top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Vạn Lộc, Văn Thượng, xã Xuân Canh, huyện Đông Anh. Số 7772/QĐ-UBND ngày 29/6/2022

  • Ảnh của tác giả: Hùng Quy Hoạch
    Hùng Quy Hoạch
  • 23 thg 9, 2024
  • 28 phút đọc

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH

về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư

thôn Vạn Lộc, Văn Thượng, xã Xuân Canh, huyện Đông Anh

Địa điểm: xã Xuân Canh, huyện Đông Anh. Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH


Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật To chức Chính phù và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sổ 47/2019/QH14;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QHỈ2 năm 2009; Văn bản hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị sổ 16/VBHN-VPQH ngày 15/5/2020;

Căn cứ Luật Thù đô sổ 25/2012/QH13 năm 2012;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lậP' thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; so 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một so điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập thấm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chỉ tiết một sổ nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư sổ 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; Thông tư sẻ 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Thông tư so 06/2013/TT-BXD;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ xây dựng về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng các khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định sổ 6500/QĐ-UBND ngày 27/11/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị GN(B), tỷ lệ 1/5000;

Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội về ban hành quy định lập, thấm định và phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;

Căn cứ Quyết định sổ 6132/QĐ-ƯBND ngày 06/9/2019 của ƯBND huyện Đóng Anh về việc ban hành Đe án lập quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu vực dân cư trên địa bàn huyện Đông Anh;

Căn cứ Quyết định sổ 1876/QĐ-UBND ngày 15/4/2020 của ƯBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy’ hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Vạn Lộc, Văn Thượng, xã Xuân Canh, huyện Đông Anh;

Căn cứ Văn bản sổ 553/QHKT-P2+HTKT ngày 07/02/2022 của Sở Qưy hoạch - Kiến trúc Hà Nội về việc góp ỷ các hồ sơ QHCT tỷ’ lệ 1/500 khu vực dân cư: thôn Cô Miếu, xã Thụy Lâm; thôn Nghĩa Vũ, xã Dục Tú; thôn Vạn Lộc, Văn Thượng, xã Xuân Canh; thôn Lô Giao, xã Việt Hùng; thôn Tuần Le, xã Tiên Dương - huyện Đông Anh, Hà Nội;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quàn lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình sô .. L/TTr-QLĐT ngàyQtp/ c /2022.


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Vạn Lộc, Văn Thượng, xã Xuân Canh, huyện Đông Anh.

Địa điểm: xã Xuân Canh, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

  1. 1. Tên đồ ân: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Vạn Lộc, Văn Thượng, xã Xuân Canh, huyện Đông Anh.

Địa điểm: xã Xuân Canh, huyện Đông Anh, thành phổ Hà Nội.

  1. 2. Vị trí, ranh giói, quy mô nghiên cứu quy hoạch:

  2. a) VỊ trí:

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết thuộc địa giới hành chính xã Xuân Canh, huyện Đông Anh, Hà Nội, thuộc phân khu N8 đã được UBND Thành phô phê duyệt.

  1. b) Phạm vi, ranh giới:

  2. - Phía Đông Bắc là đường quy hoạch có mặt cắt ngang 30m.

  3. - Phía Đông Nam là đường quy hoạch có mặt cắt ngang 3 Om.

  4. - Phía Tây Nam giáp đường Trường Sa.

  5. - Phía Tây Bắc là đường quy hoạch có mặt cắt ngang 20,5m.

  6. c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

  7. - Diện tíđh nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 509.199 m2 (— 50,9 ha).

  8. - Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 7.400 người.

  9. 3. Mục tiêu:

  10. - Tuân thủ dinh hướng và cụ thể hóa đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N8 đã được phê duyệt; Hình thành điểm dân cư đô thị hóa trên nguyên tắc bảo tôn tôi đa câu trúc không gian làng truyền thống.

  11. - Bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; bảo tồn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị; đề xuất giải pháp khai thác quỹ đất hiện có để phục vụ nhu cầu tái định cư tại khu vực, bố trí quỹ đất nhà ở xã hội và khai thác có hiệu quả quỹ đất để đấu giá tạo nguồn lực cho địa phương.

  12. - Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa khu vực dự kiến đô thị hóa với khu vực làng truyền thong.

  13. - Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

  14. 4. Tính chất, chức năng chính khu vực lập quỵ hoạch:

  15. a) Tính chất:

Khu vực cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỳ thuật, kết họp bảo tồn làng xóm truyền thống, hài hòa với các khu vực phát triển đô thị, nham cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sổng văn minh hiện đại.

  1. b) Chức năng: Được định hướng chính bao gồm các công trình: Giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại - dịch vụ, nhóm nhà ở, đường giao thông và hạ tầng.

  2. 5. Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết:

  3. a) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực dân cư thôn Vạn Lộc, Văn Thượng, xã Xuân Canh, huyện Đông Anh được phân bổ quỹ đất theo các nhóm chức năng như sau:

* Đất dân dụng:

  • - Đất đường giao thông cấp đô thị có diện tích khoảng 19.518m2

  • - Đất bãi đỗ xe tập trung có diện tích khoảng 15.518m2.

  • - Đất cây xanh thành phố gồm 04 lô đất (ký hiệu CCTP1, CCTP2, CCTP3, CCTP4) có tổng diện tích khoảng 32.644m2.

  • - Đất trường PTTH (ký hiệu THPT) gồm 01 lô đất có diện tích 23.586m2.

  • - Đất đơn vị ở có tổng diện tích 333.140m2 bao gồm:

+ Đất công cộng đơn vị ở bao gồm 11 lô đất (kí hiệu CC1...CC4A. CC4B, CC5, CC6A, CC6B.. CC9) có diện tích khoảng: 24.685 m2.

+ Đất cây xanh đơn vị ở bao gồm 08 lô (ký hiệu từ CX1 đến CX8) có diện tích khoảng: 21.438m2.

+ Đất mặt nước bao gồm 4 ô đất (MN1, MN2, MN3, MN4) có diện tích khoảng: 7.144m2.

+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo (ký hiệu NT1, NT2) bao gồm 2 lô đất cỏ diện tích khoảng: 8.600m2.

+ Đất nhóm nhà ở (bao gồm đất ở liền kề, đất nhóm nhà ở hiện có, đất ở chung cư, đât cây xanh nhóm ở) có diện tích khoảng: 255.755 m2. Bao gồm:

++ Đất ở liền kề bao gồm 18 lô đất (ký hiệu LK1 LK18) có tổng diện tích khoảng 20.924 m2.

++ Đất ở chung cư bao gồm 02 lô đất (ký hiệu CHC1, CHC2) có tổng diện tích khoảng 14.871m2.

++ Đất nhóm nhà ở hiện có bao gồm 36 lô đất (ký hiệu LX1, LX2,... LX8A, LX8B..., LX23A, LX23B, LX23C.....LX34) có tổng diện tích khoảng 135.138 m2.

-H- Đất cây xanh nhóm ở bao gồm 14 lô đất (ký hiệu CXNO1....CXNO9A, CXNO9B...CXNÓ12, CXNO13, CXNO14) có tổng diện tích khoảng 7.317m2

+ Đẩt hạ tầng kỹ thuật bao gồm 3 ô đất (ký hiệu HTKT1, HTKT2, HTKT3) có tổng diện tích khoảng 1.520m2.

- Đất di tích tôn giáo, tín ngưỡng bao gồm 07 lô đất (ký hiệu DT1, DT2, DT3A, DT3B, DT4, DT5, DT6) có tổng diện tích khoảng 8.845 m2.

* Đất ngoài dán dụng:

+ Đất an ninh quốc phòng bao gồm 2 lô đất (ký hiệu QS1, QS2) có tổng diện tích khoảng 4.802m2.

Bảng tổng hợp số liệu sử dụng đất trong phạm vi lập quy hoạch

TT

Chức năng sử dụng đất

Diện tích đất (m2)

Tỷ lệ (%)

Dân số (ngu™)

I

Đất dân dụng

494.144

97,04


1

Đất cây xanh thành phố

32.664



2

Đất giao thông đô thị

19.518



3

Đất khu ở

441.962

86,80


3.1

Đất trường THPT

23.586

4,63


3.2

Đất giao thông khu ở

85.236

16,74


3.3

Đất đơn vị ở

333.140

65,42


3.3.1

Đất công cộng đơn vị ở

24.981

4,91


3.3.2

Đất nhà trẻ. mẫu giáo

8.600

1,69



TT

Chức năng sử dụng đất

Diện tích đất (m2)

Tỷ lệ (%)

Dân số 1 (người)

3.3.3

Đất cây xanh đơn vị ở

20.908

4,11


3.3.4

Đất mặt nước

8.055

1,58


3.3.5

Đất nhóm nhà ở

255.078

50,09

7.400

a

Đất ở liền kề

20.924

4,11

727

b

Đất ở chung cư

14.871


3.527

c

Đất ở làng xóm

134.984

26,51

3.146

d

Cây xanh nhóm ở

6.608



e

Đất giao thông nhóm ở

77.69ỉ



3.3.6

Đất bãi đỗ xe

15.518

15,26


II

Đất khác trong phạm vi dân dụng

10.253



1

Đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng

8.733



2

Đất hạ tầng kỹ thuật

1.520



III

Đất ngoài dân dụng

4.802



1

Đất an ninh quốc phòng

4.802




Tổng cộng




Ghi chú:

  • - Các chỉ tiêu cụ thể từng lô đất để kiểm soát xây dựng theo quy hoạch xác định cụ thể theo bảng thong kê so liệu quy hoạch sử dụng đất (Phụ lục kèm theo) và bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04). Các chỉ tiêu về tầng cao, tổng diện tích sàn tại bàng thong kê sổ liệu quy hoạch sử dụng đất chưa bao gồm diện tích sàn tầng hầm, ban công và tum thang (diện tích sàn tầng hầm, ban công và tum thang sẽ được xác định cụ thế trong giai đoạn lập dự án đầu tư và thiết kế công trình).

  • - Ranh giới, quy mô nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết không phải là ranh giới, quy mô dự án đầu tư xây dựng. Ranh giới, diện tích các dự án sẽ được xác định ờ giai đoạn lập dự án đầu tư được cấp thấm quyền phê duyệt; ranh giới, mốc giới, diện tích dự án phải được cơ quan chức năng quản lý, kiểm tra, xác định trước khi trĩnh cấp thẩm quyền phê duyệt.

  • - Đổi với các công trình nhà ở liền kề: tầng 1 có thể sử dụng cho các chức năng thương mại, dịch vụ, các tầng trên để ở. Quy mô dân sổ xác định cho lô đất nhà ở liền kề là 04 người/lô đất và đảm bảo cho do xe trong khuôn viên từng lô đất (toi thiểu 01 cho đo ó tô/hộ).

  • - Quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội được xác định tại ô đất ở chung cư ký hiệu CHC-1 với diện tích khoảng 9.069m2, tương đương 25,33% tổng diện tích đất ở mới (đẩt ở liền kề và đát ở chung cư), đảm bảo tuân thủ theo Nghị định sô 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chỉnh phủ vê sửa đôi, bô sung một sô diêu của Nghị định sổ 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 vê phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị quyết sổ 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND thành phổ Hà Nội quy định về tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội.

  • - Đổi với đất ở làng xóm (cải tạo chỉnh trang):

+ Khi cải tạo chỉnh trang các lô đất riêng lẻ cần tuân thủ quy định về mật độ xây dựng, khoảng lùi theo Quy chuân, Tiêu chuân hiện hành. Mật độ xây dụng trong ô đất xác định tại quy hoạch này là mật độ gộp. Mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Quy chuân đôi VỚI từng ô đất cụ thể. Trong các ỏ ãẩt ở hiện có có thể xen lẫn các quỹ đất trổng,xen kẹt nhỏ lẻ. Quá trình thực hiện các thủ tục về đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cần rà soát nguồn gốc từng thửa đất cụ thể làm cơ sở để thực hiện theo quy định pháp luật.

+ Chính quyền địa phương tiếp tục rà soát các quỹ đất trổng, xen kẹt trong khu vực đát ở làng xóm để khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng...).

+ Khỉ lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường hiện có cần điểu tra, khảo sát, đánh giả kỹ hiện trạng để có giải pháp phù hợp; đồng thời, khi nâng cấp, cải tạo các tuyến đường nội bộ cần đảm bảo thoát nước chung của khu vực và đáp ứng yêu câu phòng cháy chữa chảy.

+ Các vịnh tránh xe chữa chảy được bổ trí dọc các tưyến đường (chỉ đủ 1 làn xe chạy có chiều dài >100m) theo quy định. Vị trí vịnh sẽ tiếp tục được nghiên cứu, có thê điều chỉnh trong quá trình lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường này trên cơ sờ rà soát quỹ đất hai bên dường, đồng thời ưu tiên bố trí tại các quỹ đất công, đát trông chưa xây dựng công trình... nhưng phải đảm bảo kích thước và thông so kỹ thuật cùa vịnh theo quy định.

+ Đoi với công trình nam trong phạm vỉ mở đường quy hoạch sẽ phân giai đoạn đê từng bước di dời thực hiện theo quy hoạch.

  • - Đổi với đát công trình di tích — tôn giáo: ranh giới các ô đất đã được xác định trên cơ sở khảo sát hiện trạng và hồ sơ quản lý di tích do Phòng Văn hóa — Thông tin huyện Đông Anh cung cấp. Quy mô diện tích và hành lang bảo vệ sẽ được xác định chính xác trên cơ sở Quyết định hoặc ỷ kiến của cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tuân thủ theo Luật di sản văn hóa, các quy định hiện hành.

  • - Bãi đỗ xe có thê xây dựng nổi nhiều tầng để tăng diện tích phục vụ nhu cầu đô xe nhưng phải phù hợp với Quy hoạch bến xe, bãi đo xe, trung tám tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phổ Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn ãên năm 2050 được phê duyệt. Khi lập dự án và thiết kế xây dựng công trình phải đảm bảo bổ tri diện tích đô xe của công trình tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.

  • - Khi lập dự án đầu tư công trình, triển khai thi công xây dựng chủ đầu tư phải tiến hành khảo sát lại cụ thể hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn, các công trình ngầm và noi hiện có trong khu vực để phục vụ công tác đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của nhà nước, đồng thời phải đảm bảo việc tiêu thoát nước và giao thông của khu vực.

  • - Đoi với tuyến ong dẫn dầu đi ngầm hiện có do quân đội đang quản lý đề xuất thực hiện trên nguyên tắc sau:

+ Theo sơ đồ tuyến ong dẫn dầu đi qua phạm vi nghiên cứu do tổng kho KI90 cung cấp (17/4/2011), được xác định trực tiếp tại bản đồ nền tỷ lệ 1/5000 nên độ chính xác còn hạn chế;

+ Theo công văn sổ 90/XD-KH ngày 18/1/2018 của Cục xăng dầu - Tổng cục hậu cần - Bộ quốc phòng, tuyến dầu có đường kính DlOOm, hiện tại không được sử dụng, chi sử dụng dã chiến khi có chiến tranh hoặc tình huống khẩn cấp. Theo nghị định sô 13/2011/NĐ-CP ngày 11/2/2011 về an toàn công trình dầu khí trên đất liền và Nghị định số 25/2019/NĐ-CP ngày 07/03/2019 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định so 13/2011/NĐ-CP, khoảng cách an toàn các công trình dầu mỏ qua các đổi tượng được bảo vệ là 20m (theo điều tra, đây là tuyên dầu cấp II). Khi có chiến tranh và tình huống khẩn cấp, phải thực hiện đo xe ngoài phạm vi khoảng cách an toàn này theo quy định. Các quy định trên áp dụng tương tự đoi với các ô đất cây xanh đơn vị ở có tuyến dầu đi qua. Khi triển khai đầu tư xây dựng các dự án (cây xanh, đỗ xe) trong khu vực khoảngcách an toàn tuyến ắng dẫn dầu cần xỉn ỷ kiên của cơ quan quản lý tuyến ống dán dâu theo quy định.

  • - Đối với đất An ninh quốc phòng sẽ được thực hiện theo dự án riêng do cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.

  • b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị:

  • * Định hướng chung:

Đối với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hướng giữ cấu trúc và kiến trúc, cảnh quan làng xã, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, hạn chế bê tông hóa sân vườn, ưu tiên khai thác quỹ đất trống, chưa sử dụng cho các mục đích phục vụ nhu cầu công cộng của cộng đồng.

Tổ chức các không gian, kiến trúc đô thị tại khu vực giáp các tuyến đường quy hoạch bao quanh thôn tạo mặt đứng kiến trúc đô thị và trục cảnh quan, xen kẽ các không gian mở, không gian xanh tạo khoảng đặc rỗng phù hợp, tạo điểm nhân cảnh quan. Tạo điểm nhấn kiến trúc ở khu vực trung tâm.

  • * Các vêu cầu về to chức bảo vệ cảnh quan và yêu cầu về thiết kế công trĩnh:

  • - Các chì tiêu quy hoạch kiến trúc, thể loại công trình được quy định cho từng ô đất trên “Bảng thòng kê các chỉ tiêu quy hoạch kiên trúc”, cân được tuân thủ khi thiêt kê công trình. Việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyên cho phép theo quy định của pháp luật.

  • - Hình dáng, kích thước của các công trình kiến trúc sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án, khi thiết kế xây dựng tùy theo chức năng cụ thể của từng công trình cân tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng đât đã được không chê theo quy hoạch, Quy chuân xây dựng và Tiêu chuẩn hiện hành.

  • - Các công trình xây dựng cần tuân thủ mọi quy định về kiến trúc đô thị theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các tiêu chuẩn thiết kế và các quy định hiện hành khác.

  • - Các công trình cần đảm bảo khoảng lùi tuân thủ theo chỉ giới xây dựng đã được xác định đồng thời tuân thủ các chỉ tiêu khống chế về mật độ xây dựng, số tầng cao. Các công trình nhà ở liền kề xây dựng trên cùng một tuyến cần đảm bảo thống nhất về khoảng lùi, chiều cao xây dựng các tầng và phù họp với quy định tại bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.

  • - Hình thức kiến trúc các công trình trong toàn khu cần có sự hài hòa theo phong cách thống nhất, thể hiện được bản sắc riêng. Công trình sử dụng vật liệu ngoại thất hoàn thiện có chất lượng cao, hài hòa về màu sắc, chất liệu, các mảng đặc, rỗng.

  • - Trên các trục đường tổ chức trồng cây xanh đường phố tạo bóng mát kết họp với cây xanh sân vườn đa dạng và sinh động trong khu đô thị, đóng góp cảnh quan đẹp cho khu vực. mỗi công trình cần có sự nghiên cứu tổ chức bồn hoa, cây xanh, sân bãi phù họp với hệ thống cây xanh công cộng.

  • - Tại các vị trí theo quy hoạch là các công trình tạo điểm nhấn không gian kiến trúc cảnh quan cho toàn bộ khu vực phải đảm bảo quy mô, tính chất điểm nhấn không gian, tạo đặc thù riêng và gắn kết với không gian xung quanh.

  • - Tất cả các công trình đầu tư xây dựng trong khu vực phải lập thiết kế và xin phép đâu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật.

  • - Việc đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng các công trình phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan.

  • - Các công trình khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bâo việc sử dụng cho người tàn tật.

  • - Khi thi công xây dựng công trình cần đảm bảo khoảng cách các công trình theo quy định, các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực,... có thể xây dựng trùng chì giới đường đỏ.

  • - Đối với công viên cây xanh: trồng cây xanh, làm vườn hoa kết họp với không gian mặt nước, kiến trúc tiểu cảnh, phục vụ dân cư khu vực... hình thức tổ chức sân vườn đẹp. phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù họp với quy hoạch. Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thể kết họp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá. hệ thống chiếu sáng... để tăng cường hiệu quả sử dụng, tường rào (nếu có) cần thoáng không che chắn tầm nhìn. Bố trí lối ra vào thuận tiện và cần tuân thủ Tiêu chuẩn TCVN 9257:2012 (Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế).

  • - Đổi với nhà ở liền kề: nhà ở liền kề có hình thức đa dạng, nhưng theo phong cách thống nhất theo từng tuyến phố. phát triển loại hình nhà ở có nhiều cây xanh; hình thức kiên trúc hướng tới kiên trúc xanh, kiên trúc sinh thái, phù hợp với điêu kiện khí hậu, tiết kiệm năng lượng. Hàng rào các công trình có hình thức thoáng, nhẹ, không bịt kín. nên sử dụng các cây leo quanh tường rào tạo thành những hàng rào cây xanh phù họp với cảnh quan chung của cả khu vực.

  • - Đối với khu vực làng xóm: cải tạo chinh trang, khi thiết kế cụ thể cần tuân thủ các điều kiện khống chế của đồ án, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Quy định hiện hành. Các công trình

  • - Đối với công trình di tích: bảo tồn công trình di tích hiện có, tu bổ, tôn tạo, phục hồi các công trình, hạng mục kiến trúc bị hư hại. Với các công trình xây dựng mới cần xây dựng hình thái kiến trúc phù họp, hài hòa với kiến trúc, cảnh quan chung của khu vực và được cơ quan quản lý chấp thuận.

  • * Thiết kế đô thị:

Nguyên tắc thiết kế đô thị:

  • - Tuân thủ định hướng phát triển không gian quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch phân khu đô thị N8 tỷ lệ 1/5.000.

  • - Đàm bảo tính thống nhất từ không gian tổng thê đô thị đến không gian cụ thể thuộc các khu làng xóm, các công trình, có tính ke thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù họp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên trong khu vực.

  • - Tuân thủ quy hoạch tổng mặt bàng sử dụng đất, các chỉ tiêu khống chế được xác lập trong các quy hoạch tổng mặt bàng đã được duyệt.

  • - Tuân thủ các yêu cầu, quy định được xác lập theo Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

  • - Tuân thủ quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố đối với các công trình có liên quan.

  • c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

  • * Quy hoạch giao thông:

Đường cấp đô thị:

  • - Đường liên khu vực: Tuyến đường quy hoạch B=40m. trong đó phần đường xe chạy gồm 6 làn xe rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, hè mỗi bên rộng 7,25m.

Đường cấp khu vực:

  • - Đường chính khu vực: Tuyển đường quy hoạch B=30m. trong đó phần đường xe chạy gồm 4 làn xe rộng 15m. hè mỗi bên rộng 7,5m.

  • - Đường khu vực: Các tuyến đường quy hoạch B=17-20,5m, trong đó phần đường xe chạy rộng 10,5m, hè mỗi bên rộng 3,25-5m.

Đường cấp nội bộ:

  • - Đường phân khu vực: Các tuyến đường quy hoạch B=13-17m, trong đó phân đường xe chạy rộng 7- 10,5m, hè mỗi bên rộng 3-4,5m.

  • - Đường nhóm nhà ở, vào nhà:

+ Tại khu vực làng xóm hiện có, dự kiến cải tạo, mở rộng các tuyến ngõ dân sinh hiện có >7,5.

+ Tại khu vực xây dựng mới, các tuyến đường nhóm nhà ở, vào nhà B=10-14m bao gồm phần đường xe chạy rộng 6m với 02 làn xe, hè mỗi bên rộng từ 2-4m.

+ Các tuyến ngõ xóm khác có bề rộng <4m: Trong các giai đoạn tiếp sau, khuyển khích cải tạo mở rộng đều sang hai bên thành đường có bề rộng tối thiểu 4m để xe ô tô có thể tiếp cận tới chân công trình. Trước mắt, tổ chức thành đường đi bộ.

Nút giao thông: Bố trí cầu vượt trực thông dọc tuyến đường liên khu vực B=40m vượt Đường 5 kéo dài. Các nút giao thông còn lại được tô chức giao băng (cùng côt) trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kỹ thuật và các yếu tố cảnh quan chung của khu vực.

Bãi đỗ xe tập trung: Bố trí các bãi đỗ xe tập trung phục vụ nhu cầu đỗ xe của khu đất.

Chỉ giới đường đỏ:

  • - Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tim đường quy hoạch, mặt căt ngang đường và các kích thước khống chế, kểt hợp với nội suy trên bản vẽ.

  • - Chì giới xây dựng: tuân thù theo Quy chuẩn xây dựng và phù hợp với bản vẽ quỵ hoạch sử dụng đất.

  • - Đối với các đường nhóm nhà ở, lối vào nhà được xác định kết hợp với định vị các công trình theo bản vẽ quy hoạch tổ chức không gian - kiến trúc cảnh quan.

  • * Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:

  • - Đối với khu vực cải tạo:

+ Sử dụng hệ thống thoát chung (nước mặt và nước thải).

+ Cao độ nền: Bám sát cao độ nền và cao độ đường hiện trạng (đã đảm bảo yêu cầu thoát nước), chỉ san gạt cục bộ để phù hợp cao độ các ô đất ở xung quanh.

  • - Đối với khu đất xây dựng mới:

+ Sử dụng hệ thống thoát nước riêng giữa nước mặt và nước thải.

+ Cao độ đường và cao độ nền: Cao độ đường tại vị trí đặt cống được xác định trên cơ sở cao độ mực nước lớn nhất và tính toán thủy lực hệ thống cống thoát nước trên các tuyến đường, dâm bảo độ sâu chôn cống; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật. Cao độ nền các ô đất được xác định từ cao độ đường và các thông số kỹ thuật mặt cắt ngang tuyến đường; độ dốc nền thiết kế i>0,004, phù hợp với phân lưu thoát nước và quy hoạch sử dụng đất.

  • - Cao độ san nền khu đất xây dựng mới: Hmax~10,lm; Hrnin=8,35m.

  • * Quy hoạch cấp nước:

  • - Nguồn cấp: Theo quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đển năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt; Quy hoạch phân khu đô thị N8 đã được UBND thành phô Hà Nội phê duyệt, khu đât lập quy hoạch được lây nguồn từ cácnhà máy nước hiện có (NMN mặt sông Đuống và NMN mặt Bắc Thăng Long) thông qua tuyển ống cấp nước truyền dẫn và phân phối.

  • - Mạng lưới đường ống cấp nước:

+ Đường Ống cấp nước truyền dẫn, phân phối chính: Cập nhật mạng lưới cấp nước đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị N8 và các dự án đã và đang triên khai trong khu vực. Thiết kế bổ sung các tuyến ống phân phối có đường kính 0100 dọc các tuyến đường trong khu vực, đấu nối với các tuyến ống cấp nước đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị N8 để đảm bảo an toàn cấp nước, phòng cháy chữa cháy cho khu vực nghiên cứu.

+ Đường ống cấp nước dịch vụ: Mạng ổng dịch vụ được thiết kế dạng cụt, bố trí dọc theo các tuyến đường trong quy hoạch, đấu nối trực tiếp với các tuyến ống phân phôi, câp trực tiêp cho khu dân cư làng xóm hiện có và khu đât ở liên kê. Kích thước ông dịch vụ được xác định trên cơ sở đương lượng giả định trong các hộ gia đình. Trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau, cần khảo sát mạng ống dịch vụ hiện có của khu vực làng xóm đê có giải pháp đâu nôi với mạng dự kiên, đảm bảo tận dụng tôi đa mạng ông câp nước hiện có của khu vực. Đôi với các công trình (> 4 tâng), đê đảm bảo áp lực nước theo yêu câu tại mỗi công trình bố trí bể chứa và máy bơm tăng áp cục bộ (vị trí cụ thể sẽ được xác định khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng).

  • - Cấp nước chữa cháy: Dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính từ 0 lOOrnrn trở lên dự kiến đặt một số họng cứu hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định, quy phạm hiện hành. Các họng cứu hoả này sẽ có thiết kế riêng và phải có sự phối họp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy của khu vực. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.

* Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

  • - Hệ thống thoát nước:

Sử dụng hệ thống thoát nước hỗn hợp đảm bảo thoát nước triệt theo nguyên tắc tự chảy cho từng ô đất, phù họp với Quy hoạch sử dụng đất và Quy hoạch cao độ nền - thoát nước mặt, cụ thể:

+ Đối với khu vực làng xóm: sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng. Tận dụng hệ thong thoát nước chung hiện có đã được xây dựng. Thông qua giếng tách, nước thải được thu gom vào tuyển cống có dường kính D300mm-D400mm dự kiến xây dựng trên đường quy hoạch. Cụ thể, việc thu gom, đấu nối thoát nước thải từ các hộ dân vào hệ thống thoát nước chung sẽ được thực hiện ở giai đoạn nghiên cứu lập dự án.

+ Đối với khu vực xây dựng mới: sử dụng hệ thống thoát nước riêng giữa nước thải và nước mưa. Nước thải từ các công trình được thu gom vào các tuyến cống có đường kính D300mm dự kiến xây dựng trên các tuyến đường quy hoạch.

  • - Xử lý nước thải:

Nước thải từ các công trinh được thu gom và xử lý theo hai giai đoạn:

+ Giai đoạn 1: Khi chưa xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng của thành phố (hệ thống cống thoát nước, trạm bơm) nước thải phải được thu gom, dẫn về trạm xử lý nước thải cục bộ đặt ở phía Bắc khu vực nghiên cứu. Nước thải phải được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định hiện hành trước khi thoát vào sông Hoàng Giang:

+ Giai đoạn 2: Sau khi hệ thống thoát nước thải riêng của thành phổ được xây dựng, trạm xử lý nước thải cục bộ sẽ được chuyển đổi thành trạm bơm chuyển bậc, đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của thành phố, dẫn về trạm xử lý nước thải cổ Loa.

  • - Vệ sinh môi trường:

+ Trên, các trục phố chính, các khu thương mại, khu công viên, các bãi đồ xe và các nơi công cộng khác phải bố trí nhà vệ sinh công cộng.

+ Nước thải của các nhà vệ sinh công cộng được thu gom theo hệ thống thoát nước thải riêng và chất thải phải được xử lý tại chỗ đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định về quản lý chất thải rắn.

+ Dự kiến bố trí các nhà vệ sinh công cộng trong các khu đất có ký hiệu cây xanh đô thị. Quy mô cụ thể sẽ được xây dựng trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng. Đối với công trình công cộng, nhà vệ sinh công cộng được bố trí tại công trình. Quy mô nhà vệ sinh công cộng được xác định tùy thuộc tính chât công trình và phương án thiêt kê kiên trúc.

+ Nghĩa trang: Các mộ di chuyển, nhu cầu an táng mới của khu vực sẽ được đưa về nghĩa trang tập trung của thành phô và của huyện Đông Anh (dự kiên tại xã Vân Hà).

* Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:

  • - Nguồn cấp: Theo Quy hoạch phân khu đô thị N8 tỷ lệ 1/5.000 đã được phê duyệt, khu đất lập quy hoạch được cấp điện trung thê 22kV từ Trạm biên áp 1 lOkV Xuân Canh dự kiến cách vị trí khu đất khoảng 0,3km về phía Tây Nam.

Trước mắt, khi Trạm biến áp HOkV Xuân Canh chưa được xây dựng theo quy hoạch, phải được sự thống nhất của Công ty Điện lực Đông Anh để tiếp tục đấu nối nguồn cho khu đất từ các Trạm biển áp ỉlOkV El.l Đông Anh và Trạm biên áp 1 lOkV Mai Lâm hiện có.

  • - Mạng trung thế 22kV: Dây cáp 22kV dùng dây cáp ngầm khô ruột đồng cách điện XLPE. Tiết diện cáp được xác định trong giai đoạn dự án trên cơ sở xác định phụ tải trên toàn bộ lộ xuất cáp từ trạm biến áp 110/22kV. Các tuyến cáp ngầm 22kV được bố trí đi ngầm theo bỏ cáp hoặc hào kỹ thuật.

  • - Trạm biến áp 22/0,4kV: Xây dựng mới các trạm biến áp hạ thế 22/0,4kV cùng với việc cải tạo, nâng công suất các trạm biến áp hiện có phục vụ cấp điện cho các phụ tải hiện có và phụ tải mới trong khu đất lập quy hoạch.

  • - Mạng hạ thế:

+ Từ trạm biển áp hạ thể 22/0,4kV xuất các tuyến cáp hạ thế 0,4kV đến các tủ điện hạ thế (tú công tơ) và các tủ điện động lực (đặt trong công trình công cộng, cơ quan, trường học...).

+ Các tuyến cáp hạ thế 0,4kV được thiết kế đi chung trong hào kỹ thuật (nếu có) hoặc chôn trong cống bể, hào cáp riêng.

+ Đối với các phụ tải nam sâu trong ngõ xóm, không đủ không gian để bố trí các tủ hạ thế đặt trên bệ bê tông, đề xuất kế thừa các cột điện treo tủ công tơ hiện trạng (có cải tạo di chuyển để không cản trở giao thông, nếu cần). Các cột này kết hợp treo tủ công tơ, đèn chiếu sáng, tủ chia cáp viễn thông... Cáp điện hạ thể 0,4kV vẫn phải bố trí đi ngầm đến chân cột rồi mới luồn óng lên tú công tơ.

  • - Mạng dây hạ thế chiếu sáng đèn đường:

+ Nguồn điện cấp cho hệ thống chiếu sáng đường giao thông được lấy từ các trạm biến áp hạ thế 22/0,4kV xây mới trong khu đất lập quy hoạch.

+ Hệ thống chiếu sáng các tuyến Quốc lộ 3 hiện nay về cơ bản đáp ứng được yêu cầu về chiểu sáng nên đề xuất cải tạo phù hợp với dường giao thông.

+ Cáp chiếu sáng đường giao thông được bố trí đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m- 0,7m hoặc bố trí chôn ngầm dọc theo ngõ xóm kết hợp với các loại cáp khác (cáp 0,4kV sinh hoạt, cáp viễn thông...).

+ Các tuyến đường không quá 02 làn xe nên bố trí chiếu sáng một bên. Chiều cao đèn lựa chọn phù họp với bề rộng lòng đường.

+ Đối với các tuyến ngõ xóm không có hè, không có không gian bố trí cột đèn chiếu sáng, đèn chiếu sáng sẽ được bố trí trên cột treo tủ điện công tơ. Cáp chiểu sáng đi ngầm dưới lòng đường từ tủ điều khiển đến, luồn ống ôm cột lên đèn.

+ Hệ thống chiếu sáng công cộng, đường dạo, sân vườn được thiết kế khi lập dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

  • * Thông tin liên lạc:

  • - Nguồn cấp: Theo Quy hoạch phân khu N8, tỷ lệ 1/5.000 đã được phê duyệt, khu vực nghiên cứu được cấp tín hiệu từ 02 trạm:

+ Khu vực phía Tây Bắc tuyến đường quy hoạch B=40m cắt qua khu đất: Từ Trạm VT 8.3 dự kiến xây dựng ở phía Tây Bắc.

+ Khu vực phía Đông Nam tuyến đường quy hoạch B=40m cắt qua khu đất: Từ Trạm VT 8.4 dự kiến xây dựng ở phía Đông Nam.

  • - Mạng truyền dẫn: Trong khu đất lập quy hoạch bố trí các tủ cáp thuê bao. Tủ cáp thuê bao được đặt cùng vị trí với trạm biến áp trung thế cấp điện, do đó các tuyên cáp thông tin được bổ trí cùng bó cáp hoặc hào cáp kỹ thuật.

  • - Mạng hữu tuyển khác: Hệ thống mạng lưới các tuyến hữu tuyến khác (cáp truyền hình, internet ...) sẽ được thục hiện riêng theo các quy hoạch chuyên ngành, không thê hiện tại đồ án này.

  • - Mạng vô tuyến: Bao gồm các trạm phát sóng BTS, dự kiến bố trí trong các ô đất cây xanh, đất công cộng. Quy mô, công suất các trạm này sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế tiếp theo.

  • * Đánh giá môi trường chiến lược:

  • - Xác định các vấn đề về môi trường: nguồn gây ô nhiễm và khoảng cách ly, phạm vi an toàn vệ sinh. Mức độ tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường của quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng (giai đoạn thi công xây dựng) và vận hành sử dụng.

  • - Khi triển khai lập dự án đầu tư, Chủ đàu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quy định của Luật bảo vệ môi trường nãm 2014 và Nghị định 18/2015/NĐ- CP của Chính phủ ngày 14/2/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Các phương ân bảo vệ môi trường đối với Dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.

  • 6. Phân kỳ đầu tư:

Phân kỳ đầu tư sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên sau:

  • - Đợt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (các tuyến đường cấp phân khu vực trở lên, kết nối đồng bộ với hạ tầng khu vực dân cư hiện có), các công trình hạ tầng xã hội (nhà văn hóa, trường học,...)

  • - Đợt 2: Xây dựng bãi đồ xe, cây xanh cấp đơn vị ở và các công trình nhà ở còn lại,.... Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện cỏ theo quy hoạch.

  • 7. Quy định quản lý:

Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt về chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và các quy định khác theo Quy định quản lý quy hoạch xây dựng theo đồ án quy hoạch.

Trường hợp khi lập dự án xin điều chỉnh chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch thì phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra. xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Vạn Lộc, Văn Thượng, xã Xuân Canh, huyện Đông Anh phù hợp với Quyết định này.

UBND xã Xuân Canh chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.

Chủ tịch UBND xã Xuân Canh, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh, Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định cùa pháp luật.

Các phòng, ban ngành, đơn vị liên quan triển khai và phổi hợp thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đâu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng: Tài chính - Ke hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Văn hóa, thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Xuân Canh; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


--


Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page