họp ỷ kiến cơ quan, tố chức, cả nhân và cộng đồng dân cư về Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Khê Nữ, xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh;

Văn bản số 4495/QHKT-P2+HTKT ngày 06/10/2021 của Sờ Quy hoạch - Kiến trúc về việc góp ỷ các hồ sơ QHCT tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư: thôn Phan Xả, thôn Đản Mỗ, xã Nguyên Khê; thôn Khê Nữ, thôn Lâm Tiên xã Nguyên Khê; thôn Hà Lâm (2-3), xã Thụy Lâm - huyện Đông Anh, Hà Nội;

Theo để nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình sổ 439/TTr-QLĐT ngày 14/4/2022.


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Khê Nữ, xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh với những nội dung chính như sau:

  1. 1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Khê Nữ, xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh.

Địa điểm: thuộc ranh giới hành chính xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  1. 2. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch:

  1. a) Vị trí:

Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội, thuộc phân khu đô thị N5 đã được UBND Thành phố phê duyệt.

  1. b) Phạm vi, ranh giới:

  • - Phía Đông trùng chỉ giới đường đỏ tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=40m.

  • - Phía Nam trùng chỉ giới đường đỏ tuyến đường Lê Hữu Tựu có mặt cắt ngang B=40m.

  • - Phía Tây và Tây Bắc trùng với ranh giới dự án "Quy hoạch chi tiết xây dựng hai bên tuyến đường Nhật Tân - Nội Bài, tỷ lệ 1/500 - đoạn 1

  • - Phía Bắc trùng chỉ giới đường đỏ tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=40m.

  1. c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

  • - Quy mô diện tích khoảng 441.536 m2 (- 44,15 ha).

  • - Quy mô dân số khoảng: 10.444 người.

  1. 3. Mục tiêu:

  • - Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa các đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội và Quy hoạch Phân khu đô thị N5, tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt; Hình thành khu vực dân cư theo hướng đô thị hóa, hiện đại hóa.

  • - Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để bổ sung các thiết chế vãn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; bảo tồn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị; khai thác quỹ đất để phục vụ mục đích giãn dân, tái định cư tại chỗ và đấu giá tạo nguồn lực cho địa phương.

  • - Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa các khu vực đô thị dự kiến với khu vực hiện hữu.

  • - Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sờ pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

  1. 4. Tính chất, chức năng chính khu vực ỉập quy hoạch:

  1. a) Tính chất: Là khu vực dân cư hiện có cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc

sống đô thị văn minh hiện đại.

  1. b) Chức năng: Theo Quy hoạch phân khu đô thị N5, tỷ lệ 1/5000 đã được duyệt, khu đất nghiên cứu Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực thôn Khê Nữ, xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh được xác định các chức năng: Các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu quy hoạch được định hướng bao gồm: đất công cộng khu ở; đất cây xanh TDTT thành phố, khu ở; đất công cộng đơn vị ở; đất cây xanh đơn vị ở; đất trường tiểu học, THCS; đất nhóm nhà ở xây dựng mới; đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang); đất bãi đỗ xe tập trung; đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng và đất đường giao thông; đất cơ quan.

  1. 5. Nội dung quy hoạch chi tiết:

a) Quy hoạch sử dụng đất.

Tổng diện tích đất khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết khoảng 441.536 m2, được chia thành các ô chức năng quy hoạch và đường giao thông. Các chỉ tiêu tính toán quy hoạch kiến trúc được xác định đến từng ô chức năng quy hoạch, cụ thể như sau:

  • * Đất dân dụng:

  • - Đất công cộng khu ở có diện tích khoảng: 23.409 m2; gồm 02 lô đất có ký hiệu: CCTP1, CCTP2 (trung tâm thương mại, dịch vụ, vãn phòng,...).

  • - Đất cây xanh, TDTT thành phố, khu ở, khu ở có diện tích khoảng: 52.159 m2, bao gồm cả mặt nước (Cây xanh, TDTT).

  • - Đất giao thông Thành phố, khu vực có diện tích khoảng: 28.557 m2.

  • - Đất đơn vị ở có diện tích khoảng 325.849 m2, trong đó:

+ Đất công cộng đơn vị ở có diện tích khoảng: 12.577 m2;

+ Đất cây xanh đơn vị ở có diện tích khoảng: 28.679 m2;

+ Đất trường THCS có diện tích khoảng: 12.086 m2;

+ Đất trường tiểu học có diện tích khoảng: 12.776 m2;

+ Đất trường mầm non có diện tích khoảng: 15.056 m2;

+ Đất ở liền kề có diện tích khoảng: 35.777 m2;

+ Đất ở hiện có có diện tích khoảng: 101.727 m2;

+ Đất cây xanh nhóm nhà ở có diện tích khoảng: 8.789 m2

+ Đất đường nhóm nhà ở, đường vào nhà có diện tích khoảng: 55.462 m2.

+ Đất đường phân khu vực có diện tích khoảng: 32.887 m2;

+ Đất bãi đỗ xe tập trung có diện tích khoảng: 9.033 m2;.

  • * Đất khác trong phạm vi dân dụng:

  • - Đất cơ quan có diện tích khoảng: 8.290 m2;

  • - Đất tôn giáo, di tích có diện tích khoảng: 1.772 m2;

  • - Đất hạ tầng kỹ thuật có diện tích khoảng: 1.500 m2;

Bảng tổng hợp số liệu sử dụng đất trong phạm vi quy hoạch

TT

KÝ HIỆU

CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐÁT

Diện tích ô đất

Chỉ tiêu

Tỳ lệ

Ghi chú

(m2)


(%)

1


Đất dân dụng

429974


9738


1.1

CCTP

Đất công cộng khu ở

23409


530

Trung tâm thương mại, dịch vụ văn phòng

1.2

CXTP

Đất cây xanh TDTT thành phố, khu ở

52159


11,81

Công viên cây xanh(bao gồm cả mặt nước)

1,4


Đất giao thông thành phố, khu vực

28557


6,47

Mặt cắt từ 20,5-40m

1,5


Đất đơn vị

325849

25,66

73,80


1.5.

1

cc

Đất công cộng đơn vị ờ

12577

0,99

2,85

Nhà văn hóa, phòng khám đa khoa, chợ, siêu thị,...

1.5.

2

CXD

Đất cây xanh đơn vị ở

28679

2,26

6,49

Cây xanh cảnh quan

1.5.

3

THCS

Đất trường trung học cơ sở

12086

0,95

2,74


1.5.

4

TH

Đất trường tiểu học

12776

1,01

2,89


1.5.

5

MG

Đất trường mầm non

15056

1,19

3,41


1.5.

6


Đất nhóm nhà ở

202755

15,96

45,92


a

LK

Đất ở liên kể

36777

2,90

833

Phục vụ tái định cư

b

LX

Đất ở hiện có

101727

8,01

23,04

bao Ị*ồm cả đất vườn liền kề, đường vào nhà, ... (nếu có)

c

cx

Đẩt cây xanh nhóm ờ

8789

0,69

1,99

Cây xanh vườn hoa, sân chơi

d


Đất đường nhóm nhà ở, vào nhà

55462

4,37

12,56

Đườnq nội bộ có mặt cắt từ 4- ỉ 4m

1.5.

7


Đất đường phân khu vực

32887

2,59

7,45

Bao gồm đường phân khu vực có mặt cẳt lĩm

1.5.

8


Đất bài đỗ xe tập trung

9033

0,71

2,05

Đe xuất nâng 5 tầng

2


Các loại đẩt khác trong phạm vỉ khu dân dụng

11562


2,62


2.1

CQ

Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo

8290


1,88

Thực hiện theo dự án riêng

2.2

DT

Đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng

1772


0,40

Thực hiện theo dự án riêng

2.3

HT

Đất hạ tầng kỹ thuật

1500


034




TÒNG

441536


100



Ghi chú:

  • - Các chỉ tiêu cụ thể từng lô đất để kiểm soát xây dựng theo quy hoạch xác định cụ thế theo bảng thong kê sổ liệu quy hoạch sử dụng đất (Phụ lục kèm theo) và bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đât (QH-04).

  • - Đoi với các công trình công cộng, bao gồm cả công trình văn hỏa, trường mẫu giảo... khi cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng mới cần phải tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định hiện hành về tầng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi công trình, phòng chảy chữa chảy...

  • - Đối với khu vực đất ở làng xóm:

+ Khi cải tạo chỉnh trang các ô đất riêng lẻ cần tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc về mật độ xây dựng, hệ sổ sử dụng đất, tầng cao, khoảng lùi toi thiếu theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành. Mật độ xây dựng ưong ô đất xác định tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Quy chuấn đối với từng ô đất cụ thế. Trong các ô đất ở làng xóm có thể xen lẫn các quỹ đất trổng, xen kẹt nhỏ lẻ. Quá trình thực hiện các thù tục về đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cần rà soát nguồn gốc từng thửa đất cụ thể làm cơ sở để thực hiện theo quy định pháp luật.

+ Khi thực hiện đầu tư xây dựng mới hoặc cài tạo, chỉnh trang các tuyến đường giao thông trong khu vực làng xỏm, có thể thực hiện phân giai đoạn tùy theo tình hình thực tế để từng bước di dời các công trình hiện có nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thế trong giai đoạn lập dự án do cấp thấm quyển phê duyệt.

  • - Đối với đẩt ở liền kề xây dựng mới, mật độ xây dựng quy định trong bảng sổ liệu sử dụng đất là mật độ gộp cho cả lô đất ở liền kề, riêng với mật độ xây dựng của từng thửa đất được quy định đảm bảo tuân thủ theo quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành và cần có sự thong nhất về khoảng lùi và tầng cao xây dựng cho từng dãy nhà.

  • - Đổi với quỹ nhà ở xã hội được xác định trong phần đất nhóm ở mới (nếu có) với quy mô đảm bào tuân thủ theo nghị định sổ 49/202Ỉ/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chỉnh phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định sổ 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về phát triển và quản lỷ nhà ở xã hội và Nghị quyết sổ 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND thành phổ Hà Nội quy định ve tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong các dự ản phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn thành phổ hà nội; vị trí, ranh giới quỹ nhà ở xã hội sẽ được xác định cụ thể trong dự án đầu tư xây dựng trĩnh cấp thẩm quyển xem xét phê duyệt theo quy định.

  • - Đoi với đất di tích, tôn giáo tín ngưỡng được xếp hạng, cần thực hiện theo Luật di sản và các quy định về công trĩnh di tích.

  • - Với các khu đất đỗ xe, đề xuất có thể nghiên cứu xây dựng bãi đỗ xe nhiều tầng để tăng khả năng phục vụ nhu cầu cho khu vực. Phương án xây dựng các bãi xe nhiều tâng sẽ được xác định cụ thể tại dự án riêng, các chỉ tiêu về tầng cao, mật độ phù hợp với các quy định hiện hành được các cấp có thẩm quyền xem xét quyết định. Bố trí kết hợp các công trình: trạm sạc điện, trạm xăng dầu, điểm tập kết chất thải rắn...

  • - Khi lập các dự án đầu tư xây dựng công trình, triển khai thỉ công xây dựng chủ đầu tư phải tiến hành khảo sát lại cụ thế hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn, các công trình ngầm và nổi hiện có trong khu vực đê phục vụ công tác đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của nhà nước, đồng thời phải đảm bảo việc tiêu thoát nước và giao thông của khu vực.

b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị.

  • * Định hướng chung:

  • - Quan điểm tổ chức không gian khu quy hoạch nghiên cứu trên cơ sở phân tích không gian toàn khu vực. trong đó xác định lô đất xây dựng công cộng khu ở giáp với đường có mặt cắt 40m ở phía đông khu vực sẽ là điếm nhấn của toàn khu vực.

  • - Công trình trường học bố trí giáp các tuyến đường 14m và 17,5m đảm bảo thuận lợi tiếp cận cho dân cư khu vực.

  • - Dự kiến bố trí cụm công trình công cộng khu ở và khu vực cây xanh thành phố, khu vực ở phía Đông khu vực nghiên cứu tạo cảnh quan cho khu vực. các cụm công trình khác như nhà ở liền kề, trường học ... được bố trí ở các lô đẩt còn lại.

  • - Hệ thống cây xanh được bố trí thành dải theo hướng Đông Tây, kết nổi cây xanh thành phổ, khu vực để tạo thành mạng lưới cây xanh trong khu vực. Các khu cây xanh bố trí sân thể thao, cảnh quan, không gian vui chơi, nghỉ ngơi, tiện ích cộng đồng tạo môi trường sống chất lượng cao cho người dân đô thị.

  • - Khu vực đất ở làng xóm là khu vực dân cư thôn Khê Nữ, mật độ xây không quá cao sẽ quy hoạch theo hướng cải tạo chỉnh trang, bổ sung các chức năng đô thị, phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:

+ Tạo cảnh quan xen kẽ trong các nhóm ở, các không gian xanh đặc rỗng phù hợp tạo thành điểm nhấn cảnh quan trong khu vực dân cư.

+ Đối với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúc làng xã, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng hiện có, hạn chế bê tông hóa sân vườn ưu tiên khai thác quỹ đất trống, chưa sử dụng cho các mục đích phục vụ nhu cầu cuộc sống đô thị vãn minh hiện đại.

  • - Phần diện tích còn lại của các hộ dân sau khi mở đường quy hoạch được phép cải tạo, xây dựng lại được phân thành 3 loại:

4- Loại 1: thửa đất có diện tích từ >40m2, kích thước mặt tiền từ >3m, loại này được phép cải tạo, xây dựng theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc, các công trình tiếp giáp với các tuyến đường quy hoạch (mặt cắt ngang >13m) được phép xây dựng mới đến 5 tầng (không bao gồm tum thang).

+ Loại 2: có hình dạng hình học phức tạp, diện tích thửa đất từ 15m2 đến dưới 40m2, có dạng hình học khôn£ hợp lý (tam giác, tứ giác...); loại này khuyến khích hợp thửa hoặc họp khối công trình, cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng lại theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc.

+ Loại 3: các hộ dân nằm hoàn trong phạm vi mở đưởng quy hoạch được sẽ thực hiện theo phương án bồi thường được các cấp thẩm quyền phê duyệt.

  • * Một so các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan chính như sau:

  • - Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định cho từng ô đất trên “Bảngthống kê chi tiết chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất”, cần được tuân thủ khi thiết kế công trình. Việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật.

  • - Việc đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng các công trình phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan, hình thức kiến trúc phải được nghiên cứu đông bộ trong việc gãn kêt không gian khu vực.

  • - Tại các vị trí theo quy hoạch là các công trình tạo điểm nhấn không gian kiến trúc cảnh quan cho toàn bộ khu vực phải đảm bảo quy mô, tính chất điểm nhấn không gian, tạo tính đặc thù riêng và gắn kết với không gian xung quanh.

  • - Khi thi công phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu của công trình đã khống chế và khoảng cách các công trình theo quy định, các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực,... có thể trùng chỉ giới đường đỏ.

  • - Mặt bằng tổ hợp các công trình tại bản vẽ sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan mang tính chất minh họa, khi lập dự án đầu tư xây dựng cho từng hạng mục công trinh, hình thức sẽ được nghiên cứu cụ thê đảm bảo phù họp với nhu cầu sử dụng, định mức quy dinh, tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn và các yêu cầu khống chế về sử dụng đất và không gian kiến trúc cảnh quan của hồ sơ quy hoạch này.

  • - Đối với vườn hoa, cây xanh trong khu vực nghiên cứu: Không xây dựng công trình có khối tích quá lớn, chủ yếu trồng cây xanh, làm vườn hoa kết họp với kiến trúc tiểu cảnh, công trình phụ trợ... hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận tiện cho sử dụng chung. Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bôn mùa, thiêt kê tăng cường hiệu quả sử dụng cho người đi, hàng rào (nếu có) cần thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện. Khuyến khích sử dụng các loại cây xanh phù hợp với danh mục tại văn bản số 1073/UBND-KT ngày 25/6/2019 của UBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuẩn và quy cách cây xanh khuyến khích trồng trên địa bàn Huyện.

  • - Các yêu cầu chi tiết khác về tổ chức và bảo vệ cảnh quan được quy định tại Thuyết minh tổng hợp kèm theo đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt.

c) Quỵ hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

* Quy hoạch giao thông:

  • • Đường cấp đô thi:

  • * Đường liên khu vực:

  • - Các tuyến đường liên khu vực nằm giáp ranh giới phía Bắc và phía Đông khu quy hoạch có quy mô mặt cắt ngang B=40m, phần xe chạy mỗi bên 03 làn xe rộng 2x11.25m, dải phân cách trung tâm rộng 3m, hè mỗi bên rộng 2x7,25m. Hai tuyến đường này nằm ngoài ranh giới khu quy hoạch.

  • - Tuyến đường liên khu vực nằm giáp ranh giới phía Nam khu quy hoạch (đường Lê Hữu Tựu - đoạn từ Quốc lộ 3 đến khu công nghiệp Nguyên Khê) hiện cơ bản đã được đầu tư xây dựng theo quy hoạch. Tuyến có quy mô mặt cắt ngang điển hình B-40m phần xe chạy mỗi bên 03 làn xe rộng 2xll.25m, dải phân cách trưng tâm rộng 3m, hè mỗi bên rộng 2x7,25m.

  • • Đường cấp khu vưc:

  • - Tuyển đường khu vực chạy giữa khu quy hoạch có hướng Đông - Tây cỏ bề rộng mặt cắt ngang B=20,5m; bao gồm 03 làn xe chạy rộng 10,5m, hè mỗi bên rộng 2x5m.

  • - Đối với tuyến đường khu vực phía Đông xóm Ngõ có bề rộng B=20,5m được đề xuât vi chỉnh sang phía công viên cây xanh, TDTT Thành phô (khoảng 20-30m so với Quy hoạch phân khu đô thị N5) để tránh cắt vào khu vực dân cư làng xóm hiện có, phù hợp với thực trạng và kiến nghị của cộng đông dân cư.

  • - Ngoài ra giáp ranh giới phía Bắc và Tây khu quy hoạch có tuyến đường khu vực bề rộng mặt cắt ngang B=20,5m; bao gồm 03 làn xe chạy rộng 10,5, hè mỗi bên rộng 2x5m và giáp ranh giới phía Nam khu quy hoạch có tuyên đường khu vực bề rộng mặt cắt ngang B=17m; bao gồm 02 làn xe chạy rộng 7m, hè mỗi bên rộng 2x5 m. Các tuyên đường này đã được xác định theo hô sơ Quy hoạch chi tiết xây dựng hai bên tuyến đường Nhật Tân - Nội Bài, tỷ ỉệ 1/500 (đoạn 1) được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt.

  • • Đường cấp nôi bô:

  • * Đường Phân khu vực:

  • - Các tuyến đường phân khu vực cỏ quy mô mặt cắt ngang B=17,5m, gồm 02 làn xe chạy rộng 7,5m, hè mỗi bên rộng 2x5m.

  • - Các tuyến đường phân khu vực khác chạy giữa khu quy hoạch có quy mô mặt cắt ngang B=13-13,5m, gồm 02 làn xe chạy rộng 7,5m, hè mỗi bên rộng 2x(2,75-3m).

  • * Đường nhóm nhà ở, ỉổi vào nhà:

  • - Tại khu vực xây dựng mới, các tuyến đường nhóm nhà ở, lối vào nhà được thiết kế phù hợp với Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, đảm bảo xe ô tô có thể tới tận chân công trình. Đe xuất bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=10-14m bao gồm phần đường xe chạy rộng 6m với 02 làn xe, hè mỗi bên rộng từ 2-4m.

  • - Đối với khu vực làng xóm hiện có, xác định và lựa chọn các tuyến đường cần phải mở rộng, các tuyến đường có điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi đê cải tạo, nâng cấp thành các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng từ 7-7,5m vói đường 2 làn xe và rộng tối thiểu 4m với đường 1 làn xe.

  • - Các tuyến đường ngõ xóm khác khuyến khích cải tạo mở rộng thành đường rộng tối thiểu 4m để xe ô tô có thể vào tận chân công trình.

  • - Đối với các ô đất ở hiện có (có kí hiệu LX) sẽ được thực hiện cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới theo quy định trên cơ sở nguyên tắc: đảm bảo giao thông tiếp cận các công trình theo mạng lưới đường làng, ngố xóm hiện có, đảm bảo sử dụng đất đúng chức năng, đúng mục đích và theo đúng chủ thể quản lý đã được các cấp thẩm quyền xác định; đảm bảo két nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật cùa các công trình với hạ tầng kỳ thuật chung của khu vực và đảm bảo vệ sinh môi trường chung cũng như các yếu tố khác có liên quan. Cụ thể sẽ được xác định trong các dự án riêng.

• Giao thông công công:

  • - Các bến xe buýt được bố trí trên các tuyến đường liên khu vực theo nguyên tắc bố trí bến:

+ Bến xe buýt trên các đường chính có đèn tín hiệu điều khiển phải bố trí cách chỗ giao nhau ít nhất là 20m. Chiều dài bến xe một tuyến, chạy một hưóng ít nhất là 20m, trên tuyến cỏ nhiều hướng là 3Om, chiều rộng một bến là 3m.

+ Không bố trí trạm xe buýt trước khi vào nút giao thông chính; khoảng cách các trạm khoảng 300-500m và không quá 800m. Xây dựng vịnh đón trả khách tại các điểm đỗ để không gây ùn ứ giao thông trên tuyến đường.

  • - Cụ thể sẽ được thực hiện theo quy hoạch chuyên ngành.

  • • Nút giao thông:

  • - Các nút giao thông trong khu vực được tổ chức giao bằng trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kỹ thuật và các yếu tố cảnh quan chung của khu vực.

  • • Bãi đỗ xe:

  • - Nguyên tắc bố trí:

+ Đối với bãi đỗ xe tập trung: được bố trí phù hợp quy hoạch phân khu đô thị N5 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt và đảm bảo diện tích đỗ xe tập trung theo quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2030,tâm nhìn đen năm 2050 đã được HĐND Thành phố Hà Nội thông qua tại nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 05/12/2018.

+ Đổi với bẵi đỗ xe công trình: các công trình xây dựng mới bố trí diện tích đồ xe theo chi tiêu tại hướng dẫn xác định quy mô xây dựng tầng hầm phục vụ đỗ xe đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phổ được UBND Thành phố thống nhất tại văn bản số 4174/UBND-ĐT ngày 28/8/2017 đảm bảo đáp ứng nhu cầu đỗ xe cho công trình và một phần nhu cầu công cộng xung quanh. Các công trình công cộng đơn vị ở, liền kề, biệt thự ... phải tự đảm bảo chỗ đỗ xe bản thân theo quy định.

  • - Bố trí 02 bãi đỗ xe: P1 có diện tích 6.790m2; ?2 có diện tích 2.243m2. áp dụng giải pháp đỗ xe công nghệ để tăng khả năng phục vụ của bãi đỗ xe. Các bãi đỗ xe công cộng được thiết kế cao tầng với quy mô 4-5 tầng để nâng cao khả năng phục vụ nhu cầu đỗ xe của khu vực, diện tích cụ thể sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng. Trong các khu đất bãi đỗ xe cỏ thể bố trí thêm các tiện ích đô thị (trạm nạp điện, điểm tập kết rác thải sình hoạt,...), cụ thể sẽ được thực hiện theo các quy hoạch chuyên ngành.

  • • Môt số chỉ tiêu đat đươc:

  • - Diện tích khu vực lập quy hoạch : 441.53 6 m2 (100%)

  • - Tổng diện tích đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh)

: 116.906 m2 (26,48%)

Trong đó:

  • - Đường cấp đô thị : 203 m2 (0,05%)

  • - Đường cấp khu vực

+ Đường khu vực : 28.354 m2 (6,42%)

+ Bãi đỗ xe : 8.933 m2

  • - Đường cấp nội bộ

  • - Đường phân khu vực : 32.887 m2 (7,45%)

  • - Đường nhóm nhà ở, vào nhà : 55.462m2 (12,56%)

+ Tổng diện tích đất giao thông : 116.906 m2 (26,48%)

+ Mật độ mạng lưới đường tính đến đường phân khu vực: 16,13 km/km2.

  • * Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:

  • * Cao độ nên:

  • - Hướng dốc nền khu đất có hướng chủ yểu từ Tây sang Đông, £hù hợp với hướng thoát nước của khu vực về hồ điều hòa ở phía Đông, một phần nhỏ phía Tây Nam có hướng dốc nền từ Đông sang Tây, từ Băc xuông Nam.

  • - Cao độ tim đường tại các ngả giao nhau được xác định trên cơ sở các cao độ đã khổng chế, quy hoạch mạng lưới cống thoát nước mưa, đảm bảo độ sâu chôn cống.

  • - Cao độ nền các ô đất được thiết kế theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức AH - o,lm. Độ dốc nền thiết kế i >0,004, đảm bảo thoát nước tự chảy, phù hợp với quy hoạch sử dụng đât và phân lưu thoát nước các ô đất.

  • - Cao độ san nền khu đất:

+ Cao độ san nền lớn nhất: Hmax=12,30m.

+ Cao độ san nền nhỏ nhất: Hmin=l l,40m.

  • * Mạng lưới cong thoát nước và hệ thong thoát nước:

  • - Lưu vực 1:

+ Lưu vực 1A: gồm khu vực phía Bắc khu đất. Tuyến cống chính có kích thước D1000mm-D1500mm xây dựng dọc theo tuyên đường quy hoạch B-20,5m giáp ranh giới phía Bắc. Các tuyển cổng nhánh có kích thước D600mm-D800mm.

+ Lưu vực 1B: gồm khu vực giữa khu đất. Tuyến cống chính có kích thước D1750mm-D2000mm xây dựng dọc theo tuyến đường quy hoạch B=20,5m phía Bắc khu vực dân cư hiện có. Các tuyến cống nhánh có kích thước D600mm- DlOOOmm, BXH=0,6X(Ò,4-0,6)m.

+ Lưu vực 1C: gồm khu vực phía Nam khu đất. Tuyến cống chính có kích thước BXH=(0,6-l,5)X(0,4-l,2)m xây dựng dọc theo tuyến đường quy hoạch B=13m cắt qua khu đất và B=20,5m (phía Tây hồ điều hòa). Các tuyến cống nhánh có kích thước BXH=(0,6-0,8)X(0,4-0,8)m và D600mm.

+ Lưu vực 1D: gồm khu vực phía Đông hồ điều hòa. Tuyến cống chính có kích thước D1250mm- D1500mm. Các tuyến cống nhánh có kích thước D600mm.

  • - Lưu vực 2: bao gồm một phần nhỏ khu đất phía Tây Nam. Tuyến cổng chính có kích thước D800mm xây dựng dọc theo tuyến đường quy hoạch B=17m giáp ranh giới phía Nam khu đất. Các tuyến cóng nhánh có kích thước BXH=0,6X(0,4-0,6)m.

* Cấp nước:

Nguồn cẩn: Nguồn nước cấp cho khư vực lập quy hoạch được lấy từ NMN ngầm Đông Anh và nguồn nước mặt sông Đuống.Gỉài pháp dấu nối mang lưới đường ống cấp nước:

  • - Đối với mạng lưới ống cấp nước truyền dẫn:

+ Cập nhật mạng lưới cấp nước dự kiến (04OOmm, 05OOmm và 08OOmm) đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị N5.

  • - Đối với mạng lưới ống cấp nước phân phối:

+ Cập nhật mạng lưới cấp nước dự kiến (015Omm đến 02OOmm) đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị N5.

+ Cập nhật mạng lưới cấp nước theo hiện trạng (01OOmm đến 02OOmm) trên các tuyến đường hiện có phù họp quy hoạch.

+ Thiết kể bổ sung tuyến ống phân phối có đường kính 01OOmm trên tuyến đường giáp phía Bắc và Tây cùng một sổ trục đường quy hoạch trong khu vực, đấu nối với các tuyến ống cấp nước đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị N5 để đảm bảo an toàn cấp nước, đáp ứng đủ nhu cầu dùng nước cho khu vực nghiên cứu.

  • - Đối với các tuyến ống cấp nước dịch vụ (<09Omm):

+ Đồ án đã rà soát, đối chiếu các khu vực mở đường quy hoạch, phần lớn các tuyến ổng cấp nước dịch vụ hiện có phù họp quy hoạch được giữ lại, sử dụng.

+ Đối với các khu vực dự án, mạng lưới cấp nước sẽ được thực hiện theo dự án riêng.

+ Bổ sung một số tuyển ống dịch vụ tại các khu vực dân cư làng xóm và khu dịch vụ xây mới, mạng ống dịch vụ được thiết kể dạng mạch vòng két họp dạng cụt, bố trí dọc theo các tuyến ngõ, đấu nối trực tiếp với các tuyến ống phân phối, cấp trực tiếp cho khu dân cư làng xóm hiện có và khu vực xây mới. Kích thước ổng dịch vụ được xác định trên cơ sở đương lượng giả định trong các hộ gia đình.

  • - Đối với các tuyến ống cấp nước hiện có (phân phối, dịch vụ) được giữ lại sử dụng, khi xây dựng cải tạo mở rộng đường giao thông, các tuyến ống này sẽ được kết hợp di chuyển vào vị trí phù họp quy hoạch.

Cấn nước chữa cháy:

  • - Khu vực sử dụng hệ thống chữa cháy áp lực thấp. Các họng cứu hỏa được đấu nối với đường ống cấp nước phân phối từ đường kính 01OOmm trở lên và được bố trí gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn.

  • - Khoảng cách giữa các họng cứu hoả trên mạng lưới theo quy chuẩn hiện hành, đảm bảo thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy.

  • - Đối với khu vực dân cư hiện hữu, bề rộng vỉa hè không đủ để bố trí các trụ cứu hỏa theo tiêu chuẩn thì nguồn nước chữa cháy cho khu vực được lấy từ trạm bơm di động của cơ quan phòng cháy chữa cháy.

  • - Trong khu vực lập quy hoạch có hồ nước cảnh quan tại ô đất cây xanh Thành phố. Đề xuất bố trí hố thu nước cứu hoả để tăng cường nước chữa cháy cho khu vực. Vị trí, quy mô hố thu sẽ được thực hiện theo dự án riêng.

  • * Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

Thoát nước thải:

* Nguồn xả và điểm tiếp nhận:Theo quy hoạch phân khu đô thị N5, hệ thống thoát nước thải cho khu quy hoạch là hệ thống thoát nước nửa riêng, nước thải khu vực được thoát vào cống thoát nước chung, sau đó qua hệ thống giếng tách rồi vào tuyến cống bao thoát nước thải để đưa về nhà máy xử lý nước thải Sơn Du.

  • * Giải pháp thiết kế:

Khu vực lập quy hoạch thuộc lưu vực phía Bắc của nhà máy xử lý nước thải Sơn Du và có quỹ đất để bố trí trạm xử lý nước thải cục bộ. Vì vậy, đồ án đề xuất bố trí trạm xử lý nước thải cục bộ cho khu vực tại khu đất hạ tầng kĩ thuật ở phía Tây Băc khu cầy xanh có kí hiệu CXTP2 (công suất khoảng 4800 m3/ngđ, diện tích 1500m2). Quy mô, công suất trạm sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau. Giai đoạn sau, khi hoàn thiện hệ thống cống thoát nước thải của thành phố, trạm xử lý nước thải cục bộ sẽ được chuyển đoi thành trạm bơm nước thải, đưa nước thải khu ạuy hoạch vào tuyên công thoát nước thải D400mm trên tuyến đường có mặt cat ngang B=40m ở phía Nam khu quy hoạch để về nhà máy xử lý nước thải Sơn Du.

  • * Hệ thống thu gom:

  • - Đối với khu vực làng xóm: Nước thải từ các hộ dân sẽ được thu gom vào các tuyến cống bao rồi thoát vào cống thoát nước chung. Cụ thể, việc thu gom, đẩu nối thoát nước thải từ các hộ dân vào hệ thống thoát nước chung sẽ được thực hiện ở giai đoạn nghiên cứu lập dự án.

  • - Đối với khu vực xây dựng mới ở phía Tây khu quy hoạch nước thải sau khi được xử lý sơ bộ trong công trình sẽ được thoát vào tuyên công thoát nước thải riêng rồi đưa về trạm xử lý nước thải cục bộ của khu vực.

  • - Đổi với khu vực xây dựng mới ở phía Đông khu quy hoạch nước thải sau khi được xử lý sơ bộ trong công trình sẽ được thoát vào tuyển cống thoát nước thải riêng rồi đưa về nhà máy xử lý nước thải Sơn Du.

  • - Khu vực lập quy hoạch thuộc đoạn đầu tuyển của lưu vực phía Bắc nhà máy xử lý nước thải Sơn Du, không phục vụ thoát nước cho các khu vực lân cận. Vì vậy, đồ án đề xuất điều chỉnh, thay đổi về hướng và kích thước cổng thoát nước thải trong khu vực (so với quy hoạch phân khu N5) để phù họp với nhu cầu tính toán thoát nước thải và phục vụ nhu cầu thoát nước cho khu vực được thuận tiện.

Vê sinh môi trường:

  • * Chất thải rắn:

  • - Phân loại chất thải rắn:

Đe thuận tiện trong thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần phải được phân loại chất thải rắn ngay từ nơi thải ra. Chất thải rắn thải thông thường từ các nguồn thải khác nhau được phân loại theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu huỷ theo quy định.

  • - Phương thức thu gom: Được thu gom theo đúng các phương thức phù hợp với quy hoạch đô thị.

+ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng chất thải rắn và công ten nơ kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn 700 lít. Sốlượng, vị trí các thùng và công ten nơ chứa chất thải rắn được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng lOOm/thùng.

+ Với các nơi công cộng như khu vực tôn giáo - di tích, đường trục chính, cây xanh... đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn lm3, khoảng cách lOOm/thùng.

  • - Trong khu vực nghiên cứu bố trí 2 điểm tập trung chất thải rắn ở khu vực cây xanh (CXTP1 và CXTP2) với diện tích khoảng 20m2.

  • - Chất thải rắn được thu gom và vận chuyển hàng ngày về điểm tập trung chất thải rắn, sau đó xe chuyên dụng của cơ quan chức năng sẽ chuyên chở đến khu xử lý Chất thải rắn tập trung của Thành pho.

  • * Nhà vệ sinh công cộng:

  • - Nhà vệ sinh công cộng được bố trí tại khu đất cây xanh, bãi đỗ xe. Quy mô cụ thể sẽ được xác định trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

  • * Nghĩa trang:

  • - Trong khu vực nghiên cứu hiện có 2 khu nghĩa trang nhỏ lẻ, với quy mô khoảng 299m2. Theo quy hoạch, các khu vực nghĩa trang hiện có trong khu vực nghiên cứu sẽ được di chuyển về nghĩa trang tập trung của Thành phố theo quy định.

  • - Trong giai đoạn trước mắt khi chưa xây dựng hoàn chỉnh hệ thống nghĩa trang tập trung, khu vực nghĩa trang trên sẽ ngừng hunạ táng, cải tạo chinh trang, trồng cây xanh trong và ngoài nghĩa trang để hạn chế ảnh hường đến cảnh quan, môi trường xung quanh, tiến tới di chuyển về nghĩa trang tập trung theo quy hoạch.

  • - Nhu cầu an tảng mới của khu vực sẽ được đưa về nghĩa trang tập trung của Thành phố, huyện theo định hướng quy hoạch nghĩa trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.

  • * cấp điện:

Nguồn cấn

Theo quy hoạch phân khu đô thị N5, khu vực lập quy hoạch được cấp điện từ trạm biến áp 110/22KV Nguyên Khê, dự kiến công suất 2x40kVA, thông qua tuyên cáp trục 22kV dọc các tuyên đường giao thông quy hoạch ở phía Nam và phía Bắc khu vực lập quy hoạch.

Lưới diên trung thế 22kV:

  • - Từ các tuyến cáp trục 22kV đã xác định theo Quy hoạch phân khu đô thị N5, thiết kế các tuyến cáp rẽ nhánh hình tia đấu nối tới các trạm biến áp 22/0,4kV.

  • - Cáp trung thế sử dụng thống nhất cáp ngầm 22KV. Dây cáp 22KV dùng dây cáp ngâm khô ruột đông cách điện XLPE. Tiêt diện cáp được xác định trong giai đoạn dự án trên cơ sở xác định phụ tải trên toàn bộ lộ xuất cáp từ trạm biển ap 110/22KV.

  • - Các tuyến cáp 22KV ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 55%- 60% công suất so với công suất định mức để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố

  • - Các tuyến cáp ngầm 22KV được bố trí đi trong hào cáp hoặc đi chung trong tuy nen kỹ thuật với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác.

Tram biến áp ha thế 22/0,4kV:

  • - Các trạm biến áp hiện có là trạm Nguyên Khê 9 (400kVA) và trạm Xã Nguyên Khê (400kVA) sẽ được cải tạo, nâng câp đê phù hợp nhu câu phụ tải mới. Các trạm biên áp hiện có được dịch chuyên vào vỉa hè đê phù họp yới quy hoạch giao thông mới. Riêng trạm biên áp thuộc khu vực công ty cô phân Nam Thiên tiếp tục được sử dụng và thuộc quản lý của công ty.

  • - Xây dựng mới 14 trạm biến áp đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu câu công suất và đảm bảo chê độ vận hành bình thường mang tải 70% công suât định mức.

  • - Các gam máy biến áp: 180kVA, 320kVA, 400kVA, 560kVA, 630kVA, 750kVA, 800kVA và 1 OOOkVA.

  • - Bán kính cấp điện của các trạm biến áp < 300m.

  • - Các trạm sạc xe điện được bố trí kết họp cùng bãi đỗ xe, khu cây xanh.

Lưới điên ha thế:

  • - Từ trạm biến áp hạ the khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tổng, các tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ

  • - Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè hoặc lòng đường đối với đường có bê rộng hè B<3m hoặc trong các hào cáp đôi với đường có bê rộng hè B>4m.

  • - Đối với các tuyến đường rộng 4m và 7,5m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp hạ thế có thể đi nổi trên cột, về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.

  • - Đối với các tuyến ngõ, ngách hiện có, tiếp tục sử dụng lưới điện hạ thế, chiếu sáng hiện trạng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần có giải pháp đồng bộ với lưới hạ thế, chiếu sáng theo quy hoạch.

Mang ha the chiếu sáng đèn dường:

  • - Nguôn điện câp cho chiêu sáng đèn đường giao thông được lây từ trạm biến áp 16 trong khu vực nghiên cứu.

  • - Lưới hạ thế 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.

  • - Tuyến đường liên khu vực có bề rộng lòng đường B>10,5m dự kiến bố trí chiếu sáng hai bên, cột đèn chiếu sáng đặt trẽn vỉa hè hai bên tuyến đường.

  • - Tuyến đường có bề rộng lòng đường B < 10,5m chỉ bổ trí chiếu sáng một bên hè đường.

  • - Đối với các tuyến ngõ xóm rộng 4m và 7,5m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp chiếu sáng có thể đi nổi trên cột cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường

  • - Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng ô đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

* Thông tin liên lạc:

  • - Dự báo số lượng thuê bao:

+ Việc tính toán nhu cầu sử dụng thuê bao được xác định trên cơ sở sổ liệu

quy hoạch sử dụng đất và chi tiêu thiết kế.

+ Tổng số máy thuê bao: Căn cứ chỉ tiêu tính toán và quy mô các công trình trong khu vực nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch, tính toán được tổng nhu cầu thuê bao là: 5.471 thuê bao.

  • - Phạm vi và giải pháp thiết kế:

+ Nguồn cấp: Theo quy hoạch phân khu N5, tỷ lệ 1/5000 khu vực nghiên cứu được cấp tín hiệu từ trạm vệ tinh 5.2 (QH: 20.000 Thuê bao) phía Đông khu vực nghiên cứu.

+ Thiết kế đến tủ cáp thuê bạo, mạng cáp trục và cáp nhánh thông tin truyền tín hiệu đến các tù cáp thuê bao.

+ Bán kính phục vụ của tủ cáp thuê bao < 300m.

+ Tủ cáp thuê bao đặt ở các khu đất công cộng, trong khu vực kỹ thuật của các nhà cao tầng, khu cây xanh công viên, gần đường giao thông và trung tâm vùng phục vụ.

+ Các tủ cáp dự kiến được bố trí kết hợp với các trạm biến áp 22/0,4KV.

  • - Phân vùng phục vụ:

+ Các tuyến cáp trung kế được bố trí song song với các tuyến cáp điện 22KV và sẽ được xác định cụ thể ở giai đọan thiết kể dự án.

+ Tổng số tủ cáp thuê bao: 11 tủ cáp.

+ Sử dụng các loại tủ cáp có dung lượng: 250 thuê bao, 300 thuê bao, 350 thuê bao, 400 thuê bao, 500 thuê bao, 1000 thuê bao.

  • * Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:

  • - Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật ghi trực tiếp trên bản vẽ.

  • - Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch, chiều cao công trình theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

  • - Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật tuân thủ theo đúng Quy chuẩn, tiêu chuẩn quy phạm ngành.

  • * Đảnh giả môi trường chiến lược

  • - Thực hiện dự án phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về bảo vệ môi trường.

  • - Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.

  • - Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.

  • * Quy hoạch xây đựng ngầm đô thị

  • - Công trình ngầm đô thị: Bố trí các bãi đỗ xe ngầm tại các ô đất có chức năng công cộng khu ở, cụ thể như sau:

+ Tại ô đất ký hiệu CCTP1: bố trí hạ ngầm bãi đỗ xe (1 tầng), diện tíchkhoảng 4.6301Ĩ12.

+ Tại ô đất ký hiệu CCTP2: bố trí hạ ngầm bãi đỗ xe (1 tầng), diện tích khoảng 3.415 m2.

- Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...

  1. 6. Quy định quản lý theo quy hoạch chỉ tiết xây dựng

Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt về kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và các quy định quản lý kèm theo đồ án này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 khu vực dân cư khu vực thôn Khê Nữ, xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh phù họp với Quyết định này.

UBND xã Nguyên Khê chủ trì, phối họp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tiêp nhận hô sơ, tô chức công bô công khai Quy hoạch chi tiêt được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.

Chủ tịch ƯBND xã Nguyên Khê, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh, Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

Các phòng, ban ngành, đơn vị hên quan triển khai và phối hợp thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết xây dựng được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng: Tài chính - Ke hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội trường đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Nguyên Khê; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


--



Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page